Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Lý thuyết và Bài tập về Cân bằng hóa học có đáp án Hóa học 10.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.08 KB, 6 trang )

Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

CÂN BẰNG HOÁ HỌC
Cân bằng hoá học là trạng thái phản ứng thuận nghịch khi vt = vn
Các yếu tố ảnh hưởng cân bằng hoá học :
- Nồng độ các chất
- Áp suất
- Nhiệt độ
Nguyên lý chuyển dịch cân bằng: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân
bằng, khi chịu một tác động bên ngoài như biến đổi nhiệt độ, áp suất, nồng độ thì cân
bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
Hằng số cân bằng Kc :
Trong phản ứng:



aA + bB → cC + dD

A, B, C, D là các chất khí hoặc chất tan trong dung dịch.
[A], [B], [C], [D] là nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng
Kc =

[ C ] c .[ D] d
[ A] a .[ B ] b

Hằng số tốc độ phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ



Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Câu 1:

CÂN BẰNG HÓA HỌC
Khi tăng áp suất của hệ phản ứng: CO (k)+H2O(k)  CO2(k)+H2(k) thì cân

bằng sẽ:
A. Chuyển dịch theo chiều nghịch
B. Chuyển dịch theo chiều thuận
C. Không chuyển dịch

D. Chuyển dịch theo chiều thuận
rồi cân bằng
Câu 2:
Cho cân bằng:
2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k).
Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng là:
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng
Câu 3:
Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k).

Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi:
A. Thay đổi nhiệt độ
B. Thay đổi nồng độ N2
C. Thay đổi áp suất hệ
D. Thêm chất xúc tác Fe
to

Phản ứng sản xuất vôi: CaCO 3(r) → CaO(r) + CO2 (k) ∆H > 0. Biện
pháp kỹ thuật tác động vào quá trình sản xuất để tăng hiệu suất phản ứng là:
A. Tăng nhiệt độ B. Giảm áp suất C. Tăng áp suất D. Cả A và B
Câu 5:
Cho các cân bằng hóa học :

Câu 4:

o

xt ,t


¬


2SO2 (k) + O2 (k)
2SO3 (k)





N2 (k) + 3H2 ¬ 
2NH3 (k)
xt ,t

(1)

o


(2)

o



CO2 (k) + H2 (k) ¬  CO (k) + H2O (k) (3)
t

o

t



2HI (k) ¬  H2 (k) + I2 (k)

(4)
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hóa học đều không bị chuyển dịch là
A. (2) và (3).
B. (2) và (4).
C. (3) và (4).
D. (1) và (2).
Câu 6:
Cho các cân bằng hóa học sau:




(a) H2 (k) + I2 (k) ¬ 
2HI (k).






(b) 2NO2 (k) ¬ 

N2O4 (k).





(c) 3H2 (k) + N2 (k) ¬ 
2NH3 (k).
(d) 2SO2 (k) + O2 (k) ¬ 
2SO3 (k).
Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa
học nào ở trên không bị chuyển dịch?

A. (a).
B. (c).
C. (b).
D. (d).
Câu 7:
Cho các cân bằng hóa học :


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An





N2 (k) + 3H2 ¬ 
2NH3 (k)

(1)








H2 (k) + I2 (k) ¬ 
2HI (k) (2)



 2SO3 (k) (3)
 N2O4 (k)
2SO2 (k) + O2 (k) ¬ 
2NO2 (k) ¬ 
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là
A. (2), (3), (4).
B. (1), (3), (4).

C. (1), (2), (4).
D. (1), (2), (3).
Câu 8:
Cho các cân bằng hóa học sau:
(I) 2HI (k) ⇄ H2 (k) + I2 (k);

(4)

(II) CaCO3 (r) ⇄ CaO (r) +
CO2 (k);
(III) FeO (r) + CO (k) ⇄ Fe (r) + CO2 (k);


(IV) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k).

Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho cân bằng hoá học sau: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k) ; ∆H > 0.

Câu 9:

Cân bằng không bị chuyển dịch khi:

A. Giảm áp suất chung của hệ
B. Giảm nồng độ HI
C. Tăng nhiệt độ của hệ
D. Tăng nồng độ I2
Câu 10: Cho cân bằng (trong bình kín) sau:



CO (k) + H2O (k) ¬ 
CO2 (k) + H2 (k); ∆H < 0

Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một

lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố
đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:
A. (1), (4), (5).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3).
D.
(2), (3), (4).
Câu 11:

Cho phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k) ; ∆H = -92kJ. Hai biện pháp

đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là:

A. giảm nhiệt độ và giảm áp suất
B. giảm nhiệt độ và tăng áp suất
C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất
D. tăng nhiệt độ và tăng áp suất
Câu 12:
(CĐ-13) Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau:

→ CO(k) + H O(k); ∆H > 0
CO2(k) + H2 (k) ¬


2


Xét các tác động sau đến hệ cân bằng:
(a) Tăng nhiệt độ;
(c) giảm áp suất chung của hệ;
(e) thêm một lượng CO2;

(b) Thêm một lượng hơi nước;
(d) dùng chất xúc tác;


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An


Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều
thuận là
A. (a), (c) và (e) B. (a) và (e)
C. (d) và (e)
D. (b), (c) và (d)



 HSO3- + H+
Cho cân bằng hoá học sau: SO2 + H2O ¬ 
Thêm dung dịch nào sau đây để cân bằng chuyển dịch về bên phải?
A. HCl

B. CH3COOH
C. KOH
D. B và C
Câu 14:
Trong dung dịch, 2 ion cromat và đicromat có cân bằng thuận nghịch:
Câu 13:

2CrO42- + 2H+ ↔ Cr2O72- + H2O
(vàng)

(da cam)


Hãy chọn phát biểu đúng:
A. ion CrO42- bền trong môi trường axit
B. ion Cr2O72- bền trong môi trường kiềm
C. dung dịch có màu da cam trong môi trường kiềm
D. dung dịch có màu da cam trong môi trường axit
Câu 15:

Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2 (k) 

N2O4 (k)

(màu nâu đỏ) (không màu)

Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:
A. ∆H < 0, phản ứng thu nhiệt

B. ∆H < 0, phản ứng toả nhiệt

C. ∆H > 0, phản ứng thu nhiệt

D. ∆H > 0, phản ứng toả nhiệt

Câu 16:

Cho cân bằng sau:


2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k). ∆H < 0

Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ
nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V 2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất
chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng chuyển dịch theo chiều
thuận?
A. (1), (2), (3), (4) B. (2), (3), (4), (6) C. (1), (2), (4)
D.
(2), (3), (5)
Câu 17:


Cho cân bằng:

2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ

thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng
này là:
A. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng
nhiệt độ


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An


B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng
nhiệt độ
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng
nhiệt độ
D. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều
thuận khi tăng nhiệt độ
Câu 18:

Cho phản ứng:

A + 2B → C.


Nồng độ ban đầu của A là 0,8 mol, của B là 1 mol/l. Sau 20 phút, nồng độ của B còn
0,6 mol/l. Hỏi nồng độ của A là bao nhiêu?
A. 0,5M
B. 0,6M
C. 0,65M
D. 0,7M
Câu 19: Cho phản ứng:
N2 + 3H2  2NH3
Sau một thời gian, nồng độ các chất như sau: [N 2] = 2,5 mol/l; [H2] = 1,5 mol/l; [NH3]
= 2 mol/l. Tính nồng độ ban đầu của N2 và H2.
A. 1,5M và 2,5M B. 2,5M và 3,5M C. 3,5M và 4,5M D. 4,5M và 5,5M
Câu 20: Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào:

A. nồng độ
B. nhiệt độ
C. áp suất
D. chất xúc tác
Câu 21: Xét cân bằng: Fe2O3(r) +3CO(k)  2Fe (r) +3CO2(k)
Biểu thức hằng số cân bằng của hệ là:

[ Fe] .[ CO2 ]
k=
3
Fe2O3 ] .[ CO ]
[

A.
2
3
Fe2O3 ] .[ CO ]
[
k=
3
2
Fe ] .[ CO2 ]
[
C.
2


Câu 22:

3

[ CO ]
k=
3
CO2 ]
[
B.
3


[ CO2 ]
k=
3
[ CO ]
D.

Cho phản ứng thuận nghịch sau:

3

H2(k) + I2(k)  2HI(k)


Nồng độ các chất lúc cân bằng ở nhiệt độ 4300C như sau: [H2] = [I2] = 0,107M. [HI] =
0,786M. Tính hằng số cân bằng K của phản ứng ở 4300C.
A. 53,96
B. 57,84
C. 60,32
D. 65,29
Câu 23: Cho 1 mol H2 và 1 mol I2 vào bình cầu 1 lít rồi đốt nóng đến 490 oC. Tính
lượng HI thu được khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng. Biết kc = 45,9.
A. 0,772 mol
B. 0,223 mol
C. 0,123 mol

D. 1,544 mol
Câu 24: Cho phản ứng sau: H2O(k) + CO(k)  H2(k) + CO2(k)
Ở 7000C, hằng số cân bằng K = 1,873. Tính nồng độ H2O và CO ở trạng thái cân bằng
biết rằng hỗn hợp ban đầu gồm 0,3 mol H2O và 0,3 mol CO trong bình 10 lit ở 7000C.
A. 0,013M
B. 0,017M
C. 0,023M
D. 0,027M
Câu 25: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N 2 và H2
với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng



Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng K c
ở toC của phản ứng có giá trị là:
A. 2,500
B. 0,609
C. 0,500
D. 3,125
Câu 26: Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H2O vào một bình kín dung tích không đổi
10 lít. Nung nóng bình một thời gian ở 830 0C để hệ đạt đến trạng thái cân bằng: CO
(k) + H2O (k)  CO2 (k) + H2 (k) (hằng số cân bằng Kc = 1). Nồng độ cân bằng của
CO, H2O lần lượt là:

A. 0,018M và 0,008 M
C. 0,08M và 0,18M

B. 0,012M và 0,024M
D. 0,008M và 0,018M



×