Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

HD TC dạy học, thi Nghề phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.74 KB, 6 trang )

UBND TỈNH ĐĂK LĂK CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số : /CV-SGD&ĐT Buôn Ma Thuột, ngày tháng 01 năm 2009
V/v: Hướng dẫn tổ chức
Dạy-học Nghề phổ thông
Kính gửi : - Các Trung tâm Giáo dục thường xuyên Huyện
- Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học Đăk Lăk
- Trường Trung cấp KTKT Đăk Lăk
- Các trường Trung học phổ thông
- Các phòng Giáo dục và Đào tạo
Để thực hiện nhiệm vụ năm học năm học 2008-2009 và chuẩn bị tốt việc tổ chức dạy-học Nghề
phổ thông vào các năm học sau, căn cứ nội dung công văn số 10945/BGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng 11
năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn việc tổ chức dạy-
học Nghề phổ thông (NPT) như sau:
1. Về tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập Nghề phổ thông
Việc tổ chức thực hiện chương trình và đánh giá kết quả học tập NPT, thực hiện theo hướng dẫn tại
mục B.I.2 văn bản số 7475/BGDĐT-GDTrH ngày 15/8/2008 của Bộ GDĐT.
- Để phù hợp với tâm sinh lý học sinh và điều kiện học tập, đối với cấp THCS, việc học NPT chỉ tổ
chức ở lớp 8 là tự chọn không bắt buộc (HS lớp 8 không học NPT trong năm học sẽ học trong hè). Từ
năm học sau trở đi không tổ chức dạy học NPT đối với HS lớp 9 (Trường phải tổ chức HĐ GD Hướng
nghiệp cho HS L. 9). Đối với cấp THPT, việc học NPT là bắt buộc đối với HS lớp 11 theo kế hoạch dạy
học đã ban hành. Việc dạy học, bảo đảm yêu cầu của chương trình, nhất là khâu thực hành.
- Các trường THCS, THPT được giao dạy NPT đánh giá đúng kết quả học tập của học sinh, ghi
vào Sổ Gọi tên và ghi điểm, Học bạ theo quy định (cấp THCS ghi vào cột "Tự chọn"). Các TT GDTX,
cơ sở dạy nghề được giao thực hiện chương trình NPT lập Phiếu ghi điểm NPT cho học sinh (có mẫu
kèm theo).
2. Một số vấn đề tổ chức dạy học liên quan đến thi Nghề phổ thông
- Theo quy định của Bộ GDĐT, kế hoạch tổ chức thi NPT được bố trí vào kỳ nghỉ hè sau khi kết
thúc năm học hoặc vào tháng 3 hằng năm. Vấn đề này đề nghị các đơn vị cần góp ý để Sở quyết định
trong thời gian tới:


Trong kế hoạch dạy-học quy định: đối với HS lớp 11 dạy học bắt buộc là 3 tiết/tuần (học hết
chương trình NPT theo quy định cấp THPT: 105 tiết), đối với HS lớp 8 dạy học theo tự chọn là 2
tiết/tuần (học hết chương trình NPT theo quy định cấp THCS: 70 tiết), việc thực hiện chương trình sẽ kết
thúc vào cuối năm học; Sở dự kiến kỳ thi tổ chức cuối kỳ nghỉ hè (đầu năm học mới) dành cho HS lớp 8
(có số học trong hè) và lớp11, kỳ thi tổ chức vào tháng 3 chỉ dành cho HS lớp 12 đã hoàn thành chương
trình NPT của lớp 11 chưa dự thi NPT vào kỳ nghỉ hè (không tổ chức thi cho HS lớp 9).
- Để thực hiện chương trình NPT 70 tiết của THCS, do chưa có phân phối chương trình của Bộ, Sở
yêu cầu các đơn vị làm phân phối chương trình 70 tiết các nghề đang được thực hiện tại đơn vị gửi về
Sở GDĐT để Sở xét duyệt và thực hiện trong thời gian tới.
Ngoài ra, các đơn vị trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần báo cáo để Sở
GDĐT chỉ đạo giải quyết.
Sở GDĐT yêu cầu các đơn vị tổ chức tốt việc thực hiện chương trình NPT; báo cáo việc dạy học
NPT và các ý kiến phản hồi gửi về Sở trước ngày 20/01/2009 để kịp thời giải quyết.

Nơi nhận: KT. GIÁM ĐỐC
- Như trên (để thực hiện); PHÓ GIÁM ĐỐC
- T.Tra, Phòng KH-TC để phối hợp.
- Lưu: VT, Phòng GDTrH.

CƠ SỞ DẠY NGHỀ PHỔ THÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
........................................................................................ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU GHI ĐIỂM
VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ HỌC TẬP NGHỀ PHỔ THÔNG
(Kèm theo công văn số 10945/BGDĐT-GDTrH ngày 27/11/2008 của Bộ GDĐT
về hướng dẫn thi và cấp Giấy chúng nhận Nghề phổ thông, dùng để theo dõi
quá trình học NPT của học sinh và bàn giao kết quả cho trường THCS / THPT)
Họ và tên học sinh: ............................................................................................................................................................................
Của trường THCS / THPT: ................................................................................................. Lớp: .................................
Học nghề phổ thông (NPT):...................................................................................... Năm học: ..................................
1. Điểm đạt được trong quá trình học NPT (số lần kiểm tra theo quy định của Quy chế)

Điểm kiểm tra lý thuyết Điểm kiểm tra thực hành
Ngày KT: .................. Điểm: .............. Hệ số: ..............
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Ngày KT: .................. Điểm: .............. Hệ số: ..............
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
2. Điểm tổng kết sau khi hoàn thành chương trình NPT: ...................................................................... (Bằng
chữ: ................................................................................................................. )
3. Nhận xét của giáo viên phụ trách lớp NPT (về tinh thần, thái độ và năng lực học tập)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(Ghi rõ ngày tháng, ký và ghi họ tên)
XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO CƠ SỞ DẠY NGHỀ PHỔ THÔNG
(Ghi rõ ngày tháng, ký, ghi họ tên và đóng dấu)
UBND TỈNH ĐĂK LĂK CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số : / CV-SGD&ĐT Buôn Ma Thuột, ngày tháng 01 năm 2009
V/v: Hướng dẫn tổ chức
thi Nghề phổ thông
Kính gửi : - Các Trung tâm Giáo dục thường xuyên Huyện

- Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học Đăk Lăk
- Trường Trung cấp KTKT Đăk Lăk
- Các trường Trung học phổ thông
- Các phòng Giáo dục và Đào tạo
Để thực hiện nhiệm vụ năm học và chuẩn bị tốt việc tổ chức kỳ thi Nghề phổ thông năm học
2008-2009, Căn cứ nội dung công văn số 10945 /BGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo “V/v: Hướng dẫn thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông”, Sở Giáo dục và
Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn tổ chức thi Nghề phổ thông (NPT) như sau:
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Sở GDĐT ấn định ngày thi Nghề phổ thông (NPT) năm học 2008-2009 cho học sinh trung
học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT) đã học NPT tại trường hoặc tại Trung tâm Giáo dục
thường xuyên (TTGDTX), cơ sở dạy nghề được giao nhiệm vụ tổ chức dạy học theo chương trình NPT
do Bộ GDĐT ban hành là ngày: 15/03/2009
Thi lý thuyết: thống nhất trong toàn Tỉnh ngày 15/03/2009;
Thi thực hành: các ngày tiếp theo;
Chấm thi: hoàn thành trong tuần lễ từ 23/3 đến 28/3/2009;
Ban đề thi làm việc từ ngày 07/03 đến 13/03/2009;
Nộp toàn bộ hồ sơ về Sở (phòng GD Trung học) chậm nhất là ngày 31/3/2009 (hồ sơ gồm đầy đủ
các loại như phòng Khảo thí & KĐCL đã yêu cầutrong kỳ thi vừa qua).
2. Kế hoạch chuẩn bị cho kỳ thi như sau:
- Việc kiểm tra chéo giữa các đơn vị sẽ thực hiện từ ngày 18/02 đến 21/02/2009 (Sở sẽ có công
văn phân công kiểm tra và các quy định về nội dung kiểm tra);
- Sở sẽ ra quyết định thành lập Hội đồng thi (HĐT) trong thời gian từ ngày 02/3 đến 06/3/2009
(các HĐT sẽ nhận QĐ trong thời gian này). Các đơn vị phải nộp tờ trình tổ chức thi về Sở (phòng GD
Trung học) trước ngày 14/02/2009 (nội dung theo mẫu đính kèm). Đơn vị nào không nộp báo cáo và
lập tờ trình coi như không tổ chức thi;
Giám đốc Sở GDĐT sẽ phê duyệt kết quả thi NPT và danh sách học sinh trúng tuyển; căn cứ kết
quả thi để cấp Giấy chứng nhận NPT cho học sinh đủ tiêu chuẩn (Sở sẽ không tiếp nhận hồ sơ của những
HĐT không có đủ các loại hồ sơ như quy định).
- Kinh phí tổ chức thi NPT: Đơn vị dự trù chi ngân sách để Sở duyệt, không thu của HS bất kỳ

một khoản nào (kể cả giấy thi và Giấy chứng nhận NPT).
II. TỔ CHỨC THI VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỀ PHỔ THÔNG
Thực hiện theo nội dung công văn số 10945 /BGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ vào quy chế thi tốt nghiệp và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT về tổ chức thi Nghề phổ thông,
Sở GDĐT lưu ý một số điểm như sau:
1. Đối tượng và điều kiện dự thi của thí sinh
a) Đối tượng dự thi: Là học sinh đang học tại các trường THCS, THPT đã hoàn thành chương trình
NPT và tự nguyện đăng ký dự thi NPT đã học. Riêng đối với học sinh THPT, kỳ thi này chỉ tổ chức thi
cho những HS đang học lớp 12 do năm học trước (lớp 11) chưa dự thi, không tổ chức thi cho những HS
đang học lớp 11 (vì chưa hoàn thành chương trình theo như kế hoạch dạy học).
b) Điều kiện dự thi:
- Đã học hết chương trình NPT theo quy định (cấp THCS: 70 tiết, cấp THPT: 105 tiết) và có
điểm tổng kết NPT từ trung bình (5,0 điểm) trở lên;
- Không nghỉ học quá 10% tổng số tiết của chương trình NPT (cấp THCS nghỉ học không quá 7
tiết, cấp THPT nghỉ học không quá 11 tiết).
2. Danh sách thí sinh dự thi
Danh sách thí sinh dự thi do cơ sở dạy NPT lập, ghi rõ điểm tổng kết NPT, lập theo từng NPT,
từng trường THCS, THPT (mẫu do Sở GDĐT ban hành kèm theo). Nếu học sinh học NPT tại
TTGDTX hoặc cơ sở dạy nghề thì phải đồng thời có xác nhận của lãnh đạo TTGDTX hoặc cơ sở dạy
NPT và xác nhận của Hiệu trưởng trường THCS, THPT. Danh sách phải có chữ ký, đóng dấu và và sẽ
được ký xác nhận của đơn vị kiểm tra chéo (theo hướng dẫn của Bộ danh sách phải gửi về Sở GDĐT
trước khi tổ chức thi, nay Sở uỷ quyền cho Đoàn kiểm tra chéo; vì vậy, nếu không có ký xác nhận của
Đoàn kiểm tra chéo thì danh sách thí sinh dự thi không có giá trị) và được dùng làm bảng ghi tên.
3. Nội dung thi và các bài thi
a) Nội dung thi trong phạm vi chương trình một trong các NPT do Bộ GDĐT ban hành hoặc cho
phép thực hiện (đối với THCS).
b) Học sinh phải hoàn thành 2 bài thi:
- Bài thi lý thuyết theo đề tự luận hoặc trắc nghiệm hoặc đề có phần tự luận và phần trắc
nghiệm, thời gian làm bài thi là 45 phút, điểm hệ số 1;

- Bài thi thực hành: Thời gian làm bài thi (thời lượng: 60; 90; 120; 150 hoặc 180 phút cho từng
NPT ), Sở quy định như sau: các NPT thi thực hành không làm ra sản phẩm chấm tại chỗ là 60 phút; thi
thực hành có làm ra sản phẩm và chấm tại chỗ: từ 90 phút đến 150 phút; thi thực hành có làm ra sản
phẩm chấm tập trung: từ 120 đến 180 phút. Điểm hệ số 3.
c) Điểm thi NPT là trung bình cộng của điểm bài thi lý thuyết và điểm bài thi thực hành, sau khi
đã tính theo hệ số tương ứng. Nếu các bài thi chấm theo thang điểm khác thì khi tính điểm NPT phải quy
đổi ra thang điểm 10.
4. Thành lập Hội đồng thi và tổ chức quản lý thi
a) Giám đốc Sở GDĐT ra quyết định thành lập một Hội đồng thi NPT: thành lập Hội đồng thi
NPT riêng cho từng đơn vị; mỗi Hội đồng thi gồm có Ban Đề thi, Ban Coi thi và Ban Chấm thi.
b) Thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi NPT vận dụng Quy chế thi tốt nghiệp
THPT hiện hành và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT về tổ chức thi Nghề phổ thông (CV số 10945
/BGDĐT-GDTrH).
5. Xếp loại kết quả thi và cấp Giấy chứng nhận Nghề phổ thông
a) Học sinh đạt điểm trung bình 2 bài thi từ 5,0 trở lên, không có bài thi điểm dưới 3,0 thì được
công nhận kết quả và xếp loại theo tiêu chuẩn sau đây:
- Loại Giỏi: Điểm trung bình 2 bài thi đạt từ 9,0 đến 10;
- Loại Khá: Điểm trung bình 2 bài thi đạt từ 7,0 đến dưới 9,0; điểm bài lý thuyết từ 5,0 trở lên;
- Loại Trung bình: Các trường hợp được công nhận kết quả NPT còn lại.
Sở GDĐT yêu cầu các đơn vị tổ chức tốt việc thực hiện chương trình NPT; tổ chức thi và cấp Giấy
chứng nhận NPT chặt chẽ theo yêu cầu. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần báo
cáo để Sở GDĐT chỉ đạo giải quyết.
KT. GIÁM ĐỐC
Nơi nhận: PHÓ GIÁM ĐỐC
- Như trên (để thực hiện);
- T.Tra, Phòng KH-TC để phối hợp.
- Lưu: VT, Phòng GDTrH.
Nguyễn Ngọc Quang
PHỤ LỤC (các biểu mẫu)
(Kèm theo công văn số /GDTrH, ngày tháng năm 2009)

Đơn vị: …………….. QUỐC HIỆU
………………..ngày tháng năm 200
TỜ TRÌNH
V/v tổ chức thi Nghề phổ thông năm học 2008-2009
Kính gửi: Sở Giáo dục và đào tạo Đăk Lăk
………………………………………………………………………………………….
….………………………………………………………………………………………
1/ Nghề PT, Số phòng thi, số HS dự thi
STT
Nghề PT
Số phòng thi Số HS đăng ký dự thi Ghi chú
THCS THPT THCS THPT
1 Tin học văn phòng
2 Cắt may
3
… ………………
2/ Danh sách Hội đồng thi: (Nộp kèm đĩa dữ liệu hoặc gửi qua e-mail nội bộ ngành Giáo dục)
Lãnh đạo Hội đồng:
STT Họ và tên Đơn vị Chức vụ Phụ trách Ghi chú
1 Chủ tịch HĐ Phụ trách ban ra
đề (TB),.. …
2 Phó CT Phụ trách…..
3 Thư ký Phụ trách…..
Ban đề thi:
STT Họ và tên Đơn vị Chức vụ Phụ trách Ghi chú
1 Trưởng ban Phụ trách duyệt
đề nghề
2 Phó TB …………..
3 Thư ký …………..
4 Thành viên Ra đề nghề …

Phục vụ
Bảo vệ
Ban coi thi:
STT Họ và tên Đơn vị Chức vụ Phụ trách Ghi chú
1 Trưởng ban Phụ trách điểm
thi….
2 Phó TB Phụ trách ….
3 Thư ký
4 Thành viên

Phục vụ
Bảo vệ
Ban chấm thi:
STT Họ và tên Đơn vị Chức vụ Phụ trách Ghi chú
1 Trưởng ban Phụ trách……
2 Phó TB
3 Thư ký
4 Thành viên
Phục vụ
Bảo vệ
GIÁM ĐỐC (HIỆU TRƯỞNG)

×