Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

phân dạng bài tập hóa 10 lưu huỳnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.45 KB, 5 trang )

Biên soạn: Nguyễn Thanh Sơn – SĐT: 039 450 2457
CÁC DẠNG BÀI TẬP CHƯƠNG 6 OXI – LƯU HUỲNH
Dạng 1: Hoàn thành phương trình hóa học.
Dạng 2: Bài toán nhận biết.
Dạng 3. SO2 tác dụng với dung dịch kiềm
Dạng 4: Bài toán H2SO4.
Dạng 1: Hoàn thành phương trình hóa học.
Câu 1. Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau:
a. KMnO4  O2  SO2  H2SO4  H2S
b. S  FeS  H2S S  SO2 SO3  H2SO4Na2SO4  BaSO4
 1

c.

 2

 3

 4

 5

 6

 7

 8

FeS 2 � SO2 � S � H 2 S � H 2 SO4 � SO2 � HCl � Cl2 � NaClO

(1)


(2)
(3)
(4)
d. S ��� SO2 ��� H2SO4 ��� H2S ��� Na2S
(1)
(2)
(3)
(4)
e. Na2SO3 ��� SO2 ��� H2SO4 ��� HCl ��� H2S

Câu 2. Nêu hiện tượng và viết PTPU khi dẫn khí SO2 vào dd nước brom.
Câu 3. Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng: ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
Câu 4. Cho hỗn hợp X gồm Fe và FeS tác dụng với dd HCl dư thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp khí Y
qua:
a. Dung dịch Cu(NO3)2
b. Dung dịch Br2
Viết các phản ứng xảy ra.
Câu 5. Từ pirit sắt, các điều kiện vô cơ cần thiết, hãy viết phương trình phản ứng điều chế H2SO4.
Câu 6. Viết phản ứng xảy ra khi cho H2SO4 đặc nóng tác dụng với Fe, C.
Câu 7. Viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp sau:
- Phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
- Khi nhỏ dung dịch bari nitrat vào dung dịch axit sunfuric
- Khi nhỏ dung dịch chì nitrat vào dung dịch natri sunfua
- Cho kim loại đồng vào axit sunfuric đặc nóng.
Dạng 2: Bài toán nhận biết.
Câu 8. Nhận biết các chất sau bằng phuơng pháp hóa học, viết PTHH.
a. O2, O3, H2S, SO2.
b. H2SO4, HCl, H2S
c. CO2 và SO2.
d. H2SO4, NaNO3, NaCl, HNO3.

e. HCl, NaOH, NaNO3, H2SO4
f. Na2SO4, NaNO3, NaCl
Câu 9. Chỉ dùng thêm một thuốc thử hãy phân biệt các dung dịch sau: H2SO4, Ba(OH)2, KCl, HNO3, K2SO4.
(lập sơ đồ và viết các phương trình phản ứng).
Dạng 3. SO2 tác dụng với dung dịch kiềm
Dạng 3.1. SO2 tác dụng với NaOH/KOH.
1


Biên soạn: Nguyễn Thanh Sơn – SĐT: 039 450 2457
Câu 10. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 ở đktc vào 400 ml dung dịch KOH 2M, sau phản ứng thu được
dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam chất rắn khan. Tính m?
Câu 11. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 ở đktc vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được
dung dịch A. Tính khối lượng muối trong dung dịch A.
Câu 12. Dẫn 3,36 lít SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol/l
của các chất tan có trong dung dịch X.
Câu 13. Sục 5,6 lit khí lưu huỳnh đioxit vào 200ml dung dịch KOH 1,5M. Tính nồng độ mol/l của dung dịch
thu được sau phản ứng?
Câu 14. Hấp thụ hoàn toàn V lít SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch chứa 5,725 gam
chất tan. Tìm V.
Câu 15. Cho 336 ml khí H2S (đktc) vào 225 ml dd KOH 0,1M thu được dung dịch A. Tìm CM các chất trong A.
Dạng 3.2. SO2 tác dụng với Ca(OH)2/Ba(OH)2.
Câu 16. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,8M thu được m gam kết
tủa. Tính m.
Câu 17. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được m gam kết tủa.
Tính m.
Câu 18. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít SO2 (đktc) vào V lít dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 21,7 gam kết tủa. Tính
giá trị của V.
Câu 19. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 12 gam kết tủa.
Tính V.

Câu 20. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,8M thu được 21,7 gam kết
tủa. Tính V.
Câu 21. Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 aM thu được 6 gam kết tủa.
Tính a.
Câu 22. Dẫn từ từ 3,36 lít SO2 (đktc) vào V lít dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 12 gam kết tủa. Tính V.
Dạng 4: Bài toán H2SO4.
Bài toán H2SO4 số 1
Câu 1. Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2SO4 dư thu được 6,72 lít khí H 2 (ở đktc). Giá trị của
m là
A. 11,2 gam.
B. 1,12 gam.
C. 16,8 gam.
D. 1,68 gam.
Câu 2. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với
dung dịch H2SO4 loãng thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là
A. 1,12 lít.
B. 3,36 lít.
C. 2,24 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 3. Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,68 lít H2 (đkc).
Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là
A. 60%.
B. 40%.
C. 30%.
D. 80%.
Câu 4. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được
2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 6,4 gam.
B. 3,4 gam.
C. 5,6 gam.

D. 4,4 gam.
Câu 5. Hoà tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H 2
(ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5)
A. 2,8.
B. 1,4.
C. 5,6.
D. 11,2.
Câu 6. Cho 4 gam hỗn hợp gồm: Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2SO4 loãng dư thì thu được 1,12
lít khí. Thành phần % theo khối lượng của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là :
A. 70% và 30 %.
B. 30% và 70%.
C. 40% và 60%.
D. 60% và 40%.
2


Biên soạn: Nguyễn Thanh Sơn – SĐT: 039 450 2457
Câu 7. Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng dư. Thể tích
khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là.
A. 2,24 lit.
B. 4,48 lit.
C. 6,72 lit.
D. 67,20 lit.
Câu 8. Cho 18,6 gam hỗn hợp gồm kẽm và sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư. Thể tích khí H2 (
đktc) được giải phóng sau phản ứng là 6,72 lít. Thành phần phần trăm về khối lượng của kẽm có trong hỗn hợp
là
A. 96,69%.
B. 34,94%.
C. 69,89%
D. 50,00%.

Câu 9. Hoà tan m gam Al bằng dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 4,05.
B. 2,70.
C. 5,40.
D. 1,35.
Câu 10. Hoà tan 2,52 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch H 2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch thu được
6,84 gam muối khan. Kim loại đó là
A. Mg.
B. Al.
C. Fe.
D. Zn.
Câu 11. Hoà tan 1,3 gam một kim loại M trong 100 ml dung dịch H 2SO4 0,3M. Để trung hoà lượng axit dư cần
200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Kim loại đó là
A. Mg.
B. Al.
C. Fe.
D. Zn.
Câu 12. Cho 2,49 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Fe, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4 loãng ta thấy
có 1,344 lít H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan tạo ra là:
A. 8,25gam.
B. 8,52 gam.
C. 5,28gam.
D. 5,82 gam.
Câu 13. Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Mg, Fe. Lấy 6,7 gam X tác dụng hết với dd H 2SO4 thu được 5,6 lit H2 ở
đktc và dung dịch A. Cô cạn dd A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,2.
B. 7,2.
C. 30,7.
D. 31,7.
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4

loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,27.
B. 9,52.
C. 8,98.
D. 7,25.
Câu 15. Hòa tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit H2SO4 loãng dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam
muối khan thu được là
A. 20,7 gam.
B. 13,6 gam.
C. 16,1 gam.
D. 27,2 gam.
Câu 16. Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4 loãng dư thấy có 8,96 lit khí
(đkc) thoát ra. Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là:
A. 44,9 gam.
B. 74,1 gam.
C. 50,3 gam.
D. 24,7 gam.
Câu 17. Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít khí SO 2 (ở
đktc). Giá trị của m cần tìm là :
A. 11,2 gam.
B. 1,12 gam.
C. 16,8 gam.
D. 1,68 gam.
Câu 18. Cho 6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng dư thu được 2,8
lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khối lượng Cu và Fe trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 2,2 gam và 3,8 gam.
B. 3,2 gam và 2,8 gam.
C. 1,6 gam và 4,4 gam.
D. 2,4 gam và 3,6 gam.
Câu 19. Cho 17,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng, dư thu được 6,72

lít khí SO2 duy nhất (đktc). Khối lượng Fe và Cu có trong hỗn hợp lần lượt là
A. 11,2 gam và 6,0 gam.
B. 12,0 gam và 5,2 gam.
C. 2,8 gam và 14,4 gam.
D. 6,6 gam và 10,6 gam.
Bài toán H2SO4 số 2
Câu 23. Cho 2,8 gam kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,68 lít SO2(sản phẩm khử
duy nhất, đktc). Tìm kim loại R?
Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và
3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là ?
Câu 25. Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam kim loại M hóa trị II vào dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí SO2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định kim loại M.
3


Biên soạn: Nguyễn Thanh Sơn – SĐT: 039 450 2457
Câu 26. Hòa tan 11,1 gam hh gồm 3 kim loại trong dd H2SO4 loãng dư thu được dd A và 8,96 lít H2(đktc). Cô
cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 27. Để m gam phoi bào Fe ngoài không khí, sau một thời gian được 12 gam chất rắn X gồm: Fe, FeO,
Fe2O3, Fe3O4.Hòa tan hết X trong dd H2SO4 đặc nóng được 2,24 lít SO2 (đktc).Tính m
Câu 28. Cho 11,2 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Cu tác dụng với H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được
4,48 lít khí (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Câu 29. Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm O2 và O3 đi qua dung dịch KI dư thấy có 12,7 gam chất rắn màu
tím đen. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 30. Cho 28,1 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Ag tác dụng với H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được
2,24 lít khí (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Câu 31. Cho lượng hỗn hợp gồm (0,1 mol Mg và 0,1 mol Cu) tác dụng với H2SO4 đặc , dư thì thấy có V lít khí
SO2 ( đktc, sản phẩm khử duy nhất ) sinh ra. Hấp thu lượng khí trên vào 100 ml dd NaOH 1M. Xác định muối
tạo thành sau phản ứng.

Câu 32. Cho 15,5 gam hỗn hợp gồm Al, Zn và Mg tác dụng vừa đủ với 68,75 gam dung dịch H2SO4 98%, đun
nóng. Sau phản ứng thu được 68,3 gam muối và sản phẩm khử duy nhất X có chứa lưu huỳnh. Xác định tên của
X?
Câu 33. Cho 17,6 gam một kim loại kiềm thổ M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu
được 4,48 lít khí (đkc). Xác định tên của kim loại M?
Câu 34. Cho 18,75 gam hỗn hợp gồm Al, Zn và Mg tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch H2SO4 78,4%, đun
nóng. Sau phản ứng thu được 76,35 gam muối và sản phẩm khử duy nhất X có chứa lưu huỳnh. Xác định tên
của X?
Câu 35. Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 13,44 lit
khí SO2(đktc) .Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu 36. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít H2. Nếu cho m
gam X ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì thi được 11,2 lít SO2 (các khí đo ở đktc).
a. Viết các PTHH?
b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X?
Câu 37. a. Cho 25,8gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch axit H2SO4 thì thu được 4,48 lit H2
(đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b. Cho 13 gam kim loại R phản ứng với axit sunfuric đặc nóng thu được 1,12 lít H 2S (sản phẩm khử
duy nhất, đktc) . Tìm kim loại R?
Câu 38. Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn vào dd HCl (loãng, dư ) thu được 4,48 lit khí
H2 .
Mặt khác, hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại trên vào m gam dd H2SO4 98% , vừa đủ , đun nóng thu
được 5,6 lit SO2 duy nhất. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn .
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?
b. Tính khối lượn của dung dịch H2SO4 98% đã dùng?
Câu 39. Chia 14,2 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al , Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1: tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A. Trung hòa lượng axit dư trong
dung dịch A cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 2 M
- Phần 2: hoà tan hoàn toàn 50 gam dung dịch H 2SO4 đặc 98% đun nóng thu được 5,6 lit khí SO 2 (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch B.
4



Biên soạn: Nguyễn Thanh Sơn – SĐT: 039 450 2457
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
b. Tính C% các chất trong dung dịch B. ?
Câu 40. Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe, Zn, Mg (có số mol bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch H2SO4
loãng dư thu được dung dịch Y và khí H2 . Cô khan dung dịch Y thu được 8,66 gam muối khan a. Tính số mol
mỗi kim loại ?
b. Nếu cho m gam hỗn hợp bột X tác dụng hoàn toàn với O2 để tạo ra hỗn hợp 3 oxit thì cần thể tích O2 (ở đktc)
là bao nhiêu lit ?
Câu 41. Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 5,6 lít (đktc) khí
H2
a. Viết các phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Hòa tan hoàn toàn 12,45 gam hỗn hợp X ở trên vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư thu được khí SO 2
(là sản phẩm khử duy nhất của S +6). Hấp thụ toàn bộ lượng khí này vào 950 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn
dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn khan. Tính m.
Câu 42. Đốt cháy 5,6 gam bột sắt trong oxi, sau một thời gian thu được chất rắn A nặng 7,52 gam gồm Fe,FeO,
Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn A trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,03 mol chất X là sản phẩm khử duy
nhất của S+6.
a. Xác định X.
b. Tính số mol H2SO4 đã bị khử.
Câu 43. Cho 13,9 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch
X và 7,84 lít (đktc) khí H2.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính % theo khối lượng của hỗn hợp.
b. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
c. Cho 13,9 gam hỗn hợp kim loại trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lít (đktc) SO 2 và
0,05 mol 1 sản phẩm khử Y. Tìm công thức của Y.
Câu 44. Hòa tan hoàn toàn a gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,75 mol H2SO4, thu
được b gam một muối và có 1,68 lít (đktc) khí SO2 duy nhất thoát ra. Tìm giá trị của a và b.
Câu 45. Cho m (g) Fe tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc thu được 6,72 lít khí SO2 không màu có mùi hắc (sản

phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính m
Câu 46. Cho 5,6 gam Fe tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được V1 lít khí (đktc). Cũng lượng Fe trên cho tác
dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V2 lít khí không màu, có mùi hắc (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính
V1, V2.
Câu 47. Cho 11,2 gam Fe tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được V1 lít khí (đktc). Cũng lượng Fe trên cho tác
dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V2 lít khí không màu, có mùi hắc (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính
V1/V2.
Câu 48. Hòa tan hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với 100g dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được
8,96 lít SO2 (đkc) là sản phẩm khử duy nhất.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ % của dd H2SO4 đã dùng.

5



×