Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Kế hoạch chỉ đạo chuyên môn trường TIểu học Nùng Nàng, Tam Đường, Lai Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.35 KB, 17 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG PTDTBT TIỂU HỌC NÙNG NÀNG

KẾ HOẠCH
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm học 2018 - 2019

Nùng Nàng, tháng 09 năm 2018
1


PHÒNG GD&ĐT TAM ĐƯỜNG
TRƯỜNG PTDTBTTH NÙNG NÀNG

Số:

/KH-PTDTBT THNN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Nùng Nàng, ngày

tháng 9 năm 2018

KẾ HOẠCH
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm học 2018 - 2019
PHẦN I
CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH


Căn cứ Hướng dẫn số 728 /PGD&ĐT ngày 17 tháng 09 năm 2018 của
Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTH năm
học 2018 - 2019;
Căn cứ Kế hoạch số 118/KH-PTDTBT THNN ngày 18 tháng 9 năm 2018
của trường PTDTBT TH Nùng Nàng về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học
2018-2019;
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM HỌC 2017 - 2018

1. Ưu điểm
Năm học 2017-2018, công tác quản lý, chỉ đạo chuyên môn đã được thực
hiện chỉ đạo đồng bộ từ nhà trường đến các tổ chuyên môn; Thực hiện chỉ đạo
quyết liệt việc tổ chức dạy học phân hóa đối tượng học sinh, phù hợp với đối
tượng vùng miền; công tác bồi dưỡng, phụ đạo để nâng cao chất lượng giáo dục
đại trà luôn được quan tâm và thực hiện có hiệu quả. Tổ chức cho giáo viên tự
nguyện đăng ký các chỉ tiêu phấn đấu về số lượng, chất lượng, các phong trào,
các hội thi của lớp chủ nhiệm, lấy chất lượng học sinh để đánh giá, xếp loại giáo
viên. Định kỳ và đột xuất chuyên môn cùng các tổ khối kiểm tra, đánh giá chất
lượng hai mặt giáo dục ở từng lớp để kịp thời điều chỉnh, tư vấn cho giáo viên
về phương pháp giảng dạy.
Công tác huy động học sinh được nhà trường, chuyên môn thường xuyên
quan tâm, thường xuyên tham mưu với chính quyền địa phương, các ban ngành
Đoàn thể trong việc huy động học sinh ra lớp.
Các tổ chuyên môn thực hiện nghiêm túc việc xây dựng kế hoạch chỉ đạo
chuyên môn, tổ chức chỉ đạo, triển khai đảm bảo theo kế hoạch đã được phê duyệt.
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn đảm bảo 2 lần/tháng có hiệu quả thiết thực.
Công tác tổ chức bồi dưỡng thường xuyên, kiến thức, chuyên môn nghiệp
vụ được tiến hành thường xuyên, đảm bảo kế hoạch. Tổ chức đánh giá nghiêm
túc, khách quan, công bằng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
Kết quả cụ thể:
2



- Đánh giá chuyên môn giáo viên: Giỏi các cấp: 15/28 giáo viên= 53,6%;
Khá 8 giáo viên = 28,6%; TB 2 giáo viên = 7,1%, Chưa đạt: 3/28 = 10,7%.
- Chuẩn nghề nghiệp GV, NV: Xuất sắc: 16/33 đ/c đạt 48,5%; Khá: 12/33
đ/c, đạt 36,4%; TB: 02/33 = 6% ; Kém: 3/33 = 9%
- Xếp loại viên chức: xuất sắc 6/33 = 18%; HTT 22/33 = 66,6%; HTNV
02/33 = 6%; KHTNV: 03/33 = 9% (Thực hiện lộ trình 108)
- GV giỏi các cấp 15/28 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi các cấp;
trong đó có 04 giáo viên dạy giỏi cấp huyện.
- Đánh giá, xếp loại Bồi dưỡng thường xuyên:
+ Giáo viên: Giỏi: 3/28 = 10,7% ; Khá: 16/28 = 57,1% ; Trung bình 9/28= 32,2%.
+ Tỷ lệ giáo viên, nhân viên là đảng viên 23/38 đạt 57,1%.
- Danh hiệu, hình thức thi đua:
+ Cá nhân: CSTĐ CS 05 đ/c đạt 15,1%; LĐTT 28/33 đạt 90,3%; HTNV
02/33 đạt 6% ; K HTNV 03/33 = 9% (Lộ trình 108) ; BK UNB tỉnh 02/35 đạt
5,7%; GK UBND huyện 11/33 đạt 33,3%.
1.1. Số lượng
Năm học 2017-2018 trường PTDTBT Tiểu học Nùng Nàng có 5 điểm trường
gồm 22 lớp, 378 học sinh tăng 18 HS so với năm học trước; trong đó nữ 190 HS,
dân tộc 378 HS, nữ dân tộc 190 HS, học sinh khyết tật học hòa nhập 3 học sinh;
thuộc hộ nghèo học kỳ II có 133 học sinh chiếm 36%; trung bình 17 học sinh/lớp.
100% học sinh học 2 buổi/ngày, 143 học sinh ở bán trú đạt tỷ lệ 37,8%; 100% khối
lớp 1 dạy học môn Tiếng Việt lớp 1 theo tài liệu Công nghệ giáo dục và 100% các
lớp 2 đến lớp 5 dạy học theo Mô hình trường học mới (VNEN); 100% học sinh khối
3 và 4 được học Tiếng anh 4 tiết /tuần.
Huy động 6 tuổi vào lớp 1 là 80/80 đạt 100%; Duy trì tỷ lệ chuyên cần đạt 98%.
Huy động 100% học sinh trong độ tuổi ra lớp. Không có học sinh bỏ học.
1.2. Chất lượng
Năm học 2017-2018 chất lượng giáo dục đã có sự chuyển biến rõ rệt. Tổng

số học sinh được đánh giá: 375/378 em (3HSKT); Hoàn thành các môn học và
hoạt động giáo dục: 373/375 đạt 99,5%; Hoàn thành năng lực phẩm chất:
373/375 đạt 99,5%; Hoàn thành chương trình lớp học 373/375 em đạt 99,5%;
Hoàn thành chương trình tiểu học 77/77 đạt 100%. Hiệu quả đào tạo 65/70 =
92,9%; 11 tuổi hoàn thành chương trình Tiểu học 65/70 = 93%. Hoàn thành lớp XMC
với 16 học viên vào tháng 12/2017;
Học sinh được khen thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học có 42 em;
Học sinh đạt giải trong Ngày hội viết chữ đẹp cấp huyện 12/18 em tham gia (06 giải
ba, 06 giải khuyến khích); 01 HS đạt giao lưu HSG cấp huyện môn tiếng Việt; 01 em
đạt giả ba Hội thao cấp huyện. Duy trì đạt chuẩn phổ cập PCGDTH mức độ 2 và
XMC mức độ 1; Huy động 100% học sinh trong độ tuổi ra lớp nâng cao tỷ lệ
chuyên cần đạt 98% trở lên. Không có học sinh bỏ học.
3


2. Hạn chế
- Chất lượng học sinh chưa đồng đều giữa các lớp với môn Toán, tiếng
Việt còn yếu ở một số lớp 2A2 trung tâm, 2A6 Xì Miền Khan, 4A2 trung tâm.
- Học sinh chưa mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp học tập. Kỹ năng phát
âm tiếng Việt chưa chuẩn, chưa có thói quen thường xuyên sử dụng tiếng Việt
trong giao tiếp, học tập, vui chơi.
- Tỷ lệ học sinh có điểm 9,10 môn Toán, tiếng Việt chưa cao. Học sinh
tham gia giao lưu VSCĐ lớp 2,3 và môn Toán, tiếng Việt lớp 4,5 cấp huyện đạt
giải còn thấp, chưa có giải cao, chưa có nhiều giải.
2.3. Nguyên nhân
3.1. Nguyên nhân khách quan
- Đội ngũ giáo viên đa số tuổi đã cao thiếu tính năng động, sáng tạo.
- Trang thiết bị, đồ dùng dạy học đã được đầu tư song chưa đáp ứng được
nhu cầu dạy học thực tế.
- Đời sống của nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, địa bàn rộng dân cư

không tập trung, tỷ lệ học sinh thuộc diện hộ nghèo chiếm 33,4%.
3.2. Nguyên nhân chủ quan
- Công tác quản lý
+ Công tác tham mưu về chuyên môn: Một số nội dung tham mưu triển
khai hoạt động chuyên môn chưa kịp thời.
+ Công tác kiểm tra, đánh giá: Công tác kiểm tra, đánh giá chưa thật sự
khoa học; đánh giá chất lượng giáo dục học sinh hàng tháng chưa toàn diện, vẫn
phải huy động giáo viên cùng tham gia đánh giá.
- Công tác giảng dạy của giáo viên
+ Công tác chủ nhiệm: Một số giáo viên chưa thật sự quan tâm tới công tác
rèn kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp; nề nếp học tập cho học sinh khi làm bài, học
bài. Đặc biệt là việc học tập vào các buổi tối.
+ Phương pháp, hình thức tổ chức dạy và học: Một số giáo viên chưa linh
hoạt trong quá trình tổ chức, vận dung phương pháp dạy học VNEN; hình thức dạy
học chưa linh hoạt còn cứng nhắc, dập khuôn.
+ Kiến thức, năng lực chuyên môn: Một số giáo viên năng lực chuyên
môn, kiến thức bậc tiểu học còn hạn chế (Đồng Lan, Pờ Liên, Mới, Trình,
Hoàn,…)
+ Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào chuyên môn: Đa số các giáo viên
chưa thực hiện được việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, đặc biệt là
việc trinh chiếu Powerpoint. Việc soạn bài bằng máy tính, việc khai thác các thông
tin trên mạng Internet phục vụ cho công tác dạy học còn hạn chế.
PHẦN II
4


KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 - 2019
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1.1. Thực trạng

Năm học 2018 - 2019 trường PTDTBT Tiểu học Nùng Nàng có 5 điểm
trường gồm 20 lớp; 370 học sinh giảm 08 HS so với năm học trước; nữ 183 HS,
dân tộc 369 HS, nữ dân tộc 182 HS, học sinh khuyết tật học hòa nhập 3 học
sinh; thuộc hộ nghèo 128 học sinh chiếm 34,5%; trung bình 18 học
sinh/lớp.100% học sinh học 2 buổi/ngày. Số học sinh bán trú toàn trường 159
học sinh (Khối 1: 01 lớp với 08 học sinh; Khối 2: 02 lớp với 15 học sinh; khối
3: 3 lớp với 46 học sinh, khối 4: 3 lớp với 48 học sinh, khối lớp 5: 3 lớp với
42học sinh); Huy động trẻ 6 tuổi ra lớp 72 em =100%;100% khối lớp 1 dạy học
môn Tiếng Việt lớp 1 theo tài liệu Công nghệ giáo dục và 100%, từ lớp 2 đến lớp 5 dạy
học theo Mô hình trường học mới (VNEN); 145/145 học sinh khối 3,4 được học Tiếng
anh 4 tiết/tuần.
Tổng số giáo viên, nhân viên 35 đồng chí. Trong đó: nữ 26 đ/c, nam 9 đ/c, dân
tộc 05 đ/c; Giáo viên 29 đ/c; Nhân viên: 6 đ/c;
Trình độ Đại học 11/35 = 31,4%; Cao đẳng: 16/35 = 45,7%; Trung cấp:
06/35 = 17,1%; Chưa qua đào tạo: 02/35 = 5,7%; Đảng viên: 20 đ/c đạt 57,1%.
Tỷ lệ giáo viên 29/20 lớp = 1,4 GV/lớp.
Trình độ lý luận: sơ cấp 08/35 = 22,8%
Toàn trường có 03 tổ chuyên môn (Tổ khối 1, tổ khối 2+3, tổ khối 4+5)
và 01 tổ hành hành chính.
Nhà trường có tổng số 18 phòng học (kiên cố: 10 phòng; bán kiên cố: 8
phòng; phòng mượn: 02 phòng); Phòng ở cho học sinh bán trú : 02 phòng, phòng
bếp: 01 phòng. Tổng số bộ bàn ghế học sinh: 200 bộ đảm bảo đủ cho việc học tập
của học sinh; Bàn ghế GV 22 bộ; SGK học sinh 370 bộ. Đồ dùng dạy học, thiết bị
tương đối đủ cơ bản đáp ứng yêu cầu dạy học.
1.2. Thuận lợi
Chuyên môn trường PTDTBT TH Nùng Nàng luôn nhận được sự quan
tâm chỉ đạo của chi bộ, Ban giám nhà trường, đặc biệt là sự quan tâm chỉ đạo sát
sao của Phòng Giáo dục và Đào tạo; sự phối hợp của các tổ chức đoàn thể nhà
trường, phụ huynh học sinh trong công tác giáo dục. Đa số phụ huynh học sinh
đã quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi cho con em đến trường. Đội ngũ giáo

viên đủ về số lượng, trình độ chuyên môn đảm bảo, nhiệt tình, đáp ứng yêu cầu
giáo dục. Đội ngũ tổ trưởng, tổ phó có khả năng điều hành, quản lý hoạt động
chuyên môn trong tổ. Học sinh đạt chuẩn kiến thức kỹ năng.
Nhà trường được hỗ trợ chế độ cho học sinh trường Bán trú và được
hưởng lợi từ dự án Mô hình trường học mới (VNEN) về phương pháp dạy và
học, đầu tư cơ sở vật chất. Được sự đầu tư của dự án AEA để nâng cao chất
lượng giáo dục cho học sinh dân tộc thiểu số tại xã Nùng Nàng.
5


1.3. Khó khăn
- Một số giáo viên còn hạn chế về chuyên môn nghiệp vụ, việc đổi mới
phương pháp dạy học chưa linh hoạt, chưa sáng tạo. Thiếu giáo viên dạy tiếng
Anh, giáo viên Thể dục.
- Phong trào làm và sử dụng đồ dùng dạy học chưa thường xuyên. Việc sử
dụng CNTT trong dạy học, trong báo cáo thống kê của giáo viên còn hạn chế.
- Nhận thức của một số học sinh còn hạn chế, học sinh đạt giải trong các
kỳ thi cấp huyện còn ít.
II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục đại trà, quan tâm chất lượng giáo
dục học sinh năng khiếu các môn học; Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
đáp ứng tiêu chí xây dựng trường đạt chuẩn QG mức độ I; Duy trì và phát triển
nâng cao chất lượng hoạt động trường bán trú. Duy trì và nâng cao tiêu chí kết
quả Phổ cập giáo dục Tiểu học và Xóa mù chữ.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu về sỹ số học sinh
- Huy động 100% trẻ trong độ tuổi đến lớp;

- Trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 72/72 đạt 100%; duy trì số lượng 370/370,
- Duy trì tỉ lệ chuyên cần từ 98%, chuyên cần bán trú 98% trở lên;
- Số lớp học 2 buổi/ngày đạt 100%;
- Số học sinh lớp 3,4 được học tiếng Anh 4 tiết/tuần: 6 lớp = 145/145
2.2. Mục tiêu về chất lượng
TSHS
Khối TSHS đánh
giá

Môn Toán
Điểm 9
Đạt
-10
SL
% SL %

Môn Tiếng Việt
Điểm 9
Đạt
-10
SL
%
SL %

1

73

73


72

98.6
3

17 23.29

72

98.63

9

2

81

81

80

100

16 20.00

80

100

8


3
4
5
Cộng

74
71
71
370

74
71
70
368

74 100
71 100
70 100
367 99.73

12
10
10
65

16.22 74
100
6
14.08 71

100
6
14.29 70
100
5
17.66 367 99.728 34

(Có 01 học sinh khuyết tật không đánh giá)
6

12.3
3
10.0
0
8.11
8.45
7.14
9.24

Tỷ lệ HS
chuyển
lớp
SL
%
72

98.63

80


98.77

74 100
71 100
70 100
367 99.46


- Xếp loại đạt về mức độ hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực
368/369 = 99,7%
- Xếp loại Hoàn thành các môn học và hoạt động giáo dục 366/369 = 99,2%
- Học sinh HTCT lớp học 297/300 = 99%
- Học sinh HTCTTH : 71/71 = 100%

- Tỷ lệ 11 tuổi HTCTTH: 65/68= 95,6%.
- Có học sinh đạt giải Giao lưu học sinh năng khiếu lớp 4,5 cấp huyện.
- Tham gia “Ngày hội thi viết chữ đẹp” khối 2,3 cấp huyện 10 em, trong đó
khối 2: 05 HS, khối 3: 05 HS
2.4. Mục tiêu về thi đua, khen thưởng
* Đối với Tập thể
- Danh hiệu thi đua: Tập thể trường LĐXS, 04 tổ lao động tiên tiến.
- Hình thức khen thưởng: Giấy khen UBND huyện, 50% tổ.
* Đối với cá nhân
- Danh hiệu thi đua: CSTĐ các cấp 15% tổng số LĐTT; LĐTT: 90% trở lên;
- Hình thức khen thưởng: Bằng khen các cấp: 12% trở lên; giấy khen 40%.
III. NHIỆM VỤ
3.1. Nhiệm vụ về duy trì sỹ số và tỉ lệ chuyên cần
- Huy động động tối đa học sinh ra lớp, nâng cao tỷ lệ chuyên cần, không
có học sinh bỏ học.
- Huy động tối đa học sinh lớp 3,4,5 về ở nội trú. Thực hiện tốt công tác

nuôi dưỡng, quản lý học sinh bán trú; Tổ chức tốt các hoạt động ôn tập buổi
tối và hoạt động ngoài giờ, thể dục buổi sáng, thể dục thể thao, văn hóa văn
nghệ cuối giờ học buổi chiều.
3.2. Nhiệm vụ về chất lượng học sinh

Tiếp tục thực hiện tổ chức dạy học theo Mô hình trường học mới
(VNEN), tài liệu Tiếng Việt 1 Công nghệ. Chỉ đạo quyết liệt dạy học theo đối
tượng vùng miền đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ năng. Tập trung tổ chức phụ đạo,
dạy học bổ trợ kiến thức cho học sinh chưa đạt chuẩn, bồi dưỡng năng khiếu các
môn học trong các buổi 2.
3.3. Nhiệm vụ về đội ngũ giáo viên
Tiếp tục giáo dục chính trị tư tưởng, đường lối, quan điểm của Đảng và
chính sách pháp luật của Nhà nước, gắn giáo dục với nhiệm vụ phát triển kinh tế văn hóa, xã hội của xã. Xây dựng đội ngũ giáo viên có bản lĩnh chính trị vững vàng,
có phẩm chất đạo đức và lương tâm nghề nghiệp. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn
thường xuyên, nâng cao tinh thần trách nhiệm cho đội ngũ giáo viên trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ.
7


Đổi mới công tác quản lý chuyên môn, phát huy vai trò của các tổ chuyên
môn; xây dựng và phát huy những giáo viên có kinh nghiệm, năng lực trong công
tác giảng dạy. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức môn Toán, Tiếng việt cấp tiểu học cho
giáo viên theo kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của nhà trường.
3.4. Nhiệm vụ kiểm tra đánh giá
Xây dựng kế hoạch kiểm tra chuyên môn, kiểm định chất lượng, tăng
cường các hình thức kiểm tra đặc biệt là kiểm tra đột xuất. Tiếp tục đổi mới
công tác kiểm tra, nghiệm thu chất lượng cuối kì, cuối năm học. Viết báo cáo tự
đánh giá và thu thập các minh chứng phục vụ công tác kiểm định chất lượng
giáo dục.
3.5. Nhiệm vụ về trường đạt Mức chất lượng tối thiểu;

xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực; trường
học sạch, xanh, đẹp, an toàn
Xây dựng kế hoạch nâng cao các tiêu chí xây dựng trường đạt mức chất
lượng tối thiểu. Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các nội dung xây dựng
trường học thân thiện, học sinh tích cực, trường học có đời sống văn hoá tốt. Tổ
chức quy hoạch, trang trí, sắp xếp lại các khuôn viên, trồng thêm các cây xanh.
Vệ sinh sạch sẽ thường xuyên trong và ngoài nhà trường.
3.6. Nhiệm vụ về công tác phổ cập giáo dục tiểu học
và công tác xóa mù chữ

Duy trì, giữ vững, nâng cao tiêu chí PCGDTH mức độ 2 và công tác
chống mù chữ.
3.7. Nhiệm vụ về phong trào thi đua và các cuộc vận
động; thi đua khen thưởng
Tiếp tục thực hiện đổi mới công tác thi đua khen thưởng, gắn thi đua với
hiệu quả công việc được giao. Quan tâm, chú trọng thi đua khen thưởng đến những
giáo viên dạy tại các bản khó khăn, giáo viên, nhân viên vượt khó hoàn thành tốt
các nhiệm vụ được giao.
IV. GIẢI PHÁP

4.1. Giải pháp về công tác quản lý chuyên môn
Tăng cường công tác quản lý, chỉ đạo chuyên môn từ nhà trường đến các
tổ chuyên môn, giáo viên; chỉ đạo quyết liệt việc tổ chức dạy học phân hóa đối
tượng học sinh, phù hợp với đối tượng vùng miền; công tác bồi dưỡng, phụ đạo
để nâng cao chất lượng giáo dục đại trà.
Tổ chức cho giáo viên tự nguyện đăng ký các chỉ tiêu phấn đấu về số
lượng, chất lượng, các phong trào, các hội thi của lớp chủ nhiệm, lấy chất lượng
học sinh để đánh giá, xếp loại giáo viên. Định kỳ và đột xuất chuyên môn cùng
các tổ khối kiểm tra, đánh giá chất lượng hai mặt giáo dục ở từng lớp để kịp thời
điều chỉnh, tư vấn cho giáo viên về phương pháp giảng dạy.

8


Tổ chức tốt công tác bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ và
phương pháp dạy học. Đánh giá chuyên môn giáo viên khách quan, công bằng,
tạo được sự thúc đẩy về chuyên môn cho giáo viên phấn đấu vươn lên.
Chỉ đạo các tổ chuyên môn thực hiện nghiêm túc việc xây dựng kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, tổ chức chỉ đạo, triển khai đảm bảo theo kế
hoạch đã được phê duyệt. Tổ chức sinh hoạt chuyên môn đảm bảo 2 lần/tháng
theo hướng sinh hoạt chuyên môn mới.
Tổ chức thảo luận, thống nhất các nội dung sinh hoạt chuyên môn của
từng tổ khối ngay từ đầu năm học; tham gia sinh hoạt tổ chuyên môn thường
xuyên để kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc. Tham gia sinh hoạt
chuyên môn cụm trường, chuyên đề cấp huyện; Tổ chức cho cán bộ, giáo viên
tham gia học tập chuyên môn tại các đơn vị trường trong và ngoài huyện.
4.2. Nhóm giải pháp về duy trì sỹ số học sinh đi học chuyên cần
Tham mưu với chính quyền địa phương, phối hợp chặt chẽ các ban ngành
đoàn thể huy động học sinh ra lớp; Tăng cường tổ chức các hoạt động ngoại
khóa, tập thể, các trò chơi dân gian phù hợp với bản sắc dân tộc; xây dựng cảnh
quan trường lớp xanh-sạch-đẹp, thân thiện, tạo bầu không khí vui tươi, phấn
khởi; tổ chức các hoạt động, sân chơi giúp học sinh phát triển ngôn ngữ tiếng
việt và tự nhiên trong giao tiếp. Giáo viên chủ nhiệm xây dựng và thực hiện công
tác chủ nhiệm gắn với kế hoạch dạy học. Có các biện pháp giáo dục quản lý học
sinh một cách cụ thể phù hợp với đặc điểm học sinh của lớp. Gắn công tác thi đua
khen thưởng với việc huy động học sinh ra lớp.
Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục để giúp đỡ HS về vật chất; thực
hiện tốt công tác nuôi dưỡng học sinh bán trú; Thành lập Đội cờ đỏ kiểm tra,
giám sát các hoạt động bán trú của các lớp gắn với công tác thi đua hàng tuần
của lớp. Chỉ đạo thực hiện tốt các tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp đối với tất cả
các lớp, đặc biệt là hoạt động của học sinh bán trú. Tổ chức các hoạt động tập thể

phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc. Tăng cường công tác giáo dục kỹ năng
sống, tổ chức các hoạt tập thể, văn nghệ, thể dục thể thao.
4.3. Nhóm giải pháp về chất lượng học sinh
Tiếp tục tổ chức đăng ký thực hiện chỉ tiêu về số lượng, chất lượng giáo
dục cuối năm học và kiểm tra đột xuất.
Chỉ đạo thực hiện tốt việc dạy học theo đối tượng vùng miền, tăng cường
các hoạt động chuyên môn đánh giá phân tích giờ dạy, đổi mới phương pháp dạy
học, đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá học sinh theo Thông tư
22/2016/TT-BGDĐT.
Chỉ đạo giáo viên xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu
và phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng, dạy học phân hoá đối
tượng học sinh vào buổi 2.
Tổ chức dạy Tiếng Anh 4 tiết/tuần đối với các lớp 3,4; dạy học môn Tiếng
Việt 1 theo tài liệu Công nghệ Giáo dục và Mô hình trường học mới.
9


Tổ chức tốt các hội thi giao lưu học sinh có năng khiếu cấp trường, tham
gia thi giao lưu cấp huyện. Định kì tổ chức kiểm tra chất lượng thực tế của từng
lớp, gắn với công tác thi đua, khen thưởng.
Quan tâm chỉ đạo nâng cao chất lượng lớp 1A6 Xì Miền Khan, 1A4 Lao
Tỷ Phùng, lớp 2A2, 4A2, 4A3 trung tâm. Tăng cường giúp đỡ một số giáo viên
còn hạn chế về phương pháp dạy học đ/c Sửu, Hoàn, Huấn, Hùng....
4.4. Nhóm giải pháp về đội ngũ giáo viên

Rà soát, tham mưu phân công nhiệm vụ phù hợp năng lực chuyên môn.
Thường xuyên dự giờ tư vấn, giúp đỡ giáo viên còn hạn chế trong công tác
giảng dạy; Xây dựng các chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn theo tổ khối về công
tác giáo dục đạo đức học sinh; đổi mới phương pháp dạy học theo phương pháp
Công nghệ Tiếng Việt 1, và mô hình trường học mới (VNEN); về kinh nghiệm

làm công tác chủ nhiệm lớp; về kinh nghiệm phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn và
bồi dưỡng học có năng khiếu các môn học, phương pháp bàn tay nặn bột, dạy
học theo đối tượng vùng miền, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học…
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo hướng đổi mới sinh hoạt chuyên môn,
cụ thể:
Đối với chuyên môn nhà trường: Mỗi tháng 1 lần tuần 3 hàng tháng.
Đối với Tổ khối: Mỗi tháng 2 lần vào tuần 2 và tuần 4 hàng tháng.
Bồi dưỡng và tạo điều kiện để cán bộ giáo viên ứng dụng có hiệu quả công
nghệ thông tin vào giảng dạy: quản lý phần mềm, trang điện tử của nhà trường,
khai thác các thông tin trên mạng, dạy một số tiết trình chiếu, ứng dụng công nghệ
thông tin vào việc nghiên cứu khoa học viết sáng kiến kinh nghiệm.
Kiểm tra, giám sát nội dung tự bồi dưỡng của giáo viên, tổ chức đánh giá
khách quan công tác bồi dưỡng thường xuyên; tham mưu tạo điều kiện cho giáo
viên đi học để nâng cao trình độ chuyên môn. Tổ chức cho giáo viên được tham
gia giao lưu học hỏi chuyên môn các trường trong và ngoài huyện.
Tổ chức và tham gia đầy đủ các hội thi giáo viên chủ nhiệm giỏi, giáo
viên dạy giỏi các cấp đạt hiệu quả. Tổ chức kiểm tra kiến thức giáo viên trog
năm học. Tổ chức tập huấn, hỗ trợ việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học, việc soạn giáo án điện tử bằng phần mềm Master Elearning.
4.5. Nhóm giải pháp kiểm tra đánh giá
Xây dựng kế hoạch kiểm tra sát với tình hình thực tế của nhà trường và tổ
chức kiểm tra theo kế hoạch, tăng cường công tác kiểm tra đột xuất trong đó tập
trung kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo dục. Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm
sau mỗi cuộc kiểm tra.
Thực hiện công tác kiểm định chất lượng theo quy định hiện hành, xây
dựng cơ sở dữ liệu về kiểm định chất lượng, tham mưu kiện toàn Hội đồng tự
đánh giá trong nhà trường, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên, chịu trách
nhiệm từng tiêu chí. Tiếp tục thu thập minh chứng hoàn thiện các tiêu chuẩn.
10



Thực hiện nghiêm túc, khách quan các kì kiểm tra, nghiệm thu chất lượng;
thực hiện tốt cuộc vận động “Hai không” với 4 nội dung trong kiểm tra, thi cử.
4.6. Nhóm giải pháp về xây dựng trường đạt Mức chất lượng tối
thiểu; xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực; trường học sạch,
xanh, đẹp, an toàn
Tiếp tục bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, nâng cao chất
lượng học sinh. Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục tạo sự đồng thuận của các
đoàn thể, phụ huynh học sinh và các tổ chức xã hội tham gia vào công tác giáo
dục, huy động học sinh ra lớp chuyên cần, xây dựng nhà trường sạch - xanh đẹp - an toàn, tạo môi trường học tập thân thiện, an toàn cho học sinh. Tiếp tục
tham mưu cải tạo, trang trí, sắp xếp lại môi trường sư phạm đẹp, thu hút học sinh
đến lớp, đến trường. Chỉ đạo Tổng phụ trách phối hợp với Đoàn xã tổ chức các
hoạt động ngoại khóa, tổ chức các hoạt động vui chơi nhằm thu hút hs đến trường.
3.6. Nhóm giải pháp về công tác phổ cập giáo dục tiểu
học, xóa mù chữ
Duy trì và nâng cao tỷ lệ chuyên cần, nâng cao chất lượng giáo dục.
Thường xuyên phối hợp với các ban ngành, các tổ chức trong xã tuyên truyền
vận động để nhân dân hiểu sâu công tác phổ cập; phối hợp vận động học sinh ra
lớp đảm bảo chỉ tiêu đạt chuẩn. Tham mưu xử lý nghiêm những trường hợp vi
phạm quy ước, hương ước do bản đề ra về việc không cho con em đi học chuyên
cần hàng ngày.
3.7. Nhóm giải pháp về phong trào thi đua và các cuộc vận động; thi đua
khen thưởng
Triển khai và cụ thể hóa các văn bản về công tác thi đua, khen thưởng tới
toàn thể giáo viên, nhân viên; xây dựng các tiêu chí xét thi đua phù hợp với tình hình
thực tế của nhà trường, chuyên môn. Tổ chức cho đội ngũ giáo viên đăng ký thực
hiện các chỉ tiêu năm học đạt hiệu quả. Khuyến khích và tôn vinh tập thể, cá nhân
hăng hái thi đua dạy tốt, học tốt, làm việc tốt. Gắn công tác thi đua khen thưởng với
việc chất lượng giáo dục năm học. Triển khai kế hoạch thực hiện các phong trào thi
đua, các cuộc vận động. Theo dõi giúp đỡ nhân rộng điển hình, động viên, khuyến khích,

biểu dương, khen thưởng đột xuất, định kỳ, công khai, công bằng, dân chủ, đoàn kết…
V. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỪNG THÁNG

Tháng/
TT
năm
8/2018

Công việc trọng tâm trong tháng

1

- Tham gia học chính trị, bồi dưỡng chuyên môn hè

2

- Lao động vệ sinh trường lớp, tu sửa cơ sở vật chất

3

- Tập huấn chuyên môn cấp trường: Luật chính tả, Kỹ
thuật dạy học tích cực, Phương pháp dạy học VNEN
11

ĐCBS

Tổ cốt cán


4


- Huy động học sinh ra lớp và tổ chức ôn tập ôn tập,
kiểm tra lại cho học sinh chưa hoàn thành lớp học.

5

- Tựu trường ngày 13/8/2018

6

- Dạy tăng cường tiếng việt cho HS lớp 1 (từ 01/8 17/08)
- Tham mưu xét học sinh bán trú

7

- Xây dựng thời kháo biểu, phân công nhiệm vụ chuyên
môn cho GV

8

- Nghiệm thu tăng cường TV đối với HS lớp 1

9

- Cấp phát sách giáo khoa, vở viết đầu năm học

10 - Dạy học chính thức ngày 20/8/2018
11 - Cập nhật thông tin phổ cập, chống mù chữ.
12 - Trang trí lớp học
13 - Tổ chức đăng ký chất lượng năm học


9/2018

14

- Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
năm học

15

- Tham mưu kiện toàn các Tổ trưởng, Tổ phó, Tổng phụ
trách đội.

1

- Tham mưu tổ chức Khai giảng năm học mới (5/9)

2

- Hoàn thiện hồ sơ duy trì chuẩn PCGDTHvà công tác
xóa mù chữ.

3

- Tham mưu tổ chức cho giáo viên, nhân viên đăng ký
thi đua khen thưởng, sáng kiến kinh nghiệm năm học.

4

- Tham gia xét nâng lương đợt II.


5

- Tham mưu tổ chức Hội nghị CBCC ngày 13/9

6

- Hoàn thiện trang trí lớp học

7

- Tổ chức thi GV dạy giỏi cấp trường (Lý thuyết)

8

- Duyệt kế hoạch tổ chuyên môn
12


9

- Bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh
chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng, rèn chữ viết cho học
sinh.

10 - Báo cáo thống kê đầu năm học

10/201
8


11

- Kiểm tra chất lượng, dự giờ tư vấn chuyên môn theo
kế hoạch

12

- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn, phân tích tiết dạy
“Phương pháp dạy học VNEN môn Tiếng việt lớp 5”

1

- Tổ chức thi GVDG cấp trường thực hành.

2

- Bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh
chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng, rèn chữ viết cho học
sinh.

3

- Kiểm tra, dự giờ tư vấn chuyên môn theo kế hoạch

4

- Tham mưu tổ chức kỷ niệm ngày thành lập Hội liên
hiệp phụ nữ Việt Nam 20/10.

5


- Kiểm tra theo kế hoạch.

6

- Thành lập đội tuyển tham gia thi GVDG cấp huyện

7

- Kiểm tra giữa học kỳ I khối 4,5 môn Toán, Tiếng việt

8

- Sinh hoạt chuyên môn: “Phương pháp dạy học Toán 1” Đ/c Hương

1

- Bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh
chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng, rèn chữ viết cho học
sinh.

2

- Tham gia thi GVDG cấp huyện

3

- Kiểm tra, dự giờ tư vấn chuyên môn theo kế hoạch

4


- Xếp loại thi đua cán bộ giáo viên, nhân viên đợt 1.

5

- Tham mưu tổ chức thi văn nghệ cho học sinh chào
mừng kỷ niệm 36 năm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11

6

- Tham mưu tổ chức giao lưu kỷ niệm 36 năm ngày Nhà
giáo Việt Nam 20/11

7

- Ôn tập kiểm tra chất lượng học kỳ I

11/2018

13

Đ/c Thu


12/201
8

01/201
9


8

- Tổ chức Giao lưu HS có năng khiếu môn Toán, Tiếng
Việt lớp 2,3,4,5 cấp trường, lựa chọn học sinh tham gia
cấp huyện.

9

- Sinh hoạt chuyên môn: “Phương pháp dạy học Toán
Đ/c Nhuần
lớp 2”

1

- Bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh
chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng, rèn chữ viết cho học
sinh.

2

- Kiểm tra, dự giờ tư vấn chuyên môn theo kế hoạch

3

- Bồi dưỡng học sinh có năng khiếu môn Toán, Tiếng
Việt

4

- Tham gia góp ý dự thảo quy chế chi tiêu nội bộ


5

- Tổ chức kiểm tra chất lượng học kỳ I

6

- Báo cáo thống kê, sơ kết học kỳ I

7

- Tổ chức hội thi Vở sạch chữ đẹp cấp trường

8

- Sinh hoạt chuyên môn: “Bồi dưỡng kiến thức toán,
tiếng việt cấp tiểu học”

1

- Sơ kết học kỳ I, tái giảng kỳ II

2

- Cấp phát sách giáo khoa học kỳ II.

3

- Bồi dưỡng học sinh có năng khiếu môn Toán, Tiếng
việt, phụ đạo học sinh yếu, rèn chữ viết cho học sinh.


4

- Kiểm tra, dự giờ tư vấn chuyên môn theo kế hoạch

5

- Xét thi đua cuối học kỳ I (đợt 2)

6

- Họp phụ huynh học sinh

7

- Tổ chức ngày Hội viết chữ đẹp cấp trường khối 1,2, 3,
4, 5

8

- Tham gia giao lưu HSG Toán, Tiếng Việt cấp huyện

9

- Sinh hoạt chuyên môn: “Bàn giải pháp nâng cao
chất lượng giáo dục đại trà”
14


02/2019


3/2019

4/2019

1

- Kiểm tra, dự giờ tư vấn chuyên môn theo kế hoạch

2

- Bồi dưỡng học sinh có năng khiếu môn Toán, Tiếng
việt, phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức, kỹ
năng, rèn chữ viết cho học sinh.

3

- Nghỉ tết Nguyên đán 2019

4

- Tái giảng sau Tết Nguyên đán

5

- Tham mưu tổ chức hội vui xuân đầu năm mới

6

- Sinh hoạt chuyên môn: “Thảo luận các bài khó, nội dung

khó, phương pháp dạy LT&C, Tập làm văn”

1

- Kiểm tra, dự giờ tư vấn chuyên môn theo kế hoạch

2

- Bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh
chưa đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng, rèn chữ viết cho
học sinh.

3

- Tham gia “Ngày hội viết chữ đẹp” cấp huyện.

4

- Tham gia xét nâng lương đợt I/2018

5

- Kiểm tra hồ sơ khối 5 (lần 1)

6

- Bồi dưỡng HS tham gia Hội thi viết chữ đẹp cấp
huyện

7


- Xét thi đua đợt 3

8

- Tham gia chấm, xét Sáng kiến kinh nghiệm cấp
trường

9

- Điều tra, cập nhật thông tin PCGDTH & XMC.

10

- Sinh hoạt chuyên môn: “Bồi dưỡng kiến thức cho giáo
viên”

1

- Kiểm tra, dự giờ tư vấn chuyên môn theo kế hoạch

2

- Bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh
chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng, rèn chữ viết cho học
sinh.

3

- Kiểm tra hồ sơ khối 5 (lần 2)

15


4

- Tham mưu tổ chức ngày hội đọc sách 21/4

5

- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra, nghiệm thu chất lượng HKII

6

Kiểm tra theo kế hoạch

7

- Sinh hoạt chuyên môn: “Phương pháp dạy học tiếng
việt 1 bài Từng tiếng rời”

1

- Tham mưu phân công nhiệm vụ năm học 2019-2020

2

- Nghiệm thu chất lượng học kì II.

3


- Phối hợp nghiệm thu chất lượng trẻ Mầm non 5 tuổi.

4

- Đánh giá xếp loại theo chuẩn GV, NV.

5

- Xét thi đua cuối năm học (đợt 4)

6

- Xét hoàn thành chương trình tiểu học

7

5/2019

- Tổ chức kiểm tra, đánh giá công tác bồi dưỡng thường
xuyên.

8

- Kiểm kê tài sản cơ sở vật chất phục vụ công tác
chuyên môn

9

- Tổng kết lớp


10 - Tổng kết tổ
11 - Tham mưu tổ chức tổng kết năm học
12

- Kiểm tra hồ sơ cá nhân, tổ khối cuối năm. Hoàn thiện
công tác ký duyệt hồ sơ, học bạ.

13 - Hoàn thiện báo cáo chất lượng cuối năm
14 - Nhận bàn giao hồ sơ trẻ 5 tuổi.
- Bàn giao học sinh hoàn thành chương trình tiểu học
15 cho trường THCS; Các giáo viên chủ nhiệm bàn giao
học sinh cho giáo viên chủ nhiệm năm học 2019 - 2020.
16 - Tổng kết đánh giá công tác chuyên môn
6/2019

1

- Tham mưu tổ chức ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6
16

Đc Thế


7/2019

2

- Nghỉ hè năm 2019

3


- Tham gia trực hè theo phân công

4

- Ký duyệt học bạ, sổ sách giáo viên

5

- Tham mưu mua sắm văn phòng phẩm, thiết bị, đồ
dùng phục vụ công tác chuyên môn năm học 2019-2020

1

- Tham gia trực hè theo phân công

2

- Tuyển sinh lớp 1 năm học 2019-2020

3

- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng hè

Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm học 2018 2019 của chuyên môn trường PTDTBT TH Nùng Nàng. Kính mong Hiệu trưởng
phê duyệt để chuyên môn chỉ đạo thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 2018-2019./.
Nơi nhận:
- Hiệu trưởng (P/d);
- Các Phó Hiệu trưởng (C/đ);
- Các tổ chuyên môn (T/h);

- Cán bộ, GV, NV (T/h);
- Lưu: VT.

Nùng Nàng, ngày tháng 9 năm 2018
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
PHÓ HIỆU TRƯỞNG

Phạm Huy Đức
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH
HIỆU TRƯỞNG

Mai Thị Ánh Hồng

17



×