Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

kehoachtoan8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.73 KB, 8 trang )

A - kế hoạch chung
I Cơ sở xây dựng kế hoạch :
1. Cơ sở lí luận :
- Theo yêu cầu của năm học 2006 2007 là đổi mới phơng pháp dạy học .
- Toàn ngành giáo dục nói không với tiêu cực và bệnh thành tích trong thi cử.
- Theo yêu cầu của bộ môn đảm bảo đầy đủ các kiến thức với yêu cầu , mức độ
đợc quy định trong chơng trình .
2. Cơ sở thực tiễn :
- Môn Toán năm học 2005- 2006 trờng THCS Thị Trấn Gia Lộc đã đạt đợc kết
quả nh sau :
Giỏi : 29,6% ; Khá : 29,6% ; TB : 29,6% ; Yếu : 11,2%
- Năm học 2006 2007 trờng THCS Thị Trấn Gia Lộc nói chung , môn Toán 8
nói riêng có những thuận lợi và khó khăn sau:
a, Thuận lợi :
- Trờng THCS Thị Trấn là đơn vị tiên tiến xuất sắc nhiều năm , trờng có phong
trào dạy và học tốt .
- Là địa phơng có trình độ dân trí cao, hiếu học , phụ huynh quan tâm đến việc
học của con em.
- Đội ngũ giáo viên đoàn kết có tinh thần giúp đỡ nhau cùng tiến bộ về chuyên
môn .
- GV nhiệt tình trong công tác, có ý thức tự bồi dỡng chuyên môn nghiệp vụ
thờng xuyên nh dự giờ thăm lớp, học hỏi đồng nghiệp, thực hiện đúng quy
chế chuyên môn, từng bớc đổi mới phơng pháp giảng dạy, tự nghiên cứu
các tài liệu...
- Giáo viên đợc học tập, tập huấn chu đáo, hiểu rõ về nội dung chơng trình, ph-
ơng pháp dạy bộ môn, SGV hớng dẫn đầy đủ, chi tiết về mức độ, yêu cầu, kiến
thức, kĩ năng, gợi ý dạy học, hớng dẫn các bài tập...
- Học sinh ở cùng địa d , đợc học với nhau từ lớp 6 nên có nhiều thuận lợi trong
việc giúp đỡ nhau trong học tập .
- Nhiều em có ý thức học tập tốt , tự giác trong học tập.
- Nhà trờng tạo mọi điều kiện thuận lợi về trang thiết bị dạy học, các loại sách


tham khảo tơng đối đầy đủ.
b, Khó khăn :
- Tuy nhiên, năm học 2005-2006 là năm thứ ba thực hiện thay sách giáo khoa
lớp 8 , giáo viên dạy lại ra trờng đã lâu năm phơng pháp dạy học cũ đã đợc
giảng dạy nhiều năm nên giáo viên còn nhiều bỡ ngỡ trong việc soạn dạy và áp
dụng đổi mới phơng pháp dạy học vào từng tiết.
- Các em đang ở giai đoạn phát triển về thể chất, tâm lí phức tạp, thích làm ngời
lớn, hay tự ái khi bị phê bình.
- Phần lớn các em khả năng tiếp thu còn hạn chế, lực học không đều, ý thức tự
giác học tập cha cao, cha có ý thức tự tìm hiểu, lĩnh hội kiến thức một cách rõ
ràng.
- Nhiều gia đình bố mẹ buôn bán nên quan tâm đến việc học hành của con cái ch-
a thờng xuyên.
- Địa có nhiều điểm vui chơi giải trí ( bia , điện tử ) nên ảnh hởng đến thời gian
học của các em không ít.
- Tất cả các lí do trên tác động không nhỏ đến việc dạy và học trong nhà trờng.
II- Nội dung:
1- Nhiệm vụ chung của bộ môn:
Bộ môn toán 8 có nhiệm vụ thực hiện mục tiêu chung của giáo dục trung học cơ sở là
"Giáo dục THCS góp phần giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục
Tiểu học, có trình độ học vấn THCS và những kiến thức ban đầu về khoa học kĩ thuật và h-
ớng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc
đi vào cuộc sống lao động".
Những mục tiêu cụ thể:
a) Về kiến thức: Học sinh phải đạt đợc:

# Đại số:
Nắm chắc phép nhân. chia đơn thức, đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, biết phân
tích đa thức thành nhân tử.
Nắm đợc khái niệm phân thức đại số, các pháp toán cộng, trừ, nhân, chia thực hiện trên

các phân thức đại số, nắm đợc điều kiện của biến để giá trị của một phân thức đợc xác
định.
Nắm đợc khái niệm phơng trình bậc nhất một ẩn, các phép biến đổi tơng đơng các ph-
ơng trình, giải phơng trình bậc nhất một ẩn, giải bài toán bằng cách lập phơng trình.
Nắm đợc khái niệm bất phơng trình bậc nhất một ẩn, giải bất phơng trình, biểu diễn tập
hợp nghiệm trên trục số, giải phơng trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
# Hình học:
Nắm đợc khái niệm, tính chất của tứ giác và các dạng tứ giác đặc biệt, khái niệm tâm
đối xứng, trục đối xứng của một hình, hai hình.
Nắm vững và giải đợc các bài toán dựng hình với các yếu tố bằng số cho trớc và trình
bày lời giải theo hai bớc: cách dựng, chứng minh.
Biết cách tính diện tích đa giác, diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình
bình hành, tứ giác có hai đờng chéo vuông góc.
Nắm và vận dụng đợc định lí Talét.
Khái niệm hai tam giác đồng dạng và các trờng hợp đồng dạng của tam giác, ứng dụng
thực tế của tam giác đồng dạng.
Hiểu đợc một số khái niệm cơ bản của hình học không gian.
b) Về kĩ năng:
Kĩ năng tính toán, thực hiện các phép tính.
Kĩ năng giải phơng trình, bất phơng trình.
Kĩ năng suy luận, chứng minh.
Kĩ năng vẽ hình.
Kĩ năng vận dụng toán học vào thực tế và các môn học khác.
Phát triển t duy, khả năng diễn đạt rõ ràng, chính xác bằng ngôn ngữ toán học.
c) Về tình cảm, thái độ:
Nâng cao mặt bằng văn hoá chung.
Có hứng thú trong việc học tập môn toán, áp dụng các kiến thức, kĩ năng vào các hoạt
động trong cuộc sống.
Có thái độ trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác.
Có tinh thần hợp tác trong học tập, có ý thức bảo vệ những suy nghĩ, tình cảm và việc

làm đúng đắn.
2- Chỉ tiêu phấn đấu:
Giỏi:
Khá:
Trung bình:
Yếu:
III- Giải pháp thực hiện:
Cung cấp và rèn cho học sinh phơng pháp học toán.
Tăng cờng các hoạt động học tập đa dạng của học sinh trên lớp, sáng tạo, thay đổi các
hình thức dạy học nh: tổ chức cho học sinh học theo nhóm, tổ, thảo luận,...phù hợp với
đối tợng học sinh và điều kiện cho phép. Chú ý dạy học theo hớng tích cực hóa hoạt
động của học sinh, cho học sinh thực hành nhiều hơn.
Đánh giá kết quả học tập của học sinh một cách toàn diện, có kế hoạch, tạo điều kiện
để học sinh tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau.
Tự bồi dỡng chuyên môn nghiệp vụ thông qua tích luỹ kinh nghiệm các giờ dạy, dự giờ
thăm lớp, học hỏi đồng nghiệp, đọc tài liệu...
B - Kế hoạch chơng
Tên ch-
ơng
Mục tiêu Chuẩn bị của
thầy, trò
Gắn với đời
sống
Kiểm
tra
đại số
Chơng I
Phép
nhân và
phép

chia các
đa thức
- Nắm vững quy tắc về các phép tính
: nhân đơn thức với đa thức, chia đa
thức cho đơn thức. Nắm vững thuật
toán chia đa thức đã sắp xếp.
- Có kĩ năng thực hiện thành thạo
các phép tính nhân và chia đơn thức,
đa thức.
- Nắm vững các hằng đẳng thức
đáng nhớ để vận dụng vào giải toán.
- Nắm chắc phơng pháp phân tích đa
thức thành nhân tử.
HS: ôn các
quy tắc nhân
một số với
một tổng,
nhân, chia
hai luỹ thừa
cùng cơ số.
GV: bảng
phụ, phiếu
học tập.
Hs biết vận
dụng các hằng
đẳng thức vào
tính nhẩm các
biểu thức số ,
tính giá trị của
biểu thức

.Tính diện tích
hình chữ nhật.
Kiểm
tra 15
phút.
Kiểm
tra 45
phút
(tiết
21
Chơng
II
Phân
thức đại
số
- Nắm vững và vận dụng thành thạo
các quy tắc của bốn phép tính: cộng,
trừ, nhân, chia trên các phân thức
đại số.
- Nắm vững điều kiện của biến để
giá trị của một phân thức đợc xác
định và biết tìm điều kiện này trong
những trờng hợp mẫu thức là một
nhị thức bậc nhất hoặc một đa thức
dễ phân tích đợc thành tích của
những nhân tử bậc nhất. Đối với
phân thức hai biến chỉ cần tìm đợc
điều kiện của biến trong những tr-
ờng hợp đơn giản.
HS: Ôn định

nghĩa hai
phân số bằng
nhau, tính
chất cơ bản
của phân số.
GV: Bảng
phụ, phiếu
học tập.

Kiểm
tra 15
phút.
Kiểm
tra
học
kì I
90
phút
(tiết
36,
37)
Chơng
III
Phơng
trình bậc
nhất một
ẩn
- Hiểu khái niệm phơng trình (một
ẩn) và nắm vững các khái niệm liên
quan nh: nghiệm và tập nghiệm của

phơng trình, phơng trình tơng đơng,
phơng trình bậc nhất.
- Hiểu và biết cách sử dụng một số
thuật ngữ (vế của phơng trình, số
thoả mãn hay nghiệm đúng phơng
trình, phơng trình vô nghiệm, phơng
trình tích...). Biết dùng đúng chỗ,
đúng lúc kí hiệu tơng đơng.
- Có kỹ năng giải và trình bày lời
HS: Ôn quy
tắc chuyển
vế, các ph-
ơng pháp
phân tích đa
thức thành
nhân tử.
GV: Bảng
phụ phiếu
học tập.
Hs vận dụng
vào tính thời
gian làm xong
1 công việc ,
lợng công việc
hoàn thành
trong 1 đơn vị
thời gian.
Kiểm
tra 45
phút

(tiết
56)
giải các phơng trình có dạng quy
định trong chơng trình (phơng trình
bậc nhất, phơng trình quy về bậc
nhất, phơng trình tích, phơng trình
chứa ẩn ở mẫu).
- Có kĩ năng giải và trình bày lời
giải bài toán bằng cách lập phơng
trình (loại toán dẫn đến phơng trình
bậc nhất một ẩn).
Chơng
IV
Bất ph-
ơng
trình bậc
nhất một
ẩn
- Biết chứng minh một bất đẳng thức
nhờ so sánh giá trị hai vế hoặc vận
dụng đơn giản tính chất bất đẳng
thức.
- Biết lập một bất phơng trình (BPT)
một ẩn từ bài toán so sánh giá trị các
biểu thức hoặc từ bài toán có lời văn
dạng đơn giản.
- Biết kiểm tra một số có là nghiệm
của BPT một ẩn hay không.
- Biểu diễn tập nghiệm của BPT trên
trục số.

- Giải đợc BPT một ẩn.
- Giải đợc một số BPT một ẩn dạng
khác nhờ vận dụng đơn giản hai quy
tắc biến đổi bất phơng trình.
- Giải đợc phơng trình có dấu giá trị
tuyệt đối dạng ax= cx + d hoặc
dạng x + b= cx + d, trong đó a, b,
c, d là các số cụ thể.
HS: Ôn thứ
tự các số trên
trục số, định
nghĩa giá trị
tuyệt đối.
GV: Bảng
phụ, phiếu
học tập.
Hs biết tính số
đo của các
cạnh trong 1
số hình không
gian.
Kiểm
tra 15
phút.
Kiểm
tra
cuối
năm
90
phút

(tiết
66,
67).
Hình
học
Chơng I
Tứ giác
- Cung cấp cho học sinh một cách t-
ơng đối hệ thống các kiến thức về tứ
giác: Tứ giác, hình thang, hình thang
cân, hình bình hành, hình chữ nhật,
hình thoi, hình vuông (bao gồm định
nghĩa, tính chất và đáu hiệu nhận
biết của mỗi loại tứ giác trên). Ch-
ơng I cũng giới thiệu hai hình đối
xứng với nhau qua một đờng thẳng,
qua một điểm.
- Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng về
vẽ hình, tính toán, đo đạc, gấp hình.
Kỹ năng lập luận và chứng minh
hình học đợc coi trọng: hầu hết các
định lí trong chơng đợc chứng minh
hoặc gợi ý chứng minh.
- Bớc đầu rèn luyện cho học sinh
HS: Ôn các
tính chất liên
quan, thớc
thẳng, thớc
đo góc,
compa, giấy

kẻ ô vuông.
GV: Thớc
thẳng, thớc
đo độ,
compa, bảng
phụ.

Vận dụng tính
diện tích 1số
hình đã học
.Biết dựng
hình bằng th-
ớc và com pa .

Kiểm
tra 15
phút.
Kiểm
tra 45
phút
(tiết
25).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×