Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Ke hoach chi dao chuyen mon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.86 KB, 26 trang )

Phòng GD&ĐT Lục yên Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Trờng THCS Tân Phợng Độc lập Tự do Hạnh phúc
Tân Phợng, ngày 09 tháng 08 năm 2010
Kế hoạch chỉ đạo chuyên môn
Năm học 2010 - 2011
A - Căn cứ:
1. Căn cứ chỉ thị số 3399/CT-BGD&ĐT ngày 16/08/2010 của bộ trởng bộ giáo
dục và đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo
dục thờng xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2010-2011;
2. Căn cứ công văn 1113/QĐ-UBND ngày 14/07/2010 của chủ tịch UBND tỉnh
Yên Bái về việc ban hành kế hoạch, thời gian năm học 2010-2011 của giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông và giáo dục thờng xuyên;
3. Căn cứ công văn số 373/PGDĐT-CM hớng dẫn nhiệm vụ năm học 2010-2011
cấp THCS ngày 08/09/2010 của trởng phòng GD&ĐT Lục Yên;
4. Căn cứ công văn 395/KH-PGDĐT ngày 17/09/2010 của trởng phòng GD&ĐT
Lục Yên về việc triển khai các nhiệm vụ trọng tâm năm học;
5. Căn cứ các văn bản hớng dẫn nhiệm vụ năm học 2010-2011 của phòng GD&ĐT
Lục Yên;
6. Căn cứ vào chỉ tiêu, kế hoạch nhà nớc giao và nhiệm vụ năm học 2010
2011.
Căn cứ vào tình hình thực tế về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên và học sinh của
nhà trờng,
Trờng THCS Tân Phợng xây dựng kế hoạch chỉ đạo chuyên môn năm học 2010-
2011 cụ thể nh sau:
B. Kế hoạch chung
I. Đặc điểm tình hình nhà trờng
1.Năm học 2009 - 2010.
Thực hiện nhiệm vụ năm học 2009 2010 trờng THCS Tân Phợng có tổng số lớp 7
với 179 học sinh. Dới sự chỉ đạo của BGH nhà trờng, các tổ chuyên môn, các tổ chức
đoàn thể trong nhà trờng, sự nỗ lực và tinh thần trách nhiệm của cán bộ giáo viên nhà tr-
ờng đã hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ của năm học đạt đợc kết quả cụ thể nh sau:


* Duy trì số lợng - lớp - học sinh đạt: 100%
+ Lớp 7/7 = 100%.
+ Học sinh 176/179 = 98.3%
+ Tuyển sinhlớp 6 đạt 100%
* Duy trì phổ cập THCS: đạt 82.3%
* Chất lợng xếp loại hạnh kiểm, học lực HS cả năm:
+ Học sinh : Hạnh kiểm Tốt Khá: 100%
Học lực G : 2.5 %
Học lực K : 22.5 % Từ Tb trở lên: 91.7%
Học lực Tb: 66.7 %
Số học sinh lên lớp thẳng : 164 HS
Số học sinh rèn luyện lại trong hè: 15 HS
Số học sinh rèn luyện lại trong hè lên lớp : 14 HS

+ Giáo viên:
* Phẩm chất chính trị đạo đức lối sống:
Xếp loại Tốt: 17/18 = 94.4%.
Xếp loại Khá: 1/18 = 5.6%.
* Chuyên môn nghiệp vụ:
Xếp loại Tốt : 12/18 = 66.7%.
Xếp loại Khá: 5/18 = 27.8%.
Xếp loại Tb : 1/18 = 5.5 %.
* Phân loại cán bộ, giáo viên.
Xếp loại Xuất Sắc : 08/18 = 44.6%.
Xếp loại Khá: 09/18 = 50%.
Xếp loại Tb : 1/18 = 5.5 %.

Các danh hiệu thi đua đạt đợc:
+Cá nhân:
- Đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở: 1 đ/c

- Đạt danh hiệu Lao động tiên tiến: 7 đ/c
- Hoàn thành nhiệm vụ: 11 đ/c.
+Tập thể:
- Tổ lao động tiên tiến: 0.
- Công đoàn trờng vững mạnh.
- Liên đội đạt Liên đội vững mạnh cấp Huyện
2. Năm học 2010 - 2011.
Năm học 2010-2011 là năm học tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 40/2000/QH10 về
đổi mới chơng trình giáo dục phổ thông, NQ số 41/QH10 về PCGDTHCS của Quốc
hội(Khoá 10) Chỉ thị số 06-CT/TƯ ngày 07/11/2006 của Bộ Chính trị Trung ơng Đảng
về cuộc vận động Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí minh, cuộc vận
động Mỗi thầy cô giáo là một tấm gơng đạo đức, tự học và sáng tạo, Chỉ thị số
33/2006/CT-TTG ngày 08/09/2006 của Thủ tờng chính phủ Về chống tiêu cực và khắc
phục bệnh thành tích trong giáo dục, cuộc vận động Hai không, tiếp tục triển khai
phong trào thi đua Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực thực hiện chủ đề
Năm học đổi mới quản lý và nâng cao chất lợng giáo dục Tăng cờng xây dng môi
trờng giáo dục lành mạnh, giáo dục hành vi ứng sử văn hoá, thân thiện trong đội ngũ
giáo viên, cán bộ quản lý và học sinh, phát huy vai trò chủ động tích cực của học sinh,
gắn việc học tập với công tác thực hành.
Năm học thực hiện kế hoạch giáo dục với 37 tuần thực học, tiếp tục đổi mới phơng
pháp dạy học, tích hợp bảo vệ môi trờng vào một số môn học nh Vật lý, sinh hoc, công
nghệ, Địa lý, Ngữ văn, đa chơng trình giáo dục pháp luật thuế tích hợp vào môn Giáo
dục Công dân, đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện học sinh, bảo đảm
yêu cầu thí nghiệm, thực hành. Từng bớc phát triển mạng lới trờng học, chuẩn hoá đội
ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nâng cấp CSVC giáo dục.
Căn cứ vào kết quả đạt đợc năm học 2009 -2010 nhà trờng xây dựng kế hoạch chỉ đạo
công tác chuyên môn năm học 2010- 2011 nh sau:
2.1 Số lớp, số học sinh: Tổng số lớp 6/ 162 học sinh.
Trong đó lớp: 6: 1/ 36 học sinh.
7: 2/ 47 học sinh.

8: 1/ 23 học sinh.
9: 2/ 56 học sinh.
Bảng thông tin độ tuổi học sinh
Năm sinh 1990 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
TT Lớp
Tổn
g số
học
sinh
Nữ
Tổng số
Nữ
Tổng số
Nữ
Tổng số
Nữ
Tổng số
Nữ
Tổng số
Nữ
Tổng số
Nữ
Tổng số
Nữ
Tổng số
Nữ
Tổng số
Nữ
1 6A
36 14


2 1 4 1 3 1 25 11
2 7A1 23 13 1 3 1 4 2 16 10
7A2 24 14 1 1 1 3 1 3 2 16 11
Tổng số
HS khối 7
47 27

1

1

1

6 2 7 4 32 21

3 8A
23 7

1

1 1 3

7 1 11 5

4 9A1 27 13 1 1 8 4 18 10
9A2 29 16 2 3 1 1 1 23 14
Tổng số
HS khối 9
56 29 1


2

4 1 9 5 41 24

Tổng số
học sinh
toàn tr-
ờng
162 77 1 0 0 0 4 0 6 2 13 5 56 28 22 10 35 22 25 11
2.2 CBQL, GV, NV, cơ sở vật chất.
Tổng số CB,GV,NV : 14
Trong đó:
- CBQL: 02 đ/c.
- Nhân viên: 01 đ/c.
- GV biên chế : 06 đ/c
- GV Hợp đồng : 05 đ/c
- Lớp, phòng học: 06 phòng
- Phòng học xây: 06 phòng
- Phòng học tạm: 0 phòng
2.3 Cơ cấu giáo viên theo bộ môn
Ts cbql NV đv
Toán

v.sử ktcn
gd
CD
s.h.đ td Nhạc nn mt
TPT
đội

14 02 01 02 03 03 00 01 02 01 00 01 00 00

Giáo viên chia theo trình độ đào tạo:
Cao đẳng: 10
Trung cấp: 01
Phân loại độ tuổi:
- Dới 35 tuổi: 11
- Trên 45 tuổi: 03

2.4 Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên :
Tổng số CB,GV,NV : 14đ/c.
Trong đó: - CBQL: 02 đ/c.
- Nhân viên: 01 đ/c.
- Giáo viên: 11 đ/c. Trong đó:
+ Giáo viên Biên chế : 06đ/c.
+ TPT Đội : 01 đ/c.
+ Giáo viên hợp đồng : 05 đ/c.
Danh sách thông tin cán bộ giáo viên
TT Họ và tên Năm sinh
Dân
tộc
Hệ đào tạo
Nhiệm vụ đ-
ợc giao
Hệ số L-
ơng
Kiêm
nghiệm
1 Tống Xuân Bằng 14/09/1979 Kinh CĐ Toán - Lí Hiệu trởng 2.72
2 Lơng Bình Nghinh 05/05/1982 Kinh Đại học Toán Hiệu Phó 2.41

3 Lý Đạt Phong 23/04/1977 Tày CĐ Văn - Sử Tổ trởng 3.03
4 Nông Thị Chung 10/03/1963 Tày CĐ Văn - Sử GV 3.34 GVCN
5 Nông Văn Lại 19/05/1957 Tày TC 7+3 TN CTCĐ+TV 4.58 GVCN
6 Triệu Tài Tiều 09/10/1958 Dao CĐ Văn - Sử GV 4.27
7 Lê Thị Ngân 27/11/1985 Kinh CĐ Hóa -Sinh TTCM 2.1 GVCN
8 Lê Minh Nguyệt 17/02/1978 Kinh CĐGDCD CTCĐ 2.72 GVCN
Sử
9 Triệu Thị Lành Tày CĐ Toán-Lí GVHĐ GVCN
10 Lý Đạt Hùng 26/04/1985 Tày CĐ Thể.Dục GVHĐ TPT. Đội
11 Bùi Văn Tuân 14/05/1987 Tày CĐ Toán - Lý GVHĐ GVCN
12 Lơng Ngọc Hà 16/05/1987 Kinh CĐ Anh Văn GVHĐ
13 NôngT.Hồng Hứng 15/07/1984 Tày TC Kế toán Kế toán 1.86 NVVP
14
Bàn Thị Khánh 24/12/1986
Dao
CĐ Sinh-Địa GVHĐ Thiết bị

3. Những thuận lợi và khó khăn :
3.1 Thuận lợi
Trờng THCS Tân Phợng xã Tân Phợng là trờng mới thành lập đợc tách ra từ trờng
PTCS Tân Phợng ngày 20/08/2008
Đợc sự quan tâm chỉ đạo của Đảng uỷ HĐND UBND xã Tân Phợng về công
tác giáo dục xã nhà sự phối kết hợp của các cơ quan ban ngành trong xã .
Đợc sự quan tâm chỉ đạo sát sao của phòng GD & ĐT Huyện Lục Yên, bổ xung đủ về
đội ngũ giáo viên đảm bảo cho đơn vị sẽ hoàn thành nhiệm vụ năm học trình độ giáo
viên đạt chuẩn cao.
Tập thể đội ngũ cán bộ, giáo viên trong trờng đoàn kết, sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau, chia
sẻ những kinh nghiệm hay trong công tác chuyên môn cũng nh trong công tác thi đua .
Nm hc 2010- 2011, vi ch : Tip tc i mi qun lý v nõng cao cht
lng giỏo dc. Nm hc 2010- 2011, l nm th 4 Ngnh GD&T tip tc thc

hin cuc vn ng Hc tp v lm theo tm gng o c H Chớ Minh theo Ch
th 06-CT/TW ca B Chớnh tr v l nm th 5, cuc vn ng "Hai khụng" theo
Ch th 33/2006/CT-TTg ca Th tng Chớnh ph vi 4 ni dung: "Núi khụng vi
tiờu cc trong thi c v bnh thnh tớch, núi khụng vi vi phm o c nh giỏo v
vic cho hc sinh khụng t chun lờn lp"; l nm hc th 4 trin khai thc hin
Nm hc y mnh ng dng cụng ngh thụng tin, i mi qun lý ti chớnh v
trin khai phong tro xõy dng trng hc thõn thin, hc sinh tớch cc.
3.2 Khó khăn .
- Là trờng ở một xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn của huyện Lục Yên,
giao thông đi lại khó khăn.
- Là một trờng mới thành lập CSVC của nhà trờng còn thiếu thốn về mọi mặt, cha có
các nhà chức năng phục vụ giảng dạy. Nhà ở nội trú cho giáo viên, các điều kiện phục vụ
cho sinh hoạt, giảng dạy, và học tập còn rất nhiều thiếu thốn.
- Đội ngũ giáo viên tuy chuẩn về trình độ song còn một số không nhỏ năng lực chuyên
môn còn hạn chế tiếp cận với đổi mới phơng pháp dạy học còn chậm, biên chế giáo viên
cha ổn định, cơ cấu giáo viên không đảm bảo, tỷ lệ giáo viên hợp đồng nhiều chiếm 50%
dẫn tới bộ máy tổ chức nhà trờng không đảm bảo cơ cấu.
- Học sinh đa phần là con em các dân tộc thiểu (Dân tộc Dao chiếm 96,8%,còn lại
3,2% là học sinh ngời dân tộc Tày) hoàn cảnh kinh tế gia đình còn rất nhiều khó khăn,
gia đình HS cha quan tâm sâu sát tới việc học hành của con cái cha chăm lo tới các điều
kiện tối thiểu đáp ứng việc học của con em mình.
- Tỷ lệ duy trì số lợng và tỷ lệ chuyên cần đạt thấp.
4. Khảo sát chất lợng đầu năm :
4.1 Đối với Giáo viên :
- Chất lợng giờ dạy qua khảo sát :
Giỏi : 6 Khá : 4 Trung bình : 0 Yếu : 1
- Chất lợng hồ sơ giáo án qua kiểm tra :
Tốt : 10 Khá : 1 TB : 0 Yếu : 1

4.2 Đối với học sinh qua khảo sát đầu năm :

Điểm Các Môn học
Điểm
Toán

Hóa
Sinh
Văn
Sử
Địa
Anh văn
CN
GDCD
Nhạc
Mĩ thuật
TD
8 đến 10 0 0

0 1 0 0 3 0 0 0 1 5
6.5 đến dới 8 2 0

0 0 0 0 0 2 8 2 12 6
Từ 5 đến dới 6.5 8 4

5 2 1 0 9 24 13 30 20 7
Điểm 3-4 4 18

14 14 5 11 12 7 14 4 3 15
Điểm 0-2 22 14

17 19 30 25 12 3 1 0 0 3

8 đến 10 0 0

0 1 0 0 7 2 2 0 5 4
6.5 đến dới 8 0 0

4 13 6 5 1 25 19 16 15 12
Từ 5 đến dới 6.5 4 8

16 20 4 19 8 11 14 27 20 17
Điểm 3-4 15 30

19 5 8 20 8 5 6 3 6 13
Điểm 0-2 27 8

7 8 28 2 22 3 5 0 0 0
8 đến 10 0 0 6 0 0 0 0 2 0 0 0 0 4
6.5 đến dới 8 0 0 1 0 5 0 4 1 3 1 2 8 11
Từ 5 đến dới 6.5 1 2 7 6 8 3 5 4 15 12 20 11 6
Điểm 3-4 2 8 5 11 6 12 10 10 2 10 1 4 2
Điểm 0-2 20 13 4 6 4 8 4 6 3 2 0 0 0
8 đến 10 0 0 0 2 0 5 0 0 4 4 3 12 10
6.5 đến dới 8 0 0 0 2 2 7 5 3 8 10 17 16 19
Từ 5 đến dới 6.5 2 6 1 4 8 13 21 14 26 28 29 23 15
Điểm 3-4 3 10 8 11 35 22 26 23 13 12 4 5 2
Điểm 0-2 51 40 47 37 11 9 4 16 5 2 0 0 0
Kết quả xếp loại học lực:
II. Nhiệm vụ và các chỉ tiêu của năm học 2010 - 2011.
- Căn cứ vào tình hình thực tế của trờng THCS Tân Phợng, của địa phơng, giáo viên và
học sinh.
- Căn cứ vào chỉ thị năm học 2010 2011 và các chỉ tiêu, chỉ thị.

- Căn cứ vào kết qủa khảo sát chất lợng đầu năm, trờng THCS Tân Phợng đăng kí phấn
đấu các chỉ tiêu sau :
1. Học sinh :
a. Duy trì số lợng: Đạt 100%.
b. Chất lợng 2 mặt giáo dục: ( Chỉ tiêu chất lợng )
Đăng ký thi Đua của các lớp chủ nhiệm
Khối TSHS
Hạnh kiểm Học lực
Tốt Khá T.bình Giỏi Khá Tbình Yếu Kém
6A 36
34 2 0 1 8 23 2 2
7A1 23
23 0 0 1 5 15 2 0
7A2 24
24 0 0 1 8 15 0 0
8A 23
22 1 0 1 5 17 0 0
9A1 27
27 0 0 1 6 20 0 0
9A2 29
29 0 0 1 8 20 0 0
Tổng 162
159 3 0 6 40 110 4 2
Chỉ tiêu phấn đấu của nhà trờng
+ Duy trì số lợng : 162/162 đạt 100%
+ Đạo đức: Tốt : 160 đạt 98,8 % .
Khá : 2 đạt 1.12 %
+ Học lực: Giỏi : 4 đạt 2,5 %
Khá : 44 đạt 27 %
TB : 114 chiếm 70,5%

- Học sinh giỏi cấp Huyện: 2 em.
- Lớp tiên tiến: 06 lớp đạt 100%
Khối TSHS
G % K % TB % Y %
6
36 0 0 1 2,8 15 41,7 20 55,5
7
47 0 0 2 4,3 20 42,6 25 53,1
8
23 0 0 1 4,4 10 43,5 12 52,1
9
56 0 0 4 7,1 21 37,5 31 55,4
162 0 0 8 4,9 66 40,7 88 54,4
- 100 % HS tốt nghiệp ra trờng.
- Đội tuyển học sinh giỏi cấp huyện : 4 em của 2 môn.
- Học sinh chuyển lớp đạt 93,0% trở lên, chuyển cấp đạt 100% trở lên.
2. Cán bộ,giáo viên, nhân viên :
Họ và Tên
Ngày
tháng năm
sinh
Chức vụ đ-
ợc giao
Trình độ đào tạo
Đăng kí thi đua
THPT TĐCM CMĐT
Tống Xuân Bằng 14/09/1979 Hiệu trởng 12/12 CĐ Toán Lý Chiến sĩ thi đua cơ sở
Lơng Bình Nghinh 05/05/1982 Hiệu phó 12/12 ĐH Toán Chiến sĩ thi đua cơ sở
Nông Văn Lại 19/05/1958 Giáo viên 7/10 TC 7+3 TN Lao động tiên tiến
Nông Thị Chung 23/05/1963 Giáo viên 7/10 CĐ Văn Sử Lao động tiên tiến

Triệu Tài Tiều 09/10/1957 Giáo viên 7/10 CĐ Văn Sử Hoàn thành nhiệm vụ
Lý Đạt Phong 23/04/1977 Tổ phó 12/12 CĐ Văn sử Chiến sĩ thi đua cơ sở
Lê Minh Nguyệt 17/12/1978 CTCĐ 12/12 CĐ
GDCD
Sử
Lao động tiên tiến
Lê Thị Ngân 27/11/1985 TTCM 12/12 CĐ Hóa Sinh Chiến sĩ thi đua cơ sở
Lý Đạt Hùng 26/04/1984 TPT Đội 12/12 CĐ Thể Dục Lao động tiên tiến
Bùi Văn Tuân 14/05/1987 Tổ phó 12/12 CĐ Toán Lý Lao động tiên tiến
Lơng Ngọc Hà 16/05/1987 Giáo viên 12/12 CĐ .Anh Văn Lao động tiên tiến
Nông Hồng Hứng 15/07/1984 Kế toán 12/12 TC Kế toán Lao động tiên tiến
Bàn Thị Khánh 24/02/1986 Giáo viên 12/12 CĐ Sinh Địa Lao động tiên tiến
Triệu Thị Lành Giáo viên 12/12 CĐ Toán Lý Lao động tiên tiến
3. Chất lợng chuyên môn.
- 100% Cán bộ giáo viên đợc đánh giá xếp loại trong đó:
Chuyên môn tốt : 12 đ/c = 85,7%
Chuyên môn khá : 2 đ/c = 14,3%
4. Các danh hiệu thi đua cần phấn đấu trong năm.
a.Cá nhân:
100% cán bộ giáo viên đăng ký thi đua.
Trong đó:
CSTĐ cấp cơ sở : 4 Đ/C
Lao động tiên tiến : 9 Đ/C
Hoàn thành nhiệm vụ: 1 Đ/C
b. Danh hiệu các tập thể:
- Tổ lao động tiên tiến: 02 tổ.
- Công đoàn: công đoàn vững mạnh.
- Đoàn, Đội: Vững mạnh.
- Trờng: Trờng tiên tiến cấp huyện.
+ Đoàn thể: - Đoàn TNCS Hồ Chí Minh vững mạnh.

- Công đoàn vững mạnh( Công đoàn ngành Giáo dục Lục Yên khen).
- Liên đội TNTP Hồ Chí Minh vững mạnh.

5. Các yêu cầu và chỉ tiêu kế hoạch cụ thể.
5.1.Công tác duy trì số lợng:
Huy động 100% số học sinh hoàn thành chơng trình Tiểu học vào lớp 6, đảm bảo duy
trì số lợng bằng nhiều hình thức, phối hợp với địa phơng tuyên truyền, vận động học sinh
bỏ học ra lớp.
Phấn đấu duy trì số lợng đạt: 100%.
Giáo viên chủ nhiệm rà soát lại toàn bộ lí lịch, hồ sơ học sinh, nắm rõ hoàn cảnh của
từng học sinh, phân loại đối tợng học sinh có hoàn cảnh khó khăn, dự đoán chiều hớng
có thể bỏ học của các em đề từ đó có biện pháp giúp đỡ phòng ngừa.
Học sinh bỏ học phải đợc giáo viên chủ nhiệm, nhà trờng, hội cha mẹ học sinh, các tổ
chức đoàn thể địa phơng, vận động, động viên các em ra lớp.

Chú trọng giáo dục đạo đức học sinh, ý thức động cơ học tập đúng đắn tạo điều kiện
cho các em có điều kiện vừa học vừa chơi, khơi dậy ý thức, hứng thú khi đến trờng.
5.2. Kế hoạch soạn, giảng.
100% giáo viên thực hiện nghiêm túc qui chế chuyên môn, tiếp tục hởng ứng và ký
cam kết cuộc vân động Hai không với 4 nội dung: " Nói không với tiêu cực trong thi
cử và bệnh thành tích, nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và việc học sinh ngồi
nhầm lớp".
Giáo viên tham gia giảng dạy đều phải có đầy đủ các loại hồ sơ theo yêu cầu:
1.Giáo án các bộ môn.
2.Sổ điểm cá nhân.
3.Lịch báo giảng.
4.Sổ dự giờ.
5.Kế hoạch cá nhân.
6.Sổ ghi chép tổng hợp.
7.Sổ chủ nhiệm.

8.Sổ tự học tự rèn.
Yêu cầu soạn bài trớc 2 ngày trớc khi lên lớp, Bài soạn sạch sẽ, trình bày khoa học,
đúng đặc trng bộ môn, đúng PPCT, giảng dạy với tinh thần trách nhiệm cao.
Chỉ tiêu: 100 % giáo viên có đủ hồ sơ xếp loại từ khá, tốt trở lên.
5.3. Kế hoạch bồi dỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém.
a. Bồi dỡng học sinh giỏi:
Khảo sát chất lợng đầu năm, phân loại học lực của học sinh, xây dựng kế hoạch cụ thể,
chi tiết, phu đạo học sinh yếu kém các khối lớp, thành lập đội tuyển học sinh giỏi các
môn văn hoá lớp 9 ( môn Vật Lý, Hoá, Sử, Địa,Sinh ).
Phân công giáo viên có năng lực giảng dạy và bồi dỡng.
Giáo viên đợc phân công bồi dỡng căn cứ vào tình hình nhà trờng, tình hình cụ thể của
từng học sinh, của từng môn để tiến hành bồi dỡng.
Giao nhiệm vụ cụ thể, chi tiết cho từng tổ chuyên môn và các giáo viên có trách nhiệm
theo dĩ bồi dỡng để đạt kết quả cao.
Chỉ đạo thực hiện các tiết tự chọn từ lớp 6 đến lớp 9 theo chủ đề bám sát. Phấn đấu tăng
tỷ lệ học sinh khá giỏi lên 35%.
b. Phụ đạo học sinh yếu kém:
-Thực hiện tốt theo các kế hoạch nâng cao chất lợng trong kế hoạch bộ môn.
- Đối với những học sinh yếu kém, giáo viên chủ nhiệm cũng nh giáo viên bộ môn
theo dõi bám sát có biện pháp cụ thể, chi tiết, liên hệ chặt chẽ với phụ huynh học sinh để
nâng cao chất lợng.
- Phân công những học sinh khá giỏi kèm cặp những học sinh yếu kém. Tổ chức phong
trào thi đua đôi ban cùng tiến.
- Hàng tháng GVCN báo cáo tình hình chất lợng bộ môn, lớp chủ nhiệm đồng thời lên
kế hoạch phụ đạo học sinh còn tồn tại.
5.4. Kế hoạch chấm, chữa, cho điểm, đánh giá học sinh.
Hớng dẫn giáo viên nắm chắc qui chế chuyên môn, thông t và công văn hớng dẫn qui
định về số lần điểm, cách tính điểm, xếp loại học sinh.
Chấm chữa bài tỉ mỉ chính xác, công bằng và thực chất.
5.5. Kế hoạch làm và sử dụng đồ dùng dạy học.

Sử dụng thờng xuyên hiệu quả những đồ dùng, thiết bị đã đợc nhà nớc trang bị để tăng
tính hấp dẫn và chất lợng giờ dạy.
100 % giáo viên tham gia làm đồ dùng dạy học ( theo tập thể tổ.mỗi tổ có 2 đồ dùng
làm chung có chất lợng để tham gia hội thi đồ dùng dạy học do phòng Giáo dục tổ chức.
Tổ chức cho học sinh tham gia làm 2 đồ dùng học tập để tham gia hội thi.
Đồ dùng tự làm phải đảm bảo tính khoa học, chính xác, thẩm mỹ có giá trị sử dụng
lâu dài.
5.6.Kế hoạch hội giảng.
Chỉ đạo các tổ tổ chức hội giảng các cấp ( Tổ, trờng, 2 tiết/ 1 gv) nhằm nâng cao tay
nghề cho giáo viên.
Phấn đấu không có giáo viên xếp loại đánh giá chuyên môn kém.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×