Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi chọn lớp 10 chuyên địa -Ninh Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.11 KB, 5 trang )

Sở giáo dục và đào tạo Đề thi tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên năm học 2008-2009
Tỉnh ninh bình Môn: Địa Lý
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 04 câu trong 01 trang)
Câu 1 (4,0 điểm):
a) Một bức điện đợc đánh từ Hà Nội (múi giờ số 7) đến Niu I-oóc (múi giờ số 19)
hồi 9 giờ ngày 02 tháng 6 năm 2007, một giờ sau thì trao cho ngời nhận, lúc ấy là mấy
giờ, ngày nào ở Niu I-oóc ?
b) Điện trả lời đợc đánh trực tiếp từ Niu I-oóc hồi 1 giờ ngày 02 tháng 6 năm
2007, một giờ sau thì trao cho ngời nhận, lúc ấy là mấy giờ, ngày nào ở Hà Nội?
Câu 2 (4,0 điểm):
Cho bảng thể hiện mùa lũ trên các lu vực sông của nớc ta:
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Sông ở Bắc Bộ + + ++ + +
Sông ở Trung Bộ + + ++ +
Sông ở Nam Bộ + + + ++ +
Ghi chú: Tháng lũ: +, Tháng lũ cao nhất: ++.
a) Qua bảng trên cùng átlat và kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao mùa lũ trên
sông ở ba miền có sự khác nhau?
b) Dựa vào átlat cùng sự hiểu biết của em hãy cho biết vì sao ở đồng bằng sông
Cửu Long trời không ma nhng lũ vẫn có thể xảy ra?
Câu 3 (4,0 điểm):
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành kinh tế ở nớc ta
(Đơn vị : %)
Năm
Ngành
1989 2005
Nông - lâm - ng nghiệp 71,5 56,8
Công nghiệp - xây dựng 11,2 17,9
Dịch vụ 17,3 25,3


a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu sử dụng lao động theo ngành kinh tế
ở nớc ta năm 1989 và năm 2005.
b) Từ biểu đồ rút ra nhận xét cần thiết.
Câu 4 (8,0 điểm):
Nêu những thế mạnh về vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, dân c của vùng Trung
du và miền núi Bắc Bộ.
----------------- Hết-----------------
Họ và tên thí sinh: ..SB d : số CMND: ..............................
đề thi chính thức
Ch÷ kÝ Gi¸m thÞ 1: Ch÷ kÝ Gi¸m thÞ 2:………………………
..………………………………
Kì thi tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên
Năm học: 2008 2009
Môn thi: Địa Lí
Thời gian: 150 phút (không kể chép đề)
đáp án và hớng dẫn chấm
CÂU
Nội dung điểm
Câu1(4,0đ)
a) Niu I-óoc cách Hà Nội: 19-7= 12 múi giờ
- Khi Hà Nội là 9 giờ ngày 02 - 06 - 2007, thì Niu I-óoc
sẽ là 21 giờ ngày 01 - 6 - 2007
- Một giờ sau trao cho ngời nhận; lúc đó là: 21 giờ + 1
giờ = 22 giờ ngày 01 - 6 - 2007
b) Khi Niu I-óoc vào lúc 1 giờ ngày 02- 6 - 2007 thì ở Hà
Nội sẽ là 13 giờ ngày 02- 6-2007
- Một giờ sau trao cho ngời nhận, lúc đó là: 13 giờ + 1
giờ = 14 giờ ngày 02 - 6 - 2007
(1, 0đ)
(1, 0đ)

(1, 0đ)
(1, 0đ)
Câu 2(4,0đ)
a)
- Mùa lũ trên các sông ở cả 3 miền có sự khác nhau do
chế độ ma ở 3 miền khác nhau.
- Các sông ở Bắc Bộ: mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10,
đỉnh lũ vào tháng 8, vì đây là thời gian ma nhiều nhất ở
Bắc Bộ do gió mùa đông nam từ biển thổi vào mang theo
nhiều hơi nớc gây ma lớn và lúc nhiều bão, cùng áp nhiệt
đới.
- Các sông ở Trung Bộ lũ từ tháng 9 đến tháng 12, đỉnh lũ
từ tháng 11 do (tháng 9, 10, 11 có nhiều bão và áp thấp
nhiệt đới đi qua.
+ Từ tháng 11 đến tháng 12, do gió Đông Bắc đi qua biển
mang nhiều hơi nớc vào gặp dãy trờng sơn chắn gió tạo
thành ma nhiều và gây lũ. Từ tháng năm đến tháng 8 do
ảnh hởng gió lào nên ma ít.
- Các sông ở Nam Bộ: mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11 và
đỉnh lũ vào tháng 10, phù hợp với gió mùa tây nam qua
biển trớc khi thổi vào miền và trùng với thời gian nớc từ
thợng nguồn về.
b)
Tại đồng bằng sông Cửu Long trời không ma nhng lũ vẫn
có thể xảy ra vì:
- Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở hạ lu sông Cửu Long
(S.Mê Công). S.Mê Công bắt nguồn từ sơn nguyên Tây
Tạng Trung Quốc chảy qua nhiều nớc trớc khi chảy vào
Việt Nam.
- Do chảy qua nhiều quốc gia nên mặc dù tại đồng bằng

sông Cửu Long không ma nhng ở các quốc gia khác vẫn
ma cùng với tuyết tan tại thợng nguồn chảy về đồng bằng
(3,0đ)
(1, 0đ)
(0,5đ)
(0, 5đ)
(0, 5đ)
(0, 5đ)
(1,0đ)
(0, 5đ)
(0, 5đ)
sông Cửu Long lũ vẫn có thể xảy ra.
Câu 3(4,0đ)
a) Vẽ biểu đồ
- Vẽ hai biểu đồ hình tròn (BĐ năm 1989 có bán kính
nhỏ hơn BĐ năm 2005)
+ Vẽ đúng, đẹp tỉ lệ chính xác, có tên BĐ, có chú giải
cho điểm tối đa. Thiếu mỗi cái trừ .
+ Nếu vẽ hai hình tròn bán kính giống nhau thì trừ
(0,5đ).
- Vẽ BĐ khác không cho điểm
b. Nhận xét .
- Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nớc ta có sự thay
đổi:
+ Giảm tỉ lệ lao động trong ngành nông - lâm - ng nghiệp
(dẫn chứng)
+ Tăng tỉ lệ lao động trong công nghiệp - xây dựng và
dịch vụ (dẫn chứng)
+ Nếu không có dẫn chứng mỗi ý chỉ cho. (0,25đ)
- Tuy nhiên lao động của nớc ta chủ yếu vẫn làm việc

trong ngành nông - lâm - ng nghiệp, tỉ lệ lao động trong
công nghiêp - xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ lệ thấp (dẫn
chứng)
(2.5đ)
(0,5đ)
(1,5đ)
(0, 5đ)
(0, 5đ)
(0, 5đ)
Câu4(8,0đ)
Những thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
*Vị trí địa lí:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ rộng lớn.
- Giáp 2 nớc: Trung quốc, Lào, giáp ĐBS. Hồng, có điều
kiện giao lu KTXH với ĐBSH và hai nớc bạn.
- Giáp vịnh Bắc Bộ, một vùng biển giàu tiềm năng cho
phép vùng phát triển kinh tế mạnh (nuôi trồng, đánh bắt
thuỷ sản, du lịch, xây dựng cảng, khai khoáng ).
* Tài nguyên thiên nhiên: Có 2 tiểu vùng.
- Tiểu vùng Đông Bắc:
+ Là vùng núi thấp trung bình hình cánh cung mở rộng ra
phía Bắc.
+ Có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa đông dài, lạnh
nhất nớc.
- Tiểu vùng Tây Bắc:
+ Là vùng núi cao, địa hình hiểm trở nhất nớc, mùa đông
ít lạnh hơn ĐB.
- Thuận lợi cho trồng rừng, các cây công nghiệp (chè),
Cây dợc liệu (quế, hồi, tam thất), rau quả ôn đới và cận
nhiệt (đào, táo, mận, bắp cải, xu hào ), chăn nuôi gia

súc.
(0,5đ)
(1,0đ)
(0,5đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0, 5đ)
(1,0đ)
+ Nếu không có dẫn chứng trừ .(0,25đ)
- Có tài nguyên khoáng sản phong phú.
+ Than đá: (Quảng Ninh, Thái Nguyên), Sắt (Thái
Nguyên, Hà Giang, Yên Bái)
+Thiếc: (cao Bằng, Tuyên Quang), Apatít (Lào Cai)
+ Giàu vật liệu xây dựng, tiềm năng thuỷ điện lớn( Trên
S.Đà, S. Chảy)
+ Không có dẫn chứng mỗi ý trừ .(0,25đ)
- Tài nguyên khoáng sản giàu có cho phép vùng phát
triển công nghiệp có cơ cấu đa dạng (Khai thác, Vật liệu
xây dung, CN nhẹ, chế biến thực phẩm )
- Vùng có nhiều danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử
quan trọng, nên ngành du lịch phát triển (Sa Pa, Hồ Ba
Bể, Hồ Núi Cốc, Điện Biên Phủ, Việt Bắc, Vịnh Hạ
Long )
-Vùng Đất trung du Bắc Bộ Có đồi núi bát úp xen kẽ
những cánh đồng thung lũng, là địa bàn thuận lợi cho
phát triển các vùng chuyên canh cây CN và các khu CN
- Không có dẫn chứng mỗi ý trừ .(0,25đ)
* Dân c:
- Là địa bàn c trú của nhiều dân tộc ít ngời (Thái, Dao,
Tày, Nùng, Mông..) ngời kinh xen kẽ khắp nơi. các dân

tộc giàu kinh nghiệm trong sản xuất nông - lâm - nghiệp
nh trồng cây công nghiệp, dợc liệu, rau quả cận nhiệt và
ôn đới
- Nhà nớc có nhiều chính sách u đãi đối với vùng đồng
bào ít ngời, do đó đời sống của nhân dân ngày càng đợc
cải thiện, dân trí ngày càng đợc nâng cao. KT - XH
không ngừng phát triển.
- L u ý : Thí sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác
nhau, nhng đúng, đủ vẫn cho điểm tối đa. Điểm không
làm tròn (cho đến 0, 25đ).
(0, 5đ)
(0, 5đ)
(0, 5đ)
(0, 5đ)
(0, 5đ)
(0, 5đ)
(0, 5đ)
(0, 5đ)

×