Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

giáo án lớp 9 rất hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.87 KB, 109 trang )


Bài 1 : CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I-MỤC TIÊU
Sau bài học,HS cần:
-Biết được nước ta có 54 dân tộc .Dân tộc kinh có số dân đông nhất.Các dân tộc ở nước ta luôn
đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệTổ quốc
-Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
-Xác đònh được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc .
-Có tinh thần tôn trọng,đoàn kết các dân tộc .
II-CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT
-Bản đồ dân cư Việt nam
-Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt nam
-Tranh ảnh một số dân tộc Việt nam
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
*Khởi động:
Việt nam là một quốc gia nhiều dân tộc .Với truyền thống yêu nước,đoàn kết,các dân tộc đã sát
cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Bài 1 : CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính

Việt Nam có……………dân tộc chung sống ,trong
đó dân tộc …………………………….chiếm tỉ lệ lớn
nhất (khoảng……………….% dân số cả nước )
-Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể
hiện qua các mặt như:
…………………………………………..
-Nước ta có nhiều dân tôc nên có những thuận
lợi gì ?
-Vì sao người Việt đònh cư ở nước ngoài cũng
được coi là một bộ phận của cộng đồng các
dân tộc Việt Nam ?


a,Dân tộc kinh :
Phân bố chủ yếu ở ?
1-CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Việt Nam có54 dân tộc chung sống ,trong đó
dân tộc kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất (khoảng 86%
dân số cả nước )
-Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể
hiện qua các mặt như:ngôn ngữ ,trang
phục,phong tục tập quán…
-Nước ta có nhiều dân tôc nên có những thuận
lợi :mỗi dân tộc có nhhững kinh nghiệm
riêng,trong sản xuất…
-Vì sao người Việt đònh cư ở nước ngoài cũng
đang góp phần xây dựng đất nước
2-PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC
a,Dân tộc kinh :
Phân bố chủ yếu ở đồng bằng,ven biển,trung
du….
b,Các dân tộc ít người:
Đòa bàn phân bố:
IV-ĐÁNH GIÁ:
Đòa bàn Dân tộc
Trung du và miền núi Bắc bộ Tày Nùng,Thái ,Mường
Khu vực trường sơn –Tây nguyên
Các tỉnh cực Nam Trung bộ và Nam bộ
1
Tuần 1 Tiết 1
Ngày soạn: 04/9/2005
Ngày dạy :06/9/2005
1-Việt nam có bao nhiêu dân tộc sinh sống?

a-45 dân tộc b-54 dân tộc
c- 24 dân tộc d-34 dân tộc
2-Dân tộc kinh chiếm tỉ lệ khỏang bao nhiêu % dân số
a- 86% b-54 %
c- 68% d-70 %
3-Cho bảng số liệu vềcơ cấu các dân tộc Việt nam (1999)
Thành phần dân tộc Tỉ lệ (%)
Dân tộc kinh 86,2
Các dân tộc ít người 13,8
a-Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu thành phần các dân tộc Việt nam.
b- Nhận xét cơ cấu thành phần dân tộc Việt nam
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……….
2
Tuần 1 Tiết 2
Ngày soạn:05/9/2005
Ngày dạy :07/9/2005
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I-MỤC TIÊU
Sau bài học,HS cần:
_Biết số dân của nước ta(năm 2002)
_Hiể và trinh bày được tinh hình ga tăng dân số,nguyêng nhân và hâu quả.
_Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số cả nước ta, nguyên nhân của
sự thay đổi.
_Có kó năng phân tích bảng thống kê,một số biểu đồ dân số.
_Ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lý.
II-CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT
_biểu đồ biến đổi dân số ớ nước ta (phóng to theo SGK)
_Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường,chất lượng cuộc sống

III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
*Khởi động:Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ.Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch
hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân só có xu hướng giam và cơ cáu dân só đang có sự thay đổi
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
1-DÂN SỐ
Năm 2002 số dân của nước ta
là………………..triệu người
,đứng hàng thứ …………….trên thế giới
,còn diện lãnh thổ đứng hàng
thứ……………….trên thế giới
2-GIA TĂNG DÂN SỐ
b-Nhận xét về tình hình tăng dân số ở
nước ta
c-Giải thích vì sao tỉ lệ gia tăng dân số
nước ta giảm nhưng số dân vẫn tăng
nhanh?
Hiện tượng “bùng nổ dân số” ở nước ta
xảy ra bắt đầu từ thời gian …….
và kết thúc vào thời gian ……………
Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của
nước ta đang có xu hướng giảm ?
-Dân số tăng nhanh sẽ gây ra những hậu
quả gì?
Hạ thấp đươc tỉ lệ gia tăng dân số sẽ
đem lại những lợi ích gì?
Dựa vào bảng 2.1 hãy xác đònh:
-Vùng có tỉ lệ gia tăng dân só cao nhất-
1-DÂN SỐ
Năm 2002 số dân của nước ta là 79,7 triệu người

,đứng hàng thứ 14 trên thế giới ,còn diện lãnh thổ
đứng hàng thứ 58.trên thế giới
2-GIA TĂNG DÂN SỐ
b-Nhận xét về tình hình tăng dân số ở nước ta:
dân số nước ta tăng nhanh
c-Giải thích vì sao tỉ lệ gia tăng dân số nước ta
giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
Vì tỉ lệ sinh còn cao hơn tỉ lệ tử
Hiện tượng “bùng nổ dân số” ở nước ta xảy ra bắt
đầu từ cuối những năm 50 và kết thúc vào cuối thế
kỷ XX
Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta
đang có xu hướng giảm ?vì đã hạ thấp được tỉ lệ
sinh
-Dân số tăng nhanh sẽ gây ra những hậu quả gì?
Gây sức ép về kinh tế ,việc làm ,môi trường…
Hạ thấp đươc tỉ lệ gia tăng dân số sẽ đem lại những
lợi ích gì?
Kinh tế phát triển nhanh,chất lương cuộc sống được
nâng cao…
Dựa vào bảng 2.1 hãy xác đònh:
-Vùng có tỉ lệ gia tăng dân só cao nhất:Tây bắc
3
Vùng có tỉ lệ gia tăng dân só thấp nhất
-Các vùng có tỉ lệ gia tăng dân só cao
hơn mức trng bình của cả nước :
3-CƠ CẤU DÂN SỐ
-Dựa vào bảng 2.2 hãy nhận xét:
a-sự thay đổi cơ cấu theo giới?
b-Sự thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi:?

Vùng có tỉ lệ gia tăng dân só thấp nhất:đb sông
Hồng
-Các vùng có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn mức
trung bình của cả nước :Tây bắ tây nguyên ,duyên
hải nam trung bộ
3-CƠ CẤU DÂN SỐ
-Dựa vào bảng 2.2 hãy nhận xét:
a-sự thay đổi cơ cấu theo giới:tỉ lệ nam tăng
b-Sự thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi:tỉ lệ trẻ em
giảm ,tỉ lệ trong tuổi lao động và người già tăng
BÀI TẬP
-Dựa vào bảng 2.3 hãy:
a- Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên năm 1979 (…………………%), năm 1999 (…………….%)
và nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số qua các năm:………………………………………………………….…………………………………
b-Vẽ biểu đồ theo bảng số liệu
Quan sát hình 2.1 hãy:
a-Điền vào bảng sau:
Năm 1954 1960 1965 1970 1976 1979 1989 1999 2003
Số dân
(Tr.người)
Tỉ lệ gia
tăng tự
nhiên (%)
4
Tuần 2 Tiết 3
Ngày soạn:10/9/2005
Ngày dạy :13/9/2005
Bài:3 PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC
LOẠI HÌNH DÂN CƯ
I-MỤC TIÊU

Sau bài học,HS cần:
_Hiểu và trình bày đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước ta.
_Biết đăc điển của các loại hình quần cư nông thôn,quần cư thành thò và đô thò hoáở nước ta.
_Biết phân tích lược đồ dân cư và đô thò Việt Nam(nắm 1999),một số bảng số liệu về dân cư.
Ý thức được sự cần thiết phải phát triể đô thò trên cơ sở phát triể công nghiệp,bảo vệ môi trường
nơi đang sống,chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư.
II-CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT
_Bản d0ồ phân bố dân cư và dô thò Việt Nam.
_Tranh ảnh về nhà ở,một số hình thức quần cư ở Viẹt Nam.
_Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và dân đô thỉ¬ Việt Nam.
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
*Khởi động:Dân cư chúng ta tập trung đông đúc ở đồng bằng và đô thò ,thưa thất ở miền núi.Ở từng
nơi người dân lựa chon loại hình dân cư phù hợp với điều kiên sống và hoạt động sản xuất của
mình, tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta.
Bài:3 PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH DÂN CƯ
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
-Mật độ dân số nước ta thuộc vào
loại……………so với thế giới và có xu hướng
ngày càng……………..Năm 2003 mật độ dân
số nước ta là……………người/km
2
,trong khi
đó mật độ dân số trung bình của thế giới
là…………… người/km
2
-Quan sát hình 3.1 hãy cho biết:
Các vùng có mật độ dân số cao?
Các vùng có mật độ dân số thấp?
-Dân số nông thôn chiếm khoảng………..%,
-dân số thành thò chiếm khoảng………..%

1-MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
-Mật độ dân số nước ta thuộc vào loại cao so với
thế giới và có xu hướng ngày càng tăng Năm 2003
mật độ dân số nước ta là 246 người/km
2
,trong khi
đó mật độ dân số trung bình của thế giới là47
người/km
2
-Quan sát hình 3.1 hãy cho biết:
Các vùng có mật độ dân số cao :đồng băng,ven
biển ,đô thò
Các vùng có mật độ dân số thấp :miền núi
-Dân số nông thôn chiếm khoảng26%, dân số
thành thò chiếm khoảng74%
2-CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
So sánh quần cư nông thôn và quần cư đô thò theo bảng sau:
Quần cư Nông thôn Thành thò
Mật độ dân số (cao,thấp) thấp Cao
Chức năng Nông nghiệp là chủ yếu Nhiều chưc năng
Đặc điểm cư trú Sống tập trung thành các
điểm dân cư
Mật đô dân số cao,nhà san
sát nhau
Nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết? ….
Các đô thò của nước ta phân bố chủ yếu ở đồng bằng ,ven biển
3- ĐÔ THỊ HOÁ
5
Dựa vào bảng 3.1 hãy:
a-Nhận xét số dân thành thò và tỉ lệ dân thành thò qua các năm .

-Số dân thành thò: qua các năm đều tăng
-Tỉ lệ dân thành thò: qua các năm đều tăng
b-Nhận xét tốc độ đô thò hoá ở nước ta:cao
c-Nhận xét trình độ đô thò hoá của nước ta:thấp
IV-ĐÁNH GIÁ
1-Mật độ dân số trung bình của nước ta năm03 là bao nhiêu?
a-462 người/km
2
b-47 người/km
2

c-246 người/km
2
d-195 người/km
2
2-Tỉ lệ dân thành thò ở nước ta năm 2003 khoảng bao nhiêu?
a- 26 % b- 62 %
c- 74 % d-47 %
Các câu nào sau đây đúng ? (Khoanh tròn số thứ tự các câu đúng )
1,Nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số cao trên thế giới.
2,Nước ta có mật độ dân số cao nhất thế giới .
3,Nước ta có mật độ dân số bằng mức trung bình của thế giới .
4,Nước ta có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình của thế giới.
5,Nước ta có mật độ dân số cao hơn mức trung bình của thế giới.
6,Nước ta có mật độ dân số cao.
7,Nước ta có mật độ dân so ngày càng cao
8,Phần lớn dân cư nước ta sống ở thành thò .
9,Dân cư nước ta tập trung đông đúng ở đồng bằng,ven biển,các đô thò
10,Số dân và tỉ lệ dân thành thò nước ta ngày càng tăng.
11,Trình độ đô thò hoá nước ta cao.

12,Quá trình đô thò hoá ở nước ta ngày càng cao
13,Các đô thò nước ta phần lớn có quy mô vừa và lớn
14,Các đô thò lớn của nước ta phân bố chủ yếu ở đồâng bằng và ven biển
Củng cố :
Trả lời bằng miệng các câu sau:
Nhận xét về mật độ dân số của nước ta?
Chứng minh rằng :Dân cư nước ta phân bố không đều ?
Nhận xét về quy mô đô thò Việt nam và sự phân bố?
Nhận xét trình độ đô thò hoá của nước ta?
6
Tuần 2 Tiết 4
Ngày soạn:11/9/2005
Ngày dạy :14/9/2005
Bài 4 : LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
CHẤÙT LƯNG CUỘC SỐNG
I-MỤC TIÊU
Sau bài học,HS cần:
_Hiểi va trinh bày được đăc điêm cả nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
_Biết sơ lược về chất lượng sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
_Biết nhận xét biểu đồ.
II-CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT
_Các biểu dồ cơ cấu lao động(phóng totheo SGK)
_Các bảng nhóm thống kê về sử dụng lao động.
_Tranh ảnh thể hiệân chất lượng và nâng cao cuộc sống.
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
*Khởi động:Nước ta có lực lượng lao động đông đảo. Trong thời gian qua, nước ta đã có nhiều cố
gắng giải quyết việc lam và nâng cao chất lượng của người dân.
Bài 4 : LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM . CHẤÙT LƯNG CUỘC SỐNG
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
1-Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động

a-Nguồn lao động
# Hãy nhận xét về nguồn lao động nước ta
-Về số lượng
-Về chất lượng:
+Mặt mạnh
+Hạn chế
# Dựa vào hình 4.1 hãy cho biết :
-Lực lượng lao động ở thành thò…
-Lực lượng lao động ở nông thôn
-Nhận xét cơ cấu …
-Giải thích nguyên nhân
-Nhân xét chất lượng lao động ở nước ta
*Để nâng cao chất lượng nguồn lao động
chúng ta cần có những giải pháp gì ?
b-Sử dụng nguồng lao động :
-Nhận xét về số lao động có việc làm ở
nước ta từ năm1991 đến năm 2003
-Dựa vào hình 4.2 hãy nhận xét sự thay đổi
1-NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG
a-Nguồn lao động
# Hãy nhận xét về nguồn lao động nước ta :
-Về số lượng:dồi dào,mỗi năm tăng khoảng 1
triệu người
-Về chất lượng:
+Mặt mạnh;có nhiều kinh nghiệm trong sản
xuất nông,lâm ngư nghiệp ,thủ công nghiệp ,có
khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật hiện đại
+Hạn chế:thể lực vàchuyên môn còn hạn chế
# Dựa vào hình 4.1 hãy cho biết :

-Lực lượng lao động ở thành thò 24.2%
-Lực lượng lao động ở nông thôn 75.8 %
-Nhận xét cơ cấu :mất cân đối
-Giải thích nguyên nhân :do trình độ đô thò hoá
nước ta còn thấp
-Nhân xét chất lượng lao động ở nước ta :tỉ lệ
qua đào tạo còn thấp
*Để nâng cao chất lượng nguồn lao động chúng
ta cần có những giải pháp gì ?
cải cách giáo dục
b-Sử dụng nguồng lao động :
-Nhận xét về số lao động có việc làm ở nước ta
từ năm1991 đến năm 2003 :có tăng nhưng còn
thấp
7
cơ cấu lao động theo ngành của nước ta:
Các ngành có xu hướng tăng?
Các ngành có xu hướng giảm?

2-Vấn Đề Việc Làm
Vì sao nguồn lao động nước ta lại gây sức
ép cho vấn đề giải quyết việc làm?
(trả lời miệng)
Để giải quyết việc làm chúng ta cần phải có
những giải pháp gì? (trả lời miệng)
3-Chất Lượng Cuộc Sống
Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì
trong việc nâng cao chất lượng cuộc sông
cho người dân?
Việc nâng cao chất lương cuộc sống ở nước

ta còn có những khó khăn gì?
-Dựa vào hình 4.2 hãy nhận xét sự thay đổi cơ
cấu lao động theo ngành của nước ta:
Các ngành có xu hướng tăng:công nghiệp-xây
dựng,dòch vụ
Các ngành có xu hướng giảm:nông ,lâm,ngư
nghiệp
2-VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
Để giải quyết việc làm chúng ta cần phải có
những giải pháp gì? (trả lời miệng)
3-CHẤT LƯNG CUỘC SỐNG
Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong
việc nâng cao chất lượng cuộc sông cho người
dân?:dân trí được nâng cao,thu nhập bình quân
đầu người tăng,tuổi thọ trung bình tăng…
Việc nâng cao chất lương cuộc sống ở nước ta
còn có những khó khăn gì?:chênh lệch giữa các
vùng và các tầng lớp dân cư còn thấp
IV-ĐÁNH GIÁ:
→Dựa vào bảng 4.1 hãy nhận xét sự thay đổi về sử dụng lao động giữa các thành phần kinh tế và ý
nghóa của sự thay đổi đó?
-Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ý nghóa: (Trả lời miệng)
→Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
Điền vào chỗ trống dưới đây:
Nước ta có nguồn lao động………………………..,đó là điều kiện thuận lợi để………………………………
…………………………………………………..nhưng đồng thời cũng gây sức ép lớn đến………………………………….
Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta …………………………………………………………………………………………………
Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta ……………………………………………………………………………………………..



Bài 5 : THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ
8
Tuần 3 Tiết 5
Ngày soạn:16/9/2005
Ngày dạy :19/9/2005
NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
I-MỤC TIÊU
Sau bài học,HS cần:
_Biết cách phân tích, so sánh tháp dân só.
_Tìm được sư thay đổi và xu hướng thay đổi dân số cơ cấu dân số theo tuổi ở nùc ta.
_Xác lâp được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi,giữa dân số và phát
triể kinh tế-xã hôi cùa đất nước.
II-CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
*Khởi động:
Câu 1:Quan sát hình.1 hãy so sánh hai tháp tuổi theo mẫu sau:
-Hình dạng tháp tuổi:
+Tháp năm 1989……………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
+Tháp năm 1999……………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-Cơ cấu theo độ tuổi
+Tháp năm 1989……………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
+Tháp năm 1999……………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-Tỉ lệ dân phụ thuộc:………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 2:
Nhận xét về sự của cơ cấu dân số theo độ tuổi…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nguyên nhân……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 3 :
Cơ cấu theo độ tuổi của nước ta có những thuận lợi khó khăn gì cho phát triển kinh tế?
-Thuận lợi……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-Khó khăn………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Các biện pháp khắc phục :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………..
LUYỆN TẬP TỪ BÀI 1→ 5
Tìm những số sau đây có liên quan đến dân cư nước ta và cho biết nội dung của các con số đó: 54-
45-86-68-79,7-79,9 -14-1,43-246-264 -74-26-29 –31-15
Ví dụ: 54 : nước ta có 54 dân tộc
9
10
ĐỊA LÝ KINH TẾ
Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I-MỤC TIÊU
Sau bài học,HS cần:
_Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây.
_Hiểu được su hướng chuyển dòch cơ cấu kinh tế, những thành tưu và những khókhăn trong quá
trình phát triển.
_Có kó năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng đòa lý (ở đây là sự diễn biến
về tỉ trọng các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP)
_Rèn luyện kó năng đọc bản đồ
_Rèn luyên kỹ năng vẽ biể đồ cơ cấu(biểu đổ tròn) và nhận xét biể đồ.
II-CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT

_Bản đồ hành chính Việt Nam.
_Biểu đồ về sự chuyển dòch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2002 (vẽ trên khổ giấy lớn.)
_Mọt số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế của nước ta trong quá trình Đổi mới
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
*Khởi động: Nền kinh tế nước ta đã trải qua quá trình phát triên lâu dài và nhiều khó khăn.Tứ năm
1986 nướ ta đã băt đâu công cu6ộc đỏi mới.Cơ cấu kinh tế đang chuyển dòch ngày càng rõ nét theo
hướng công nghiệp hoá,hiên đại hoá.Nền kinh tế đạt được nhiều thành tựu nhưng cũng dứng trước
nhiều thách thức.
Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
-Từ năm 1945- 1954 ?
-Từ năm 1954-1975?
+Miền bắc?
+Miền nam?
Từ 1976-1985?
a- Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế
-Chuyên dòch cơ cấu ngành:
Dựa vào hình 6.1 hãy phân tích xu hướng
chuyển dòch cơ cấu ngành kinh tế nước ta
+Ngành nông, lâm ,ngư nghiệp
+Ngành Công nghiệp-Xây dựng
+Ngành Dòch vu
ï-Chuyển dòch cơ cấu lãnh thổ
-NỀN KINH TẾ NƯỚC TA TRƯỚC THỜI KÌ ĐỔI
MỚI
-Từ năm 1945- 1954;nền kinh tế phục vụ
khang chiến chống Pháp
-Từ năm 1954-1975
+Miền bắc:xây dựng chủ nghóa xã hội làm hậu
phương cho chiến trường miền nam

Miền nam:kinh tế chỉ tập trung phát triển ở cấc
thành phố lớn
Từ 1976-1985:kinh tế gặp nhiều khó khăn ,rơi
vào khủng hoảng trầm trọng
2- NỀN KINH TẾ NƯỚC TA TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI
a-Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế
-Chuyên dòch cơ cấu ngành:
Dựa vào hình 6.1 hãy phân tích xu hướng
chuyển dòch cơ cấu ngành kinh tế nước ta
+Ngành nông, lâm ,ngư nghiệp :tỉ trọng ngày
càng giảm
+Ngành Công nghiệp-Xây dựng: tỉ trọng ngày
càng tăng
11
Tuần3 Tiết 6
Ngày soạn:17/9/2005
Ngày dạy :20/9/2005
-Chuyển dòch cơ cấu thành phần kinh tế
Dựa vào hình 6.2 hãy cho biết :
-Nước ta có mấy vùng kinh tế?
Kể tên các vùng kinh tế đó?
Vùng kinh tế nào không giáp biển?
-Nước ta có mấy vùng kinh tế trọng điểm?
Phân bố ở đâu?
b-Những thành tựu và thách thức
+Thành tựu?
+Thách thức?
+Ngành Dòch vu: tỉ trọng ngày càng tăng
nhưng không ổn đònh
ï-Chuyển dòch cơ cấu lãnh thổ : hình thành

nhiều vùng chuyên canh nông nghiệp ,các trung
tâm công nghiệp
-Chuyển dòch cơ cấu thành phần kinh tế:đa
dạng hoá các tành phần kinh tế
Dựa vào hình 6.2 hãy cho biết :
-Nước ta có 7 vùng kinh tế
Kể tên các vùng kinh tế đó :trung du và miềm
núi băc bộ,đồng bằng sông Hồng,băc trung
bộ ,duyên hỉa nam trung bộ ,tây nguyên,đông
nam bộ đồng bằng sông Cửu long.
Vùng kinh tế nào không giáp biển? : Tây
nguyên
-Nước ta có 3 vùng kinh tế trọng điểm
Phân bố ở :Bắc –trung-nam
b-Những thành tựu và thách thức
+Thành tựu:kinh tế tăng trưởng khá nhanh và
ổn đònh,cơ cấu kinh tế chuyển dòch theo hương
công nghiệp hoá
+Thách thức:
kinh tế phát triển chưa đồng đều giữa các
vùng,nhiều nguồn tài nguyên bò khai thác quá
mức,môi trường bò ô nhiễm,thò trường chưa ổn
đònh

V-ĐÁNH GIÁ:
-Nước ta có mấy vùng kinh tế?
Kể tên các vùng kinh tế đó?
Vùng kinh tế nào không giáp biển?
Vì sao cơ cấu nền kinh tế nước ta đang có những chuyển biến mạnh mẽ?
Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dòch về những mặt nào?

12
Bài 7 : CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I-MỤC TIÊU
Sau bài học,HS cần:
_Nắm đươc các vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế-xã hội đối với sự phát triển và phân bố
nông nnghiệp ở nước ta.
_Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước talà nền
nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canhvà chuyên môn hoá.
_Có kó năng đánh giá giá trò kinh tế các tài nguyên thiên nhiên
_Biết sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự và phân bố nông nghiệp.
_Liên hệ đươc với thực tiễn ở đòa phương.
II-CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT
Bản đồ nông nghiệp Việt nam
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
*Khởi động:
Niền nông nghiệp nước ta là nề nông nghiệp nhiet đới,chieu anh hưởng manh mẽ của các điều kiện
tự nhiên(tài nguyên đát,khí hậu nguồn nước sinhvật).Các điể kiên kinh tế_xã hội ngày càng được cải
thiện, đậc biệt là mở rộng thò trường trong nước và thò trương xuất khẩu đã thúc đẩy quá tr2inh
chuyên môn hóa và thâm canh nông nghiệp.
Bài 7 : CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
NÔNG NGHIỆP
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN
a-Tài nguyên đất
-Đất phù sa:
+Diện tích………………………………………………
+Phân bố…………………………………………………
+Giá trò…………………………………………………..
-Đất Feralít:

+Diện tích………………………………………………
+Phân bố…………………………….……………….
+Giá trò
b-Tài nguyên khí hậu
Khí hậu nước ta có thuận lợi gì để
phát triển nông nghiệp?
c-Tài nguyên nước
Tài nguyên nước ở Việt nam có
thuận lợi,khó khăn gì cho phát triển
nông nghiệp?hướng khắc phục
d-Tài nguyên sinh vật
Tài nguyên sinh vật có vai trò như
thế nào đối với nông nghiệp?
-CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN
a-Tài nguyên đất
-Đất phù sa:
+Diện tích:3 triệu ha
+Phân bố :đồng bằng
+Giá trò :Trồng lùa nước cà cây công nghiệp ngắn ngày
-Đất Feralít:
+Diện tích :> 16 triệu ha
+Phân bố :vùng núi
+Giá trò :trồng cây công nghiệp lâu năm,cây ăn quả...
b-Tài nguyên khí hậu
Khí hậu nước ta có nguồn nhiệt lớn ,mưa nhiều ,rất
thuận lơi cho cây trồng vật nuôi phát triển
c-Tài nguyên nước
Nước ta có hệ thóng sông ngòi ao hồ dày đặc và nguồn
nước ngầm dồi dào thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp,tuy nhiên bên cạnh đó cũng có những khó khăn

như :hạn hán ,lũ lụt..
d-Tài nguyên sinh vật
Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú,là
13
Tuần 4 Tiết 7
Ngày soạn:23/9/2005
Ngày dạy :26/9/2005
2-CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ XÃ
HỘI
a-Dân cư và lao động nông thôn
b-Cơ sở vật chất –kó thuật
.c-Chính sách phát triển nông nghiệp
d-Thò trường trong và ngoài nước
cơsở để thuần dưỡng thành các giống cây trồng vạt
nuôi thjích nghi vối diều kiện tự nhiên của nước ta
2-CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ XÃ HỘI
a-Dân cư và lao động nông thôn
Nước ta có nguồn lao động nông nghiệp dồi dào ,có
nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp
b-Cơ sở vật chất –kó thuật
Cơ sở vật chất –kó thuật ngày càng hoàn thiện,công
nghiệp chế biến ngày càng phát triển
.c-Chính sách phát triển nông nghiệp
Khuyến kích phát triển kinh tế hộ gia đình,kinh tế trang
trại,nông nghiệp hướng ra xuất khẩu
d-Thò trường trong và ngoài nước
Thò trường ngày càng được mở rộng,thúc đẩy ngày
nông nghiệp phát triển
IV-ĐÁNH GIÁ:
Hãy thuyết minh sơ đồ sau:

Bài 8 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
14
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN S.X VÀ PHÂN BỐ
NÔNG NGHIỆP
A B
A.1 B.1A.2 A.3 A.4 B.2 B.3 B.4
Tuần 4 Tiết 8
Ngày soạn:24/9/2005
Ngày dạy :27/9/2005
I-MỤC TIÊU
Sau bài học,HS cần:
_Nắm được đặc điểm phát triểvà phân bố một số cây trồng,vạt nuôi chủ yếu và mộtt số su
hướngtrong phát triển xsản xuấtnông nghiệp hiện nay.
_nắm vững được sự phân bố sản xuất nông nghiệp, với sự hìnhthành các vùngsản xuất tập trung các
sản pham nông nghiệp chủ yéu.
_Có kó năng phân tích bảng số liệu.
_Rèn luyên kó năng phân tích sơ đồ ma trận(bẳng.3) về phân bố các cây công nghiệp chủ yếu theo
các vùng.
_Biét đọc lược đồ nôpng nghiệp Việt Nam
II-CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT
Bản đồ Việt nam
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
*Khởi động:
Nông nghiệp nước ta có những bước phát triển vững chắc, trở thành nhà sản xuất lớn.Năng xuất sản
lượng lương thực liên tục tăng. Nhiề vùng chuyên canh cây nông nghiệp được mở rộng .Chăn nuôi
cũng tăng đáng kể.
Bài 8 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Dựa vào bảng 8.1 ,hãy nhận xét sự thay
đổi tỉ trọng ngành trồng câylương thực

và cây công nghiệp ? Sự thay đổi này
nói lên điều gì?
Dựa vào bảng 8.2 ,hãy trình bày các
tành tựu trong sản xuất lúa thời kỳ 1980-
2002?
Việc trồng cây công nghiệp có những lợi
ích gì?
Nước ta có những cây công nghiệp nào?
Dựa vào bảng 8.3, hãy nêu sự phân bố
cây công nhiệp ở nước ta?
Nam bộ có nhữ loại cây ăn quả nào?Vì
sao lại trồng được nhiều loại cây có giá
trò như vậy ?
I-Ngành trồng trọt
1/Cây lưong thực
-Ngành trồng cây lương thực có tỉ trọng ngày càng
giảm ,ngành trồng cây công nghiệp ngày càng
tăng.sự thay đổi này cho thấy ngành ngông nghiệp
nước ta đang sản uâts theo hương xuất khẩu
Ngành sản xuất lúa tăng mạnh về nhiều mặt :Diện
tích,năng suất,sản lượng,bình quân đầu người.
2/ Cây công nghiệp
-Cây công nghiệp vừa cung cấp nguyên liệu cho
ngành công nghiệp chế biến vừa phục vụ xuất
khẩulại có tác dụng bảo vệ môi trường
-Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển
cây công nghiệp
-Cây công nghiệp phân bố chủ yếu ở:Đông nam bộ
,Tây nguyên ,đồng bằng sông Cửu long
3/Cây ăn quả:

-Nhờ có điều kiện tự nhiên thuận lợi ,nước ta có
nhiều loại cây ăn quả ngon được thò trường ưa
chuộng,phân bố chủ yếu ở đòng bằng sông Cửu
long,đông nam bộ ,gồm các loai cây như :xo,sầu
riêng,chôm chôm…
II- Ngành chanê nuôi
15
Điền vào bảng sau:
Đặc điểm
Trâu,bò Lợn Gia cầm
Số lượng
7triệu con 7triệu con 7triệu con
Mục đích
sử dụng
Lấy thòt
,sữa ,sức
kéo…
Lấy thòt Lấy
thòt,trứng
Phân bố
Vùng
núi ,trung
du
Đồng
bằng
Đồng bằng
Kết luận
Nông nghiệp nước ta phát triể theo hướng đa dạng nhưng trồng trọt vẫn chiếm ưu thế.Lúa là cây
trồng chính.Cây công nghiệp va cây ăn quảđang phát triển khá mạnh. Nhiềủan phâm nông nghiệp
đã được xuát khẩu như gạo,cà phe,cao su,thòt lợn ,trái cây

IV-ĐÁNH GIÁ:
Việc trồng cây công nghiệp có những lợi ích gì?
hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng ngành trồng câylương thực và cây công nghiệp ?
Sự thay đổi này nói lên điều gì?
Nam bộ có nhữ loại cây ăn quả nào?Vì sao lại trồng được nhiều loại cây có giá trò như vậy ?
VI-PHỤ LỤC (Phiếu học tập,Thông tin tham khảo,giao việc ,trò chơi....)
Điền vào bảng sau:
Đặc điểm
Trâu,bò Lợn Gia cầm
Số lượng
Mục đích sử dụng
Phân bố
Hãy chú giải cho sơ đồ sau:

Bài 9 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
LÂM NGHIỆP,THUỶ SẢN
I-MỤC TIÊU
16
Tuần 5 Tiết 9
Ngày soạn:01/10/2005
Ngày dạy :04/10/2005
CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP
A B
A2A1 A3 B2 B3B1
Sau bài học,HS cần:
_Nắm được các loại rừng ở nước ta ;vai trò của ngành lâm nghiệptronh viẹc phát triểnkinh tế-xã
hội và bảo vệ môi trường;các khu vực phân bố chủ yếu ngành lâm nghiệp.
_ Thấy được nước ta có nguôn lợi khá lớn về thuỷ sản,cà về thuỷ san nước ngọt nước lợ và nứơc
mặn.Những xu hướng mới trong phát triểnvà phân bố ngành thuỷ sản.
_có kó năng lam viẹc với bản đồ, lược đồ.

_Ren luyện kó năng vẽ biẻu đổ đường,lấy năm gốc = 100,0%
II-CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT
Bản đồ lâm nghiệp và thuỷ sản
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
*Khởi động
Nước ta có ba phần tư diên tích là đồi núi và đường bờ biển dài tớ 3260km, đó là diểu kiện thuận lợii
để phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản.Lâm nghiệp và thuỷ sản có đóng góp to lớn cho nền kinh tế đấùt
nước.
Bài 9 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP,THUỶ SẢN

Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Diện tích rừng nước ta hiện nay là :…
Dựa vào bảng 9.1 ,hãy cho biết cơ cấu các
loại rừng của nước ta hiện nay .Nêu ý
nghóa của tài nguyên rừng ?
Hãy nêu ý nghóa của từng loại rừng của
nước ta ?
Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì?
Tại sao chúng ta phải vừa khai thác vừa
bảo vệ rừng?
Nước ta có nyhững nguồn lợi thuỷ sản nào
?
I-lâm nghiệp
1/ Tài nguyên rừng:
tài nguyên rừng nươc ta đã bò cạn kiệt .năm 2000
tổng diện tích còn lại gần 11,6 triệu ha (chiếm
35% diện tích cả nước ) chia làm 3 loại :rừng sản
xuất,rừng phòng hộ ,rừng đặc dụng
Rừng có ý nghóa rất to lớn :cung cấp lâm sản,bảo
vệ môi trường

2/ Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
-Sản lượng khai thác hàng năm khoảng 2,5 triệu
m
3
gỗ
-Công nghiệp chế biến phát triển mạnh
-Công tác trồng rừng và bảo vệ rừng:phấn đấu
đến năm 2010 nâng diện tích che phủ lên 45%
-Mô hình nông lâm kết hơp được phat triển rộng
rãi
Việc đầu tư trồng rừng vừa đem lại lợi ích kinh
tế vừa có tác dụng bảo vệ môi trường
Chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng vì
rừng không phải là tài nguyên vô tận nếu khai
thác quá mức sẽ bò cạn kiệt
II.Ngành thuỷ sản
1/ Nguồn lợi thuỷ sản
+Thuỷ sản nước mặm:nước ta có đường bờ biển
dài với 4 ngư trường lớn (SGK) rất thuận lợi cho
việc phát triển ngành khai thác cá nước mặm
17
Dựa vào bảng 9.2 hãy nhận xét về sự phát
triển ngành thuỷ sản nước ta
+Thuỷ sản nước lợ :Dọc bờ biển nước ta có nhiều
vũng ,vònh,đầm phá…rất thuận lơi cho việc khai
thác và nuôi trồng thuỷ sản nước lợ
+Thuỷ sản nước ngọt :trên đất liền nước ta có
nhiều sông hồ … thuận lợi cho việc nuôi và đánh
bắt cá nước ngọt
2/Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản

-Do thò trưòng được mở rộng nên sản lượng khai
thác và nuôi trồng đều tăng nhanh
-giá trò xuất khẩu năm 2002 đạt 2014 triệu USD
KẾT LUẬN:
Rừng nước ta cần được khai tác hợp lý đi đôi với trông mới và bảo vệ rừng.
Sản xuát thuỷ sảnphát triển mạnh mẽ, xuất khẩu thuỷ sản tăng vượt bậc
IV-ĐÁNH GIÁ:
Hãy nêu ý nghóa của từng loại rừng của nước ta ?
Hãy nhận xét về sự phát triển ngành thuỷ sản nước ta?
Nước ta có nyhững nguồn lợi thuỷ sản nào ?
Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì?
Tại sao chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng?
Hãy điền vào bảng sau:
Loại rừng Mục đích sử dụng
Rừng sản xuất
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
Bài 10 : THỰC HÀNH

I-MỤC TIÊU
18
Tuần 5 Tiết 10
Ngày soạn:02/10/2005
Ngày dạy :05/10/2005
Sau bài học,HS cần:
_Rèn luyện kó năngxử lý bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biến đổi (cụ thể làtính cơ cấu
phân trăm ơ bài 1)
_Rèn luyên kó nâng vẽ biểu đô cơ cấu( hình tròn) và kó năng vẽ biểu đồ đương thể hiện tố độ
tăngb trưởng.
_ren luyện kó năng vẽ biểu đồ, rút ra các nhận xét và giải thích.

_Củng cố và bổ xung kiến thứclý thuyết về ngành trông trọt và ngành chăn nuôi.
II-CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT
-Biểu đồ mẫu
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
*Khởi động:Ý nghóa và yêu cầu của tiết thực hành
Bài 1:Vẽ biểu đồ theo bảng số liệu 10.1(SGK)
Bước 1:Tính tỉ lệ %
Cây trồng 1990 2002
Diện tích % Diện tích %
Cây lương thực 6474.6 … 8320.3 …
Cây công nghiệp 1199.3 … 2337.3 …
Cây ăn quả,cây khác 1366.1 … 2173.8 …
Tổng cộng 9040.0 100 12831.4 100
Bước 2: Lấy tỉ lệ % của mỗi loại cây trồng nhân với 3.6
0
để biết số độ của mỗi loại cây trồng
Bước 3:Vẽ 2 hình tròn theo kích thước đã hướng dẫn trong SGK và dùng thươc đo độ để vẽ

Biểu đồ…………………………………… Biểu đồ……………………………………
Chú thích:
(Bước 4:Chú thích và đặt tên cho biểu đồ)
Bước 5: Nhận xét
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2:
Bươc1:Dưng một hệ trục toạ độ gồm một trục tung và một trục hoành
19

Biểu đồ…………………………………………………………………………………
Chú thích

-Trâu:
-Bò:
-Lợn:
-Gia cầm:
Bứơc 2:Dựa vào số liệu của bảng 10.2 (SGK) tìm số lớn nhất và số nhỏ nhất rồi lựa tỉ lệ thích hợp
để chia trục tung thành các đoạn theo tỉ lệ.Chia trục hoành thành các năm theo tỉ lệ thời gian thích
hợp
Bước 3: Dựa vào bảng số liệu tìm các điểm theo từng năm của từng loại vật nuôi rồi nối các điểm
lại thành đường của tưng vật nuôi riêng (mỗi loại vật nuôi duùng một màu sắc hoặc ký hiệu riêng
Bước 4:Chú thích cho biểu đồ và đặt tên
Bứơc 5:Nhận xét và giải thích
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 11 : CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I-MỤC TIÊU
Sau bài học,HS cần:
20
Tuần 6 Tiết 11
Ngày soạn:09/10/2005
Ngày dạy :11/10/2005
_Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế- sã hội đối với sư phát triển và phân bố
công nghiệp ơ nướ ta.
_Hiểu việc lưa chôn cơ cấngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phảii xuát phàt từ việc
đánh gí đúng đúng đông tác của cá nhân tố này.
_Có kó năng đánh giá ý nghóa kinh tế của acá tài nguyên thiên nhiên.
_ có kó năng sơ đồ hóa các nhân tố đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
_biế vận dụng kiến thức đã học để giải thích một hiện tượng đòa lý kinh te.á
II-CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT

Bản đồ công nghiệp Việt nam
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
*Khởi động:
Sự phát triểnvà phân bố công nghiệp ở nước ta phụ thïc vào ccá nhân tố tự nhiên và các nhân tố
kinh tế-xã hội. Khác vói nông nghiệp, sự phát triển và phân bố công nghiệp chòu tác đông trước hết
bởi các nhân tố kinh tế-xã hộiTuy nhiên các nhân tố tự nhiên vẫn đống vai tró quan trọng trong các
nganh công nghiệp khai thác.
Bài 11 : CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Dựa vào hình 11.1 hãy nêu các nguồn tài
nguyên thiên nhiên chính của nước ta và
nêu ảnh hưởng của nó tới sự phát triển
công nghiệp
Dân cư và lao động nươc ta có ảnh hưởng
như thế nào đến ngành công nghiệp?
Việc cải thiện hệ thống đường giao
thôngcó ý nghóa như thế nào đói với sự
phát triển ngành công nghiệp ?
Nước ta đã có những chính sách gì để phát
triển công nghiệp ?
Thò trưòng có ý nghóa như thế nào đối với
I-Các nhân tố tự nhiên
Nước ta có nguồn tai nguyên thiên nhiên đa
dạng(khoáng sản;thuỷ năng;đát ,sinh vạt …)tạo cơ
sở để phát triển một ngành công nghiệp có cơ
cấu đa dạng
Sự phân bố các nguồn tài nguyên có ảnh hưởng
đến sự phân bố các ngành công nghiệp
II-Các nhân tố kinh tế -xã hội

1/Dân cư và lao động
-Dân cư nươc ta đông là thò trương tiêu thụ rộng
lớn
-Nguồn lao động nước ta dồi dào,có khả năng
tiếp thu khoa học kó thuật là điều kiện thuận lợi
để phát triển công nghiệp
2/Cơ sơ vật chất- kỹ thuật…
-Trình độ công nghệ nước ta còn thấp ,hiệu quả
sử dụng công nghệ chưa cao
-Cơ sơ hạ tầng đang từng bước được cải thiện
,nhất là các vùng kinh tế trọng điểm
3/ Chính sách phát triển công nghiệp
Chính sách công nghiệp hoá,đầu tư phát triển
công nghiệp
Chính sách kinh tế nhiều thành phần đã thu hút
được nhiều nguồn vốn từ nước ngoài thúc đẩy
ngành công nghiệp phát triển
21
sự phát triển công nghiệp ?
4/ Thò trường:
Ngành công nghiệp nươc ta có thò trưòng rộng lớn
tuy nhiên đang bò cạnh tranh gay gắt
KẾT LUẬN
Dựa váo tài nguyên thiên nhiên phong phú , nền công nghiệp nước ta có cơ cáu da ngành. Các nguồn
tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trông điểm.Sự phân bố các
loại tài nguyên khác nhau tạo ra các thế mạnh khác nhau của từng vùng.Sự phát triể và phân bố
công nghiệp phụ thuôc mạnh mẽ vào các cơ cáu kinh tế-xã hội
IV-ĐÁNH GIÁ:
Thò trưòng có ý nghóa như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp ?
Nước ta đã có những chính sách gì để phát triển công nghiệp ?

Việc cải thiện hệ thống đường giao thôngcó ý nghóa như thế nào đói với sự phát triển ngành công
nghiệp ?
Dân cư và lao động nươc ta có ảnh hưởng như thế nào đến ngành công nghiệp?
VI-PHỤ LỤC (Phiếu học tập,Thông tin tham khảo,giao việc ,trò chơi....)
Chú giải:
A…………………………………………………………………..
B…………………………………………………………………..
C…………………………………………………………………..
D…………………………………………………………………..

Bài 12 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP

I-MỤC TIÊU
Sau bài học,HS cần:
22
Tuần 6 Tiết 12
Ngày soạn:10/10/2005
Ngày dạy :12/10/2005
Các nhân tố kinh tế-xã hội
nh hưởng đến sự phát triêûn
công nghiệp
A B C D
_Nắm được tên một số ngành công nghiệp chủ yếu(công nghiệp trọng điểm)ở nướ ta và một số
trung tâm công nghiệp chính của ngành này.
_Nắm được hai khu vưc tập trungcông nghiệp lớn nhất nước ta là đông bàng sông Hồng và phụ
cận(ở phía Bắc),Đông Nam Bộ(ở Phía Nam).
_Thấy được hai trung tâm công nghiệp lớn nhát nước là thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, các
ngành cônh nghiệp chủ yếu tập trung ở hai trung tam này
_Đoc và phân tích đươc biể đồ cơ cấu ngành công nghiệp
_Đoc và phân tích được lươc đồ các nhà máy điện và các mỏ tan, dàu khí.

_Đoc và phân tích lược dđồ các truing tan công nghiệpViệt Nam.
II-CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT
Bản đồ công nghiệp Việt nam
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
*Khởi động:
Công nghiệp nước ta đang phát triển nhạnh,với cơ cấu ngành đa dạng,trong đó những ngành công
nghiệp tyrọng điểm.công nghiệp phân bó tậpp trung ở một số vùng, nhát là Đông Nam Bộ và đồng
bàng sông Hồng
Bài 12 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Dựa vào hình 12.1 hãy nhận xét cơ
cấu ngành công nghiệp nước ta
Kể tên các ngành công nghiệp nước
ta và xếp thứ tự các ngành từ tỉ trọng
lớn đến nhỏ?
Chứng minh rằng công nghiêïp nước
ta có cơ cấu đa dạng?
Kể tên các ngành công nghiệp trọng
điểm của nước ta ?
Công nghiệp chế biến lương thực
thực phẩm gồm nhưng ngành nào?
I-Cơ cấu ngành công nghiệp
Ngành công nghiệp nước ta có cơ cấu đa dạng ,có đầy
đủ các ngành thuộc mọi lónh vực,một số ngành công
nghiệp trọng điểm đã được hình thành
Gồm các ngành như:…(hình12.1)
TT Tỉ trọng Ngành
1 24.4 Chế biến lương trhực thực phẩm
2 19.7 Các ngành công nghiệp khác
3 12.3 Cơ khí điện tử

4 10.3 Khai thác nhiên liệu
5 9.9 Vật liệu xây dựng
6 9.5 Hoá chất
7 7.9 Dệt
8 6.0 Điện
II-Các ngành công nghiệp trọng điểm
1/Công nghiệp khai thác nhiên liệu
+Khai thác than
+khai thác dầu mỏ
2/Công nghiệp điện
+Nhiệt điện
+Thuỷ điện
3/ Một số ngành công nghiệp nặng
+Công nghiệp cơ khí-điuện tử
+Công nghiệp hoá chất
+công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
4/Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
23
Kể tên các trung tâm công nghiệp
lớn của nước ta
+Chế biến sản phẩm trồng trọt
+Chế biến sản phẩm chăn nuôi
+Chế biến sản phẩm thuỷ sản
5/Công nghiệp dệt may
III-Các trung tâm công nghiệp lớn
Thành phố Hồ chí Minh và Hà nội là 2 trung tâm công
nghiệp lớn nhất cả nước.
KẾT LUẬN
_Công nghiệp nước ta có cơ cáu đa dạng. Các ngành công nghiệp trong điểm chủ yếu vẫn dưng trên
những thế mạnh về tài nguyên thiuên nhiên như công nghiệp khai thác nhiên liệu, công nghiệp chế

biến lương thực thực phẩm hoặc dựa trên thế mạnh về lao động như cônh nghiệp dệt may
_Các trung tâm công nghiệp lớn nhất là tành phố Hồ CHí Minh và Hà Nội
._Công nghiệp đang phát triển mạnh mẽ dể đáp ưng nhu cầu công nghiệp hoá đất nước
IV-ĐÁNH GIÁ:
Hãy chú giải cho sơ đồ sau:
A1 B2 C1 D1
C2 D2
A2 B2
C3 D3
Bài 13 : VAI TRÒ ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ
I-MỤC TIÊU
Sau bài học,HS cần:
24
Tuần 7 Tiết 13
Ngày soạn:15/10/2005
Ngày dạy :18/10/2005
CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
A CB D E
_Nắm đươc ngành dòch vụ(theo nghóa rộng) ở nước ta có cơ cấu rất phức tạp và ngày càng đa dạng
hơn.
_Thấ được ngành dòch vụ có ý nghóa ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát triển của các
ngành kinh tế khác, trong hoạt đông đời sống xã hộivà tạo viẹc làm cho nhân dân, đống gópp vào
thu nhập quốc dân.
_Hiểu được sư phân bốcủa ngành dòch vụ nước ta phụ thuộc vào sư phân bố dân cư và sự phân bố
của các ngành kinh tế khác.
_Biết được các trung tâm dòch vụ lớn của nước ta.
_có kói năng làm việc với sơ đồ.
_Có ki94 năng vận dụng kiến thức để phân bố ngành dòch vụ.
II-CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT

Bản đồ kinh tế chung Việt nam
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
*Khởi động:
Dòch vụ là một trong ba khu vực kinh tế lớn, gồm các ngành dòch vụ sản xuát, dòch vụ tiêu dùng, dòch
vụ công cộng. Các ngành dòch vụ thu hút ngày càng nhiều lao động, tạo việc làm, đem lại nguồn thu
nhập lớn cho nền kinh tế.
Bài 13 : VAI TRÒ ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ
Hoạt động của thầy trò Nội dung chính
Điền vào sơ đồ sau:
Dòch vụ tiêu dùng:
Dòch vụ sản xuất :
Dòch vụ công cộng:
Ngành dòch vụ có vai trò gì trong sản
xuất và đời sống?
Nêu đặc điểm phát triển của ngành dòch
vụ nước ta ?
I-CƠ CẤU VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH DỊCH VỤ
1/ Cơ cấu
Dòch vụ tiêu dùng:
–Thương nghiệp ,sửa chữa
_Khách sạn,nhà hàng
_Dòch vụ cá nhân và công cộng
Dòch vụ sản xuất :
_Giao thông vận tải,bưu chính
viễn thông
_Tài chính,tín dụng
_kinh doanh tài sản ,tư vấn
Dòch vụ công cộng:
_KHCN,giáo dục,ytế,văn hoá
,thể thao

_ Quản lý nhà nước,đoàn thể
,bảo hiểm
2/Vai trò
+Tạo ra mối liên hệ kinh tế giữa các vùng và các
ngành
+Đáp ứng những nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao
của con người
II.ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH
DỊCH VỤ
1/Đặc điểm phát triển
-Ngành dòch vụ chiếm 25% lao động và đóng góp
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×