Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Đề HSG môn Vật lý lớp 8 cấp huyện (có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.01 KB, 31 trang )

PHÒNG GD&ĐT
HUYỆN THIỆU HÓA
ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề gồm 01 trang)

ĐỀ GIAO LƯU HSG LỚP 8 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2017- 2018
Môn: Vật lý
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 11 tháng 4 năm 2018

Câu 1 (3,0 điểm): Một chiếc xe chuyển động thẳng đều từ địa điểm A đến địa điểm B
trong khoảng thời gian quy định là t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v1 =
54 km/h, thì xe sẽ đến B sớm hơn 12phút so với quy định. Nếu xe chuyển động từ A
đến B với vận tốc v2=18km/h, thì xe sẽ đến B chậm hơn 24 phút so với quy định. Tính
chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t.
Câu 2. (5 điểm) Một cái nồi bằng nhôm chứa nước ở 200C, cả nước và nồi có khối
lượng 3kg. Đổ thêm vào nồi 1 lít nước sôi thì nhiệt độ của nước trong nồi là 450C. Hãy
cho biết: phải đổ thêm bao nhiêu lít nước sôi nước sôi nữa để nhiệt độ của nước trong
nồi là 600C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường ngoài trong quá trình trao đổi
nhiệt, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
Câu 3: (5 điểm) Đưa một vật khối lượng m=200kg lên độ cao h = 10m người ta dùng
một trong hai cách sau:
1) Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng rọc động. Lúc này lực kéo dây
để nâng vật lên là F1=1200N. Hãy tính:
a) Hiệu suất của hệ thống.
b) Khối lượng của ròng rọc động, biết hao phí để nâng ròng rọc động bằng ¼ hao
phí tổng cộng do ma sát.
2) Dùng mặt phẳng nghiêng dài l =12m. Lực kéo vật lúc này là F2=1900N. Tính lực ma
sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của cơ hệ này.


Câu 4 (3 điểm) Có một ngọn đèn treo ở trên cao và vào buổi tối , tỏa sáng trên bãi
phẳng. Trong tay em chỉ có một chiếc gương phẳng một chiếc thước đo chiều dài. Hãy
tìm cách xác định độ cao của bóng đèn khi không thể đến được dưới chỗ treo bóng đèn.
Câu 5. (4 điểm) Một bình thông nhau hình chữ U có hai nhánh chứa nước (không đầy)
có khối lượng riêng D1 = 1000kg/m3. Tiết diện nhánh lớn S = 100 cm2 gấp 2 lần nhánh
nhỏ. Đổ dầu vào nhánh nhỏ sao cho chiều cao cột dầu là H = 10cm, khối lượng riêng
D2 = 800kg/m3.
a. Tính độ chênh lệch mực nước trong hai nhánh, lúc ấy mực nước ở nhánh lớn dâng
lên bao nhiêu, mực nước ở nhánh nhỏ hạ xuống bao nhiêu.
b. Cần đặt lên nhánh lớn một pittông có khối lượng bao nhiêu để mực nước trong hai
nhánh bằng nhau
--------------------- - HẾT---------------------------

Trang 1


PHÒNG GD&ĐT
HUYỆN THIỆU HÓA

ĐÁP ÁN ĐỀ GIAO LƯU HSG LỚP 8 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2017- 2018
Môn: Vật lý
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 11 tháng 4 năm 2018

ĐÁP ÁN
ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1


Nội dung cần đạt
Đổi: 12phút = 0,2h; 24phút =0,4h.
Phương trình mỗi lần dịch chuyển:

3,0 đ
0,5
1,0
1,0
0,5

 S  v1 (t  0,2)  54(t  0,2)

 S  v2 (t  0,4)  18(t  0,4)

Giải ra được: s = 16,2 km; t = 0,5h
Câu 2

Nội dung
Gọi m là khối lượng của nồi, c là nhiệt dung riêng của nhôm, cn là
nhiệt dung riêng của nước, t1=200C là nhiệt độ đầu của nước,
t2=450C, t3=600C, t=1000C thì khối lượng nước trong bình là:(3-m )
(kg)
Nhiệt lượng do 1 lít nước sôi tỏa ra: Qt=cn(t-t1)
Nhiệt lượng do nước trong nồi và nồi hấp thụ là:Qth=[mc+(3-m)cn](t2t1)
Ta có phương trình: mc  3  m cn t 2  t1   cn t  t n 
 mc  c n   3c n t 2  t1   c n t  t 2   mc  c n   3c n  c n

t  t2
t 2  t1


(1)

5,0 đ
0.5

0,5

0,5

Gọi x là khối lượng nước sôi đổ thêm ta cũng có phương trình

m(c  c n )  4c n (t 3  t 2 )  cn (t  t 3 ) x  m(c  cn )  4cn  cn

t  t3
x
t3  t2

(2)

O,5

Lấy (2) trừ cho (1) ta được:
cn  c n

t  t3
t  t2
t  t3
t  t2
(3)
x  cn

1
x
t3  t2
t 2  t1
t3  t2
t 2  t1

Từ (3) ta được: x 

t3  t 2
t  t3


t  t 2  t 3  t 2 t  t1

1 

 t 2  t1  t  t 3 t 2  t1

0,25
(4)

0,5

Thay số vào (4) ta tính
được: x 
Câu 3

60  45 100  20 15  80



 1, 2kg  1, 2 lít
100  60 45  20 40  25

nội dung
1a. Hiệu suất của hệ thống
Công có ích nâng vật lên 10 mét là: Ai= P.h =10.m.h = 20000J
Dùng ròng rọc động lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu
lần về đường đi, nên khi nâng vật 1 đoạn h thì kéo dây một đoạn s =
2h. Do đó công toàn phần phải dùng là:
Trang 2

0,25
5,0 đ
0,5


Atp=F1.s=F1.2h=1200.2.10 = 24000J

0,5

Ai
100%= 83,33%
Atp

Hiệu suất của hệ thống là: H =

0,5

1b. Khối lượng của ròng rọc.

Công hao phí: Ahp=Atp-A1= 4000J
Gọi Ar là công hao phí do nâng ròng rọc động, Ams là công thắng ma
sát. Theo đề bài ta có: Ar =

1
Ams => Ams = 4Ar
4

0,5

Mà Ar + Ams = 4000 => 5Ar=4000
=> Ar=

4000
= 800J => 10.mr.h = 800 => mr= 8kg
5

0,5

2. Lực ma sát – hiệu suất của cơ hệ.
Công toàn phần dùng để kéo vật:
A’tp=F2.l =1900.12=22800J
Công hao phí do ma sát: A’hp=A’tp – A1 =22800-20000=2800J
A'
2800
Vậy lực ma sát: Fms= hp =
= 233,33N
l
12
A

Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng: H2= 1 100% =87,72%
A'tp
Câu 4:

0,5

0,5
0,5
0,5
0,5

Nội dung

3,0điểm

( lưu ý không cho điểm hình vẽ nếu thiếu biểu diễn đường truyền
tia sáng )
B
D

H
A

I

h
C

Hvẽ cho
0,25

Nêu
được
cách
tiến
hành
cho 0,5

F
h
EK

B'
a
b
c
d
-Đặt gương tại I lùi xa dần gương tới khi nhìn thấy B ' (Là ảnh của
B)qua gương ( hình vẽ ). ABI đồng dạng với CDI nên
H a
H
 a
. b (1)
h b
h

0,5

-Đặt gương tại K và làm tương tự ta có :
H
.b b  c

H
bc
h

H 
.h
h
d
d b

(2)

Các giá trị a, b, c, d và h ( Chiều cao tầm mắt ) dùng thước đo được
thay vào biểu (2) ta tính được độ cao của đèn
Trang 3

0,5
0,5


Câu 5:

nội dung

B

A

4,0 đ


C

D

a) * Gọi độ chênh lệch mực nước ở hai nhánh là h
Xét áp suất tại 2 điểm A, B ở cùng một độ cao và điểm B ở mặt
phân cách của dầu và nước:
- Lúc cân bằng ta có :
PA = PB
d1h = d2H
 h=

Vậy độ chênh lệch giữa mặt nước ở hai nhánh là
h=8(cm)
* Gọi mực nước ở nhánh lớn dâng lên là x
mực nước ở nhánh nhỏ tụt xuống là y
- Ta có x + y = h = 8 (1)
- Vì Thể tích nước tụt xuống ở nhánh nhỏ bằng thể tích nước dâng
lên ở nhánh lớn nên ta có :
S1.x = S2.y
x S2 1

 (2)
y S1 2

- Từ (1) và (2) ta suy ra x =

8
 2,7cm .
3


0.5đ
0.5đ

d 2 H 10 D2 H D2
800


H
10  8cm
d1
10 D1
D1
1000

=>

0.5đ

y=

16
 5,3 cm.
3

0.5đ

0.5đ

0.5đ


b) Gọi m là khối lượng Pittong cần đặt lên nhánh lớn
Lúc cân bằng thị áp suất ở mặt dưới Pittong và mặt phân cách của
nước và dầu bằng nhau nên ta có
=>

P
 d2H
S1

d H .S1
10m
 D2 HS1  800.0,1.0,01  0,8kg
 d 2 H =>m= 2
S1
10

----------------------------------Hết-------- -----------------

Trang 4

0.5đ
0.5đ


UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2017 - 2018

MÔN: VẬT LÍ- LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề gồm 02 trang)

Câu 1 (2,5 điểm).
a. Hai bến A, B cùng ở bên một bờ sông và cách nhau 120km. Một ca nô đi xuôi dòng từ A
đến B mất 4h. Nếu ca nô đi ngược dòng từ B về A với lực kéo của máy như khi xuôi dòng thì
thời gian chạy tăng thêm 2h. Tìm vận tốc của ca nô và dòng nước.
b. Khi trống tan trường thì hai bố con bạn Lâm bắt đầu đi. Bạn Lâm đi từ trường về nhà với
vận tốc v1 = 2 km/h, bố Lâm đi từ nhà đến trường với vận tốc v2 = 4 km/h. Cùng khởi hành với
bố là một con chó nhưng nó chạy nhanh hơn. Khi gặp Lâm chó quay ngay lại để gặp bố, rồi
quay ngay lại để gặp Lâm . Chó cứ chạy đi chạy lại như vậy cho tới khi hai bố con Lâm gặp
nhau thì nó mới đi theo về nhà. Biết chó chạy đến gặp Lâm có vận tốc
v3 = 8 km/h, còn chó quay lại gặp bố có vận tốc v4 = 12 km/h. Khoảng cách từ nhà đến trường
12km. Tính quãng đường con chó đã chạy
Câu 2 (2,0 điểm). Một bình thông nhau có hai nhánh hình trụ thẳng đứng A và B, tiết diện ngang
tương ứng là S1 = 20cm2 và S2 = 30cm2. Trong bình ban đầu có chứa nước với khối lượng riêng là D0
= 1000kg/m3. Thả vào nhánh B một khối hình trụ đặc không thấm nước có diện tích đáy S3 = 10cm2,
chiều cao h = 10cm và làm bằng vật liệu có khối lượng riêng
D = 900kg/m3. Khi cân bằng thì trục đối xứng của khối hình trụ có phương thẳng đứng, khối trụ
không chạm đáy bình.
a. Tìm chiều dài của phần khối hình trụ ngập trong nước và mực nước dâng lên ở mỗi nhánh.
b. Đổ thêm dầu có khối lượng riêng D1 = 800kg/m3 vào nhánh B. Tìm khối lượng dầu tối thiểu
cần đổ vào để toàn bộ khối trụ bị ngập trong dầu và nước.
Câu 3 (2,0 điểm). Một thùng hình trụ đứng đáy bằng chứa nước, mực nước trong thùng cao
80cm. Người ta thả chìm vật bằng nhôm có dạng hình lập phương có cạnh 30cm. Mặt trên của
vật được móc bởi một sợi dây (bỏ qua trọng lượng của sợi dây). Nếu giữ vật lơ lửng trong
thùng nước thì phải kéo sợi dây một lực 429N. Biết: Khối lượng riêng của nước, nhôm lần
lượt là D1 = 1000kg/m3, D2 = 2700kg/m3, diện tích đáy thùng gấp 3 lần diện tích một mặt của
vật.

a.Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật. Vật nặng rỗng hay đặc? Vì sao?
b.Kéo đều vật từ đáy thùng lên theo phương thẳng đứng với công của lực kéo A F  380J . Hỏi
vật có được kéo lên khỏi mặt nước không ?
Câu 4 (2,0 điểm). Hai vật đặc M1 và M2 được treo vào A
B
2 đầu A và B của thanh cứng, rồi treo thanh vào điểm O.
O
(điểm treo O có thể di chuyển được). Vật M1 làm bằng
sắt, vật M2 làm bằng đồng. Thanh cứng có khối lượng
M2
M1
không đáng kể và có chiều dài 2m. Vật M1 có khối
lượng 2kg. Khi thanh nằm cân bằng(như hình vẽ) điểm
k

1
3

treo O ở vị trí sao cho OA  AB .
a. Tìm khối lượng của vật M2 khi thanh cân bằng
b. Móc thêm vật M3 = 0,5kg vào bên dưới vật M1. Để thanh nằm cân bằng trở lại thì
phải dịch chuyển điểm treo O về phía nào? Tính độ di chuyển của điểm treo O.
Câu 5 (1,5 điểm). Cho một bình đựng nước, một bình đựng dầu, một lực kế, một quả nặng có
móc treo. Nêu cách xác định trọng lượng riêng của dầu. Biết quả nặng có thể bỏ lọt và chìm
hoàn toàn trong bình đựng nước và bình đựng dầu. Cho trọng lượng riêng của nước là dn.
………. Hết ……….

Trang 5



UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Câu
1

Ý

a

ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN: VẬT LÍ - LỚP 8

HƯỚNG DẪN CHẤM
Nội dung
Gọi vận tốc ca nô là v (km/h)
Vận tốc dòng nước là v0 (km/h)
Vận tốc khi ca nô xuôi dòng, ngược dòng là: v + v0, v - v0(km/h)
Do ca nô đi xuôi dòng mất 4h nên ta có: 120 = (v + v0) 4 (1)
Ca nô đi ngược dòng thì thời gian tăng lên 2h ta có:
120 = (v - v0) 6 (2)
-Từ (1) và (2) ta có
Vận tốc ca nô là v = 25(km/h);
Vận tốc dòng nước là v0 = 5(km/h)

Điểm
0,25
0,25
0,5

0,5
0,5

b
A

A1

A2

M

B2

B1

B

Gọi:
- Quãng đường từ nhà đến trường là AB. AB = 12km
- A1,A2…là các điểm mà con chó gặp bố Lâm
- B1,B2…là các điểm mà con chó gặp Lâm
- M là điểm hai bố con lâm gặp nhau
- S1 là tổng quãng đường con chó chạy đến Lâm
- S2 là tổng quãng đường con chó chạy từ chỗ Lâm đến gặp
bố Lâm
- Do hai bố con Lâm xuất phát cùng lúc, thời gian để hai bố
con Lâm gặp tại M là
t


AB
12

 2h
v1  v2 2  4

0,25

-

Quãng đường AM là: AM = v2.t = 4.2 = 8km
Theo hình vẽ ta có:
AB1 = A A1 + A1B1
A1B2 = A1A2+ A2B2...
Cộng vế với vế ta có: S1 = AM + S2. Hay S1 = 8 + S2 (1).
Mà ta có:
2

a

S1 S 2
S S

 t  1  2  2  S  S1  S 2  17, 6 km
v3 v4
8 12

0,25

Vậy quãng đường chó chạy là 17,6 km

Gọi h1 là chiều cao của phần khối trụ chìm trong nước
Phân tích lực tác dụng lên khối trụ hoặc vẽ hình biểu diễn lực

S2
S3

S1

A

B
h

0,25

h1

Khối trụ nổi, lực đẩy Acsimet cân bằng với trọng lực tác dụng
lên vật

Trang 6

0,5

0,25


b

3


a

b

FA = P
=> S3h1D0.10 = S3 h D.10
D
900
h1 =
.h 
.10  9(cm)
D0
1000
Chiều cao mực nước dâng lên ở mỗi nhánh là:
Sh
Vc
h
 3 1  1,8(cm)
S1  S2 S1  S2
- Đổ thêm dầu vào nhánh B sao cho toàn bộ khối trụ bị ngập
trong nước và dầu. Khi đó chiều cao phần khối trụ ngập trong
nước là h2.
- Lực đẩy Acsimet tổng cộng của nước và dầu (FA1; FA2) bằng
trọng lượng của khối trụ: FA1 + FA2= P
=> S3h2D0.10 + S3(h - h2)D1.10= S3h.D.10
=> h2(D0 - D1)= h(D - D1)
D  D1
900  800
=> h2=

.h 
.10  5cm
D0  D1
1000  800
Khối lượng tối thiểu cần đổ thêm là:
m1= (h - h2)(S2 - S3)D1
= 0,05.(30.10-4 - 10.10-4).800
= 0,08kg = 80g
3

-3

3

Thể tích vật V = 0,3 = 27.10 m ,
Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật : FA = V.d1 = 270N.
giả sử vật đặc thì trọng lượng của vật P = V. d2 = 729N
- Tổng độ lớn lực nâng vật F = 429N + 270N = 699N
Do F< P nên vật này bị rỗng.
Trọng lượng thực của vật 699N.
- Khi nhúng vật ngập trong nước Sđáy thùng  3Svât
nên mực nước dâng thêm trong thùng là: 10cm.
Mực nước trong thùng là: 80 + 10 = 90(cm).
- Công của lực kéo vật từ đáy thùng đến khi mặt trên vật vừa
chạm mặt nước:
- Quãng đường kéo vật: l = 90 – 30 = 60(cm) = 0,6(m).
- Lực kéo vật: F = 429N
- Công kéo vật : A1 = F.l = 429.0.6 = 257,4(J)
- Công của lực kéo tiếp vật đến khi mặt dưới vật vừa lên khỏi
mặt nước:

- Lực kéo vật tăng dần từ 429N đến 699N
 Ftb 

429  699
 564(N)
2

Kéo vật lên độ cao x thì mực nước trong thùng hạ xuống một
đoạn y.
Vdâng= Vhạ
s.x = ( S – s) y
Và x +y = 30cm. Nên ta có nên quãng đường kéo vật :
l/ = x = 20 cm = 0,2m.
- Công của lực kéo Ftb :

Trang 7

0,25

0,25

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


0,25

0,25


A2 = Ftb .l  564.0, 2  112,8(J)
- Tổng công của lực kéo: A = A1 + A2 = 370,2J
Ta thấy A F  380J  A như vậy vật được kéo lên khỏi mặt nước
Khi thanh nằm cân bằng thì
B
L2
A L1

0,25

k

4

a

P1.l1  P2 .l2

O

 10 M 1.OA  10 M 2 .OB
 M 1  2.M 2  M 2  1kg

b


M1

M2

0,25
0,25
0,25
0,25

Khi móc thêm vật M3 vào vật M1 thì
( P1  P3 ).l1  P2 .l2

Để thanh cân bằng trở lại thì giảm L1 và tăng L2.  Di chuyển
điểm treo O về phía đầu A.
. Khi thanh AB cân bằng ở vị trí điểm treo mới thì

0,25

( P  P3 ).l '1  P2 .l '2
 10( M 1  M 3 ).O ' A  10M 2 .O ' B
 (2  0,5).O ' A  1.(2  O ' A)
4
 O' A  m
7
2
Theo câu a ta có OA  m Nên độ dịch chuyển của điểm treo O
3
2 4 2
'
là OA  O A    ; 0, 095m

3 7 21

5

Ta lần lượt làm như sau:
- Bước 1: Treo quả nặng vào lực kế ở trong không khí, số chỉ
lực kế là P0
- Bước 2: Nhúng chìm quả nặng trong nước, số chỉ của lực kế là
P1
Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên vật là:
FA1 = P0 – P1=> dnV = P0 – P1 (V là thể tích của vật)
=> V =

P0 - P1
dn

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

- Bước 3: Nhúng chìm quả nặng trong dầu, số chỉ của lực kế là
P2
Tương tự trên ta có: FA2 = P0 – P2
=> d d =


0,25

P0 - P2
(P - P2 ).d n
= > dd = 0
V
P0 - P1

0,25

0,25
(dd là trọng lượng riêng của dầu)
Biện luận: Sai số của phép đo là do lực kế và do mắt nhìn khi
đọc số chỉ của lực kế. Vậy để kết quả thu được có sai số nhỏ ta
0,25
nên làm như trên vài lần rồi lấy giá trị trung bình
Ghi chú: Trong các bài tập trên nếu học sinh có cách giải khác so với đáp án nhưng vẫn đảm
bảo chính xác về kiến thức và cho đáp số đúng thì vẫn cho điểm tối đa.

Trang 8


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN THIỆU HÓA
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ GIAO LƯU HSG LỚP 8 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Vật lý

Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 12 tháng 4 năm 2017

Câu 1: (5,0 điểm)
a. Ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h, gặp đoàn tàu đi ngược chiều.
Người lái xe thấy đoàn tàu lướt qua trước mắt mình trong thời gian 3 giây. Biết vận tốc
của tàu là 36km/h. Tính chiều dài đoàn tàu. Nếu ô tô chuyển động đuổi theo tàu thì thời
gian ô tô vượt hết chiều dài của đoàn tàu là bao nhiêu? Coi vận tốc của tàu và ô tô
không đổi.
b. Một ca nô chạy liên tục từ bến sông A đến bến sông B rồi lại trở về bến A. Hỏi
vận tốc trung bình vtb của ca nô suốt thời gian cả đi lẫn về sẽ tăng hay giảm khi vận tốc
v0 của dòng nước chảy tăng lên? Coi vận tốc v của ca nô so với nước là không đổi.
Câu 2: (4,0 điểm)
A
B C
Một thanh đồng chất tiết diện đều,
có khối lượng 10kg, chiều dài l được đặt trên
hai giá đỡ A và B như hình vẽ bên. Khoảng
cách BC =

l
. Ở đầu C người ta buộc một vậtnặng hình trụ
7

có bán kính đáy là 10cm, chiều cao 32cm, trọng lượng
riêng của chất làm hình trụ là d = 35000N/m3.
(Hình .1)
Lực ép của thanh lên giá đỡ A bị triệt tiêu.
Tính trọng lượng riêng của chất lỏng trong bình
Câu 3: (4,0 điểm)

Một khối gỗ hình trụ tiết diện đáy là 150cm2, cao 30cm được thả nổi trong hồ
nước sao cho khối gỗ thẳng đứng. Biết trong lượng riêng của gỗ dg =

2
d 0 (do là trọng
3

lượng riêng của nước do=10 000 N/m 3 ). Biết hồ nước sâu 0,8m, bỏ qua sự thay đổi mực
nước của hồ.
a. Tính công của lực để nhấc khối gỗ ra khỏi mặt nước.
b. Tính công của lực để nhấn chìm khối gỗ đến đáy hồ.
Câu 4: (4,0 điểm)
G3
Người ta ghép ba chiếc gương phẳng và một
tấm bìa để tạo nên một hệ gương có mặt cắt
ngang là một hình chữ nhật (như hình vẽ). Trên
tấm bìa, tại điểm A có một lỗ nhỏ cho ánh sáng

A

G2

G1

truyền qua.
a. Hãy vẽ một tia sáng (trên mặt phẳng cắt ngang như hình vẽ) từ ngoài truyền
qua lỗ A sau khi phản xạ lần lượt trên các gương G1; G2; G3 rồi lại qua lỗ A ra ngoài.
b. Hãy chứng tỏ rằng chiều dài quãng đường đi của tia sáng trong hộp nói ở câu
a) là không phụ thuộc vào vị trí của điểm A.
Trang 9



Câu 5: (3,0 điểm )
a. Khi đi xe đạp xuống dốc, để giảm tốc độ an toàn ta nên phanh bánh xe sau hay
bánh xe trước? Tại sao?
b. Hãy xác định khối lượng riêng của một viên sỏi. Cho các dụng cụ sau: lực
kế, sợi dây (khối lượng dây không đáng kể), bình có nước. Biết viên sỏi bỏ lọt và ngập
trong bình nước, trọng lượng riêng của nước là d0.
---------------------- Hết ----------------------

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN THIỆU HÓA

ĐỀ GIAO LƯU HSG LỚP 8 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Vật lý

HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu

Nội dung

Điểm

a. Đổi 54km/h = 15m/s; 36km/h = 10m/s
Ô tô và đoàn tàu chuyển động ngược chiều nên vận tốc của ô tô so với
đoàn tàu là: v = v1+v2 = 15+10 = 25m/s
Chiều dài của đoàn tàu là: L = v.t = 25.3 = 75m
Nếu ô tô vượt đoàn tàu thì vận tốc của ô tô so với đoàn tàu là:
v’ = v1 - v2 = 15 -10 = 5m/s

Thời gian để ô tô vượt hết chiều dài đoàn tàu là: t’ =

L
75
=
= 15s
5
v'

0.25
0.5
0.75
0.75
0.75

b. Gọi khoảng cách hai bến sông là S.
S
S
; Thời gian đi ngược là: t2 =
Câu 1
v  v0
v  v0
2vS
(5,0đ) Tổng thời gian đi và về là: t = t1 + t2 = v 2  v 2
0

Thời gian đi xuôi là: t1 =

0.5
0.5


Vận tốc trung bình của ca nô trong cả quá trình đi
từ A đến B rồi trở về A là:

vTB = 2S/t =

v 2  v02
v

0.5

Kết luận: Từ biểu thức vTB , khi vận tốc dòng nước chảy tăng lên vận
tốc trung bình sẽ giảm và không phụ thuộc vào việc đi xuôi dòng trước
hay đi ngược dòng trước nhưng có điều kiện là v0 tăng nhưng vẫn nhỏ
hơn v.

Câu 2

P2

(4,0đ)

Trang 10

C

B

A


0.5

P1

F

0,5


Bài giải
Vì lực ép của thanh lên điểm A bị triệt tiêu nên khi đó B chính là
điểm tựa và thanh đồng chất lúc này chịu tác dụng của các lực sau
+ Lực F của vật nặng tác dụng vào đầu C
+ Trọng lượng P1 đặt vào trung điểm của BC
+ Trọng lượng P2 đặt vào trung điểm của AB
Gọi l1; l2; l3 lần lượt là cánh tay đòn của lực P1; P2 và F
Theo điều kiện cân bằng của đòn bẩy ta có : P2.l2 = P1.l1 + F.l3 (1)
l
6
nên AB = l
7
7
l
1
l
6
6.l
3
Khi đó ta có l3 = l ; l1 = 3 =
; l2= l : 2 =

= l
7
2 14
7
14
7

Do BC =

Vì trọng lượng P1 của thanh đặt ở trung điểm của BC nên P1 =
Trọng lượng P2 đặt ở trung điểm của AB nên P2 =

0,5

0,5

0,5
1
P
7

6
P
7

Mà F là hợp của FA và P nên F = V.d - V.dn = V ( d - dn)
6 3
1
l
l

P. l = P. + V ( d - dn).
7 7
7 14
7
35.P
Biến đổi ta được kết quả dn = d 14V
2
Mà V = S.h =  .R .h ( Với   3,14)
35.P
35.100
Khi đó dn = d = 10000(N/m3)
 35000 
2
14 R h
14.0, 01

Khi đó (1) trở thành

0,5
0,5
0,5

0,5

( Với  .R2.h = 3,14.(0,1)2.0,32 = 0,01(m3)
a) - Thể tích khối gỗ: Vg = S.h = 150 . 30 = 4500 cm3 = 0,0045 m3

0,5

- Khối gỗ đang nằm im nên: Pg = FA  dgVg = doVc



hc =

d gVg
d o .S

2 4500
= 20 cm = 0,2 m
3 150

= .

- Trọng lượng khối gỗ là: P = dgVg =

2
2
d 0 Vg = 10000.0,0045 = 30 N
3
3

- Vì lực nâng khối gỗ biến thiên từ 0 đến 30 N nên :
Câu 3 A = F .S = 30.0,2 = 3 (J)
2
2
(4,0đ) b) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên toàn bộ khối gỗ là:
FA = doVg = 10 000.0,0045 = 45 N

0,5


0,5
0,5

0,5

- Phần gỗ nổi trên mặt nước là : 10 cm = 0,1 m
* Công để nhấn chìm khối gỗ trong nước:
A=

F .S
45.0,1
=
= 2,25 (J)
2
2

0,5
Trang 11


* Công để nhấn chìm khối gỗ xuống đáy hồ:
0,5
A = F.S = 45.(0,8 - 0,3) = 22,5 (J)
* Toàn bộ công đã thực hiện là

0,5

A = A1 + A2 = 2,25 + 22,5 = 24,75 (J)
ĐS:


a) 3 (J)
b) 24,75 (J)

Hình vẽ đúng:
A
Câu 4
(4,0đ)
H

D G3

A
a
2,0 đ

G1

A

1.0

G2

B

C
K
I

A


Lấy A1 đối xứng với A qua G1; Lấy A2 đối xứng với A1 qua G2; lấy A3
đối xứng với A2 qua G3; Kẻ đường thẳng đi qua AA3 cắt G3 tại D,kẻ
đường thẳng DA2 cắt G2 tại C, kẻ đường thẳng CA1 cắt G1 tại B, tia DA
là tia phản xạ cuối cùng từ G3 truyền ra ngoài qua lỗ A.
Gọi chiều dài gương G1, G2 lần lượt là a, b;
Xét tứ giác ABCD: Chứng minh được ABCD là hình bình hành.
b
Chỉ ra được AHD =  CKB và A1 đối xứng với A qua G1 suy ra
2,0 đ A I=a và CI=b; AB + BC = A C;
1
1
2
2
 A1IC vuông => A1C = A1I +IC2 = a2+b2.
Vậy AB+BC+CD+DA không đổi.
Vậy chiều dài quãng đường đi của tia sáng trong hộp không phụ thuộc
vào vị trí của điểm A trên cạnh của hình chữ nhật.
a) Nên phanh bánh xe sau vì:
Câu 5
- Nếu phanh bánh xe trước, do ma sát xe sẽ giảm vận tốc đột ngột.
(3,0đ) Quán tính vẫn duy trì vận tốc của bánh xe sau làm xe bị đẩy lệch về
phía trước (quay quanh bánh trước) rất nguy hiểm.
a.
- Khi dùng phanh sau thì bánh xe này bị trượt còn bánh xe trước
1,5đ
vẫn lăn không gây ra nguy hiểm như nêu trên.

Trang 12


0.5
0.5

0.25
0.5
0.5
0.25
0.5

0,75

0,75


b.
1,5đ

b) - Buộc viên sỏi bằng sợi dây rồi treo vào móc lực kế để xác định
0,25đ
trọng lượng P của viên sỏi ngoài không khí .
- Nhúng cho viên sỏi này ngập trong nước đọc số chỉ lực kế xác định
0,25đ
P1
0,25đ
- Xác định lực đẩy Acsimet:
FA = P – P1 ( với FA = V.do)
0,25đ
- Xác định thể tích của vật : V= F A
d0


P
P
P

= d0.
F
V
P - P1
A
d0
P
- Từ đó xác định được khối lượng riêng của viên sỏi D = D0 .
P - P1

- Xác định trọng lượng riêng của viên sỏi: d =

--------------------------------Hết--------------------

Trang 13

0,25đ

0,25đ


UBND HUYỆN VĨNH LỘC
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 6, 7, 8 CỤM THCS
Năm học 2015 - 2016
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ GIAO LƯU MÔN: VẬT LÝ- LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút( Không kể thời gian giao đề)
(Đề giao lưu gồm có 02 trang)
Câu 1: (4.0 điểm)
Có hai ô tô cùng xuất phát từ A và chuyển động đều. Xe
thứ nhất chuyển động theo hướng ABCD (hình vẽ 1) với
vận tốc v1= 40 km/h, tại mỗi điểm B và C xe đều nghỉ 15
phút. Xe thứ hai chuyển động theo hướng ACD. Biết
hình chữ nhật ABCD có cạnh AB = 30 km, BC = 40 km.
Hỏi:
a) Xe thứ hai phải đi với vận tốc v2 bằng bao nhiêu để có
Hình 1
thể gặp xe thứ nhất tại C?
b) Nếu xe thứ hai dự định nghỉ tại C 30 phút thì phải đi
với vận tốc bằng bao nhiêu để về D cùng lúc với xe thứ
nhất?
Câu 2: (5.0 điểm)
Một bình hình trụ có bán kính đáy R 1 = 20cm được đặt thẳng đứng chứa nước ở nhiệt độ
t 1 = 20 0 C. Người ta thả một quả cầu đặc bằng nhôm có bán kính R 2 = 10cm ở nhiệt độ t 2 =
40 0 C vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu.
Cho khối lượng riêng của nước D 1 = 1000kg/m 3 và của nhôm D 2 = 2700kg/m 3 , nhiệt
dung riêng của nước c 1 = 4200J/kg.K và của nhôm c 2 = 880J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt
với bình và với môi trường.
a) Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt.
b) Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t 3 = 15 0 C vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối
lượng riêng và nhiệt dung riêng của dầu D 3 = 800kg/m 3 và c 3 = 2800J/kg.K.
Xác định: Nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt? Áp lực của quả cầu lên đáy bình?
(Công thức tính thể tích khối cầu V=

4

.3,14.R3)
3

Câu 3: (4.0 điểm)
Khi ngồi dưới hầm, để quan sát được các vật trên mặt
đất người ta bố trí gồm hai gương G1 và G2 song song
với nhau và và hợp với phương ngang một góc 450 (hình
vẽ 2), khoảng cách theo phương thẳng đứng là IJ = 2m.
Một vật sáng AB đứng yên cách G1 một khoảng BI bằng
5 m.
a) Một người đặt mắt tại điểm M cách J một khoảng
20cm trên phương nằm ngang nhìn vào gương G2. Xác
định phương, chiều của ảnh AB mà người này nhìn thấy
và khoảng cách từ ảnh đến M.
b) Trình bày cách vẽ và đường đi của một tia sáng từ
Trang 14

A

G1

45 0
I

J

B

G2


M

Hình 2


điểm A của vật, phản xạ trên hai gương rồi đi đến mắt
người quan sát.
Câu 4: (4.5 điểm)
Hai quả cầu bằng kim loại có khối lượng bằng nhau được treo vào hai đĩa của một cân
đòn. Hai quả cầu có khối lượng riêng lần lượt là D1 = 7,8g/cm3; D2 = 2,6g/cm3. Nhúng quả
cầu thứ nhất vào chất lỏng có khối lượng riêng D3, quả cầu thứ hai vào chất lỏng có khối
lượng riêng D4 thì cân mất thăng bằng. Để cân thăng bằng trở lại ta phải bỏ vào đĩa có quả
cầu thứ hai một vật có khối lượng m1 = 17g. Đổi vị trí hai chất lỏng cho nhau, để cân thăng
bằng ta phải thêm một vật có khối lương m2 = 27g vào đĩa có quả cầu thứ hai. Tìm tỉ số hai
khối lượng riêng của hai chất lỏng.
Câu 5 (2.5 điểm)
Hai học sinh đố nhau dùng số dụng cụ ít nhất để xác định quả cầu nhôm là đặc hay
rỗng. Biết khối lượng riêng của nhôm là Dn = 2,7g/cm3.
a) Theo em, người chiến thắng sẽ dùng những dụng cụ nào? Dự kiến cách sử dụng?
b) Giả sử phần rỗng chứa khí bên trong quả cầu nhôm cũng là hình cầu có thể tích không nhỏ.
Làm thế nào để biết phần rỗng đó nằm ở tâm hay lệch về phía bề mặt quả cầu?
------------------------------Hết------------------------Họ và tên thí sinh: .............................................................; Số báo danh:
Chú ý: Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.

UBND HUYỆN VĨNH LỘC
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 6,7,8 CỤM THCS
Năm học 2015 - 2016
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ 8
Câu

Nội dung trình bày
a/ Đường chéo AC2 = AB2 + BC2 =302 +402 =2500
-> AC =50 (km)
Thời gian xe 1 đi đoạn AB là: t1 =AB/v1 = 3/ 4 (h)
Thời gian xe 1 nghỉ tại B,C là 15 phút =1/4h
Câu 1 Thời gian xe 1 đi đoạn BC là: t2 =BC/v1 = 40 / 40 =1 (h)
(4 điểm) -Trường hợp 1: Xe 2 gặp xe 1 lúc xe 1 vừa tới C:
Vận tốc xe 2 phải đi là:
v2 = AC / ( t1 + t2 +1/4 ) = 50 / ( ¾ + 1 + ¼ ) = 25 (km/h)
--Trường hợp 2: Xe 2 gặp xe 1 lúc xe 1 vừa bắt đầu rời C:
Vận tốc xe 2 phải đi là:
v3 = AC / ( t1 + t2 +1/4 + 1/4 ) =
50 / ( ¾ + 1 + ¼ + ¼ ) = 22,22 (km/h)
Vậy để gặp xe 1 tại C thì xe 2 phải đi với vận tốc
Trang 15

Điểm
0,5

0,5

0,5

0,5


22,22  V2  25 (km /h )
b/ Thời gian xe 1 đi hết quãng đường AB – BC – CD là:
t3 = (2 t1 + t2 + ½ ) = 3 ( h)
Để xe 2 về D cùng xe 1 thì thời gian xe 2 phải đi hết quãng đường

AC – CD là:
t4 = t3 – ½ = 3 – 0,5 = 2,5 (h)
Vận tốc xe 2 phải đi khi đó là:
V2, = (AC + CD ) / t4 = (50 + 30) /2,5 = 32 ( km/h)
a/ - Khối lượng của nước trong bình là:
m 1 = V 1 .D 1 = (  R 12 .R 2 -

1 4
.  R 32 ).D 1  10,467 (kg).
2 3

0,5
0,5

0,5
0,5
0,5

- Khối lượng của quả cầu là:
4
 R 32 .D 2 = 11,304 (kg).
3

m 2 = V 2 .D 2 =

0,5

- Phương trình cân bằng nhiệt: c 1 m 1 ( t - t 1 ) = c 2 m 2 ( t 2 - t )
Suy ra: t =
Câu 2

(5.0
điểm)

c1 m1t1  c 2 m2 t 2
= 23,7 0 C.
c1 m1  c 2 m2

0,5
0,75

b/ -Thể tích của dầu và nước bằng nhau nên khối lượng của dầu là:
m3=

0,75

m1 D3
= 8,37 (kg).
D1

- Tương tự như trên, nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt là:
tx=

1,0

c1 m1t1  c 2 m2 t 2  c3 m3 t 3
 21 0 C
c1 m1  c 2 m2  c3 m3

- Áp lực của quả cầu lên đáy bình là:
F = P2- FA= 10.m2 -


1 4
.  R 32 ( D 1 + D 3 ).10  75,4(N
2 3

B1

1,0

A1

A
I1
G1

Câu 3
(4.0
điểm)

I

B

1,0
J1
M

A2

J

B2
G2

a)
Do tính chất đối xứng của ảnh với vật qua gương
Ta có:
+ AB qua gương G1 cho ảnh A1 B1 (Học sinh cần chỉ ra A1 B1
Trang 16

0,5


nằm ngang)
+ A1B1 qua gương G2 cho ảnh A2 B2 (Học sinh cần chỉ ra A2 B2
thẳng đứng cùng chiều với AB)
+ Do đối xứng BI = B1I
B1J = B1I + IJ = 5 + 2 = 7 m
Tương tự : B2J = B1J (đối xứng)
B2M = B2J+ JM = 0,2 + 7 = 7, 2 m
b) Cách vẽ hình:
Sau khi xác định ảnh A2B2 như hình vẽ
Nối A2 với M, cắt G2 tại J1
Nối J1 với A1 cắt G1 tại I1
Nối I1 với A
Đường AI1J1M là đường tia sáng phải dựng.

0,5

0,5
0,5


0,25
0,25
0,25
0,25

0,5

Câu 4
(4.5
điểm)

Do hai quả cầu có khối lượng bằng nhau.
Gọi V1, V2 là thể tích của hai quả cầu, ta có:
D1. V1 = D2. V2 hay

V2 D1 7,8


3
V1 D2 2,6

Gọi F1 và F2 là lực đẩy Acsimet tác dụng vào các quả cầu. Do cân
bằng ta có:
(P1- F1).OA = (P2+P’ – F2).OB
Với P1, P2, P’ là trọng lượng của các quả cầu và quả cân; OA = OB;
P1 = P2 từ đó suy ra:P’ = F2 – F1 hay 10.m1 = (D4.V2- D3.V1).10
Thay V2 = 3 V1 vào ta được: m1 = (3D4- D3).V1
(1)
Tương tự cho lần thứ hai ta có;

(P1- F’1).OA = (P2+P’’ – F’2).OB
 P’’ = F’2 - F’1 hay 10.m2=(D3.V2- D4.V1).10
 m2= (3D3- D4).V1
(2)
(1) m1 3D 4 - D 3


Lập tỉ số
 m1.(3D3 – D4) = m2.(3D4 – D3)
(2) m2 3D 3 - D 4

 ( 3.m1 + m2). D3 = ( 3.m2 + m1). D4
Trang 17

0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5




D3 3m2  m1

= 1,256
D4 3m1  m2


0,5

a). + Cơ sở lí thuyết:
- Xác định được khối lượng vật (m); xác định được thể tích vật (V)
- Tính khối lượng riêng của vật: D 

Câu 5
(2.5
điểm)

m
V

0.25

+ Cách thực hiện:
B1: Dùng cân xác định khối lượng quả cầu nhôm: m
B2: Dùng bình chia độ đủ lớn (vật bỏ lọt trong bình) có chứa nước
xác định được thể tích quả cầu: V
B3: Xác định khối lượng riêng của vật: D 

0.25

m
V

0.25
0.25
0,25


B4: So sánh: Nếu D = Dnhôm: Không có khí bên trong.
0.25
Nếu D < Dnhôm: Có khí bên trong.
b) Thả quả cầu nhôm trên vào nước, trong trường hợp quả cầu nổi
hay chìm ta đều thấy:
- Khi xoay quả cầu sang tư thế khác mà nó tự trở lại tư thế cũ: 0,5
Hốc khí lệch tâm
- Khi xoay quả cầu mà nó không tự trở lại tư thế cũ: Hốc khí 0,5
chính tâm
- HDC chỉ là một cách giải. HS có thể giải theo cách khác, giám khảo căn cứ vào
bài làm cụ thể của HS để cho điểm.
- Điểm các phần, các câu không làm tròn. Điểm toàn bài là tổng điểm của các
câu thành phần.
------------------------------------Hết-------------------

Trang 18


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HUYỆN THIỆU HÓA
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THẨM ĐỊNH HSG LỚP 8 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Vật lý
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 12 tháng 4 năm 2016
ĐỀ BÀI


Câu 1: (3,0 điểm)
1. Ai cũng biết rằng giấy rất dễ cháy. Nhưng có thể đun sôi nước trong một cái cốc
bằng giấy, nếu đưa cốc vào ngọn lửa của bếp đèn dầu đang cháy. Hãy giải thích nghịch
lý đó.
2. Dựa vào thuyết phân tử, em hãy giải thích các nội dung sau:
a. Tại sao khi có gió, chất lỏng bay hơi nhanh hơn?
b. Tại sao chất lỏng dễ bay hơi ở nhiệt độ cao?
Câu 2: (4,0 điểm) Hai xe máy đồng thời xuất phát, chuyển động đều đi lại gặp nhau,
một đi từ thành phố A đến thành phố B và một đi từ thành phố B đến thành phố A. Sau
khi gặp nhau tại C cách A 30km, hai xe tiếp tục hành trình của mình với vận tốc cũ.
Khi đã tới nơi quy định, cả hai xe đều quay ngay trở về và gặp nhau lần thứ hai tại D
cách B 36km. Coi quãng đường AB là thẳng. Tìm khoảng cách AB và tỉ số vận tốc của
hai xe.
Câu 3: (5,0 điểm) Một người có khối lượng 50kg ở tầng thứ 5 của ngôi nhà tập thể,
mỗi ngày phải xách 20 xô nước, mỗi xô 15 lít (bỏ qua khối lượng vỏ xô), từ dưới sân
lên nhà mình. Cho biết mỗi tầng nhà cao 3,4m, Cho khối lượng riêng của nước là 1000
kg/m3 hãy tính:
1. Công có ích để đưa nước lên.
2. Công người đó phải thực hiện mỗi ngày nếu mỗi lần chỉ xách một xô nước; tính
hiệu suất làm việc của người đó.
3. Công người đó phải thực hiện và hiệu suất làm việc, nếu mỗi lần người đó xách
hai xô nước.
Câu 4: (4,0 điểm) Một điểm sáng S đặt giữa hai gương phẳng song song M1, M2.
1. Vẽ tia sáng xuất phát từ S, sau khi phản xạ
M2
M1
lần lượt trên M1 và M2 rồi đi qua một điểm A cho trước.
A
2. Nếu SA // với M1 và M2, tìm vị trí của điểm B giao điểm

của SA và tia phản xạ từ gương M1 khi SA = 1,5m, SC = 0,5m,
SD = 1,2m.
D
C
S
Câu 5: (4,0 điểm ) Hai quả cầu bằng kim loại có khối lượng bằng nhau được treo vào
hai đĩa của một cân đòn. Hai quả cầu có khối lượng riêng lần lượt là D1 = 7,8g/cm3;
D2 = 2,6g/cm3. Nhúng quả cầu thứ nhất vào chất lỏng có khối lượng riêng D3, quả cầu
thứ hai vào chất lỏng có khối lượng riêng D4 thì cân mất thăng bằng. Để cân thăng
bằng trở lại ta phải bỏ vào đĩa có quả cầu thứ hai một khối lượng m1 = 17g. Đổi vị trí
Trang 19


hai chất lỏng cho nhau, để cân thăng bằng ta phải thêm m2 = 27g cũng vào đĩa có quả
cầu thứ hai. Tìm tỉ số hai khối lượng riêng của hai chất lỏng.
---------------------- Hết ----------------------

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN THIỆU HÓA

ĐỀ THẨM ĐỊNH HSG LỚP 8 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Vật lý

HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu

Nội dung

Điểm


1. Giấy cháy ở nhiệt độ vài trăm độ. Ngọn lửa của bếp đốt bằng hơi dầu 0,5
hỏa có nhiệt độ cao hơn 15000C.
0
Câu 1 Nhưng khi có nước, nhiệt độ của giấy không vượt quá 100 C (áp suất 0,5
bình thường).
3,0 đ Bởi vì nhiệt độ của ngọn lửa luôn bị nước hấp thụ. Như vậy nhiệt độ của
0,5
giấy thấp hơn nhiệt độ chuẩn mà nó có thể bốc cháy được.

2. a) Gió thổi sẽ đẩy các lớp phân tử nước nằm trên mặt gần bề mặt chất
lỏng khiến các phân tử bên trong chất lỏng chuyển động dễ thoát ra ngoài 0,75
hơn.
b) Khi nhiệt độ tăng, các phân tử có vận tốc và động năng lớn nên dễ
0,75
thoát ra khỏi chất lỏng.
Gọi v1 là vận tốc của xe xuất phát từ A, v2 là vận tốc của xe xuất phát từ
B, t1 là khoảng thời gian từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau lần 1, t2 là
khoảng thời gian từ lúc gặp nhau lần 1đến lúc gặp nhau lần 2,

0,5

x = AB.
Gặp nhau lần 1: v1t1  30 , v2t1  x  30
Câu 2

0,5

v
30

suy ra 1 
(1)
v2 x  30

0,5

(4,0 đ) Gặp nhau lần 2: v1t2  ( x  30)  36  x  6

0,5

v2t2  30  ( x  36)  x  6

suy ra

v1 x  6

(2)
v2 x  6

0,5
0,5

Từ (1) và (2) suy ra x = 54km.
Thay x = 54 km vào (1) ta được
Trang 20

v1
v
 1, 25 hay 2  0,8
v2

v1

1,0


Mỗi lít nước có khối lượng 1kg, vậy khối lượng xô nước 15 lít, nếu bỏ
qua khối lượng của xô không, là 15kg và trọng lượng nước phải xách lên
tầng 5 là:
m = 20.15 =300 (kg).
 P = 10.m = 10.300 = 3000 (N).
Người này ở tầng 5, vậy lên nhà mình, anh ta phải đi qua
5- 1=4 cầu thang, tức là căn hộ của anh ta ở cao hơn măt đất :
h = 4.3,4 = 13,6 (m).
1. Vậy công có ích để đưa nước lên là:
A = P.h = 3000.13,6 = 40800( J).
2. Nếu mỗi lần chỉ xách lên một xô nước, thì khối lượng cả người và
nước cần xách lên là:
Câu 3
m1 = 50 + 15 = 65(kg).

công
phải thực hiện mỗi ngày là:
(5,0 đ)
A1 = P1.h = 10.20.65.13,6 = 176800 (J).
Hiệu suất làm việc tương ứng là:
H=

A
A1


.100% =

40800
.100% = 23,076%  H1  23,1 0 0
176800

3. Nếu mỗi lần xách hai xô, thi chỉ cần đi 10 chuyến, nhưng khối lượng
cả người lẫn nước của mỗi chuyến là:
m 2 = 65+15 = 80(kg).
Công phải thực hiện mỗi ngày là:
A2 = P2.h = 10.10.80.13,6 = 108800(J).
Với hiệu suất:
H2 =

40800
A
.100% =
.100% = 37,5%  H2 = 37,5 0 0
A2
108800

A’

M2

0,25
0,25
0,25

0,25


0,75

0,5
0,75
0,75

0,25

0,5
0,5

M1
A

K
0,5
B
I
Câu 4
(4,0 đ)

H
D
S C
a. Dựng hình.

- Lấy S đối xứng S qua gương M1
 S’ là ảnh của S qua gương M1
- Lấy A’ đối xứng A qua gương M2

 A’ là ảnh của A qua gương M2
- Nối S’A’ cắt M1 tại I, M2 tại K
- Nối SI, IK, KA ta được đường truyền
b. của tia sáng là S => I => K =>A.
Do AS // A’H
=> A’H = AS = 1,5(m)
S’ đối xứng S qua C
=> S’C = SC = 0,5 (m)
H đối xứng S qua D
=> HD = SD = 1,2 (m)
Trang 21

S’
0,25
0,25
0,25
0,25


Xét ∆S’IC

∆ S’A’H

0,5

IC
S 'C
S 'C



=>
'
'
A H S H 2(SC  SD)
S 'C
0,5
15
=> IC 
. A' H 
.1,5  (m)
2(SC  SD)
2.(0,5  1,2)
68
Xét ∆S’IC

0,5

0,5

∆ S’BS

15 15
BS SS ' 2SC
=>


 2 => BS  2IC  2.   0,44(m)
IC S ,C SC
68 34


1,0

Vậy điểm sáng B cách S một khoảng là 0,44(m)

Giải: Do hai quả cầu có khối lượng bằng nhau.
Gọi V1, V2 là thể tích của hai quả cầu, ta có:
D1. V1 = D2. V2 hay

Câu 5

V2 D1 7,8


3
V1 D2 2,6

(4,0 đ) Gọi F1 và F2 là lực đẩy Acsimet tác dụng vào các quả cầu. Do cân bằng
ta có:
(P1- F1).OA = (P2+P’ – F2).OB
Với P1, P2, P’ là trọng lượng của các quả cầu và quả cân; OA = OB;
P1 = P2 từ đó suy ra:P’ = F2 – F1 hay 10.m1 = (D4.V2- D3.V1).10
Thay V2 = 3 V1 vào ta được: m1 = (3D4- D3).V1
(1)
Tương tự cho lần thứ hai ta có;
(P1- F’1).OA = (P2+P’’ – F’2).OB
 P’’ = F’2 - F’1 hay 10.m2=(D3.V2- D4.V1).10
 m2= (3D3- D4).V1
(2)
Lập tỉ số


(1) m1 3D 4 - D 3
 m1.(3D3 – D4) = m2.(3D4 – D3)


(2) m2 3D 3 - D 4

0,5

0,5

0,5
1,0
0,5

 ( 3.m1 + m2). D3 = ( 3.m2 + m1). D4


D3 3m2  m1

= 1,256
D4 3m1  m2

1,0

---------------------- Hết ---------------------Trang 22


PHÒNG GD – ĐT ĐÔNG HẢI

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9

VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2014 – 2015

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 01 trang)

MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút;
(không kể thời gian giao đề)
Họ, tên thí sinh :…………………………………………………………
Số báo danh :……………………………………………………………

Câu 1 (5,0 điểm):
Khi đi xuôi dòng sông, một chiếc ca nô và một chiếc bè cùng xuất phát tại điểm A. Sau
thời gian T = 60 phút, chiếc ca nô tới B và đi ngược lại gặp chiếc bè tại một điểm cách A về
phía hạ lưu một khoảng l = 6km. Xác đinh vận tốc chảy của dòng nước. Biết rằng động cơ ca
nô chạy cùng một chế độ ở cả hai chiều chuyển động .
Câu 2 (5,0 điểm):
Hai gương phẳng có hai mặt phản xạ quay vào nhau,

M

tạo với nhau một góc  = 1200 (hình vẽ H. 1). Một điểm

S

sáng S nằm cách cạnh chung của hai gương một
khoảng OS = 6 cm.
O

N


a) Hãy vẽ ảnh của điểm sáng tạo bởi hai gương.
và xác định số ảnh tạo bởi hệ gương trên.
b) Tính khoảng cách giữa hai ảnh.

H.1

Câu 3 (5,0 điểm):
Cho hai bình cách nhiệt. Bình một chứa m1 = 4kg nước ở nhiệt độ t1 = 200C; bình hai
chứa m2 = 8kg nước ở nhiệt độ t2 = 400C. Người ta trút một lượng nước m từ bình hai sang
bình một . Sau khi nhiệt độ ở bình một đã cân bằng là t’1 , người ta lại trút một lượng nước m
từ bình một sang bình hai. Nhiệt độ ở bình hai khi cân bằng là t’2 = 380C.
Hãy tính lượng nước m đã trút trong mỗi lần và nhiệt đỗ t’1 lúc cân bằng ở bình một.
Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
Câu 4 (5,0 điểm):
Cho mạch điện như hình H.2, biết U = 36V
không đổi, R1 = 4, R2 = 6, R3 = 9, R5 = 12.
Các ampe kế có điện trở không đáng kể.
a) Khóa K mở, ampe kế A1 chỉ 1,5A. Tìm R4.
b) Đóng khóa K, tìm số chỉ của các ampe kế.
----------------- HẾT------------------

Trang 23


PHÒNG GD – ĐT ĐÔNG HẢI

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 150 phút;
HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu 1 (5,0 điểm):

V2
A

C

V
B

D

(0,25 điểm)

l
Gọi v1 là vận tốc của ca nô so với dòng nước, v2 vận tốc của nước
so với bờ, v là vận tốc của ca nô so với bờ :
-

Khi xuôi dòng : v = v1 + v2

(0,50 điểm)

-

Khi ngược dòng : v’ = v1 – v2


(0,50 điểm)

Giả sử B là vị trí ca nô bắt đầu đi ngược , ta có :
AB = (v1 + v2) T

(0,50 điểm)

Khi ca nô ở B giả sử chiếc bè ở C thì :
AC = v2T

(0,25 điểm)

Ca nô gặp bè đi ngược lại ở D thì :
l = AB – BD


l = (v1 + v2) T – (v1 – v2)t

(0,25 điểm)
(1)

l = AC + CD


l = v2T + v2t

(0,50 điểm)
(0,25 điểm)

(2)


(0,50 điểm)

Từ (1) và (2) ta có :
(v1 + v2)T – (v1 – v2) t = v2T + v2t
 t=T

(0,50 điểm)
(3)

(0,25 điểm)

Thay (3) vào (2), ta có :
l =2 v2 T
 v2 =

(0,25 điểm)

l
2T

Thay số : v2 =

(0,25 điểm)
6
3 km / h
2.1

(0,25 điểm)


Câu 2 (5,0 điểm):

Trang 24


Vẽ hình:

(1,0 điểm)

M

S

I
2
1

3

O
6

4

5

K

N


S1
H
S2

¶ = O

a) Vẽ ảnh S1 đối xứng với S qua OM  O
1
2

(0,50 điểm)

¶ = O

Vẽ ảnh S2 đối xứng với S qua ON  O
3
4

(0,50 điểm)

OS1 = OS = OS2 (  S1OS và SOS2 cân tại O)

(0,25 điểm)

Như vậy có hai ảnh được tạo thành là S1 và S2

(0,25 điểm)

¶ + O
¶ = 1200

b) Vẽ OH  S1S2 . Vì O
2
3

(0,50 điểm)

¶ + O
¶ = 1200
O
1
4

(0,50 điểm)

Do đó góc S1OS2 = 3600 – 2400 = 1200

(0,50 điểm)

Trong tam giác S1OS2 cân tại O, AH là đường cao nên cũng là phân giác
0
·
¶ = O
¶ = S1OS2  120 = 600
Suy ra O
5
6

2

2


S2H = OS2.sin600  0,866.6 = 5,196  S1S2  10,39 (cm).

(0,50 điểm)
(0,50 điểm)

Câu 3 (5,0 điểm):
Cho biết: m1 = 4kg ; m2 = 8kg ; t1 = 200C ; t2 = 400C ; t’2 = 380C
c = 4200J/kg.K
Tính m = ? ; t’1 = ?
Giải :
- Khi trút lượng nước m từ bình hai sang bình một ta có:
Qtỏa = Qthu
Suy ra mc(t2 – t’1) = m1c(t’1 – t1)

(0,50 điểm)

 m(t2 – t’1) = m1(t’1 – t1)

(0,50 điểm)

Trang 25


×