Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Kế toán tiêu thụ tại chi nhánh công ty cổ phần bóng đèn phích nước rạng đông tại đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.96 KB, 37 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .........................................................................................................
CHƯƠNG 1............................................................................................................1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP ...... 1
1.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa và nhiệm vụ hoạch toán tiêu thụ hàng hoá. .....1
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ hàng hóa. .....................................................................1
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh
nghiệp. .....................................................................................................................1
1.1.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ. .....................1
1.1.4. Phương thức thanh toán. ................................................................................1
1.1.5. Phương thức tiêu thụ. .....................................................................................2
1.2. Kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp thương mại. .............................................3
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại doanh nghiệp thương
mại. .........................................................................................................................3
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng. .......................................................................................3
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng. ......................................................................................3
1.2.2. Hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. .........................................5
1.2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng....................................................................5
1.2.2.2. Phương pháp hạch toán. .............................................................................5
1.3. Phương pháp xác định giá vốn. ......................................................................5
1.3.1. Nội dung giá vốn hàng bán. ........................................................................... 5
1.3.2. Nguyên tắc ghi nhận và đo lường giá vốn hàng bán. ......................................5
1.3.3. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán. ........................................................6
1.3.3.1. Chứng từ sử dụng. ....................................................................................... 6
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng. ...................................................................................... 6
1.3.3.3. Phương pháp kế toán. ................................................................................. 7
CHƯƠNG 2............................................................................................................8


THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ TẠI CHI NHÁNH CÔNG
TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐÔNG TẠI ĐÀ NẴNG .....8
2.1. Khái quát chung về Chi Nhánh công ty Cổ Phần Bóng Đèn Phích Nước
Rạng Đông tại Đà Nẵng. ........................................................................................8
2.1.1. Quá Trình hình thành và phát triển của Chi nhánh công ty Cổ Phần Bóng
Đèn Phích Nước Rạng Đông tại Đà Nẵng................................................................8
2.1.1.1. Quá trình hình thành. ..................................................................................8
2.1.1.2. Quá trình phát triển. ...................................................................................8
SVTH:

Lớp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty. ..............................................................9
2.1.2.1. Chức năng của công ty. ............................................................................... 9
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty. .................................................................................... 9
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Chi Nhánh Công ty Cổ Phần Bóng Đèn Phích
Nước Rạng Đông. .................................................................................................. 10
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán và hạch toán kế toán tại Chi Nhánh Công ty Cổ Phần
Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông. ....................................................................... 10
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. .......................................................... 11
2.1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng. ....................................................................... 11
2.2. Thực tế công tác hạch toán tiêu thụ tại Chi nhánh Công ty Cổ Phần Bóng
Đèn Phích Nước Rạng Đông. .............................................................................. 12
2.2.1. Khái quát chung về công tác tiêu thụ............................................................ 12
2.2.1.1. Phương thức tiêu thụ. ............................................................................... 12

2.2.1.2. Phương thức thanh toán. .......................................................................... 12
2.2.2. Kế toán bán hàng tại Công ty. ..................................................................... 12
2.2.2.1. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng. ...................................................... 12
2.2.2.2. Kế toán doanh thu. ................................................................................... 12
2.2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................... 120
2.2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................... 23
CHƯƠNG 3.......................................................................................................... 29
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU
THỤ TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC
RẠNG ĐÔNG TẠI ĐÀ NẴNG ........................................................................... 29
3.1. Nhận xét ưu và nhược điểm công tác kế toán tiêu thụ tại Chi Nhánh công
ty Cổ Phần Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông tại Đà Nẵng. ............................. 29
3.1.1. Ưu điểm. ...................................................................................................... 29
3.1.2. Nhược điểm. ................................................................................................. 29
3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ tại Chi Nhánh
công ty Cổ Phần Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông tại Đà Nẵng. .................... 30
KẾT LUẬN ..............................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .....................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ........................................................

SVTH:

Lớp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:
LỜI MỞ ĐẦU


Những năm vừa qua, cùng với quá trình phát triển nền kinh tế và với sự đổi
mới sâu sắc của cơ chế kinh tế từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị
trường đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển không ngừng góp phần vào
việc thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của người tiêu dùng, nâng cao
chất lượng cuộc sống.
Trong quá trình Doanh Nghiệp hoạt động, tiêu thụ hàng hóa là nghiệp vụ
kinh doanh cơ bản nhất chi phối mọi loại nghiệp vụ khác. Quá trình kinh doanh có
thể diễn ra liên tục, nhịp nhàng nếu DN thực hiện tốt khâu tiêu thụ, và nó là cơ sở
tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vì vậy các nhà quản lý kinh tế phải không
ngừng nghiên cứu, hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa để cung cấp thông tin chính
xác, kịp thời nhất cho các chủ doanh nghiệp.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc hạch toán tiêu thụ nên trong thời gian học
tập và tìm hiểu thực tế em chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ tại Chi Nhánh Công ty Cổ
Phần Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông tại Đà Nẵng” làm đề tài tốt nghiệp với
mong muốn bổ sung kiến thức thực tế cho bản thân và áp dụng kiến thức đã học vào
thực tế nhằm phục vụ tốt hơn cho quá trình học tập và làm việc của bản thân sau
này.
Kết cấu của đề tài gồm có 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ trong Doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ tại Chi Nhánh Công ty Cổ Phần
Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông tại Đà Nẵng.
Chương 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ tại Chi
Nhánh Công ty Cổ Phần Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông tại Đà Nẵng.
Tuy có nhiều cố gắng song với kiến thức và thời gian hạn chế nên chuyên đề
thực tập không tránh khỏi sai sót. Bản thân em rất mong nhận được ý kiến đóng
góp, chỉ bảo của các cô chú, anh chị trong công ty, đặc biệt là sự quan tâm hướng
dẫn của cô Thạc sĩ Trần Thị Phương Thảo và ban giám hiệu nhà trường trường Cao
đẳng Kinh Tế - Kế Hoạch Đà Nẵng đã giúp em bổ sung, hoàn thiện hơn cho đề tài,
củng cố kiến thức cho bản thân.

Em xin chân thành cảm ơn!
Đà nẵng, ngày 11 tháng 12 năm 2013.
Sinh viên thực hiện:

SVTH:

Lớp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa và nhiệm vụ hoạch toán tiêu thụ hàng hoá.
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ hàng hóa.
Tiêu thụ hàng hóa là quá trình vận động của vốn kinh doanh và từ vốn hàng
hóa sang vốn bằng tiền và hình thành kết quả tiêu thụ, là kết quả cuối cùng của hoạt
động sản xuất kinh doanh ở đơn vị.
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh
nghiệp.
Tiêu thụ hàng hóa là khâu quan trọng quyết định tới sự tồn tại của doanh
nghiệp. Thông qua việc tiêu thụ sản phẩm của mình, doanh nghiệp có thể thu hồi
được vốn và tạo lợi nhuận để tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh.
Như vậy, kế toán tiêu thụ hàng hóa đối với doanh nghiệp là vô cùng quan
trọng. Do đó doanh nghiệp cần phải tổ chức tốt công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa
theo chính sách và chế độ của Nhà nước.
1.1.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Theo chuẩn mực số 14 ban hành theo quyết định 149 ngày 31/12/2001 của

Bộ tài chính thì:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp
với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bởi giá trị hợp lý của các
khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi đồng thời thỏa mãn điều kiện
ghi nhận doanh thu bán hàng sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với việc sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc giám sát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
Các khoản giảm trừ
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng
=
doanh thu bán hàng
theo hóa đơn
và cung cấp dịch vụ
1.1.4. Phương thức thanh toán.
Đối với việc bán hàng hoá có 3 phương thức thanh toán sau đây:
- Phương thức thanh toán trực tiếp: Đây là phương thức thanh toán giữa
người mua và người bán có thể bằng tiền mặt hoặc ngân phiếu. Có nghĩa là khi
người bán giao hàng hoá cho người mua thì người mua trả tiền ngay cho người bán
ngay tại thời điểm giao hàng.

- Phương thức thanh toán bằng séc: Trong hoá đơn phải ghi rõ số séc sau đó
phải được bảo trì tại ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản, kế toán cuối ngày
SVTH:

Trang 1

Lớp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

phải lên bảng kê nộp séc và đến nộp tại ngân hàng để chuyển tiền vào tài khoản của
doanh nghiệp.
- Phương thức thanh toán sau: Đây là phương thức thanh toán giữa người bán
và người mua trong đó người bán giao hàng cho người mua và sau một khoảng thời
gian sau đó người mua mới trả tiền cho người bán.
1.1.5. Phương thức tiêu thụ.
Phương thức tiêu thụ cũng là một vấn đề hết sức quan trọng trong khâu bán
hàng, để đẩy nhanh được tốc độ tiêu thụ, ngoài việc nâng cao chất lượng, cải tiến
mẫu mã... lựa chọn cho mình những phương pháp tiêu thụ hàng hóa sao cho có hiệu
quả là điều tối quan trọng trong khâu lưu thông, hàng hóa đến đựơc người tiêu dùng
một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Sau đây là một số phương thức tiêu thụ chủ yếu
mà doanh nghiệp hay sử dụng.
- Phương thức bán buôn của doanh nghiệp thương mại chia ra làm 2 phương
thức đó là phương thức bán buôn qua kho và phương thức bán buôn không qua kho.
- Phương thức bán buôn qua kho: là việc bán hàng cho các doanh nghiệp sản
xuất hoặc các doanh nghiệp thương mại, hàng bán cho các doanh nghiệp sản xuất
hoặc các doanh nghiệp thương mại là hàng đã nhập kho và được thực hiện qua 2

hình thức: Hình thức chuyển hàng và hình thức nhận hàng trực tiếp.
- Phương thức bán buôn không qua kho: Theo phương thức này doanh
nghiệp bán thẳng hàng hoá cho bên mua mà hàng hoá không qua kho. Phương thức
này bên mua tiết kiệm được chi phí thuê kho, chi phí bảo quản hàng hoa, tăng
nhanh sự vận động của hàng hoá.
- Phương thức bán lẻ: Phương thức bán lẻ được áp dụng ở các quầy hàng, các
cửa hàng trực thuộc doanh nghiệp quản lý nhằm phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của
dân cư và được tiến hành theo các hình thức sau đây:
+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: theo phương thức này, nhân viên bán hàng vừa là
người thu tiền trực tiếp của người mua, giao hàng cho khách và ghi hàng đã bán vào
thẻ quầy hàng.
+ Bán hàng thu tiền tập trung: Phương thức này tách rời nghiệp vụ bán hàng
và thu tiền. Ở mỗi cửa hàng, quầy hàng bố trí nhân viên thu tiền riêng có nhiệm vụ
viết hoá đơn hay phiếu thu tiền và giao cho khách hàng đến nhận hàng tại quầy
hàng quy định. Cuối ngày hoặc cuối ca nhân viên thu tiền tổng hợp tiền và xác định
doanh số bán hàng. Nhân viên bán hàng căn cứ vào số hàng đã giao theo phiếu hoặc
hoá đơn lập bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ, sau đó đối chiếu với số tiền thực thu
của nhân viên thu tiền để xác định tiền hàng thừa thiếu.
- Bán hàng đại lý: Để mở rộng mạng lưới kinh doanh, ngoài việc bán hàng
tại các cửa hàng, quầy hàng các doanh nghiệp còn thực hiện việc bán hàng thông
qua các đại lý. Sau khi kết thúc hợp đồng các đại lý sẽ nhận một khoản hoa hồng đại
lý được tính theo tỷ lệ phần trăm trên tổng giá bán của hàng hoá mà đại lý đã bán.

SVTH:

Trang 2

Lớp:



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

1.2. Kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp thương mại.
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại doanh nghiệp
thương mại.
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng.
Khi hoạt động cung cấp sản phẩm hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu tiền
phát sinh theo quy định doanh nghiệp phải lập hóa đơn. Khi sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ được xác định là tiêu thụ phòng kinh doanh lập hóa đơn GTGT (nếu doanh
nghiệp tính và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ) hoặc hóa đơn bán hàng (nếu
doanh nghiệp tính và nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc không nộp thuế
GTGT). Hóa đơn được lập từ 3 đến 5 liên tùy theo yêu cầu quản lý của từng doanh
nghiệp. Hóa đơn là cơ sở để doanh nghiệp ghi sổ kế toán doanh thu và các sổ kế
toán liên quan và cũng là cơ sở cho khách hàng vận chuyển hàng trên đường và ghi
sổ kế toán.
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng.
* Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: tài khoản
này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các
nghiệp vụ.
Nợ

TK 511

- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu, thuế giá trị gia tăng phải nộp
theo phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển chiết khấu thương mại,

giảm giá háng bán, hàng bán bị trả
lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản xác định kết quả kinh doanh.



- Doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm
thực hiện trong kỳ.

Các tài khoản cấp 2 của tài khoản 511:
- TK 5111 – “DT bán hàng hoá”.
- TK 5112 – “DT bán thành phẩm”.
- TK 5113 – “DT cung cấp dịch vụ”.
- TK 5114 – “DT trợ cấp, trợ giá”.
- TK 5117 – “DT kinh doanh bất động sản”.- TK 5118 – “Doanh thu khác”.
* Sơ đồ 1.2.1.2.1: Theo phương thức bán hàng trực tiếp:
TK 511

TK 111,112,131

Doanh thu bán hàng
TK 33311
VAT
(nếu có)
SVTH:

Trang 3

Lớp:



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

* Sơ đồ 1.2.1.2.2: Theo phương thức trả góp:
TK 511
Giá bán thông
thường

TK 131

TK 111,112

KH thanh toán
tiền cho DN

TK 33311
VAT

tổng số
tiền KH
TK 515
TK 3387
phải thanh
CK xác định
lãi trả góp toán
số lãi được ghi
nhận vào DT TC

trong kỳ
* Sơ đồ 1.2.1.2.3: Theo phương thức đại lý (gửi bán):
- Kế toán ở bên giao đại lý:
TK 511
TK 131
TK 6421
hoa hồng đại lý

DT bán hàng
(1)

(2)
TK 133

TK 33311
VAT
(nếu có)

VAT
(nếu có

- Kế toán ở bên nhận làm đại lý:
TK 511
TK 003

TK 331

Hoa hồng
TK 3331
VAT


Số tiền nhận

Nhận hàng
Xuất hàng
TK 111,112

thanh toán
tiền cho bên
giao đại lý

SVTH:

Trang 4

TK 111,112,131

Lớp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

1.2.2. Hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng.
- Các hợp đồng kinh tế bán hàng hoặc cam kết bán hàng
- Biên bản khiếu nại về hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách, không đúng
thời hạn giao hàng đã ghi trong hợp đồng.
1.2.2.2. Phương pháp hạch toán.

TK 521 - Chiết khấu thương mại.
TK 531 - Hàng bán bị trả lại.
TK 532 - Giảm giá hàng bán.
*Sơ đồ 1.2.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
TK 521, 531, 532
TK 111, 112, 131
Tổng số tiền giảm giá,
hàng bán bị trả lại
Tổng số tiền
giảm giá, hàng
bán bị trả lại cả
thuế.

TK 511

Kết chuyển các khoản
trừ
giảm trừ doanh thu.

TK 3331
Thuế GTGT đầu
ra tương ứng.

1.3. Phương pháp xác định giá vốn.
1.3.1. Nội dung giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động
sản đầu tư đã xuất bán trong kỳ.
1.3.2. Nguyên tắc ghi nhận và đo lường giá vốn hàng bán.
Sự hình thành trị giá vốn của hàng hóa được phân biệt ở các giai đoạn khác
nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh:

+ Giá trị vốn của hàng hóa tại thời điểm mua hàng là số tiền thực tế phải trả
cho người bán (trị giá mua thực tế).
+ Trị giá vốn của hàng nhập kho là trị giá mua thực tế của hàng mua nhập
kho cộng với các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng như: chi phí vận
chuyển, chi phí kiểm nhận nhập kho, thuế nhập khẩu (nếu có).
+ Trị giá vốn của hàng xuất kho là giá trị mua thực tế của hàng xuất kho để
bán và chi phí thu mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Trong đó trị giá thực tế
của hàng xuất kho được tính theo 4 phương pháp sau:
Phương thức nhập trước - xuất trước (FIFO): Phương pháp này áp dụng
trên giả định là số hàng hóa nào được nhập kho trước thì xuất trước.
Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO): Phương pháp này áp dụng dựa
trên giả định là số hàng hóa nào được nhập kho sau thì xuất trước.
Phương pháp bình quân gia quyền : Theo phương pháp này trị giá vốn thực
tế của hàng hóa xuất kho được tính căn cứ vào số lượng hàng hóa xuất kho và đơn
giá bình quân gia quyền.
SVTH:

Trang 5

Lớp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

Số lượng hàng
Đơn giá bình
Trị giá thực tế
=

x
hàng xuất kho
hóa xuất kho
quân gia quyền
Đơn giá bình quân gia quyền được tính theo một trong 3 phương pháp sau:
- Tính theo đơn giá bình quân của hàng luân chuyển trong kỳ:
Đơn giá bình
Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế hàng nhập trong kỳ
quân gia
= Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
quyền
- Tính theo đơn giá bình quân cuối kỳ trước:
Trị giá hàng tồn kho
Đơn giá bình quân
=
Số lượng hàng tồn kho
- Tính theo đơn giá bình quân theo mỗi lần nhập:
Trị giá hàng nhập
Đơn giá bình quân
=
Số lượng hàng nhập
Phương pháp tính giá theo giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này
khi xuất kho hàng hóa thì căn cứ vào số lượng hàng hóa xuất kho thuộc lô nào và
đơn giá thực tế của lô đó để tính giá trị vốn thực tế của hàng xuất kho.
1.3.3. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán.
1.3.3.1. Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu chi….
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng.
* Tài khoản 632 - “Giá vốn hàng bán”: phản ánh trị giá vốn của hàng hoá
tiêu thụ trong kỳ.

Nợ

TK 632

- Giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ
trong kỳ.
- Giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất
mát sau khi trừ bồi thường.
- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(số chênh lệch giữa số cần lập lớn hơn
số cần hoàn nhập).
- Thuế GTGT đầu vào không được
khấu trừ.

SVTH:

Trang 6



- Giá vốn hàng bán bị trả lại.
- Hoàn nhập giảm giá hàng tồn kho
cuối năm tài chính (chênh lệch giữa
số cần lập nhỏ hơn số cần hoàn nhập).
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã
tiêu thụ trong kỳ.

Lớp:



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

1.3.3.3. Phương pháp kế toán.
* Sơ đồ 1.3.3: Kế toán giá vốn hàng bán
TK 154, 155
TK 632
TK 155,1561
Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ
xuất bán
Hàng bán bị trả lại
TK 157, 1561
nhập kho
Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán
TK 138, 152, 155,156,…
Phần hao hụt, mất mát hàng hóa tồn kho
TK 1593
được tính vào giá vốn hàng bán
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
TK 911
TK 154
Cuối kỳ, kết chuyển
Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển
giá vốn hàng bán
thành TSCĐ sử dụng cho SXKD
Chi phí vượt quá mức bình thường của
TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lý tính
vào giá vốn hàng bán

TK 217
Bán, thanh lý Giá trị còn lại của BĐS
bất động sản đầu tư đầu tư
TK 2147
(nguyên giá)
Hao mòn bất
động sản đầu tư
TK 1593
TK 2147
Trích lập dự phòng
Trích khấu hao bất động sản đầu tư
giảm giá hàng tồn kho

SVTH:

Trang 7

Lớp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ TẠI CHI NHÁNH CÔNG
TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐÔNG TẠI ĐÀ NẴNG
2.1. Khái quát chung về Chi Nhánh công ty Cổ Phần Bóng Đèn Phích Nước
Rạng Đông tại Đà Nẵng.
2.1.1. Quá Trình hình thành và phát triển của Chi nhánh công ty Cổ Phần

Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông tại Đà Nẵng.
2.1.1.1. Quá trình hình thành.
Công ty Cổ Phần Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông tại Đà Nẵng được thành
lập theo QĐ số 121/TCHDSX-RĐ ngày 20/09/2000 ban hành theo quy chế tổ chức
và hoạt động của Chi nhánh Công ty CP Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông.
Khi mới thành lập, chi nhánh thuê mặt bằng hoạt động tại: 410 Hùng Vương
– Thanh Khê - Đà Nẵng. Đến năm 2007, chi nhánh thay đổi địa điểm giao dịch và
chuyển đến: 169 Điện Biên Phủ - Thanh Khê – Đà Nẵng.
- Số điện thoại: 0511.2245.386
- Fax
: 0511.3649.758
- Email
:
- Mã số thuế : 0101526991-002
- Số tài khoản : 2003311010018 (Ngân hàng NN&PTNT) quận Thanh Khê Đà Nẵng.
2.1.1.2. Quá trình phát triển.
Các chi nhánh của Công Cổ Phần Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông được
thành lập để tham gia vào quá trình phân phối và đưa sản phẩm của công ty đến tận
người tiêu dùng trong nước. Chi nhánh của Công ty tại Đà Nẵng cũng vậy, nhiệm
vụ chủ yếu là giới thiệu, bán và tiêu thụ sản phẩm tại thị trường các tỉnh miền Trung
và Tây Nguyên…
Chính thức đi vào hoạt động năm 2001: Chi Nhánh Công ty Cổ Phần Bóng
Đèn Phích Nước Rạng Đông tại Đà Nẵng đã tiến hành xây dựng quy trình kinh
doanh và hướng dẫn đào tạo cho các đơn vị trong công ty như: Chủ trì phát triển các
nguồn sáng LED, cao áp (HID) thế hệ mới,… các bộ sản phẩm chuyên biệt phục vụ
nhu cầu thị trường; đồng thời tập trung nghiên cứu về công nghệ chế tạo nguồn
sáng, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật chiếu sáng và hóa vật liệu quang điện tử.
2006 – 2010: Từ tái cấu trúc về sở hữu, phân bổ nguồn lực, đầu tư cơ sở hạ
tầng, máy móc, phát triển theo hướng ứng dụng khoa học công nghệ đã tạo cho
Rạng Đông một tiềm lực vững chắc, phát triển nhanh và bền vững. Bên cạnh đó,

chất xúc tác kích thích đáng kể nỗ lực đổi mới để phát triển ở công ty là năm 2005,
khi Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) được hình thành, các hiệp định thương mại
tự do ASEAN+1,3,6,8 có hiệu lực, đòi hỏi sự nỗ lực vượt bậc của cả tập thể doanh
nghiệp nhằm tìm tòi, sáng tạo tối đa để có thể hợp lý hóa tổ chức, cải tiến kỹ thuật,
áp dụng những tri thức tiên tiến về quản trị và tri thức mới về khoa học công nghệ.
Những kết quả tích cực của năm 2012 và trong năm 2013: Đã đẩy lùi nguy
cơ ngừng hoạt động một số bộ phận và buộc nghỉ việc của một bộ phận cán bộ công
nhân trước những thách thức của năm 2013 như dự báo trước đây. Không những
thế, Rạng Đông đã chứng tỏ mình đang đi đúng hướng, đạt được mục tiêu tham
vọng của giai đoạn 2011- 2015, trong đó đặt ra “hạn chót năm 2015” trở thành
SVTH:

Trang 8

Lớp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

doanh nghiệp lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh mang nhãn hiệu Rạng Đông với
mặt hàng chất lượng cao, đạt hiệu suất cao, tiết kiệm điện và thân thiện môi trường.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
2.1.2.1. Chức năng của công ty.
Chi nhánh công ty CP Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông là một công ty thương
mại hoạt động tronh lĩnh vực kinh doanh mang nhãn hiệu Rạng Đông tại các tỉnh miền
Trung và Tây Nguyên,…
Ngành nghề kinh doanh chính:
+ Kinh doanh các sản phẩm như: Bóng đèn, vật tư thiết bị điện, dụng cụ

chiếu sáng, sản phẩm thủy tinh và các loại phích nước.
+ Dịch vụ khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ.
+ Xuất nhập khẩu trực tiếp.
+ Tư vấn và thiết kế chiếu sáng trong dân dụng, công nghiệp (không bao
gồm dịch vụ thiết kế công trình).
+ Dịch vụ quảng cáo thương mại.
+ Dịch vụ vận chuyển hàng hoá.
Các sản phẩm đa dạng về mẫu mã, kích thước, có khoảng 300 mặt hàng được
chia thành 13 nhóm sản phẩm. Dưới đây là một số mặt hàng được kinh doanh tại chi
nhánh:
+ Phích hoàn chỉnh.
+ Bóng đèn huỳnh quang.
+ Bóng đèn tròn, chanh, nấm, nến.
+ Bóng đèn HQ ComPact.
+ Dây điện.
+ Máng HQ cao cấp, thường và chao đèn.
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty.
- Xây dựng chiến lược phát triển ngành hàng, lập kế hoạch, định hướng phát triển
dài hạn, trung hạn, ngắn hạn của công ty.
- Tổ chức các hoạt động kinh doanh và đầu tư phát tiển theo kế hoạch nhằm đạt
được mục tiêu chiến lược của công ty.
- Thực hiện phương án đầu tư chiều sâu các cơ sở kinh doanh của công ty nhằm
đem lại hiệu quả kinh tế trong kinh doanh.
- Kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh
nghiệp, thực hiện những nhiệm vụ mà Nhà nước giao.
Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì việc tiêu thụ sản phẩm
gặp rất nhiều khó khăn. Để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, mở rộng thị trường,
chi nhánh công ty tại Đà Nẵng đã không ngừng tìm hiểu, nghiên cứu thị trường
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng tốt hơn. Đến nay chi nhánh đã tạo dựng
được cho mình một chỗ đứng vững trên thị trường.


SVTH:

Trang 9

Lớp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Chi Nhánh Công ty Cổ Phần Bóng Đèn
Phích Nước Rạng Đông.
* Sơ đồ 2.1.3: Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty
Giám Đốc chi
nhánh
PGĐ. Kinh doanh

PGĐ. Nghiệp vụ

Bộ phận kinh doanh

Bộ phận nghiệp vụ

Cửa hàng tại
169 Điện
Biên Phủ

Giám sát tiêu

thụ các vùng

Ghi chú:

Bộ phận kế
toán

Bộ phận lái
xe

: Quan hệ trực tuyến.
: Quan hệ chức năng.

* Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
Giám Đốc: là người đứng đầu Công ty, chịu trách nhiệm quản lý điều hành
Công ty, đưa ra các quyết định, là người đại diện pháp nhân duy nhất, chịu trách
nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về mọi hoạt động của Công ty.
Phó giám đốc: Là người giúp cho giám đốc trực tiếp giải quyết công việc,
được giám đốc ủy quyền và có quyền chỉ đạo các phòng ban chức năng ở công ty và
là người trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế.
Bộ phận kinh doanh: Có chức năng giám sát, nghiên cứu thị trường để đáp
ứng nhu cầu hàng hóa của khách hàng, có vai trò trong quá trình tiêu thụ của công ty.
Bộ phận nghiệp vụ: Là bộ phận trực tiếp phản ánh, ghi chép mọi nghiệp vụ
phát sinh tại chi nhánh. Là cơ quan chuyên môn có chức năng tham mưu giúp việc cho
Giám đốc toàn bộ công tác tài chính, kế toán, theo dõi công nợ, thu chi tài chính.
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán và hạch toán kế toán tại Chi Nhánh Công ty Cổ
Phần Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông.
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
* Sơ đồ 2.1.4.1: Sơ đồ tổ chức kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán viên

Ghi chú:

SVTH:

Thủ quỹ

Thủ kho

: Quan hệ trực tuyến.
: Quan hệ chức năng.
Trang 10

Lớp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

Kế toán trưởng: Kiểm tra hồ sơ kế toán của nhân viên cấp dưới thuộc lĩnh
vực kế toán. Thực hiện xét duyệt hồ sơ, thẩm định giá của các bộ phận cấp dưới.
Quản lý và chịu trách nhiệm cao nhất trong mọi hoạt động thuộc lĩnh vực kế toán và
phân tích tài chính của công ty.
Kế toán viên: Là người thực hiện việc ghi chép, và xử lý các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh tại chi nhánh, là người trực tiếp thực hiện công tác kế toán, cung cấp
cho ban lãnh đạo về tình hình tài chính của chi nhánh.
Thủ quỹ: Là người đảm nhận việc theo dõi thu chi tiền mặt.
Thủ kho: Là người đảm nhận việc theo dõi tình hình hàng tồn kho, số lượng

nhập xuất trong tháng.
2.1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng.
Việc áp dụng hình thức kế toán nào tùy thuộc vào sự quyết định dựa vào đặc
điểm quản lý của doanh nghiệp. Hiện tại, công ty đang áp dụng hình thức chứng từ
ghi sổ áp dụng trên phần mềm kế toán MISA.
Chế độ kế toán áp dụng tại chi nhánh theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 - của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính đơn giá xuất kho theo phương
pháp bình quân cuối kỳ.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
*Sơ đồ 2.1.4.2: Trình tự ghi sổ kế toán
Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp chứng
từ gốc

Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ

Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ cái
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính

Ghi chú:

SVTH:

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Ghi hàng tháng.
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ.
Quan hệ đối chiếu.

Trang 11

Lớp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

2.2. Thực tế công tác hạch toán tiêu thụ tại Chi nhánh Công ty Cổ Phần Bóng
Đèn Phích Nước Rạng Đông.
2.2.1. Khái quát chung về công tác tiêu thụ.
2.2.1.1. Phương thức tiêu thụ.
Chi nhánh Công ty CP Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông tại Đà Nẵng là cơ
sở cung cấp hàng hóa cho các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên. Công ty tiêu thụ
hàng hóa với 2 phương thức: Phương thức trực tiếp và phương thức chuyển hàng
theo hợp đồng.
2.2.1.2. Phương thức thanh toán.
Phương thức thanh toán tại chi nhánh là phương thức thanh toán trực tiếp,

gồm:
- Thanh toán ngay: Những khách hàng vãng lai và khách hàng nhỏ lẻ ít khi
mua hàng thường thanh toán bằng tiền mặt.
- Thanh toán chậm: Thường áp dụng cho những khách hàng có quan hệ mua
bán thường xuyên.
2.2.2. Kế toán bán hàng tại Công ty.
2.2.2.1. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng.
- Phiếu xuất kho.
- Sổ chi tiết công nợ.
- Hoá đơn GTGT.
- Bảng kê chi tiết tài khoản.
- Phiếu thu.
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái tài khoản.
2.2.2.2. Kế toán doanh thu:
* Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Ngoài ra còn có các tài khoản: TK 111, TK 131, TK 3331.
* Trình tự ghi sổ:
(1.1) Ngày 02/11/2013: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sáu Cư gửi
cho công ty một phiếu yêu cầu mua hàng:

SVTH:

Trang 12

Lớp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đà Nẵng, ngày 28 tháng 10 năm 2013.
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Kính gửi: CN công ty CP Bóng đèn phích nước Rạng Đông tại Đà Nẵng ................
Địa chỉ: 169 Điện Biên Phủ - Thanh Khê - Đà Nẵng ................................................
Đơn vị đặt hàng: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sáu Cư..........................
Địa chỉ: 913 Ngô Quyền - quận Sơn Trà - Đà Nẵng .................................................
Điện thoại: ..............................................................................................................
Mã số thuế: 0400533891 ..........................................................................................
Đặt mua các loại hàng hóa như sau:
STT

Tên, hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị
tính

Số
lượng

1

Đơn giá
chưa thuế
GTGT
5


Thành tiền
(VNĐ)

2
3
4
6 = 4*5
Đèn chiếu sáng LED 4.5V
01
43.200
6.220.800
Cái
144
(LED 035 DC) - Trắng
Đèn HQ Compact CFL02
89.000
3.204.000
Cái
36
4UT5 40WE27 6500K
Balat điện tử HQ 40W –
Cái
100
03
39.570
3.957.000
1.2m
13.381.800
Cộng:

1.338.180
Thuế GTGT 10%:
14.719.980
Tổng cộng thanh toán:
Thời gian giao hàng: ngày 02/11/2013.
Nơi giao hàng: Trên phương tiện chuyên chở của bên mua, tại kho bên bán.
Phương thức thanh toán: Trả chậm
Đà Nẵng, ngày 28 tháng 10 năm 2013.
Đơn vị đặt hàng
(Đã ký)
(1.2) Căn cứ vào Đơn đặt hàng đó, kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT
gồm: + Liên 1: Lưu.
+ Liên 2: Giao cho khách hàng.
+Liên 3: Thanh toán nội bộ.
Sau khi bộ phận kho hoàn tất công tác xuất hàng, sẽ thực hiện chuyển phiếu
xuất kho vào cho nhân viên kế toán hàng hóa kiểm tra các thông tin trên phiếu xuất
kho đúng hay chưa (chiết khấu, phí vận chuyển...). Sau khi kiểm tra các thông tin
nếu đã đúng kế toán hàng hóa thực hiện việc xuất hóa đơn cho đơn hàng Công ty
TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sáu Cư:
SVTH:

Trang 13

Lớp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:


HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 02 Tháng 11 năm 2013
1
2
3
4

Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/13P
Số: 0000728 ...........

Đơn vị bán hàng: CN công ty CP Bóng đèn phích nước Rạng Đông tại Đà Nẵng. .....
Mã số thuế: 0101526991 002. ....................................................................................
Địa chỉ: 169 Điện Biên Phủ - Thanh Khê - Đà Nẵng. .................................................
Điện thoại: ........................................... Số tài khoản: .............................................

Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sáu Cư ................
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sáu Cư ...................................
Địa chỉ: 913 Ngô Quyền - quận Sơn Trà - Đà Nẵng.
Mã số thuế: 0400533891 ............................................................................................
Hình thức thanh toán: Chậm trả ............ Số tài khoản: .............................................
Đơn
Số
STT
Đơn giá
Thành tiền
Tên, hàng hóa, dịch vụ
vị

lượng
tính
1
2
3
4
5
6 = 4*5
Đèn chiếu sáng LED 4.5V (LED 035
Cái
144
43.200
6.220.800
01 DC) - Trắng
Đèn HQ Compact CFL-4UT5 40WE27
89.000
3.204.000
Cái
36
02 6500K
1
2
3
4
5

03

Balat điện tử HQ 40W – 1.2m


Cái

100

39.570

3.957.000

Cộng tiền hàng:.......................................... 13.381.800
Thuế suất GTGT: 10
%.
Tiền thuế GTGT: .........................................1.338.180
Tổng cộng tiền thanh toán: ......................... 14.719.980
Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu bảy trăm mười chín ngàn chín trăm tám mươi
đồng chẵn. .................................................................................................................
Người mua hàng
(Đã ký)

www.rangdongvn.com

SVTH:

Người bán hàng
(Đã ký)

Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký và đóng dấu)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn).


Trang 14

Lớp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

(2.1) Ngày 28/11/2013: DNTN Thương mại và Xây lắp điện VVT gửi cho
công ty một phiếu mua hàng, căn cứ vào phiếu mua hàng đó, kế toán bán hàng lập
hóa đơn bán hàng (3 liên):

1
2
3
4

HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AA/13P
Liên 1: Lưu
Số: 0000891 ...........
Ngày 28 Tháng 11 năm 2013
..................................................................................................................................
Đơn vị bán hàng: CN công ty CP Bóng đèn phích nước Rạng Đông tại Đà Nẵng. .....
Mã số thuế: 0101526991 002. ....................................................................................
Địa chỉ: 169 Điện Biên Phủ - Thanh Khê - Đà Nẵng. .................................................
Điện thoại: ........................................... Số tài khoản: .............................................


Họ tên người mua hàng: DNTN Thương mại và Xây lắp điện VVT ..........................
Tên đơn vị: DNTN Thương mại và Xây lắp điện VVT ..............................................
Địa chỉ: 496 Ông Ích Khiêm – Hải Châu – Đà Nẵng..
Mã số thuế: 0400454720 ............................................................................................
Hình thức thanh toán: Tiền mặt............. Số tài khoản: .............................................
Đơn
Số
STT
Tên, hàng hóa, dịch vụ
vị
Đơn giá
Thành tiền
lượng
tính
1
2
3
4
5
6 = 4*5
Đèn HQ Compact CFL-4UT5 40WE27
01
4.272.000
Cái
48
89.000
6500K
1
2

3
4
5

Cộng tiền hàng:............................................4.272.000
Thuế suất GTGT: 10
%.
Tiền thuế GTGT: ........................................... 427.200
Tổng cộng tiền thanh toán: ...........................4.699.200
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu sáu trăm chín mươi chín ngàn hai trăm đồng chẵn. .
Người mua hàng
(Đã ký)

www.rangdongvn.com

SVTH:

Người bán hàng
(Đã ký)

Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký và đóng dấu)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn).

Trang 15

Lớp:



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

(2.2) DNTN Thương mại và Xây lắp điện VVT thanh toán bằng tiền mặt, kế
toán sẽ lập phiếu thu gồm: 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên thủ quỹ giữ để ghi vào
sổ quỹ:
Đơn vị: Công ty CP Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông.
Mẫu số 01 – TT
Địa chỉ: 169 Điện Biên Phủ - Thanh Khê - Đà Nẵng.
Ban hành theo QĐ số
15/BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ Tài chính
Quyển số: ...........
Số: 1033 .............
PHIẾU THU
Nợ: 111 ..........
Ngày 28 tháng 11 năm 2013. ...
Có: 511, 3331.
Họ tên người nộp tiền: DNTN Thương mại và Xây lắp điện VVT .............................
Địa chỉ: 496 Ông Ích Khiêm - Hải Châu - Đà Nẵng ...................................................
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng ....................................................................................
Số tiền:
4.699.200 .............. (Viết bằng chữ): Bốn triệu sáu trăm chín mươi chín
ngàn hai trăm đồng chẵn.
Kèm theo: 01 ......................... chứng từ gốc.
Ngày 28 tháng 11 năm 2013.
Giám đốc
Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ

(Đã ký và đóng dấu) (Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) ............................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý) .........................................................................
+ Số tiền quy đổi: .....................................................................................................

SVTH:

Trang 16

Lớp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

Đơn vị: Công ty CP Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông.
Địa chỉ: 169 Điện Biên Phủ - Thanh Khê - Đà Nẵng.
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/11/2013 đến ngày 30/11/2013
Tài khoản: 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
Số dư đầu kỳ: x
Chứng từ
Số

0000728

...

0000753
...

0000891
...

Ngày
02/11/2013
...

Họ và tên

Diễn giải

Công ty TNHH Thương
Mại và Dịch Vụ Sáu Cư
....

Xuất kho B3835
...

10/11/2013 Tiệm điện Thiên Hưng

Xuất kho B3023

...

...

DNTN Thương mại và
28/11/2013
Xây lắp điện VVT
...
...

...
Xuất kho B4007
...
Chiết khấu
thương mại

PĐK 521 30/11/2013

Kết chuyển doanh
thu thuần để xác
định kết quả kinh
doanh

PKC 911 30/11/2013
Tổng cộng
Số dư cuối kỳ: x

SVTH:

Trang 17

Lớp:

Đối

Đối
tượng tượng
nợ


TK đối
ứng

Số tiền
Nợ

13.381.800

131
...

...

131

25.926.625

..

...
4.272.000

111
...
521


911
x



...
217.153.360
1.477.198.490

1.694.351.850

1.694.351.850


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

Đơn vị: Công ty CP Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông.
Địa chỉ: 169 Điện Biên Phủ - Thanh Khê - Đà Nẵng.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 48
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
ĐVT: Đồng.
Số hiệu tài
khoản
Nợ

B

C

Trích yếu
A
Bán hàng thu bằng tiền mặt

111

511

Số tiền

Ghi
chú

1

D

310.935.210

Bán hàng chưa thu tiền
131
511
1.383.416.640
Tổng cộng
x
x
1.694.351.850
x

Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ sáu trăm chín mươi bốn triệu ba trăm năm mươi
mốt ngàn tám trăm năm mươi đồng chẵn./
Đà nẵng, ngày 30 tháng 11 năm 2013.
Người lập phiếu
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông.
Địa chỉ: 169 Điện Biên Phủ - Thanh Khê - Đà Nẵng.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 49
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
ĐVT: Đồng.
Số hiệu tài
khoản
Nợ

B
C
511
521

Trích yếu
A
Chiết khấu thương mại
Máy kết chuyển doanh thu thuần
để xác định kết quả kinh doanh

511


911

Số tiền
1
217.153.360

Ghi
chú
D

1.477.198.490

Tổng cộng
x
x
1.694.351.850
x
Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ sáu trăm chín mươi bốn triệu ba trăm năm mươi
mốt ngàn tám trăm năm mươi đồng chẵn./
Đà nẵng, ngày 30 tháng 11 năm 2013.
Người lập phiếu
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
SVTH:

Trang 18

Lớp:



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

Đơn vị: Công ty CP Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông.
Địa chỉ: 169 Điện Biên Phủ - Thanh Khê - Đà Nẵng.
SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2013
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng.
Số hiệu tài khoản: 5111
Đơn vị: Đồng.
Chứng từ ghi
Ngày
sổ
tháng ghi
Ngày
sổ
Số
tháng
A
B
C

30/11/2013 48 30/11/2013
30/11/2013 48 30/11/2013
30/11/2013 49 30/11/2013
30/11/2013 49 30/11/2013

Diễn giải

D
Số dư đầu tháng
11/2013:
Số phát sinh trong
tháng:
Tiền mặt
Phải thu khách
hàng
Chiết khấu thương
mại
Máy kết chuyển
doanh thu thuần để
xác định kết quả
kinh doanh
Cộng số phát sinh
trong tháng:

Số tiền

Số
hiệu
TKĐƯ

Nợ



E

1


2

x

x

111

310.935.210

131

1.383.416.640

521

217.153.360

911

1.477.198.490

x

1.694.351.850 1.694.351.850

Ghi
chú
F


x

Số dư cuối tháng:
x
x
x
x
Cộng lũy kế từ
x
x
đầu quý:
Sổ này có 01 trang, đánh từ số 01 đến trang 01.
Ngày mở sổ: 30/11/2013.
Đà nẵng, ngày 30 tháng 11 năm 2013.
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký và đóng dấu)

SVTH:

Trang 19

Lớp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD:

2.2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
* Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 521 - “Chiết khấu thương mại”.
Ngoài ra còn có các tài khoản: TK 111, TK 112, TK 131, TK 3331.
* Trình tự ghi sổ:
(1) Ngày 02/11/2013: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sáu Cư là
khách hàng quen của công ty, theo hợp đồng mua bán hàng hóa giữa hai bên, Công
ty Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sáu Cư được hưởng mức chiết khấu
thương mại là 18%/1 hàng hóa (giá đã có thuế).Và được kế toán ghi nhận trên sổ
công nợ người mua:
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Từ ngày 01/11/2013 đến ngày 30/11/2013
Ký hiệu tài khoản: 131 – Phải thu của khách hàng
Mã khách hàng: 0022 - Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sáu Cư
Chứng từ
Ngày,
Số
tháng

Diễn giải

TK
đối
ứng

Số dư đầu tháng 11:
02/11/2013



Xuất bán
0000728
Chiết khấu thương mại


24/11/2013



GBC
000125




Nợ



6.310.000
511

13.381.800

3331
521
1331



1.338.180



2.408.724
240.872


Thu nợ

112


Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ




x
87.653.214 45.777.579
x
48.185.635
Ngày 30 tháng 11 năm 2013.

Người lập
(Đã ký)

SVTH:


Số tiền

Trang 20

30.000.000

Kế toán trưởng
(Đã ký)

Lớp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

Đơn vị: Công ty CP Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông.
Địa chỉ: 169 Điện Biên Phủ - Thanh Khê - Đà Nẵng.
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/11/2013 đến ngày 30/11/2013
Tài khoản: 521 – Chiết khấu thương mại
Số dư đầu kỳ: x
Chứng từ
Số

0000728
...

0000753

...
PKC
5111

Họ và tên

Diễn giải

Công ty TNHH Thương
Mại và Dịch Vụ Sáu Cư
....

Chiết khấu thương
mại (18%)
...
Chiết khấu thương
mại (20,5%)
...
Máy kết chuyển
khoản chiết khấu
thương mại để xác
định doanh thu
thuần

Ngày
02/11/2013
...

10/11/2013 Tiệm điện Thiên Hưng
...


...

30/11/2013

Tổng cộng
Số dư cuối kỳ: x

SVTH:

Trang 21

Lớp:

Đối
tượng
nợ

Đối
tượng


TK
đối
ứng
131
...
131
...


Số tiền
Nợ



2.408.724
...
5.314.958
...

5111

x

........................
217.153.360

217.153.360

217.153.360


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

Đơn vị: Công ty CP Bóng Đèn Phích Nước Rạng Đông.
Địa chỉ: 169 Điện Biên Phủ - Thanh Khê - Đà Nẵng.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 50

Ngày 30 tháng 11 năm 2013
ĐVT: Đồng.
Trích yếu

Số hiệu tài
khoản
Nợ

B
C

Số tiền

Ghi
chú

1

D

A
Công ty TNHH Thương Mại và
Dịch Vụ Sáu Cư


521

131

14.343.253








Tiệm điện Thiên Hưng

521

131

21.005.175






Tổng cộng
x
x
217.153.360
x
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm mười bảy triệu một trăm năm mươi ba ngàn ba
trăm sáu mươi đồng chẵn./
Đà nẵng, ngày 30 tháng 11 năm 2013.
Người lập phiếu
Kế toán trưởng

(Đã ký)
(Đã ký)

SVTH:

Trang 22

Lớp:


×