Tải bản đầy đủ (.pptx) (12 trang)

Công Nghệ Internet ADSL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.9 KB, 12 trang )

ADSL

Giới thiệu kiến thức căn bản về xDSL

Giới thiệu về hạ tầng mạng ADSL


Tổng quan ADSL

DSL (Digital Subscriber Line - đường dây thuê bao số) là công nghệ truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao trên đôi dây cáp đồng truyền thống. DSL
tách băng thông trên dây dẫn làm 2 phần: phần nhỏ truyền âm (0KHz đến 20KHz) và phần lớn truyền dữ liệu tốc độ cao (25.875 KHz đến
1.104 MHz)


Tổng quang ADSL
DSL đối xứng :



HDSL(Hight Bit Rate DSL): tốc độ 2Mbit/s,truyền trên 3 đôi dây



SHDSL(Single line HDSL): tốc độ thích ứng tối đa 2Mbit/s,truyền trên 1 đôi dây



SDSL (Symmetric DSL): truyển trên một đôi dây với tốc độ HDSL

DSL bất đối xứng ADSL(Asymmetric DSL):




ADSL G.dmt: chiều down lên tới 8Mbit/s



ADSL G/lite: chiều down tối đa 1.5Mbit/s ,dùng ở Bắc Mỹ



ADSL2/ADSL2+: Tốc độ tối đa 12Mbit/s /24Mbit/s


ADSL là gì ?


Ưu điểm ADSL


VDSL là gì ?
 VDSL (Very high bit rate DSL): Nguyên tắc hoạt động của VDSL cũng giống như của
ADSL. VDSL cũng dùng dây đồng như dây điện thoại để truyền tải. Tuy nhiên, cũng
có vài khác biệt. VDSL có thể đạt tới tốc độ 52Mb/s (khi dữ liệu được truyền tới máy
tính của bạn) và 16Mb/s (khi bạn truyền dữ liệu đi). Tốc độ này vượt xa tốc độ của
ADSL (8Mb/s truyền tới và 800Kb/s truyền đi). Nhưng VDSL lại có khoảng cách
truyền tải tối đa ngắn hơn so với ADSL, chỉ 1200m.


Yếu tố ảnh hưởng




Công nghệ sử dụng: ADSL, VDSL,ADSL2+, HDSL,…



Chiều dài cáp



Đặc tính cáp: chất liệu cáp, đường kính cáp,…



Các nguồn nhiểu: Sóng vô tuyến, xuyên nhiểu giữa các đôi dây,…


Các chuẩn truyền ADSL

Với các mode điều chế trên, tín hiệu xDSL còn kết hợp thời gian đóng gói dữ liệu khi truyền: fast và interleave

+ Fast: độ trễ thấp, không kiểm tra lỗi bit

+ Interleave: kiểm tra lỗi khi truyền, thời gian delay=1-255ms


Thông số kỹ thuật







Thông số SNR (Signal to Noise Ratio) là chỉ số nhận biết chất lượng tín hiệu DSL tốt hay xấu.


SNR ≥ 6.5 là tốt.



Đối với chiến lược “mọi dịch vụ trên 1 kết nối” khuyến cáo SNR ≥ 12dB

Yếu tố ảnh hưởng đến SNR:


Chất lượng cáp đồng.



Mối nối, chiều dài cáp



Các loại tín hiệu nhiễu: từ trường, radio, xDSL



Tốc độ vật lý (bandwidth)




Mode truyền (profile)



Chất lượng CPE.

Line Attenuation:tạm dịch là suy hao đường dây. Càng nhỏ càng tốt.


Hạ tầng mạng


Sơ đồ kết nối


Sơ đồ kết nối
Măng xông

Tủ cáp
POP

DSLAM (Digital Subscriber Line Access
Multiplexer)

Tập điểm

Thuê bao




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×