Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.53 MB, 93 trang )

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày…..tháng…..năm 2016
Giảng viên hướng dẫn


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày…..tháng…..năm 2016


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ASXH


An sinh xã hội

BVMT

Bảo vệ môi trường

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

DH

Điểm hẹn

DVCI

Dịch vụ công ích

MTV

Một thành viên

Q8

Quận 8

QLMT

Quản lý môi trường


RDL

Rác dân lập

TN & MT

Tài nguyên và Môi trường

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTC

Trạm trung chuyển

UBND

Ủy ban nhân dân

VSMT

Vệ sinh môi trường


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1 Phân loại chất thải rắn theo nguồn phát sinh ............................................. 6
Bảng 1. 2 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại TPHCM ........................................ 7
Bảng 1. 3 Thành phần chất thải rắn đối với các nước có thu nhập khác nhau .......... 9
Bảng 1. 4 Một số giá trị của chất thải rắn ................................................................ 10

Bảng 1. 5 Độ ẩm của chất thải rắn sinh hoạt ............................................................ 12
Bảng 2. 1 Nguồn gốc các loại chất thải .................................................................... 25
Bảng 2. 2 Thành phần CTR trên địa bàn quận 8 ...................................................... 26
Bảng 2. 3 Các hộ ngoài gia đình được quản lý......................................................... 28
Bảng 2. 4 Tóm tắt nguồn thải rác sinh hoạt trên địa bàn Quận 8 ............................. 29
Bảng 2. 5 Thời gian thu gom rác trên địa bàn quận 8 .............................................. 30
Bảng 2. 6 Thời gian thu gom ca đêm của một số phường ....................................... 32
Bảng 2. 7 Lực lượng thu gom rác dân lập ................................................................ 35
Bảng 2. 8 Mức thu phí vệ sinh đối với hộ gia đình .................................................. 36
Bảng 2. 9 Mức thu phí vệ sinh đối với đối tượng ngoài hộ dân ............................... 36
Bảng 2. 10 Lộ trình tuyến thu gom chất thải rắn sinh hoạt bằng xe ép 10 tấn ......... 59
Bảng 2. 11 Nội dung kiểm tra chất lượng dịch vụ công ích đô thị trên địa Quận 8
ngày 13 tháng 5 năm 2016........................................................................................ 59
Bảng 2. 12 Thu đúng đủ theo Nghị định 38/2015/NĐ-CP: mỗi hộ gia đình phải
đóng mức phí là 79.000 đồng/hộ/tháng. ................................................................... 61
Bảng 2. 13 Thực hiện thu phí theo từng giai đoạn tăng phí: .................................... 61
Bảng 2. 14 Kết quả của hai phương án..................................................................... 62


DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1 Bản đồ quận 8. .......................................................................................... 21
Hình 2. 2 Sơ đồ tổ chức hoạt động thu gom. ............................................................ 29
Hình 2. 3 Sơ đồ hệ thống thu gom vận chuyển rác của DVCI. ................................ 33
Hình 2. 4 Sơ đồ hệ thống thu gom vận chuyển rác của Tổ thu gom rác dân lập. ... 33
Hình 2. 5 Bản đồ đề án vớt rác trên kênh của DVCI Q8. ......................................... 38
Hình 2. 6 Lộ trình 1a. ............................................................................................... 40
Hình 2. 7 Lộ trình 2a. ............................................................................................... 40
Hình 2. 8 Lộ trình 3a. ............................................................................................... 41
Hình 2. 9 Lộ trình 4a. ............................................................................................... 41
Hình 2. 10 Lộ trình 5a. ............................................................................................. 42

Hình 2. 11 Lộ trình 6a. ............................................................................................. 42
Hình 2. 12 Lộ trình 7a. ............................................................................................. 43
Hình 2. 13 Lộ trình 8a. ............................................................................................. 43
Hình 2. 14 Lộ trình 9a. ............................................................................................. 44
Hình 2. 15 Lộ trình 10a. ........................................................................................... 44
Hình 2. 16 Lộ trình 1b-1. .......................................................................................... 45
Hình 2. 17 Lộ trình 2b-1. .......................................................................................... 46
Hình 2. 18 Lộ trình 3b-1. .......................................................................................... 46
Hình 2. 19 Lộ trình 1b-2. .......................................................................................... 47
Hình 2. 20 Lộ trình 1c. ............................................................................................. 48
Hình 2. 21 Cabin ép rác kín tại phường 3 – một trong những điểm tập kết rác. ...... 50
Hình 2. 22 Sơ đồ vận chuyển rác tại Cabin. ............................................................. 50
Hình 2. 23 Nhân viên DVCI thu gom rác của hộ dân. ............................................. 51
Hình 2. 24 Khi xe rác đầy được đẩy về điểm tập kết để ép. ..................................... 51
Hình 2. 25 Rác sau khi lấy về được đưa lên cabin điện ép. .................................... 52
Hình 2. 26 Thùng sau khi thu gom về được vệ sinh sạch sẽ. ................................... 52
Hình 2. 27 Xà lan, thuyền chuẩn bị để ra kênh, rạch vớt rác. .................................. 53
Hình 2. 28 Công nhân tiến hành mở hai bên mạn thuyền và đặt túi rác xuống đón
rác. ............................................................................................................................ 54
Hình 2. 29 Sau khi túi lưới đầy lấy cần cẩu cho túi rác lên thuyền. ......................... 54
Hình 2. 30 Đem rác về điểm tập kết để ép rác. ........................................................ 55
Hình 2. 31 Dùng cẩu để đưa rác lên xe ép................................................................ 55
Hình 2. 32 Rác được đưa lên xe ép. ......................................................................... 56
Hình 2. 33 Dòng sông ở bến phà sau khi thực hiện xong quá trình vớt rác, vận
chuyển, ép rác đảm bảo sạch sẽ. ............................................................................... 56
Hình 2. 34 Lộ trình thu gom. ................................................................................... 57
Hình 2. 35 Xe ép 10 tấn lấy rác ở chân cầu Chánh Hưng. ....................................... 58
Hình 2. 36 Xe ép 10 tấn lấy rác tại điểm Viện vệ sinh Phường 8. ........................... 58



Hình 3. 1 Hai thùng chứa rác cho mỗi hộ dân. ......................................................... 66
Hình 3. 2 Thùng chứa rác hai ngăn loại lớn. ............................................................ 66
Hình 3. 3 Xe thu gom rác hai ngăn. .......................................................................... 67
Hình 3. 4 Sơ đồ phân loại CTR tại nguồn. ............................................................... 68


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn Quận 8

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN .......................................................................................... ii
ABSTRACT .............................................................................................................. iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................... iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN........................................................ v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI ......................................................................................... 2
3. NỘI DUNG ĐỀ TÀI ........................................................................................ 2
4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ....................................................................... 2
5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN .................................................... 3
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................ 4
TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN ...................................................................... 4
1.1

KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHẤT THẢI RẮN .........................................4


1.2

TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN ......................................................4

1.2.1

Tính chất vật lý của chất thải rắn ................................................................4

1.2.2

Khối lượng riêng .......................................................................................11

1.2.3

Độ ẩm ........................................................................................................11

1.2.4

Kích thước và cấp phối hạt .......................................................................13

1.2.5

Khả năng giữ nước thực tế ........................................................................13

1.2.6

Độ thấm (tính thấm) của chất thải đã được nén ........................................13

1.3


ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT THẢI RẮN ĐẾN MÔI TRƯỜNG .............14

1.4
TÌNH HÌNH THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH
HOẠT CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI .................................................16
1.5
TÌNH HÌNH PHÁT SINH, THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN RÁC
THẢI SINH HOẠT Ở VIỆT NAM ........................................................................19
CHƯƠNG 2 .............................................................................................................. 21
SVTH: Võ Thị Ngọc Lam
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

i


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn Quận 8

HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 8 ................................................................ 21
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ – XÃ HỘI QUẬN 8 .......................21

2.1

2.2
HIỆN TRẠNG CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN 8 ..................................................................................................................25
HÌNH THỨC THU GOM – VẬN CHUYỂN ...........................................29


2.3

2.4
MỘT SỐ KHẢO SÁT THỰC TẾ VỀ TÌNH HÌNH THU GOM, VẬN
CHUYỂN VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 8 .........50
2.4.1

Khảo sát Cabin ép rác phường 3 (điểm tập kết rác phường 3) .................50

2.4.2

Khảo sát vớt rác trên kênh của công ty dịch vụ công ích Quận 8 .............53

2.4.3 Khảo sát quy trình thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt bằng xe
ép 10 tấn từ các điểm hẹn đến Khu liên hiệp xử lý chất thải rắn Đa Phước...........57
2.4.4

Kiểm tra chất lượng dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn Quận 8 ............59

2.4.5 Khảo sát lấy ý kiến về việc tăng mức phí rác theo Nghị định
38/2015/NĐ-CP thay thế Quyết định 88/2008/QĐ-UBND ....................................60
2.5
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI
RẮN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 8 ...........................................................................63
2.5.1

Công tác thu gom ......................................................................................63

2.5.2


Công tác vận chuyển .................................................................................64

CHƯƠNG 3 .............................................................................................................. 65
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 8 ................................................................ 65
3.1

THỰC HIỆN PHÂN LOẠI RÁC TẠI NGUỒN ........................................ 65

3.1.1

Sự cần thiết phải phân loại rác tại nguồn ..................................................65

3.1.2

Phương pháp phân loại CTRSH tại nguồn:...............................................65

3.2

THỰC HIỆN TÁI CHẾ, TÁI SỬ DỤNG CTR .......................................... 68

3.2.1

Sự cần thiết của việc tái chế - tái sử dụng CTR ........................................68

3.2.2

Phương pháp thực hiện tái chế ..................................................................68


3.3

GIẢI PHÁP VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ... 69

3.4

BIỆN PHÁP KĨ THUẬT ............................................................................ 70

3.5 GIẢI PHÁP VỀ TRUYỀN THÔNG, NÂNG CAO NHẬN THỨC VÀ
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC .................................................................. 70
3.6

GIẢI PHÁP VỀ ĐẦU TƯ VÀ TÀI CHÍNH .............................................. 71

SVTH: Võ Thị Ngọc Lam
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

ii


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn Quận 8

3.7

GIẢI PHÁP VỀ GIÁM SÁT, ĐIỀU TRA, THANH TRA ......................... 72

3.8 GIẢI PHÁP VỀ ĐẨY MẠNH HỢP TÁC QUỐC TẾ, TĂNG CƯỜNG
TRAO ĐỔI đổi và hợp tác kỹ thuậtVÀ HỢP TÁC KĨ THUẬT VỚI CÁC TỔ

CHỨC QUỐC TẾ ................................................................................................. 72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 73
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 73
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 75
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 1
6 .................................................................................................................................. 2

SVTH: Võ Thị Ngọc Lam
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

iii


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn Quận 8

PHẦN MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chất thải rắn sinh hoạt là tất cả những chất thải phát sinh do các hoạt động
của con người và động vật tồn tại ở dạng rắn, được thải bỏ khi không còn hữu dụng
hay không muốn sử dụng nữa. Chất thải rắn sinh hoạt đang là vấn đề nhức nhói của
đô thị, hàng ngày trung bình mỗi người thải ra từ 0,9 – 1,2 kg/người, dân số thì
không ngừng tăng khiến lượng rác phát sinh ngày càng nhiều.
Quận 8 là một trong những quận nội thành của thành phố Hồ Chí Minh. Tuy
là quận nội thành nhưng Quận 8 lại bán nông bán thị, kinh tế có cả nông nghiệp, cả
công nghiệp, tiểu thủ công, dịch vụ và thương mại. Kết cấu kinh tế độc đáo ấy thích
hợp với từng vị trí vùng đệm của Quận 8 và trước hết nó là sản phẩm của sự kết hợp
lại những tầng lớp dân cư hội tụ về đây. Cùng với sự phát triển về kinh tế và xã hội

như hiện nay, Quận 8 đang nắm bắt tình hình phát triển chung của thành phố và trở
thành một trong những quận có tốc độ phát triển nhanh về dân số cũng như kinh tế
xã hội của thành phố. Sự gia tăng dân số mạnh mẽ và sự hình thành, phát triển vượt
bậc của các ngành nghề sản xuất trong thời gian qua, một mặt thúc đẩy phát triển
kinh tế – xã hội của đất nước, mặt khác đã làm gia tăng nhu cầu tiêu dùng hàng hóa,
nguyên vật liệu, năng lượng cũng như làm gia tăng nhanh chóng lượng chất thải rắn
phát sinh áp dụng theo phương thức quản lý tổng hợp, chưa chú trọng đến các giải
pháp nhằm giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và thu hồi năng lượng từ chất thải dẫn
đến khối lượng chất thải rắn phải chôn lấp cao, không tiết kiệm quỹ đất, tại nhiều
khu vực chất thải chôn lấp ở các bãi chôn lấp tạm thời, lộ thiên, hiện đã và đang là
nguồn gây ô nhiễm môi trường. Trung bình một ngày phát sinh 375 tấn/ngày, trong
đó có cả rác trên kênh. Như đã biết Quận 8 là một quận có nhiều kênh rạch, với hệ
thống 23 kênh rạch lớn nhỏ nối các phường với nhau và nối với các quận khác, số
hộ sống sát hai bên kênh còn nhiều, hàng ngày có hàng chục tấn rác bị vứt xuống
kênh rạch gây ảnh hưởng sức khỏe của người dân và gây ô nhiễm môi trường, mất
mỹ quan đô thị. Trung bình một ngày có khoảng 45 tấn/ngày*30 ngày = 1.350
tấn/tháng, vớt trên 4 con kênh lớn của Quận 8: kênh Đôi, kênh Tàu Hủ, kênh Tẻ và
kênh Bến Nghé với tổng kinh phí lên tới hơn 2 tỉ đồng/tháng. Về công tác quản lý
chủ nguồn thải trên địa bàn quận gặp nhiều bất cập do một số khu nhà trọ chuyển từ
một nóc gia theo nhóm ngoài hộ gia đình hình thành nhiều nóc gia theo nhóm hộ gia
đình, tăng từ các chung cư có người ở, tăng từ các khu dân cư mới. Một số hộ gia
đình không chịu ký hợp đồng với chủ thu gom, không đóng phí theo quy định của
nhà nước. Các điểm tập kết rác được che phủ còn ít (30/77), những bãi tập kết lộ
thiên còn vươn vãi rác, nước rỉ rác gây bốc mùi. Tình trạng bỏ không thu gom rác
xảy ra phổ biến ở tổ thu gom RDL (có khi đến 3 – 4 ngày do xe hư, gia đình người
SVTH: Võ Thị Ngọc Lam
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

1



Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn Quận 8

thu gom có việc bận…) không được thông báo, không có người đi thay gây tình
trạng rác ứ đọng, mất vệ sinh. Người thu gom rác chỉ thực hiện việc lấy rác, không
dọn vệ sinh ở khu vực lấy rác, tình trạng rác rơi vãi ra đường do chở quá đầy gây
mất vệ sinh không có biện pháp xử lý triệt để, chủ yếu chỉ nhắc nhở. Nhân sự của tổ
thu gom còn thiếu, gây tình trạng thu gom qua lại giữa các phường. Hơn nữa nhân
sự quản lý rác dân lập không ổn định việc thay đổi nhân sự làm cho công tác quản
lý thường bị gián đoạn, người mới tiếp nhận phải nắm bắt lại từ đầu trong khi phải
quản lý một số lượng khá lớn người thu gom rác. Việc chuyển đổi sang ca đêm gặp
nhiều khó khăn, người dân chưa nắm rõ giờ giấc thu gom rác dẫn đến tình trạng ứ
đọng rác một số điểm. Khó khăn nhất là ý thức của người dân khi vứt rác xuống
kênh cũng như ngoài đường, một số hộ không ký hợp đồng thu gom vì họ chỉ vứt
rác xuống kênh, bên cạnh đó dọc kênh cũng để các thùng rác công cộng nhưng
người dân vẫn vứt xuống kênh gây khó khăn cho công tác thu gom.
Qua việc đi khảo sát thực tế em thấy hiện trạng thu gom - vận chuyển cũng
như công tác quản lý còn nhiều khó khăn. Nhận thấy tính cấp thiết của vấn đề em
chọn đề tài “Đánh giá hiện trạng thu gom – vận chuyển và đề xuất các giải pháp
quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quận 8”.
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Trên cơ sở đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn Quận 8 và đề xuất các giải pháp quản lý thích hợp với điều
kiện địa phương nhằm giảm ô nhiễm môi trường do chất thải rắn gây ra.
3. NỘI DUNG ĐỀ TÀI






Tổng quan về chất thải rắn
Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội Quận 8
Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn quận

4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Thu thập tài liệu liên quan và tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh
vực quản lý chất thải rắn.
Đánh giá các vấn đề có liên quan đến chất thải rắn sinh hoạt có tiêu cực đến
công tác bảo vệ môi trường.
Phương pháp phân tích và xử lý thông tin: toàn bộ các số liệu được thực hiện
trên các bảng, biểu và đồ thị. Số liệu được quản lý và phân tích với phần mềm
Microsoft Excel và phầm mềm soạn thảo văn bản Microshoft Word.
SVTH: Võ Thị Ngọc Lam
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

2


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn Quận 8

Thu thập tài liệu, số liệu tại Phòng Tài Nguyên và Môi trường, Công ty
TNHH MTV DVCI Quận 8.
Phương pháp thực địa (điều tra hiện trường và khảo sát thực tế): tiến hành
khảo sát thực tế trên địa bàn quận, các điểm tập kết rác, quá trình thu gom, vận

chuyển vào bãi rác.
5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN
Đề tài chỉ gói gọn trong phạm vi địa bàn Quận 8 và riêng về rác thải sinh
hoạt.
Quy trình thực hiện dựa trên cơ sở tìm hiểu, nghiên cứu và tổng hợp để làm
rõ các vấn đề được quan tâm.

SVTH: Võ Thị Ngọc Lam
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

3


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn Quận 8

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN
1.1

TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN

1.2

KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHẤT THẢI RẮN

1.1.1 Khái niệm về chất thải rắn và quản lý chất thải rắn
Quản lý chất thải là quá trình phòng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân loại,
thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải.

Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý,
đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu
giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm
thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khỏe con người.
Chất thải rắn (CTR) bao gồm tất cả chất thải ở dạng rắn, phát sinh do các
hoạt động của con người và sinh vật, được thải bỏ khi chúng không còn hữu ích hay
con người không muốn sử dụng nữa.
Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ
tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Lưu giữ chất thải rắn là việc giữ chất thải rắn trong một thời gian nhất định ở
nơi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển đến cơ sở quản
lý.
Vận chuyển chất thải rắn là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi phát
sinh, thu gom, lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi
chôn lấp cuối cùng.
Phí vệ sinh là khoản phí theo quy định tại Thông số 97/2006/TT-BTC, nhằm
bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải rắn thông thường (chưa bao gồm chi phí xử lý chất thải đảm bảo tiêu
chuẩn môi trường).
Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn là khoản phí theo quy định tại
Nghị định số 174/2007/NĐ-CP, nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư
cho hoạt động xử lý chất thải rắn thông thường đảm bảo tiêu chuẩn môi trường như:
đốt, khử khuẩn, trung hòa, trơ hóa, chôn lấp hợp vệ sinh.
1.1.2 Các nguồn phát sinh chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ các nguồn sau:
SVTH: Võ Thị Ngọc Lam
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

4



Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn Quận 8

 Từ khu dân cư: Bao gồm các khu dân cư tập trung, những hộ dân cư tách rời.
Nguồn rác thải chủ yếu là: thực phẩm dư thừa, thuỷ tinh, gỗ, nhựa, cao su,...
còn có một số chất thải nguy hại.
 Từ các động thương mại: Quầy hàng, nhà hàng, chợ, văn phòng cơ quan,
khách sạn,...Các nguồn thải có thành phần tương tự như đối với các khu dân
cư (thực phẩm, giấy, catton,...).
 Các cơ quan, công sở: Trường học, bệnh viện, các cơ quan hành chính...
lượng rác thải tương tự như đối với rác thải dân cư và các hoạt động thương
mại nhưng khối lượng ít hơn.
 Từ xây dựng: Xây dựng mới nhà cửa, cầu cống, sửa chữa đường xá, dỡ bỏ
các công trình cũ. Chất thải mang đặc trưng riêng trong xây dựng: sắt thép
vụn, gạch vỡ, cát sỏi, bê tông, vôi vữa, xi măng, đồ dùng cũ không dùng nữa.
 Dịch vụ công cộng của các đô thị: Vệ sinh đường xá, phát quan, chỉnh tu các
công viên, bãi biển và các hoạt động khác,...Rác thải bao gồm cỏ rác, rác thải
từ việc trang trí đường phố.
 Các quá trình xử lý nước thải: Từ quá trình xử lý nước thải, nước rác, các
quá trình xử lý trong công nghiệp. Nguồn thải là bùn, làm phân compost,...
 Từ các hoạt động sản xuất công nghiệp: Bao gồm chất thải phát sinh từ các
hoạt động sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công, quá trình đốt nhiên liệu,
bao bì đóng gói sản phẩm,... Nguồn chất thải bao gồm một phần từ sinh hoạt
của nhân viên làm việc.
 Từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp: Nguồn chất thải chủ yếu từ các cánh
đồng sau mùa vụ, các trang trại, các vườn cây,... Rác thải chủ yếu thực phẩm
dư thừa, phân gia súc, rác nông nghiệp, các chất thải ra từ trồng trọt, từ quá

trình thu hoạch sản phẩm, chế biến các sản phẩm nông nghiệp.
Ngoài ra, chất thải rắn được phát sinh từ các hoạt động khác nhau được phân
loại theo nhiều cách:
 Theo vị trí hình thành: Tùy theo vị trí hình thành mà người ta phân ra rác thải
đường phố, rác thải vườn, rác thải các khu công nghiệp tập trung, rác thải hộ
gia đình...
 Theo thành phần hóa học và vật lý: Theo tính chất hóa học có thể phân ra
chất thải hữu cơ, chất thải vô cơ, kim loại, phi kim.
 Theo mức độ nguy hại, chất thải được phân thành các loại sau:
SVTH: Võ Thị Ngọc Lam
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

5


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn Quận 8

 Chất thải nguy hại: bao gồm các hoá chất dễ phản ứng, các chất độc hại,
chất thải sinh học dễ thối rữa, các chất dễ cháy, dễ gây nổ, chất thải
phóng xạ,...
 Chất thải không nguy hại: Là những chất thải không chứa các chất và các
hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc gián tiếp.
 Chất thải y tế nguy hại: Là những chất thải có nguồn gốc từ các hoạt động
y tế, mà nó có đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến môi trường
và sức khỏe của cộng đồng bao gồm bông băng, gạt, kim tiêm, các bệnh
phẩm và các mô bị cắt bỏ,....
1.1.3 Phân loại và thành phần chất thải rắn:
Phân loại dựa vào nguồn gốc phát sinh như: rác thải sinh hoạt, văn phòng,

thương mại, công nghiệp, đường phố, chất thải trong quá trình xây dựng hay đập
phá nhà xưởng. Phân loại dựa vào đặc tính tự nhiên như là các chất hữu cơ, vô cơ,
chất có thể cháy hoặc không có khả năng cháy.
Bảng 1. 1 Phân loại chất thải rắn theo nguồn phát sinh
Nguồn phát sinh

Loại chất thải

Hộ gia đình

Rác thực phẩm, giấy, cacton, nhựa, túi nylon, vải, da, rác
vườn, gỗ, thủy tinh, lon thiếc, nhôm, kim loại, tro, chất thải
đặc biệt như: pin, dầu nhớt, lốp xe, sơn thừa...

Khu thương mại

Giấy, cacton, nhựa, túi nylon, gỗ, rác thực phẩm, thủy tinh,
kim loại, chất thải đặc biệt như vật dụng gia đình hư hỏng (kệ
sách, đèn, tủ...), đồ dùng điện tử hư hỏng (máy radio, tivi,...),
tủ lạnh, máy giặt hỏng, pin, dầu nhớt xe, săm lốp, sơn thừa...

Công sở

Giấy, cacton, nhựa, túi nylon, gỗ, thủy tinh, thực phẩm thừa,
kim loại, chất thải đặc biệt như: mực in, tủ hỏng, pin, dầu nhớt
xe, săm lốp, sơn thừa...

Xây dựng

Gỗ, thép, bê tông, đất, cát,...


Khu công cộng

Giấy, túi nylon, chai nhựa, lon nhôm, thiếc, lá cây...

Trạm xử lý nước Bùn hóa chất, bùn sinh học...
thải
( Nguồn: Nguyễn Văn Phước, 2013)

SVTH: Võ Thị Ngọc Lam
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

6


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn Quận 8

Bảng 1. 2 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại TPHCM
Phân loại bậc Phân loại bậc 2
1

Ví dụ

Báo
Tạp chí và các loại có in ấn khác

Các tờ rơi quảng cáo


Giấy loại trừ báo và tạp chí

Giấy photocopy

Giấy bìa có lớp sơn gợn sóng

Bìa phủ có sáp

Giấy bìa không có lớp sơn gợn sóng

Hộp đựng dày

Giấy

Giấy bìa dùng để đựng chất lỏng Túi chứa sữa, nước giải
hoặc có nhiều lớp
khát

Chất dẻo

Khăn giấy và giấy vệ sinh

Tả lót trẻ em

PET

Chai nước khoáng

HDPE
LDPE

PVC
Khác

Phim ảnh

Đa thành phần

Nhựa ABS

Xác gia súc, gia cầm
Chất thải từ quá trình làm vườn: lá
cây, cỏ và các chất thải khác từ quá
trình cắt tỉa
Hữu cơ

Thực phẩm
Phân gia súc, gia cầm
Phế thải từ các nông sản

SVTH: Võ Thị Ngọc Lam
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

7


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn Quận 8

Vải và các sản phẩm dệt may

Xăm, lốp và các sản phẩm cao su
Da
Bao bì gỗ, pallet, mạt cưa

Gỗ
Kim loại đen

Sắt
Bao bì thiếc

Kim loại màu

Thủy tinh

Vỏ lon

Kim loại màu
Bao bì nhôm

Vỏ lon

Chai thủy tinh có thể tái chế

Vỏ chai bia, nước giải
khát

Chai thủy tinh trong
Chai thủy tinh màu
Kính
Xà bần


Gạch ngói
Bê tông
Cao su và các sản phẩm dùng trong
xây dựng khác

Khác, tiềm tàng Các chất thải nguy hại dùng trong Sơn, bao bì chứa, hóa chất
nguy hại
gia đình
gia dụng
Tro
Chất thải y tế
Chất thải công nghiệp
Khác
( Nguồn: Võ Đình Long, Nguyễn Văn Long, 2008)
SVTH: Võ Thị Ngọc Lam
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

8


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn Quận 8

Những yếu tố ảnh hưởng đến thành phần của chất thải rắn:
 Mùa và vùng: vào những mùa khác nhau thành phần rác thải có sự thay đổi
nhất định, mùa mưa độ ẩm cao, hay vào mùa thu lượng rác thải lá cây lớn;
vùng đô thị khác vùng nông thôn,...
 Yếu tố xã hội: thói quen trong việc sử dụng bao bì, sử dụng nguồn thực

phẩm. Ngoài ra các điểm như đình chùa thành phần chất thải cũng khác so
với các địa điểm khác,...
 Trình độ công nghệ: Trình độ công nghệ càng cao lượng rác thải càng ít
nhưng sẽ có nhiều thành phần hơn trong rác thải.
 Mức sống (điều kiện sinh hoạt).
Đây là yếu tố ảnh hưởng lớn đến lượng chất thải rắn phát sinh và thành phần
của nó. Người giàu thường có mức tiêu thụ lớn dẫn đến lượng phát thải lớn (thường
từ 2-3kg/người/ngày), đối với nhóm người nghèo (nước có thu nhập thấp) có mức
sống thấp và nguồn phát thải của họ cũng thấp hơn (0,2 – 0,33kg/người/ngày). Khi
xem xét yếu tố thu nhập (mức sống) người ta phân ra làm 3 mức cụ thể.
Bảng 1. 3 Thành phần chất thải rắn đối với các nước có thu nhập khác nhau
Thấp

TB

Cao

GDP< 750 USD

GDP 750 – 5.000
USD

GDP >5.000
USD

Thực phẩm

45 – 85

20 – 65


6 – 30

Giấy

1 – 10

8 – 30

20 – 45

Plastic

1–5

2–6

2–8

Hàng dệt

1–5

2 – 10

2–6

Cao su, da

1–5


1–4

0–2

Chất thải vườn

1–5

1–0

10 – 20

Thủy tinh

1 – 10

1 – 10

4 – 12

Đồ hộp, nhôm

1–5

1–5

0–1

Đất, cát


1 – 40

1 – 30

0 – 10

Thành phần

(Nguồn: ISWM, 1993)
SVTH: Võ Thị Ngọc Lam
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

9


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn Quận 8

Bảng 1. 4 Một số giá trị của chất thải rắn
% trọng lượng
Hợp phần

Độ ẩm%

Khoảng Trung
giá trị bình KGT
(KGT)


Các chất thải thực 6 – 25
phẩm

Trọng lượng riêng
(kg/m3)

TB

KGT

TB

15

50 – 80

70

128 – 80

228

Giấy

25 – 45

40

4 – 10


6

32 – 128

81,6

Catton

3 – 15

4

4–8

5

38 – 80

49,6

Chất dẻo

2–8

3

1–4

2


32 – 128

64

Cao su

0–2

0,5

1–4

2

96 – 192

128

Da vụn

0–2

0,5

8 – 12

10

96 – 256


160

Sản phẩm vườn

0–2

12

30 – 80

60

84 – 224

104

Gỗ

1–4

2

15 – 40

20

128 – 200 240

Thuỷ tinh


4 – 16

8

1–4

2

160 – 480 193,6

Vỏ đồ hợp

2–8

6

2–4

3

48 – 160

88

Kim loại không thép

0–1

1


2–4

2

64 – 240

160

Kim loại thép

1–4

2

2–6

3

128 –1120 320

Bụi, tro, gạch

0 – 10

4

6 – 12

8


320 – 960 480

100

15 – 40

20

180 – 420 300

(Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ, 2001)
1.2.1 Tính chất vật lý của chất thải rắn
Những tính chất vật lý quan trọng nhất của chất thải rắn đô thị là khối lượng
riêng, độ ẩm, kích thước, sự cấp phối hạt, khả năng giữ ẩm thực tế và độ xốp của
CTR.
SVTH: Võ Thị Ngọc Lam
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

10


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn Quận 8

1.2.2 Khối lượng riêng
Khối lượng riêng của chất thải rắn được định nghĩa là trọng lượng của một
đơn vị vật chất tính trên 1 đôn vị thể tích chất thải (kg/m3). Bởi vì khối lượng riêng
của chất thải rắn thay đổi tuỳ thuộc vào những trạng thái của chúng như: xốp, chứa
trong các thùng chứa container, không nén, nén… nên khi báo cáo dữ liệu về khối

lượng hay thể tích chất thải rắn, giá trị khối lượng riêng phải chú thích trạng thái
(khối lượng riêng) của các mẫu rác một cách rõ ràng vì dữ liệu khối lượng riêng rất
cần thiết được sử dụng để ước lượng tổng khối lượng và thể tích rác cần phải quản
lý.
Khối lượng riêng thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: vị trí địa lý, mùa
trong năm, thời gian lưu giữ chất thải. Do đó cần phải thận trọng khi lựa chọn giá trị
thiết kế. Khối lượng riêng của chất thải đô thị dao động trong khoảng 180 – 400
kg/m3 , điển hình khoảng 300 kg/m3 . Phương pháp xác định khối lượng riêng của
chất thải rắn. Mẫu chất thải rắn được sử dụng để xác định khối lượng riêng có thể
tích khoảng 500 lít sau khi xáo trộn đều bằng kỹ thuật “một phần tư”.
Các bước tiến hành như sau:
1. Đổ nhẹ mẫu chất thải rắn vào thùng thí nghiệm có thể tích đã biết (tốt nhất là
thùng có thể tích 100 lít) cho đến khi chất thải đầy đến miệng thùng.
2. Nâng thùng lên cách mặt sàn khoảng 30 cm và thả rơi tự do xuống 4 lần.
3. Đổ nhẹ mẫu chất thải rắn vào thùng thí nghiệm để bù vào chất thải đã nén xuống.
4. Cân và ghi khối lượng của cả vỏ thùng thí nghiệm và chất thải rắn.
5. Trừ khối lượng cân được ở trên cho khối lượng của vỏ thùng thí nghiệm thu được
khối lượng của chất thải rắn thí nghiệm.
6. Chia khối lượng CTR cho thể tích của thùng thí nghiệm thu được khối lượng
riêng của chất thải rắn.
7. Lập lại thí nghiệm ít nhất 2 lần và lấy giá trị khối lượng riêng trung bình.
1.2.3 Độ ẩm
Độ ẩm của chất thải rắn được biểu diễn bằng một trong 2 phương pháp sau:
Phương pháp khối lượng ướt và phương pháp khối lượng khô.
Theo phương pháp khối lượng ướt: độ ẩm tính theo khối lượng ướt của vật
liệu là phần trăm khối lượng ướt của vật liệu.
Theo phương pháp khối lượng khô: độ ẩm tính theo khối lượng khô của vật
liệu là phần trăm khối lượng khô vật liệu.
SVTH: Võ Thị Ngọc Lam
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn


11


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn Quận 8

Độ ẩm theo phương pháp khối lượng ướt được tính như sau:
a= {(w – d )/ w} x 100
Trong đó: a: độ ẩm, % khối lượng W: khối lượng mẫu ban đầu, kg d: khối
lượng mẫu sau khi sấy khô ở 105oC, kg
Bảng 1. 5 Độ ẩm của chất thải rắn sinh hoạt
% Khối lượng

Độ ẩm (% khối lượng)

Thực phẩm thừa

9,0

70

Giấy

34,0

6

Giấy carton


6,0

5

Nhựa

7,0

2

Vải vụn

2,0

10

Cao su

0,5

2

Da

0,5

10

Chất thải trong vườn


18,5

60

Gỗ

2,0

20

Thủy tinh

8,0

2

Can thiếc

6,0

3

Nhôm

0,5

2

Kim loại khác


3,0

3

Bụi, tro...

100,0

8

Thành phần
Chất hữu cơ

Chất vô cơ

(Nguồn: McGRAW-HILL, 1993)
SVTH: Võ Thị Ngọc Lam
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

12


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn Quận 8

1.2.4 Kích thước và cấp phối hạt
Kích thước và cấp phối hạt của các thành phần trong chất thải rắn đóng vai
trò rất quan trọng trong việc tính toán và thiết kế các phương tiện cơ khí như: thu

hồi vật liệu, đặc biệt là sử dụng các sàng lọc phân loại bằng máy hoặc phân chia loại
bằng phương pháp từ tính. Kích thước của từng thành phần chất thải có thể xác định
bằng một hoặc nhiều phương pháp như sau:
SC = l (2-2)
SC = (l + w)/2 (2-3)
SC = (l + w + h)/3 (2-4)
SC = (l x w)1/2 (2-5)
SC = (l x w x h)1/3 (2-6)
Trong đó:

SC : kích thước của các thành phần 16
l : chiều dài, (mm)
w : chiều rộng, (mm)
h : chiều cao, (mm)

Khi sử dụng các phương pháp khác nhau thì kết quả sẽ có sự sai lệch. Do đó
tuỳ thuộc vào hình dáng kích thước của chất thải mà chúng ta chọn phương pháp đo
lường cho phù hợp.
1.2.5 Khả năng giữ nước thực tế
Khả năng giữ nước thực tế của chất thải rắn là toàn bộ lượng nước mà nó có
thể giữ lại trong mẫu chất thải dưới tác dụng của trọng lực. Khả năng giữ nước của
chất thải rắn là một chỉ tiêu quan trọng trong việc tính toán xác định lượng nước rò
rỉ từ bãi rác. Nước đi vào mẫu chất thải rắn vượt quá khả năng giữ nước sẽ thoát ra
tạo thành nước rò rỉ. Khả năng giữ nước thực tế thay đổi phụ thuộc vào áp lực nén
và trạng thái phân huỷ của chất thải. Khả năng giữ nước của hỗn hợp chất thải rắn
(không nén) từ các khu dân cư và thương mại dao động trong khoảng 50 – 60%.
1.2.6 Độ thấm (tính thấm) của chất thải đã được nén
Tính dẫn nước của chất thải đã được nén là một tính chất vật lý quan trọng,
nó sẽ chi phối và điều khiển sự di chuyển của các chất lỏng (nước rò rỉ, nước ngầm,
nước thấm) và các khí bên trong bãi rác. Hệ số thấm được tính như sau:

K = Cd2 μ γ = k μ γ
SVTH: Võ Thị Ngọc Lam
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

13


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn Quận 8

Trong đó:
K: hệ số thấm, m2 /s
C: hằng số không thứ nguyên
d: kích thước trung bình của các lỗ rỗng trong rác, m
γ: trọng lượng riêng của nước, kg.m2 /s
μ: độ nhớt vận động của nước, Pa
k: độ thấm riêng, m2
Số hạng Cd2 được biết như độ thấm riêng. Độ thấm riêng k = Cd2 phụ thuộc
chủ yếu vào tính chất của chất thải rắn bao gồm: sự phân bố kích thước các lỗ rỗng,
bề mặt riêng, tính góc cạnh, độ rỗng. Giá trị điển hình cho độ thấm riêng đối với
chất thải rắn được nén trong bãi rác nằm trong khoảng 10 – 11 ÷ 10 – 12 m2/s theo
phương đứng và khoảng 10 – 10 theo phương ngang.
1.3

ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT THẢI RẮN ĐẾN MÔI TRƯỜNG

Rác khi thải vào môi trường gây ô nhiễm, đất, nước, không khí. Ngoài ra, rác
thải còn làm mất vệ sinh công cộng, làm mất mỹ quan môi trường. Rác thải là nơi
trú ngụ và phát triển lý tưởng của các loài gây bệnh hại cho người và gia súc.

Rác thải ảnh hưởng tới môi trường nhiều hay ít còn phụ thuộc vào nền kinh
tế của từng quốc gia, khả năng thu gom và xử lý rác thải, mức độ hiểu biết và trình
độ giác ngộ của mỗi người dân. Khi xã hội phát triển cao, rác thải không những
được hiểu là có ảnh hưởng xấu tới môi trường mà còn được hiểu là một nguồn
nguyên liệu mới có ích nếu chúng ta biết cách phân loại chúng, sử dụng theo từng
loại.
1.3.1 Ảnh hưởng đến môi trường không khí
Nguồn rác thải từ các hộ gia đình thường là các loại thực phẩm chiếm tỷ lệ
cao trong toàn bộ khối lượng rác thải ra. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và mưa nhiều ở
nước ta là điều kiện thuận lợi cho các thành phần hữu cơ phân huỷ, thúc đẩy nhanh
quá trình lên men, thối rữa và tạo nên mùi khó chịu cho con người. Các chất thải khí
phát ra từ các quá trình này thường là H2S, NH3, CH4, SO2, CO2.
1.3.2 Ảnh hưởng đến môi trường nước
Theo thói quen nhiều người thường đổ rác tại bờ sông, hồ, ao, cống rãnh.
Lượng rác này sau khi bị phân huỷ sẽ tác động trực tiếp và gián tiếp đến chất lượng
nước mặt, nước ngầm trong khu vực. Rác có thể bị cuốn trôi theo nước mưa xuống
ao, hồ, sông, ngòi, kênh rạch, sẽ làm nguồn nước mặt ở đây bị nhiễm bẩn.
SVTH: Võ Thị Ngọc Lam
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

14


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn Quận 8

Mặt khác, lâu dần những đống rác này sẽ làm giảm diện tích ao hồ, giảm khả
năng tự làm sạch của nước gây cản trở các dòng chảy, tắc cống rãnh thoát nước.
Hậu quả của hiện tượng này là hệ sinh thái nước trong các ao hồ bị huỷ diệt. Việc ô

nhiễm các nguồn nước mặt này cũng là một trong những nguyên nhân gây các bệnh
tiêu chảy, tả, lỵ trực khuẩn thương hàn, ảnh hưởng tiêu cực đến sức khoẻ cộng
đồng.
1.3.3 Ảnh hưởng của rác thải tới môi trường đất
Trong thành phần rác thải có chứa nhiều các chất độc, do đó khi rác thải
được đưa vào môi trường thì các chất độc xâm nhập vào đất sẽ tiêu diệt nhiều loài
sinh vật có ích cho đất như: giun, vi sinh vật, nhiều loài động vật không xương
sống, ếch nhái ... làm cho môi trường đất bị giảm tính đa dạng sinh học và phát sinh
nhiều sâu bọ phá hoại cây trồng. Đặc biệt hiện nay sử dụng tràn lan các loại túi
nilon trong sinh hoạt và đời sống, khi xâm nhập vào đất cần tới 50 – 60 năm mới
phân huỷ hết và do đó chúng tạo thành các "bức tường ngăn cách" trong đất hạn
chế mạnh đến quá trình phân huỷ, tổng hợp các chất dinh dưỡng, làm cho đất giảm
độ phì nhiêu, đất bị chua và năng suất cây trồng giảm sút.
1.3.4 Ảnh hưởng của rác thải đối với sức khoẻ con người
Trong thành phần rác thải sinh hoạt, thông thường hàm lượng hữu cơ chiếm
tỉ lệ lớn. Loại rác này rất dễ bị phân huỷ, lên men, bốc mùi hôi thối. Rác thải không
được thu gom, tồn đọng trong không khí, lâu ngày sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ con
người sống xung quanh. Chẳng hạn, những người tiếp xúc thường xuyên với rác
như những người làm công việc thu nhặt các phế liệu từ bãi rác dễ mắc các bệnh
như viêm phổi, sốt rét, các bệnh về mắt, tai, mũi họng, ngoài da, phụ khoa. Hàng
năm, theo tổ chức Y tế thế giới, trên thế giới có 5 triệu người chết và có gần 40 triệu
trẻ em mắc các bệnh có liên quan tới rác thải. Nhiều tài liệu trong nước và quốc tế
cho thấy, những xác động vật bị thối rữa trong hơi thối có chất amin và các chất dẫn
xuất sufua hyđro hình thành từ sự phân huỷ rác thải kích thích sự hô hấp của con
người, kích thích nhịp tim đập nhanh gây ảnh hưởng xấu đối với những người mắc
bệnh tim mạch.
Các bãi rác công cộng là những nguồn mang dịch bệnh. Các kết quả nghiên
cứu cho thấy rằng: trong các bãi rác, vi khuẩn thương hàn có thể tồn tại trong 15
ngày, vi khuẩn lỵ là 40 ngày, trứng giun đũa là 300 ngày.Các loại vi trùng gây bệnh
thực sự phát huy tác dụng khi có các vật chủ trung gian gây bệnh tồn tại trong các

bãi rác như những ổ chứa chuột, ruồi, muỗi...và nhiều loại ký sinh trùng gây bệnh
cho người và gia súc, một số bệnh điển hình do các trung gian truyền bệnh

SVTH: Võ Thị Ngọc Lam
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

15


Luận văn tốt nghiệp
Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn Quận 8

như:Chuột truyền bệnh dịch hạch, bệnh sốt vàng da do xoắn trùng, ruồi, gián truyền
bệnh đường tiêu hoá; muỗi truyền bệnh sốt rét, sốt xuất huyết...
1.4

TÌNH HÌNH THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH
HOẠT CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI

Nghiên cứu của UNEP cho thấy, sự khác nhau giữa quy trình quản lý chất
thải rắn (CTR) ở các nước phát triển (Singapo, EU...) và các nước đang phát triển.
Nếu như ở các nước phát triển, phế liệu được thu gom bởi công ty thu gom CTR tại
một khu vực, thì các nước đang phát triển, loại rác này được bộ phận đồng nát thu
gom và bán cho các làng nghề tái chế (Việt Nam, Trung Quốc, Inđônêxia,
Philipin...).
Tại các thành phố thuộc các nước phát triển, hầu hết dịch vụ thu gom CTR
được thực hiện bởi công ty tư nhân thông qua các hợp đồng thu gom dài hạn. Thành
phố Adelaide của Ôxtrâylia, 70% dân số được thu gom rác ở các công ty tư nhân ký
hợp đồng với chính quyền địa phương và 30% do công ty nhà nước. Ở các nước

đang phát triển, thu gom CTR cũng có sự tham gia của doanh nghiệp tư nhân, tuy
nhiên, các doanh nghiệp nhà nước vẫn đóng vai trò chi phối. Một điểm khác nhau
nữa giữa các nước phát triển và đang phát triển là tài chính cho hoạt động thu gom
rác thải, nếu như các quốc gia phát triển đưa ra chính sách giá và đối tượng “xả
thải” chịu trách nhiệm đóng tiền thu gom thì ở đa số nước đang phát triển, chính
quyền trợ cấp hoàn toàn chi phí thu gom rác thải cho người dân.
Để nâng cao hoạt động xử lý CTR, các khu xử lý CTR trên thế giới được
khuyến khích xây dựng dựa trên PPP (hợp đồng với các doanh nghiệp tư nhân thực
hiện xử lý CTR dài hạn). Ngoài ra để thu hút sự tham gia của tư nhân đầu tư xây
dựng các khu xử lý rác thải, chính quyền các thành phố phát triển còn thực hiện
nhiều công cụ kinh tế để điều tiết hành vi của các doanh nghiệp, giảm thiểu lượng
rác chôn lấp. Nhiều thành phố thuộc khối EU đã liên tục tăng thuế chôn lấp CTR
đối với các doanh nghiệp vận chuyển CTR tới bãi chôn lấp xử lý, và công cụ kinh tế
này đã được chứng minh là hiệu quả.
1.4.1 Singapo
Singapo là một quốc gia được đô thị hóa 100% và được coi là một trong
những đô thị sạch nhât trên thế giới. Để làm được việc này Singapo đã chú trọng
đầu tư cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải, đồng thời xây dựng hệ
thống pháp luật hữu hiệu làm tiền đề cho quá trình xử lý rác thải tốt hơn. Rác thải ở
Singapo được thu gom và phân loại bằng túi nilon. Các chất thải có thể tái chế được
đưa về các nhà máy tái chế lại, còn các chất thải khác được đưa về nhà máy để tiêu
hủy. Công tác thu gom - vận chuyển CTR ở Singapo được Chính phủ giao cho 4
SVTH: Võ Thị Ngọc Lam
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

16


×