Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

phân tích đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn tỉnh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.73 MB, 116 trang )

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Thiên tai là hiện tượng tự nhiên bất thường, có thể gây thiệt hại về người, tài
sản, môi trường, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế - xã hội. Là một Tỉnh thuộc
vùng duyên hải Nam Trung bộ - vùng chịu ảnh hưởng của thiên tai nhiều nhất ở nước
ta.
Phú Yên là tỉnh có khí hậu vô cùng khắc nghiệt, nắng gió, khô hạn, bão lũ liên
tục xảy ra. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, các loại hình thiên tai do nước gây ra
như hạn hán, mưa bão, lũ lụt, triều cường, sạt lở bờ bãi sông ngày càng diễn ra mạnh
mẽ gây nên thiệt hại lớn về người và tài sản với vùng đất này.
Do đó, đề tài trình bày về “Phân tích, đánh giá công tác phòng chống khắc
phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Phú Yên” là rất cần thiết
nhằm phân tích tính hiệu quả và đánh giá công tác quản lý thiên tai trên địa bàn Tỉnh.
Dựa vào việc thu thập thông tin về tình hình thiên tai, đề tài đã phân tích thiệt
hại và đánh giá nguy cơ rủi ro thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh. Các loại hình
thiên tai bão/ATNĐ, lũ quét thuộc loại hình thiên tai cần có biện pháp giảm thiểu thiệt
hại; Sạt lở, bờ bãi sông, xâm nhập mặn, hạn hán cần có sự kiểm soát; thiên tai triều
cường không đáng kể. Ngoài ra, đề tài dựa vào sự phân vùng khí hậu cũng như phân
hóa về địa hình để xác định được 3 khu vực nhạy cảm trước tình hình thiên tai diễn ra
bất thường trong thời gian qua.
Với tình hình thiên tai diễn ra với mức độ nguy hiểm ngày càng mạnh, BCH
PCLB & TKCN đã thực hiện công tác phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai do
nước gây ra trước, trong và sau thiên tai. Việc tìm hiểu công tác phòng chống khắc
phục hậu quả và quản lý thiên tai góp phần làm rõ tính hiệu quả công tác phòng chống
và khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trong việc chủ động thích ứng. Từ đó,
đưa ra đề xuất các biện pháp khắc phục những hạn chế, sẽ góp phần định hướng xây
dựng kế hoạch, phương án tổ chức hành động nhằm giảm thiểu thiệt hại thiên tai do
nước gây ra.


ABSTRACT
Natural disasters are unusual natural phenomena, can cause damage to people,


property and the environment, living conditions and economic - socail activities . As a
province of Southern Central Coast - areas affected by natural disasters in our country
the most.
Phu Yen province has extremely harsh climates, sun and wind, droughts, storms
and floods constantly happening. However, in recent years, the types of natural
calamities caused by water such as droughts, storms, floods, storm surges, landslides
of river banks increasingly strong place caused great damage to people and assets with
this area.
Therefore, the subject presentation on "Analysis, assessment prevention and
remedial disasters caused by water in the province of Phu Yen," is needed to analyze
the effectiveness and evaluation of the disaster management in the province.
Based on gathering information about the disaster situation, the subject has
analyzed damages and assess the risk of natural disasters caused by water in the
province. Tropically / storm, flash flood, river bank’s erosion need to take measures to
minimize the damage; Landslides, river bank, salinity, drought need to control
approriately; tides is considered insignisant. In addition, the subject based on climate
partitions as well as breadth of terrain to identify sensitive areas before unusual
happening of disaster situation over the past time.
With the disaster situation happening with dangerous levels increasingly
powerful, Steering Committee for Rescue ,Flood, Storm and Search Work have made
the prevention and overcoming of consequences of natural disasters caused by water
before, during and after disasters. Finding out way to prevent and overcome the
disaster's consequences, disaster management contributes to clarify the effectiveness
of prevention and overcome the disaster's consequences caused by water in proactive
adaptation. Hence, proposing measures to overcome these limitations, will help orient
planning, organizational plan of action to reduce natural disasters damage caused by
water.


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày…..tháng…..năm 2016
Giảng viên hướng dẫn


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày…..tháng…..năm 2016


Luận văn tốt nghiệp
Phân tích, đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Phú
Yên

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠNi

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
ABSTRACT
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1.

ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1

2.

MỤC TIÊU ĐỀ TÀI ......................................................................................1

3.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..........................................................................2

4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................2

5.
CỨU

ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
.......................................................................................................................2


6.

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TİỄN ....................................................3

CHƯƠNG 1 .....................................................................................................................4
CÁC LOẠİ HÌNH THIÊN TAI DO NƯỚC GÂY RA ...................................................4
1.1.

KHÁI NIỆM ..................................................................................................4

1.2.

CÁC LOẠI HÌNH THIÊN TAI DO NƯỚC GÂY RA..................................4

1.2.1.

Bão và áp thấp nhiệt đới (Bão và ATNĐ) .....................................................4

1.2.2.

Lũ, lụt .............................................................................................................7

1.2.3.

Hạn hán, xâm nhập mặn .................................................................................9

1.2.4.

Triều cường, sạt lở bờ bãi sông ....................................................................10


1.3.

ẢNH HƯỞNG THIÊN TAI DO NƯỚC GÂY RA .....................................11

1.3.1.

Ảnh hưởng về bão, lũ ..............................................................................11

SVTH: Phạm Thị Thu Huyền
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Vân Hà

i


Luận văn tốt nghiệp
Phân tích, đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Phú
Yên

1.3.2.

Về hạn hán, xâm nhập mặn .....................................................................12

1.3.3.

Triều cường, sạt lở bờ bãi sông ...............................................................12

1.4.

TÌNH HÌNH THİÊN TAİ TRONG VÀ NGOÀİ NƯỚC ............................13


1.4.1.

Thế giới ........................................................................................................13

1.4.2.

Việt nam .......................................................................................................13

1.4.3.

Nam trung bộ ...............................................................................................15

1.5.

KINH NGHIỆM PHÒNG CHỐNG KHẮC PHỤC THIÊN TAI ................17

1.5.1

Thế giới ........................................................................................................17

1.5.2

Việt Nam ......................................................................................................19

CHƯƠNG 2 ...................................................................................................................21
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ QUẢN LÝ THIÊN TAI TỈNH PHÚ
YÊN ...............................................................................................................................21

2.1


ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN..............................................................................21

2.1.1

Vị trí địa lý ..............................................................................................21

2.1.2

Đặc điểm địa hình....................................................................................21

2.1.3

Đặc trưng khí hậu ....................................................................................22

2.1.4

Đặc điểm thủy văn mùa lũ.......................................................................31

2.1.5

Đặc điểm thủy triều, độ mặn ...................................................................33

2.1.6

Đặc điểm sông ngòi .................................................................................35

2.1.7

Phân vùng và đặc điểm khí hậu các vùng và tiểu vùng ..........................37


2.2

KINH TẾ XÃ HỘI .......................................................................................43

2.2.1.

Phát triển công nghiệp – xây dựng: .............................................................44

2.2.2.

Thương mại, dịch vụ: ...................................................................................44

2.2.3.

Phát triển nông, lâm, thủy sản: .....................................................................44

2.2.4.

Dân số và Lao động: ....................................................................................45

2.2.5.

Cơ sở hạ tầng chính:.....................................................................................45

2.3

CƠ CẤU HÀNH CHÍNH QUẢN LÝ THIÊN TAI .....................................47

SVTH: Phạm Thị Thu Huyền

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Vân Hà

ii


Luận văn tốt nghiệp
Phân tích, đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Phú
Yên

2.4
CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI
DO NƯỚC GÂY RA .................................................................................................48
2.4.1

Công tác chuẩn bị, chỉ đạo: .....................................................................48

2.4.2

Công tác chỉ đạo, chỉ huy phòng chống lụt bão và cứu hộ, cứu nạn.......49

2.4.3

Công tác khắc phục .................................................................................50

CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................52
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO THIÊN TAI DO NƯỚC GÂY RA................52
3.1
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI GÂY RA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.............................................................................................52
3.1.1.


Về Bão: ....................................................................................................52

3.1.2.

Về Lũ .......................................................................................................54

3.1.3.

Hạn hán....................................................................................................61

3.1.4.

Xâm nhập mặn: .......................................................................................62

3.1.5.

Triều cường, sạt lở bờ bãi sông ...............................................................63

3.2

ĐẶC TÍNH RỦI RO DO THIÊN TAI TỈNH PHÚ YÊN ............................64

3.3

THIÊN TAI VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN .
.....................................................................................................................70

CHƯƠNG 4 ...................................................................................................................73
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG TÁC PHÒNG

CHỐNG KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI DO NƯỚC GÂY RA .....................73
4.1

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC ...................................................73

4.1.1.

Ưu điểm ...................................................................................................73

4.1.2.

Hạn chế ....................................................................................................74

4.1.3.

Bài học rút ra ...........................................................................................75

4.2
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
PHÒNG CHỐNG, KHẮC PHỤC HẬU QUẢ DO NƯỚC GÂY RA TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ................................................................................................................76
4.2.1.

Giải pháp chung.......................................................................................76

4.2.2.

Giải pháp cụ thể cho từng loại hình thiên tai ..........................................77

SVTH: Phạm Thị Thu Huyền

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Vân Hà

iii


Luận văn tốt nghiệp
Phân tích, đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Phú
Yên

KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ...........................................................................................82
A. KẾT LUẬN ..............................................................................................................82
B.

KIẾN NGHỊ...........................................................................................................83

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................84

SVTH: Phạm Thị Thu Huyền
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Vân Hà

iv


Luận văn tốt nghiệp
Phân tích, đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Phú
Yên

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ATNĐ


Áp thấp nhiệt đới

BCH PCLB & TKCN
BĐKH

Ban chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm
kiếm cứu nạn
Biến đổi khí hậu

BTNMT

Bộ Tài Nguyên và Môi trường

BVMT

Bảo vệ môi trường

CB/CS

Cán bộ/ cơ sở

CT-UBND

Chỉ thị - Ủy ban nhân dân

GNTT

Giảm nhẹ thiên tai

KH&CN


Khoa học và công nghệ

KKL

Không khí lạnh

NBD

Nước biển dâng

PCTT

Phòng chống thiên tai

PTNT

Phát triển nông thôn

TX

Thị xã

TP

Thành phố

Sở TNMT

Sở Tài nguyên và Môi trường


UBND

Ủy ban nhân dân

SVTH: Phạm Thị Thu Huyền
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Vân Hà

v


Luận văn tốt nghiệp
Phân tích, đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Phú
Yên

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Đặc trưng cơ bản và nguy cơ ảnh hưởng của bão cho các vùng ven biển
Việt Nam..........................................................................................................................6
Bảng 1.2 Bảng cấp gió và cấp sóng .................................................................................7
Bảng 1.3 Số cơn bão áp thấp nhiệt đới đổ bộ vào các tỉnh Nam Trung Bộ ..................15
Bảng 2.1 Tốc độ gió mạnh nhất tháng và năm ..............................................................23
Bảng 2.2 Tổng số ngày, tần suất trung bình xuất hiện gió tây khô nóng ......................24
Bảng 2.3 Thời gian bắt đầu và kết thúc mùa nóng .......................................................27
Bảng 2.4 Phân bố lượng mưa trong các mùa ................................................................28
Bảng 2. 5 Độ ẩm tương đối trung bình tháng ................................................................30
Bảng 2.6 Số ngày không có nắng trung bình tháng.......................................................31
Bảng 2.7 Tần số xuất hiện lũ các loại lũ........................................................................32
Bảng 2.8 Tần suất xuất hiện lũ lớn nhất trong năm.......................................................33
Bảng 2. 9 Đặc trưng mặn trung bình (%) một số điểm trong mùa cạn .........................34
Bảng 2.10 Đặc trưng mặn quan trắc tại Trạm Phú Lâm từ năm 2007- 2012 ...............34

Bảng 3.1 Tần suất bão/ATNĐ đổ bộ vào Tỉnh Phú Yên (1956-2014)..........................53
Bảng 3.2 Thiệt hại người và vật chất do bão lụt gây ra trên địa bàn tỉnh Phú Yên từ
năm 1993-2016 ..............................................................................................................55
Bảng 3.3 Bảng cấp độ tác động .....................................................................................65
Bảng 3.4 Thang đo tần suất xảy ra ................................................................................65
Bảng 3.5 Phân loại nguy cơ các loại thiên tai ...............................................................65
Bảng 3.6 Bảng kết quả đánh giá rủi ro dựa vào mức độ nghiêm trọng và tần suất .......66
Bảng 3.7 Các khu vực và ngành dễ bị tổn thương của tỉnh Phú Yên ............................71

SVTH: Phạm Thị Thu Huyền
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Vân Hà

vi


Luận văn tốt nghiệp
Phân tích, đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Phú
Yên

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Hoạt động vủa Bão trên vệ tinh. ...................................................................... 5
Hình 1.2 Đồ thị diễn tả quá trình lũ. ............................................................................... 8
Hình 1.3 Mô hình hình thành và sự phát triển lũ quét. ................................................... 9
Hình 1.4 Danh sách 10 nước hứng chịu nhiều thiên tai, thảm họa trong giai đoạn
2005-2014. .................................................................................................................... 14
Hình 2.1 Biểu đồ gió tây khô nóng............................................................................... 24
Hình 2.2 Đường đẳng nhiệt trung bình năm. ................................................................ 26
Hình 2.3 Bản đồ phân bố lượng mưa trung bình năm. ................................................. 29
Hình 2.4 Bản đồ phân vùng khí hậu thủy văn tỉnh Phú Yên (tỷ lệ 1 : 500.000). ......... 37
Hình 2.5 Tỉ lệ đóng góp các ngành theo giá trị sản xuất. ............................................. 43

Hình 2.6 Sơ đồ tổ chức bộ máy BCH PCLB và TKCN. .............................................. 47
Hình 3.1 Đường đi cơn bão số 11 năm 2009. ............................................................... 53
Hình 3.2 Nước sông Ba lên nhanh................................................................................ 54
Hình 3.3 Tổng thiệt hại do bão lụt gây ra trên địa bàn tỉnh Phú Yên từ năm 1993-2016.
...................................................................................................................................... 56
Hình 3.4 Bản đồ ngập lụt hạ lưu sông Ba ứng với thời điểm ngập lụt tháng 11/2009. 58
Hình 3.5 Kè Bạch Đằng ven sông Ba đã bị nước tràn lên bờ. ..................................... 59
Hình 3.6 Hiện trạng cầu Ô Cọp huyện Tuy An bị sập sau đợt lũ 2016. ....................... 60
Hình 3.7 Biểu đồ thể hiện tình hình hạn hán trong các năm. ....................................... 61
Hình 3.8 Biểu đồ tỉ lệ các khu vực xâm nhập mặn (ha). .............................................. 62
Hình 3.9 Khu vực bãi biển Xóm Rớ nằm gần sân bay Tuy Hòa. ................................. 63
Hình 3.10 Hiện trường sạt lở hơn 100m kè xóm Rớ TP Tuy Hòa. .............................. 64
Hình 3.11 Các khu vực nhạy cảm khi các loại hình thiên tai diễn ra. .......................... 68
Hình 4.1 Hình chụp thay đổi lưu lượng dòng chảy sông Cầu. ..................................... 75
Hình 4.2. Rừng đầu nguồn sông Cầu. .......................................................................... 77
Hình 4.3 Nhà phao. ....................................................................................................... 78
Hình 4.5 Tetrapot chắn sóng. ....................................................................................... 80
SVTH: Phạm Thị Thu Huyền
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Vân Hà

vii


Luận văn tốt nghiệp
Phân tích, đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Phú
Yên

Hình 4.6 Dọc bờ kè chắn sóng, triều cường khu vực xóm Rớ, phường Phú Đông, TP
Tuy Hòa. ....................................................................................................................... 80
Hình 4.4 Cỏ vetiver. ..................................................................................................... 81


SVTH: Phạm Thị Thu Huyền
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Vân Hà

viii


Luận văn tốt nghiệp
Phân tích, đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Phú
Yên

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

ĐẶT VẤN ĐỀ

Thiên tai là hiện tượng tự nhiên bất thường, có thể gây thiệt hại về người, tài
sản, môi trường, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế - xã hội. Là một Tỉnh thuộc
vùng duyên hải Nam Trung bộ, Phú Yên có đường bờ biển dài 189km với hệ thống
giao thông thuận tiện, có vị trí quan trọng trong liên kết với các tỉnh Tây Nguyên và
điều kiện để phát triển kinh tế đặc biệt là kinh tế biển.
Tỉnh còn có nhiều đèo dốc và địa hình đa dạng gồm các đồng bằng, đồi núi,
cao nguyên, thung lũng xem kẽ nhau thấp dần từ tây sang đông. Hệ thống sông ngòi
phân bố tương đối đều trên toàn Tỉnh với 3 con sông chính: sông Kỳ Lộ, sông Ba,
sông Bàn Thạch với tổng diện tích lưu vực là 16.400km2, tổng lượng dòng chảy 11.8
tỷ m3, phục vụ tưới cho nông nghiệp, thủy điện và sinh hoạt của người dân Phú Yên.
Địa hình chia cắt mạnh tạo ra chế độ khí hậu, thủy văn phức tạp. Mùa khô, hạn
hán thường có nguy cơ xảy ra, ngược lại mùa mưa, bão, mưa lớn tạo ra lụt lội cũng rất
dữ dội. Tình hình hạn hán kéo dài kèm theo các đợt triều cao kéo theo nước biển vào
các cửa biển gây nên tình trạng xâm nhập mặn tại các cửa sông. Bên cạnh đó, lượng

nước các hồ chứa bị thiếu hụt gây ảnh hưởng đến mùa vụ Đông Xuân, lượng nước
sinh hoạt thiếu trầm trọng. Mưa bão, lũ lụt cũng là mối đe dọa lớn đến tính mạng con
người và mỗi năm đã thiệt hại hàng chục tỷ đồng về tài sản với vùng đất nơi đây, đặc
biệt trong điều kiện biến đổi khí hậu diễn ra ngày càng mạnh mẽ như hiện nay.
Điển hình, trận lũ tháng 11/2009 có 82 người chết, thiệt hại 3.123 tỷ đồng. Trận
lũ tháng 11/2016, có 7 người chết, ước tính mức thiệt hại tính đến 16 giờ ngày
08/11/2016 311.500 triệu đồng. Vụ Đông Xuân năm 2014, nắng hạn đã làm cho 187
ha lúa mất trắng; 576 ha lúa không thể sản xuất do thiếu nước trong vụ Hè Thu.
Trước tình hình nghiêm trọng do thiên tai gây ra, hàng năm chính quyền địa
phương đã có kế hoạch, phương án với mục đích không còn bị động mỗi khi có lũ, lụt,
hạn hán, triều cường, xâm nhập mặn và sạt lở xảy ra, ta hoàn toàn chủ động trong các
tình huống, sẵn sàng ứng phó khi có thiên tai trên địa bàn Tỉnh.
Việc lựa chọn đề tài “Phân tích, đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu
quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Phú Yên” nhằm mục đích phân tích
mức độ thiệt hại, đánh giá công tác phòng chống và khắc phục góp phần làm rõ được
tính hiệu quả trong việc chủ động thích ứng trước các loại hình thiên tai diễn ra. Từ đó
đưa ra đề xuất các biện pháp khắc phục góp phần định hướng xây dựng kế hoạch,
phương án tổ chức hành động nhằm giảm thiểu thiệt hại thiên tai do nước gây ra.
2.

MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
2.1 MỤC TİÊU CHUNG

SVTH: Phạm Thị Thu Huyền
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Vân Hà

1


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích, đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Phú
Yên

Phân tích, đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước
gây ra làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng kế hoạch quản lý bảo vệ tài nguyên và
môi trường nước của Tỉnh Phú Yên.
2.2 MỤC TİÊU CỤ THỂ
 Phân tích và đánh giá nguy cơ rủi ro hậu quả thiên tai do nước gây ra.
 Đánh giá công tác quản lý và phòng chống khắc phục hậu quả. Từ đó đề xuất các
biện pháp tăng cường hiệu quả hoạt động phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai
do nước gây ra.
3.




4.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Thu thập thông tin về tình hình thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Phú
Yên.
Tìm hiểu công tác phòng chống khắc phục hậu quả và quản lý thiên tai Tỉnh Phú
Yên.
Phân tích và đánh giá nguy cơ rủi ro thiên tai do nước gây ra trên địa bàn tỉnh Phú
Yên.
Đánh giá kết quả và đề xuất biện pháp tăng cường hiệu quả hoạt động phòng
chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn tỉnh.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp thu thập, thống kê số liệu: Để có được những cơ sở dữ liệu ban

đầu như số liệu điều kiện khí tượng, thủy văn, địa hình, địa chất trên địa bàn tỉnh Phú
Yên, tiến hành thu thập số liệu từ tài liệu Điều kiện khí tượng thủy văn Tỉnh Phú Yên;
thu thập thông tin thiệt hại từ Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn
về kế hoạch phòng chống và khắc phục khi có thiên tai xảy ra để từ đó sinh viên có
những nhận định, đánh giá ban đầu về lĩnh vực nghiên cứu.
Phương pháp khảo sát thực địa: Thực hiện kế hoạch khảo sát thực địa vào
thời gian mùa khô và mùa mưa, ghi nhận lại những thiệt hại thiên tai trong quá trình
khảo sát.
Phương pháp bản đồ: Sử dụng bản đồ số kết hợp bản đồ vệ tinh Google Earth
2016 để xác định khu vực nhạy cảm với thiên tai trong quá trình nghiên cứu.
Phương pháp đánh giá rủi ro: Thu thập số liệu thiệt hại của từng thiên tai,
dựa trên số lần xảy ra của thiên tai và mức độ thiệt hại của các tác động gây ra từ đó
xây dựng nên mức độ nghiêm trọng của mỗi loại thiên tai, xác định vùng nhạy cảm
cần sự quan tâm và có hướng khắc phục.
5.
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
SVTH: Phạm Thị Thu Huyền
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Vân Hà

2


Luận văn tốt nghiệp
Phân tích, đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Phú
Yên

5.1 Đối tượng nghiên cứu
Công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra.
5.2 Phạm vi nghiên cứu

 Không gian: Trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
 Thời gian: năm 2009 đến 2016.
6.

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TİỄN
6.1 Ý nghĩa thực tiễn

Phục vụ công tác quản lý trên cơ sở đó tăng cường năng lực quản lý hậu quả thiên tai,
nhằm giảm thiệt hại về người và tải sản.
6.2 Tính mới của đề tài:
Phân tích và đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây
ra, đưa ra các đề xuất các biện pháp tăng cường hiệu quả công tác quản lý.

SVTH: Phạm Thị Thu Huyền
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Vân Hà

3


Luận văn tốt nghiệp
Phân tích, đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Phú
Yên

CHƯƠNG 1
CÁC LOẠİ HÌNH THIÊN TAI DO NƯỚC GÂY RA
1.1.

KHÁI NIỆM

Thiên tai là hiện tượng tự nhiên bất thường có thể gây thiệt hại về người, tài

sản, môi trường, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế - xã hội, bao gồm: bão, áp
thấp nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng
chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng,
hạn hán, rét hại, mưa đá, sương muối, động đất, sóng thần và các loại thiên tai khác.
(Luật phòng chống thiên tai số 33/2013/QH13).
Xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ): là vùng gió xoáy, đường kính có thể lên tới
hàng trăm Km, hình thành trên biển nhiệt đới, gió thổi xoáy vào tâm theo hướng
ngược chiều kim đồng hồ, áp suất khí quyển( khí áp) trong tâm xoáy thuận nhiệt đới
thấp hơn xung quanh. Thời tiết đặc trưng là nhiều mây, có mưa đôi khi kèm theo
dông, tố, lốc. Bão và áp thấp nhiệt đới hình thành đều xuất phát từ những xoáy thuận
nhiệt đới.
Rủi ro thiên tai là thiệt hại mà thiên tai có thể gây ra về người, tài sản, môi
trường, điều kiện sống và hoạt động kinh tế - xã hội.
Phòng, chống thiên tai là quá trình mang tính hệ thống, bao gồm hoạt động
phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai.
Công trình phòng, chống thiên tai là công trình do Nhà nước, tổ chức, cá nhân
đầu tư, xây dựng, bao gồm trạm quan trắc khí tượng, thủy văn, hải văn, địa chấn, cảnh
báo thiên tai; công trình đê điều, hồ đập, chống úng, chống hạn, chống sạt lở; khu neo
đậu tránh trú bão cho tàu thuyền, nhà kết hợp sơ tán dân và công trình khác phục vụ
phòng, chống thiên tai.
1.2.

CÁC LOẠI HÌNH THIÊN TAI DO NƯỚC GÂY RA

1.2.1. Bão và áp thấp nhiệt đới (Bão và ATNĐ)

Khái niệm về Bão và ATNĐ
Bão là một xoáy thuận nhiệt đới có sức gió mạnh nhất từ cấp 8 trở lên và có thể
có gió giật. Bão có sức gió mạnh nhất từ cấp 10 đến cấp 11 gọi là bão mạnh, từ cấp 12
đến cấp 15 gọi là bão rất mạnh, từ cấp 16 trở lên gọi là siêu bão.

Xoáy thuận nhiệt đới là vùng gió xoáy (đường kính có thể tới hàng trăm km)
hình thành trên biển nhiệt đới, gió thổi xoáy vào trung tâm theo hướng ngược chiều
kim đồng hồ, áp suất khí quyển (khí áp) trong xoáy thuận nhiệt đới thấp hơn xung
quanh, có mưa, đôi khi kèm theo dông, tố, lốc.
Gió giật là gió với tốc độ tăng lên tức thời được xác định trong khoảng hai (02) giây.

SVTH: Phạm Thị Thu Huyền
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Vân Hà

4


Luận văn tốt nghiệp
Phân tích, đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Phú
Yên

Nguồn: Báo điện tử: Trung tâm phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai, 2016.
Hình 1.1 Hoạt động của Bão trên vệ tinh.
Bão có nhiều tên gọi khác nhau tuỳ vào khu vực phát sinh:




Bão hình thành trên Đại Tây Dương: hurricanes
Bão hình thành trên Thái Bình Dương: typhoons
Bão hình thành trên Ấn Độ Dương: cyclones

Mùa bão ở Việt Nam bắt đầu từ tháng III và kéo dài đến tháng XII, tập trung
nhiều nhất vào tháng VII đến tháng X. Khu vực tần suất bão cực đại chuyển dịch dần
từ Bắc xuống Nam, từ vĩ tuyến 200N vào đầu mùa đến vĩ tuyến 100N vào cuối mùa

theo quy luật bão trên biển Đông, cùng với sự dịch chuyển này, số lượng bão cũng
giảm theo.
Điều kiện cơ bản để bão hình thành:
- Khu vực đại dương có diện tích đủ lớn với nhiệt độ mặt biển cao (từ 26- 270C)
và tầng kết bão ổn định lớn đủ để nâng lớp không khí gần mặt đất lên cao và đưa
không khí tương đối ẩm và nóng hơn khí quyển xung quanh lên cao, ít nhất từ mực
khoảng 1km. Nhiệt độ lớn cũng bảo đảm bốc hơi mạnh cung cấp năng lượng ngưng
kết cho hệ thống bão.
- Thông số Coriolis có giá trị đủ lớn tạo xoáy. Bão thường hình thành trong đới
giới hạn bởi vĩ độ 5- 20 hai bên xích đạo.
- Dòng cơ bản có chênh lệch tốc độ gió mực 1.5 km và 12 km nhỏ (dưới 3 m/s)
bảo đảm sự tập trung ban đầu của dòng ẩm vào khu vực bão.
- Ngoài những điều kiện trên thì mặt đất phải có nhiễu động ban đầu, thường đó
là các áp thấp trên dải hội tụ nhiệt đới và ở phần trên tầng đối lưu là khu áp cao có các
dòng khí phân kỳ. Hình thế synop thường thấy khi bão hình thành trên Biển Đông là
áp thấp trên dải hội tụ nhiệt đới ở mực thấp và có tâm nằm ở rìa sống trên cao của áp
cao cận nhiệt Tây Thái Bình Dương.
SVTH: Phạm Thị Thu Huyền
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Vân Hà

5


Luận văn tốt nghiệp
Phân tích, đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Phú
Yên

Phân chia các vùng hoạt động của bão ở Việt Nam
Theo Quyết định số 1857/QĐ-BTNMT ngày 29/08/2014 của Bộ Tài nguyên
Môi trường về Phân vùng bão và xác định nguy cơ bão, nước dâng do bão cho khu

vực ven biển Việt Nam, 05 vùng biển khác nhau ở Việt Nam chịu ảnh hưởng của bão
dựa trên các tiêu chí sau: Mùa bão, các tháng nhiều nhất trong năm; Tần số bão trong
năm; Tình hình mưa do bão. Các phân vùng phân chia bao gồm:






Vùng I: Quảng Ninh- Thanh Hóa
Vùng II: Nghệ An -Thừa Thiên Huế
Vùng III: Đà Nẵng - Bình Định
Vùng IV: Phú Yên - Khánh Hòa
Vùng V: Ninh Thuận - Cà Mau

Bảng 1.1 Đặc trưng cơ bản và nguy cơ ảnh hưởng của bão cho các vùng ven biển
Việt Nam

Vùng ven biển

Vùng I:
Quảng Ninh- Thanh
Hóa
Vùng II:
Nghệ An -Thừa Thiên
Huế
Vùng III:
Đà Nẵng - Bình Định
Vùng IV:
Phú Yên - Khánh Hòa

Vùng V:
Ninh Thuận - Cà Mau

Số cơn
Ba
bão
tháng
trung
nhiều
bình
bão nhất năm
(cơn)

Lượng
mưa 1
Cấp bão
ngày lớn
Nguy
đã ghi
nhất đã
cơ bão
nhận
xảy ra
(mm)

VI, VII,
1,0- 1,5
VIII

407


cấp 15

cấp 15,
50 - 60
cấp 16

VIII,
IX, X

1,0- 1,5

790

cấp 13

cấp 15,
60 - 70
cấp 16

X, XI

0,2 – 1,0 590

cấp 13

ít hơn
470
vùng III
XI, XII, ít nhất

tháng I trong
180
năm sau các vùng
XI, XII

cấp 13

cấp 10

Nguy
cơ gió
bão
mạnh
nhất
(m/s)

cấp 15,
60 - 70
cấp 16
cấp 14,
60 - 65
cấp 15
cấp 12,
60 - 6
cấp 13
Nguồn: BTNMT,2014

SVTH: Phạm Thị Thu Huyền
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Vân Hà


6


Luận văn tốt nghiệp
Phân tích, đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Phú
Yên

Bảng 1.2 Bảng cấp gió và cấp sóng

Bo-pho
0
1
2
3
4
5

m/s
0 – 0,2
0,3 – 1,5
1,6 – 3,3
3,4 – 5,4
5,5 – 7,9
8,0 – 10,7

km/h
<1
1–5
6 – 11
12 - 19

20 – 28
29 - 38

Độ cao
sóng trung
bình
m
0,1
0,2
0,6
1,0
2,0

6
7

10,8 – 13,8
13,9 – 17,1

39 – 49
50 - 61

3,0
4,0

8
9

17,2 – 20,7
20,8 – 24,4


62 – 74
75 - 88

5,5
7,0

10
11

24,5 – 28,4
28,5 – 32,6

89 – 102
103 - 117

9,0
11,5

12
13
14
15
16
17

32,7 – 36,9
37,0 – 41,4
41,5 – 46,1
46,2 – 50,9

51,0 – 56,0
56,1 – 61,2

118 – 133
134 – 149
150 – 166
167 – 183
184 – 201
202 - 220

14,0

Cấp
gió

Tốc độ gió

Mức độ nguy hại

Gió nhẹ
Không gây nguy hại
- Cây nhỏ có lá bắt đầu lay động,
ảnh hưởng đến lúa đang phơi màu
- Biển hơi động. Thuyền đánh cá bị
chao nghiêng, phải cuốn bớt buồm
- Cây cối rung chuyển. Khó đi ngược
gió.
- Biển động. Nguy hiểm đối với tàu,
thuyền.
- Gió làm gãy cành cây, tốc mái nhà

gây thiệt hại về nhà cửa. Không thể
đi ngược gió.
- Biển động rất mạnh. Rất nguy hiểm
đối với tàu, thuyền
- Làm đổ cây cối, nhà cửa, cột điện.
Gây thiệt hại rất nặng.
- Biển động dữ dội. Làm đắm tàu
biển
- Sức phá hoại cực kỳ lớn.
- Sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm
tàu biển có trọng tải lớn

Nguồn: (VP Chính phủ, 2014)
1.2.2. Lũ, lụt
* Khái niệm về lũ, lụt
Lũ là hiện tượng mực nước sông dâng cao trong khoảng thời gian nhất định,
sau đó xuống.
SVTH: Phạm Thị Thu Huyền
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Vân Hà

7


Luận văn tốt nghiệp
Phân tích, đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Phú
Yên

Khi nước sông lên cao (do mưa lớn hoặc/và triều cao), vượt qua khỏi bờ, chảy
tràn vào các vùng trũng và gây ra ngập trên diện rộng trong một khoảng thời gian nào
đó là ngập lụt.

Một số tên gọi và định nghĩa:
- Mực nước: là cao độ mực nước so với cao trình chuẩn (thường so sách với mực
nước biển trung bình –Mean Sea Level).
- Lưu lượng: là lượng nước chảy qua một mặt cắt ngang lòng dẫn trong một đơn
vị thời gian.
- Đỉnh lũ: là giá trị mực nước lớn nhất hoặc lưu lượng lớn nhất trong một trận lũ.
- Chân lũ lên: là thời điểm từ mực nước bắt đầu dâng cao so với mực bình
thường.
- Chân lũ xuống: là thời điểm từ mực nước xuống so với mực bình thường.
- Thời gian lũ lên: là khoảng thời gian từ thời điểm chân lũ lên đến đỉnh lũ.
- Thời gian lũ xuống: là khoảng thời gian từ đỉnh lũ đến thời điểm chân lũ
xuống.
- Thời gian lũ: là khoảng thời gian từ thời điểm chân lũ lên đến lúc chân lũ
xuống.
- Biên độ lũ: là chênh lệch mực nước đỉnh lũ và mực nước chân lũ lên.
- Cường suất lũ: là tốc độ nước lên hoặc xuống.
- Tổng lượng lũ: là lượng nước lũ do mưa gây ra trong một trận lũ.
- Modun đỉnh lũ: là lưu lượng đỉnh lũ trên một đơn vị diện tích lưu vực sông.

Nguồn: Báo điện tử: Trung tâm phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai, 2016.
Hình 1.2 Đồ thị diễn tả quá trình lũ.
Lũ được phân biệt thành các loại:
-

Lũ nhỏ: là loại lũ có đỉnh lũ thấp hơn mức đỉnh lũ trung bình nhiều năm.
Lũ vừa: là loại lũ có đỉnh lũ đạt mức đỉnh lũ trung bình nhiều năm.

SVTH: Phạm Thị Thu Huyền
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Vân Hà


8


Luận văn tốt nghiệp
Phân tích, đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Phú
Yên

- Lũ lớn: là loại lũ có đỉnh lũ cao hơn mức đỉnh lũ trung bình nhiều năm.
- Lũ đặc biệt lớn: là loại lũ có đỉnh lũ cao hiếm thấy trong thời kỳ quan trắc.
- Lũ lịch sử: là loại lũ có đỉnh lũ cao nhất trong chuỗi số liệu quan trắc hoặc do điều
tra khảo sát được.
Lũ quét là lũ xảy ra bất ngờ trên các lưu vực sông suối nhỏ miền núi, dòng
chảy xiết, thường kèm theo bùn đá, lũ lên nhanh, xuống nhanh, có sức tàn phá lớn.
- Mưa lớn với cường độ cao
- Lưu vực có sườn núi dốc, địa hình bị chia cắt và lớp phủ thực vật thưa bị phá hủy
bừa bãi.
Tác động của tự nhiên
(hoạt động địa chất, kiến tạo, khí tượng)

Tác động của nhân sinh
(khai thác lưu vực, xây dựng công trình)

Mặt đệm
(Vỏ phong hóa-thổ nhưỡng, địa hình,
mạng sông suối, thảm thực vật)

Nguồn nước
(Tuyết tan, hồ chứa nước tự nhiên và
nhân tạo, mưa rào)


Lũ quét

Nguồn: Báo điện tử: Trung tâm phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai, 2016.
Hình 1.3 Mô hình hình thành và sự phát triển lũ quét.
1.2.3. Hạn hán, xâm nhập mặn
 Khái niệm về hạn hán
Hạn hán là hiện tượng lượng mưa thiếu hụt nghiêm trọng kéo dài, làm giảm
hàm lượng ẩm trong không khí và hàm lượng nước trong đất, làm suy kiệt dòng chảy
sông suối, hạ thấp mực nước ao hồ, mực nước trong các tầng chứa nước dưới đất gây
ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng của cây trồng, làm môi trường suy thoái gây đói
nghèo dịch bệnh... Hạn hán thường xảy ra vào mùa khô nhưng ngay cả mùa mưa cũng
có thể có những đợt hạn xảy ra
Theo tổ chức Khí tượng Thế giới (WMO) hạn hán được phân ra làm 4 loại:
- Hạn khí tượng (còn gọi là hạn khí quyển)
- Hạn thuỷ văn (hạn nước)
- Hạn nông nghiệp (hạn đất)
- Hạn kinh tế - xã hội
Hạn khí tượng
SVTH: Phạm Thị Thu Huyền
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Vân Hà

9


Luận văn tốt nghiệp
Phân tích, đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Phú
Yên

Thiếu hụt nước trong cán cân lượng mưa, lượng bốc hơi, nhất là trong trường hợp liên
tục mất mưa. Do lượng bốc hơi đồng biến với cường độ bức xạ, nhiệt độ, tốc độ gió

và nghịch biến với độ ẩm nên hạn hán gia tăng khi nắng nhiều, nhiệt độ cao, gió
mạnh, thời tiết khô ráo.
Hạn nông nghiệp
Thiếu hụt mưa dẫn tới mất cân bằng giữa hàm lượng nước thực tế trong đất và nhu
cầu nước của cây trồng. Là hạn sinh lý được xác định bởi điều kiện nước thích nghi
hoặc không thích nghi của cây trồng, hệ canh tác nông nghiệp, thảm thực vật tự
nhiên... Ngoài lượng mưa ra, hạn nông nghiệp liên quan với nhiều điều kiện tự nhiên
(địa hình, đất,...) và điều kiện xã hội (tưới, chế độ canh tác,...).
Hạn thuỷ văn
Dòng chảy sông suối thấp hơn trung bình nhiều năm rõ rệt và mực nước trong các
tầng chứa nước dưới đất hạ thấp. Hạn thuỷ văn được đặc trưng bằng sự suy giảm dòng
chảy sông và thiếu hụt các nguồn nước mặt và nước ngầm. Các chỉ tiêu hạn thuỷ văn
tiêu biểu bao gồm: Cán cân nước, hệ số khô, hệ số cạn, hệ số hạn.
Hạn kinh tế xã hội
Nước không đủ cung cấp cho nhu cầu của các hoạt động kinh tế xã hội.
 Xâm nhập mặn
Là hiện tượng nước mặn với nồng độ mặn bằng 40/00 xâm nhập sâu vào nội đồng khi
xảy ra triều cường, nước biển dâng hoặc cạn kiệt nguồn nước ngọt.
Vào mùa khô xuất hiện sự xâm nhập mặn của nước biển vào sông, nước sông
cạn kiệt khiến nước biển theo các sông, kênh dẫn tràn vào gây mặn. Hiện tượng tự
nhiên này xảy ra hằng năm và do đó có thể dự báo trước.
1.2.4. Triều cường, sạt lở bờ bãi sông
 Triều cường
Là hiện tượng nước biển, nước sông... lên xuống trong ngày. Sự thay đổi lực hấp
dẫn từ mặt trăng (phần chủ yếu) và từ các thiên thể khác như mặt trời (phần nhỏ) tại
một điểm bất kỳ trên bề mặt trái đất, trong khi trái đất quay đã tạo nên hiện tượng
nước lên (triều cường) và nước rút (triều xuống) vào những khoảng thời gian nhất
định trong một ngày. Hiện tượng triều cường nói chung là mực nước biển dâng cao dị
thường trong đó có vai trò của thuỷ triều. Thuỷ triều vẫn có quy luật chung đều đều
nhưng do kết hợp với các hiệu ứng khác nữa mới tạo nên mực nước biển dâng dị

thường vào thời điểm này.
Hiện tượng này vẫn thường xuyên xảy ra, nhưng đặc biệt vào tháng 10, tháng
11, tháng 12, tháng 1 hàng năm và xảy ra một cách đáng kể ở các bờ biển miền Trung
và miền Đông Nam Bộ.
SVTH: Phạm Thị Thu Huyền
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Vân Hà

10


Luận văn tốt nghiệp
Phân tích, đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Phú
Yên

Mực nước cấp báo động lũ, triều cường:
Cấp báo động
Mực nước (m)
Báo động cấp I
1,30
Báo động cấp II
1,40
Báo động cấp III
1,50
Có nhiều nguyên nhân gây thủy triều:
 Do lực hấp dẫn giữa Trái đất và Mặt trăng.
 Tác động của luồng khí quyển phía trên, từ trung tâm khí áp thấp, trung tâm khí
áp cao. Trung tâm khí áp thấp, nước sẽ dâng lên. Còn trung tâm khí áp cao, ở đó, nước
sẽ rút xuống. Quan trọng hơn giữa trung tâm thấp và trung tâm cao có sự vận chuyển
không khí đó là gió. Gió trên mặt biển có ảnh hưởng rất lớn đến sự dâng của mực
nước.

 Những hiện tượng mang tính ngẫu nhiên, ví dụ như bão. Nếu bão vào kéo theo
nước sẽ dâng lên. Một trường hợp khác nữa đó là động đất ngoài biển gây sóng thần,
làm cho nước thuỷ triều tăng lên.
 Nước biển dâng do biến đổi khí hậu.
 Sạt lở bờ, bãi sông:
Sạt lở thường do các nguyên nhân: ngoại sinh (do nước), nội sinh (do biến động địa
chất) và dân sinh (do khai thác khoáng sản bừa bãi hoặc thi công các công trình)...
Sạt lở bờ sông là hiện tượng phổ biến xảy ra hàng năm ở nước ta tại các sông, suối
trong cả nước, làm mất đi số lượng đáng kể diện tích đất ở, đất canh tác; phá huỷ
nhiều làng mạc ven sông.
Sạt lở bờ biển do sóng, thuỷ triều, nước biển dâng và dòng hải lưu gây ra. Sạt lở bờ
biển dẫn đến hậu quả biển xâm thực vào đất liền, mất nhà ở, phá huỷ môi trường...
Sóng biển là tác nhân quan trọng trong quá trình xâm thực của biển và đại
dương, là một trong những yếu tố hình thành các địa hình của biển. Tốc độ phá hủy
của sóng phụ thuộc vào: cường độ của sóng, độ dốc của bờ biển và cửa đáy biển, các
đặc điểm về thế nằm, độ cứng, kiến trúc và cấu tạo của đất đá ở bờ biển. Sóng biển
phá hủy bờ biển là nhờ cường độ của sóng khi xô vào bờ.
1.3.

ẢNH HƯỞNG THIÊN TAI DO NƯỚC GÂY RA
1.3.1.

Ảnh hưởng về bão, lũ

Bão là hiện tượng thời tiết đặc biệt nguy hiểm, khi xuất hiện kèm theo gió rất
mạnh, làm đắm tàu thuyền, nhà cửa, các công trình xây dựng bị sập, cây cối ngã đổ...
Bão, ATNĐ xảy ra trên diện rộng gây mưa to. Với cơn bão lớn và chuyển động chậm

SVTH: Phạm Thị Thu Huyền
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Vân Hà


11


Luận văn tốt nghiệp
Phân tích, đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Phú
Yên

thì lượng mưa sẽ lớn hơn nhiều. Mưa do Bão, ATNĐ gây ra lũ lụt nghiêm trọng; lũ
trên các sông thường vượt cấp báo động III.
Nước dâng do bão là lượng nước bị đẩy vào bờ do hoàn lưu gió mạnh của bão.
Khi lượng nước này kết hợp với thủy triều tạo nên triều do bão và có thể nâng mực
nước lên đến hơn 5m. Mực nước dâng cao như vậy gây lụt lớn cho các khu vực ven
biển, đặc biệt là khi kết hợp với chế độ triều cao của khu vực. Ngoài những hiện tượng
thời tiết nguy hiểm trên, Bão còn kèm theo gió giật mạnh, tố, lốc, vòi rồng… cũng gây
ra thiệt hại đáng kể.
Mưa là yếu tố trực tiếp ảnh hưởng đến hình thành đỉnh lũ trên lưu vực. Nếu
lượng mưa trong một trận mưa càng lớn, thời gian mưa càng ngắn, thì lượng dòng
chảy lũ càng lớn và càng ác liệt.
Lũ quét xảy ra chủ yếu ở ven các sông suối nhất là ở các sông suối nhỏ, mang
theo đất, đá làm thiệt hại hoa màu, ruộng đất bị sa bồi, thủy phá, phá hại công trình
nhất là giao thông, thủy lợi.
Thực tế cho thấy, mức độ tàn phá của thiên tai đặc biệt như bão, lũ là rất lớn,
không những gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản mà còn ảnh hưởng rất nghiêm
trọng đến môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước, hủy hoại thảm thực vật rừng,
cây trồng.
1.3.2.

Về hạn hán, xâm nhập mặn


Hạn hán tác động đến môi trường như hủy hoại các loài thực vật, các loài động
vật, quần cư hoang dã, làm giảm chất lượng không khí, nước, làm cháy rừng, xói lở
đất. Các tác động này có thể kéo dài và không khôi phục được.
Hạn hán tác động đến kinh tế xã hội như giảm năng suất gieo trồng, giảm sản
lượng cây trồng, chủ yếu là sản lượng cây lương thực, tăng chi phí sản xuất nông
nghiệp, giảm thu nhập của lao động nông nghiệp, tăng giá thành và giá cả các lương
thực, giảm giá trị của tổng sản phẩm chăn nuôi, các nhà máy thủy điện gặp nhiều khó
khăn trong quá trình vận hành. Lượng nước các hồ chứa bị thiếu hụt gây ảnh hưởng
đến mùa vụ Đông Xuân. Lượng nước sinh hoạt thiếu trầm trọng.
Tình trạng mùa khô kéo dài, kèm theo những đợt triều cao kéo theo nước biển
vào các cửa biển gây nên tình trạng xâm nhập mặn tại các cửa sông. Ảnh hưởng đến
sản xuất, đời sống người dân, chất lượng nguồn nước sạch.
1.3.3.

Triều cường, sạt lở bờ bãi sông

Triều cường xảy ra với những đợt sóng cao liên tục đập vào bờ và kéo dài.
Mang theo cát lấp đầy vào bãi, vùi lấp tài sản, người và nhà cửa của người dân.
Sự cố xói lở bờ biển, sạt lở bờ sông xảy ra khá nhiều ở khu vực ven biển. Lũ
quét và lụt lớn hàng năm đã làm nhiều diện tích đất ở các bờ sông, biển ở vùng ven
biển bị sạt lở nghiêm trọng. Lũ kéo đi một khối lượng đất khổng lồ, các công trình
SVTH: Phạm Thị Thu Huyền
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Vân Hà

12


Luận văn tốt nghiệp
Phân tích, đánh giá công tác phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai do nước gây ra trên địa bàn Tỉnh Phú
Yên


phúc lợi xã hội, nhà cửa cùng tài sản của nhân dân,… Nhiều diện tích đất sản xuất,
sinh hoạt của người dân nơi đây đang ngày càng bị thu hẹp bởi biển ngày càng ăn sâu
vào đất liền.
1.4.

TÌNH HÌNH THİÊN TAİ TRONG VÀ NGOÀİ NƯỚC
1.4.1.

THẾ GIỚI

Theo báo cáo Thảm họa thế giới năm 2014 của Hiệp hội chữ thập đỏ, năm
2013, có tới 100 triệu người bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa, trong đó có 87%
người dân sống ở châu Á.
Trong thập kỷ qua, có tới hơn 10 thảm họa lớn tại khu vực Châu Á mà có thể
kể tới thảm họa động đất và sóng thần tại Ấn Độ Dương hồi năm 2004 cướp đi sinh
mạng của hơn 230.000 người ở 14 quốc gia, cơn bão Nargis hoành hành ở Myanmar
năm 2008 làm hơn 100.000 người thiệt mạng, trận lụt kinh hoàng ở Thái Lan hồi năm
2011 làm 800 người thiệt mạng và gây thiệt hại kinh tế hơn 45 tỷ USD hay cơn bão
Haiyan xảy ra hồi tháng 11/2013 tại Philippines cướp đi sinh mạng của 6.000 người.
Cơ quan Giảm nhẹ Thảm họa Thiên tai Quốc gia Indonesia (BNPB) đánh giá
tại Mỹ, 1 USD đầu tư cho chương trình giảm nhẹ thảm họa thiên tai có thể làm giảm
bớt 7 USD thiệt hai do thiên tai gây ra, và tỷ lệ tiết kiệm này ở Châu Âu còn cao hơn,
tới 10-40 USD.
Năm 2015, trong tổng số 344 thảm họa thiên nhiên trên thế giới, đã có 160
thảm họa xảy ra ở khu vực Châu Á-Thái Bình Dương. Thảm họa đã khiến 16.046
người chết và tăng gấp đối so với năm 2014.
Năm 2015, đã có 59,3 triệu người ở khu vực Châu Á-Thái Bình Dương bị ảnh
hưởng bởi thảm họa. Tuy nhiên, con số thực tế còn cao hơn nữa đối với các thảm họa
diễn biến từ từ như hạn hán, sóng thần, cháy rừng và sương mù.

Năm 2015, con số thiệt hại (chưa bao gồm thiệt hại do thảm họa diễn biến từ
từ) ở khu vực Châu Á-Thái Bình Dương là hơn 45,1 tỷ USD.
Cũng trong năm 2015, lũ lụt là loại hình thảm họa xảy ra thường xuyên nhất tại
khu vực Châu Á-Thái Bình Dương. Lũ lụt và bão gây ra thiệt hại lớn nhất về kinh tế.
(UNESCAP, 2015).
1.4.2.

VIỆT NAM

Liên hiệp quốc đánh giá Việt Nam là một trong 10 quốc gia chịu ảnh hưởng nhiều
nhất bởi tác động của thiên tai. Từ những năm 1970, thiên tai đã khiến hơn 500 người
chết mỗi năm tại Việt Nam, thiệt hại về kinh tế hơn 1,5% tổng sản phẩm quốc nội
GDP.
Phi-lip-pin, In-đô-nê-xia và Việt Nam là 3 nước Đông Nam Á nằm trong số 10 nước
phải hứng chịu nhiều thảm họa nhất giai đoạn 2005-2014.
SVTH: Phạm Thị Thu Huyền
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Thị Vân Hà

13


×