Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

giáo án kì 2 môn hóa học lớp 9 định hướng năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.02 KB, 61 trang )

Bài 29. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
Ngày soạn: 10/01/2019
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- H2CO3 là axit yếu, không bền
- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác,
bị nhiệt phân huỷ)
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng:
- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học.
3. Thái độ:
- Giúp HS yêu thích môn học.
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của H2CO3, và muối cacbonat.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết
vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Thí nghiệm: NaHCO3 và Na2CO3 + ddHCl, Na2CO3 +ddCa(OH)2, Na2CO3 +dd CaCl2.
- Tranh vẽ: Chu trình cacbon trong tự nhiên .
b. Học sinh:
Xem trước bài mới.
2. Phương pháp:
- Trực quan, hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài:(1') Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu xong tính chất của oxit cacbon.Vậy thì axit cacbonat và


muối cacbonat có tính chất và ứng dụng gì? Để trả lời câu hỏi này ta vào bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Axit cacbonic(7’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV: Gọi HS đọc phần 1
- HS: Đọc phần 1 SGK/88.
I. AXITCACBONIC:
SGK/88 sau đó yêu cầu HS
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật
tóm tắt lại.
lí (SGK/88)
- GV: Thuyết trình về tính
- HS: Nghe giảng.
2. Tính chất hoá học
chất hoá học của H2CO3.
- H2CO3 là một axit yếu, làm quỳ tím
chuyển sang màu đỏ.
- H2CO3 là một axit không bền:
��


H2CO3 ��
CO2 + H2O
Hoạt động 2. Muối Cacbonat(23’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực
giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV giới thiệu: Có 2 loại

- HS: Nghe giảng.
II. MUỐI CACBONAT:
muối: cacbonat trung hoà và
1. Phân loại : 2 loại
cacbonat axit
- Muối cacbonat trunghoà
- GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ - HS: Trả lời:
MgCO3: Magiêcacbonat


về các muối cacbonat và gọi
tên
- GV: Nhận xét
- GV giới thiệu về tính tan
của muối cacbonat .
- GV: Yêu cầu các nhóm
tiến hành thí nghiệm:
NaHCO3+ Na2CO3 +ddHCl
- GV: Gọi HS nêu nhận xét
- GV: Cho dung dịch K2CO3
+dd Ca(OH)2
- GV: Gọi HS nêu hiện tượng
và viết phương trình phản
ứng xảy ra
- GV giới thiệu: Muối hidro
cacbonat tác dụng với kiềm
thành muối trung hoà và
nước
- GV: Gọi HS viết phương
trình phản ứng

- GV: Cho Na2CO3 + CaCl2
- GV: Gọi HS nêu hiện
tượng và viết phương trình
phản ứng
- GV: Yêu cầu HS đọc
SGK/90 và nêu ứng dụng.

- Muối cacbonat trung hoà
- HS: Nghe giảng.
- HS: Tiến hành thí nghiệm.
- HS: Nhận xét .
- HS: Quan sát.
-HS: Trả lời.
- HS: Lắng nghe.

- HS: Trả lời.
-HS: Quan sát.
-HS: Trả lời .
- HS: Đọc SGK.

- Muối cacbonat axit
2. Tính chất
a. Tính tan
- Đa số các muối cacbonat không tan
trong nước, trừ muối: Na2CO3,
K2CO3….
- Hầu hết các muối hidrocacbonat đều
tan trong nước
b. Tính chất hoá học
+ Tác dụng với axit � muối mới +

CO2
NaHCO3 + HCl � NaCl + H2O + CO2
Na2CO3 + 2HCl � 2NaCl + H2O +
CO2
+Tác dụng với dung dịch bazơ
K2CO3 + Ca(OH)2 � 2KOH +
CaCO3(trắng)
NaHCO3 + NaOH � Na2CO3+ H2O
+ Tác dụng với dung dịch muối
Na2CO3 + CaCl2 � CaCO3 + 2NaCl
+ Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ
t0
2 NaHCO3 ��
� Na2CO3 +H2O +CO2
0

t
Ca(HCO3)2 ��
� CaCO3 +H2O +CO2
0

t
CaCO3 ��
� CaO +H2O
3. Ứng dụng:
(SGK)
Hoạt động 3. Chu trình cacbon trong tự nhiên(5’)
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải
quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- GV:Treo tranh vẽ 3.17

-HS: Quan sát và nghe
III. CHU TRÌNH CACBON
phóng to.
giảng.
TRONG TỰ NHIÊN(SGK)
- GV: Giới thiệu chu trình
của Cacbon trong tự nhiên
- Nghe giảng và ghi bài.
thể hiện trong hình 3.17.
4. Củng cố (7’): Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành chuỗi phản ứng hoá học sau:
(1)
(2)
(3)
C ��
� CO2 ��
� Na2CO3 ��
� BaCO3
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
a. Nhận xét: - Nhận xét thái độ học tập của học sinh.
- Đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh.
b. Dặn dò: Bài tập về nhà:1,2,3,4,5 SGK/ 91.
Chuẩn bị bài “Silic. Công nghiệp Silicat “
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………


Tuần 20
Tiết 38

BÀI 30. SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
Kí hiệu hóa học: Si
Nguyên tử khối: 28

I. MỤC TIÊU:

Ngày soạn: 10/01/2019


1. Kiến thức:
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO 2 là một
oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao).
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
2. Kĩ năng:
- Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat.
3. Thái độ:
- Làm việc nghiêm túc, chính xác.
4. Trọng tâm:
- Si, SiO2 và sơ lược về đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết
vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:

a. Giáo viên:
- Các mẫu vật: đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng, đất sét, cát trắng.
- Tranh ảnh: Sản xuất đồ gốm, xứ, thuỷ tinh, xi măng.
b. Học sinh:
Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
Hỏi đáp, làm việc cá nhân, làm việc với SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
HS1: Nêu tính chất hoá học của muối cacbonat.
HS2: Sửa bài tập 4 SGK/90.
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài:(1') Chúng ta đã tìm hiểu xong tính chất và ứng dụng của muối cacbonat. Hôm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu một chất mới cũng có rất nhiều ứng dụng trong đời sống của chúng ta đó là Silic. Vậy thì Silic có
những tính chất và ứng dụng gì?
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Silic (10’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK/ 92 và - HS: Đọc SGK
I. Silic
cho biết Silic có những trạng thái
- Chiếm ¼ khối lượng vỏ quả
1. Trạng thái tự nhiên
tự nhiên và tính chất nào?
đất.

- Silic là nguyên tố phổ
- Tồn tại ở cát trắng, đất sét.
biến thứ 2 sau Oxi, chiếm
- GV: Nhận xét
- HS: Lắng nghe.
¼ khối lượng vỏ quả đất
- GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu
- HS: Quan sát.
- Các hợp chất của Silic
vật và nhận xét về tính chất vật lí
tồn tại nhiều là cát trắng,
của Silic?
đất sét.
- GV: Vậy Si có tính chất hoá hoc -HS: Nêu và viết các PTHH
2. Tính chất
gì?
minh học cho các tính chất.
a. Tính chất vật lí
- GV giới thiệu: Si được dùng làm
- Silic là chất rắn màu
vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật
- HS: Nghe giảng.
xám, khó nóng chảy, có vẻ
điện tử và được dùng để chế tạo
sáng của kim loại, dẫn điện
pin mặt trời.
kém, là chất bán dẫn
b. Tính chất hoá học
- Là phi kim hoạt động hoá
học yếu hơn C, Cl2



Tác dụng với O2 ở nhiệt độ
cao
to

Si + O2 ��
SiO2

Hoạt động 2. Silic đioxit (10’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng
lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận - Thảo luận và trả lời câu hỏi
II. SILIC ĐIOXIT ( SIO2và trả lời các câu hỏi sau:
)
- SiO2 thuộc loại hợp chất nào? 1. Tác dụng với kiềm (ở
Vì sao?
nhiệt độ cao)
to
- Tính chất hoá học của nó?

SiO2 + NaOH ��
- GV: Nhận xét.
- HS: Lắng nghe.
Na2SiO2 +H2O
2. Tác dụng với oxitbazơ
to

SiO2 + CaO ��
Ca2SiO3

* SiO2 không tác dụng với
nước tạo thành axit
Hoạt động 3. Sơ lược về công nghiệp Silicat(10’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV giới thiệu: Công nghiệp
- HS: Nghe giảng.
III . SƠ LƯỢC CÔNG
Silicat gồm sản xuất đồ gốm, thuỷ
NGHIỆP SILICAT
tinh, xi măng từ những hợp chất
1. Sản xuất đồ gốm, sứ
thiên nhiên của silic như cát, đất
2. Sản xuất xi măng:
sét.
3. Sản xuất thuỷ tinh
-GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu
- HS: Quan sát.
vật rồi kể tên các sản phẩm của
ngành công nghiệp sản xuất đồ
gốm, sứ.
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo
- HS: Thảo luận nhóm.
luận và trả lời các câu hỏi sau:
a. Kể tên các sản phẩm ?
b. Nguyên liệu để sản xuất?
c. Các công đoạn chính?
d. Kể tên các cơ sở sản xuất ?
+ Nhóm 1,2 : đồ gốm sứ.
+ Nhóm 3,4: Ximăng.

+ Nhóm 5,6: thuỷ tinh.
- GV: Cho các nhóm báo cáo kết
- HS: Báo cáo kết quả.
quả.
- GV: Nhận xét.
- HS: Lắng nghe.
4. Củng cố (8’) : Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề
thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK; Em có biết.
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
a. Nhận xét: - Nhận xét thái độ học tập của học sinh.
- Đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh.
b. Dặn dò:
Bài tập về nhà:1,2,3,4/ 95.
Chuẩn bị bài Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học .


IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần 21
Tiết 39

Bài 31. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC


Ngày soạn: 16/01/2019

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử.
Lấy ví dụ minh hoạ.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng
tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
2. Kĩ năng:
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về
chu kỳ và nhóm.
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất
hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20
nguyên tố đầu tiên).
3. Thái độ:
- Tích cực học tập để nắm được cấu tạo bảng HTTH.
4. Trọng tâm:
- Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết
vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố phóng to.
Chu kì 2, 3 phóng to
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.

2. Phương pháp:
Đàm thoại gợi mở, trực quan, làm việc với SGK, làm việc nhóm.
III. CÁC HỌA ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
Công nghiệp Silicat là gì? Kể tên một số ngành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính?
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1')Chúng ta đã từng được nghe tới bảng tuần hoàn hoá học. Vậy bảng tuần hoàn hoá học
được cấu tạo như thế nào và có ý nghĩa gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Giới thiệu bảng tuần hoàn và giá trị của bảng tuần hoàn(10’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.


-GV: Giới thiệu bảng tuần hoàn
và nhà bác học Menđeleep.
-GV: Giới thiệu cơ sở sắp xếp
của bảng tuần hoàn.

-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.

I. NGUYÊN TẮC SẮP
XẾP CÁC NGUYÊN TỐ
-HS: Nghe giảng và ghi bài.
TRONG BẢNG HỆ
THỐNG TUẦN HOÀN:
(SGK)

Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hoàn(20’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
-GV: Giới thiệu khái quát bảng
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
hệ thống tuần hoàn: Ô, chu kì,
nhóm.
-GV: Treo ô 12 phóng to lên bảng -HS: Quan sát và trả lời:
và yêu cầu HS nhận xét về các kí + SHNT là 12, ô số 12, ĐTHN là
hiệu trong một ô.
12, KHHH là Mg, Tên nguyên tố
: Magiê, NTK là 24
-GV: Vậy, ô nguyên tố cho biết
-HS: Trả lời.
những gì?
-GV: Yêu cầu HS cho biết ý
-HS: Quan sát và nêu ý nghĩa các
nghĩa của các ô 13, 15, 17.
ô trong bảng HTTH.
-GV: Treo bảng hệ thồng tuần
-HS: Quan sát. Nghe và ghi nhớ.
hoàn phóng to và giới thiệu về
chu kì trong bảng tuần hoàn.
-HS:
-GV hỏi: Bảng hệ thống tuần
+ Bảng hệ thống tuần hoàn có 7
hoàn có bao nhiêu chu kì, mỗi
chu kì.
chu kì có bao nhiêu hàng? Điện
+ Trong 1 chu kì, từ trái sang

tích hạt nhân các nguyên tử trong phải ĐTHN tăng dần.
một chu kì thay đổi như thế nào?
-HS: Qua đó em hãy nêu nhận
-HS: Nêu khái niệm về chu kì và
xét về chu kì?
ghi vở.
-GV: Giới thiệu về nhóm trong
-HS: Quan sát bảng tuần hoàn và
bảng tuần hoàn.
ghi nhớ.
-GV hỏi: Trong cùng 1 nhóm,
-HS:
điện tích hạt nhân nguyên tử của + Bảng hệ thông tuần hoàn có 8
các nguyên tố thay đổi như thế
nhóm(I đến VIII). Được sắp xếp
nào?
theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân.
-GV: Qua đó em hãy nêu nhận
-HS: Nêu khái niệm và ghi vở.
xét về nhóm?

II. CẤU TẠO BẢNG
TUẦN HOÀN:
1. Ô nguyên tố
Ô nguyên tố cho biết:
- Số hiệu nguyên tử: Số
hiệu nguyên tử có trị số
bằng đơn vị điện tích hạt
nhân và bằng số electron

trong nguyên tử
- Kí hiệu hoá học
- Tên nguyên tố
- Nguyên tử khối
2 . Chu kì
- Chu kì là dãy các nguyên
tố mà nguyên tử của chúng
được sắp xếp theo chiều
tăng dần của điện tích hạt
nhân

3 . Nhóm
- Bảng hệ thông tuần hoàn
có 8 nhóm được đánh số thứ
tự từ I đến VIII
- Nhóm gồm các nguyên tố
mà nguyên tử của chúng
đựơc sắp xếp thành cột theo
chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân nguyên tử

4. Củng cố (8’): Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực
giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 3 SGK/101.
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
a. Nhận xét: - Nhận xét thái độ học tập của học sinh.
- Đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh.
b. Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập 4,5,6
Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:


……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
Tuần 21
Bài 31. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
Ngày soạn: 16/01/2015
NGUYÊN
TỐ
HOÁ
HỌC
Ngày dạy: 24/01/2015
Tiết 40
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử.
Lấy ví dụ minh hoạ.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng
tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
2. Kĩ năng:
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về
chu kỳ và nhóm.
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất
hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20
nguyên tố đầu tiên).

3. Thái độ:
- Tích cực học tập để nắm được cấu tạo bảng HTTH.
4. Trọng tâm:
- Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết
vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố phóng to.
Chu kì 2, 3 phóng to
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
Đàm thoại gợi mở, trực quan, làm việc với SGK, làm việc nhóm.
III. CÁC HỌA ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
Ô nguyên tố cho ta biết điều gì? Chu kỳ, nhóm?
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1')Chúng ta đã từng được nghe tới bảng tuần hoàn hoá học. Vậy bảng tuần hoàn hoá học
được cấu tạo như thế nào và có ý nghĩa gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn(20’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
-GV: Yêu cầu HS theo dõi chu kì -HS trả lời: Đầu mỗi chu kì là 1
2 và 3, hỏi: Đi từ đầu đến cuối

kim loại, cuối chu kì là 1 phi kim,
chu kì theo chiêu tăng dần điện
kết thúc chu kì là 1 khí hiếm.
tích hạt nhân sự thay đổi về tính
Tính kim loại của các nguyên tố
kim loại và tính phi kim của các
giảm dần, tính phi kim tăng dần.
nguyên tố thay đổi như thế nào?
-GV: Yêu cầu HS quan sát nhóm HS:

III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH
CHẤT CỦA CÁC
NGUYÊN TỐ TRONG
BẢNG TUẦN HOÀN:
1. Trong một chu kì: Đi từ
trái qua phải:


I và nhóm VII, cho biết: Tính
kim loại và tính phi kim trong
cùng 1 nhóm thay đổi như thế
nào?

+ Tính kim loại tăng dần đồng
thời tính phi kim giảm dần.

- Tính kim loại giảm dần,
tính phi kim tăng dần.
2. Trong một nhóm: Đi từ
trên xuống dưới:

+ Tính kim loại tăng dần,
tính phi kim giảm dần.
Hoạt động 2. Ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học(10’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải
quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
-GV: Yêu cầu HS làm ví dụ: Biết
nguyên tố A có số hiệu là 17, chu
kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu
tạo nguyên tử và tính chất của
nguyên tố A?
-GV: Hướng dẫn HS thực hiện
các bước làm bài tập.

-HS: Nguyên tố A có cấu tạo như
sau:
ZA = 17
ĐTHN : 17+
Có 17 p, 17 e.
A ở chu kì 3
A thuộc nhóm VII
Vì A ở cuối chu kì 3 nên A là phi
kim mạnh.
-HS: Dựa theo ví dụ 1 đã làm và
thực hiện bài tập:
ĐTHN là 12 =>Số thứ tự 12.
Chu kì 3, Nhóm II.
=>X là kim loại.

IV. Ý NGHĨA CỦA BẢNG
HỆ THỐNG TUẦN

HOÀN CÁC NGUYÊN
TỐ HOÁ HỌC:
- Biết vị trí của nguyên tố ta
có thể đoán được cấu tạo
nguyên tử và tính chất của
nguyên tố
- Biết cấu tạo nguyên tử của
nguyên tố, ta có thể suy
đoán vị trí và tính chất của
nguyên tố đó

-GV: Yêu cầu HS làm ví dụ: X
có điện tích hạt nhân là 12, hãy
cho biết vị trí của X trong bảng
hệ thống tuần hoàn và tính chất
cơ bản của nó.
4. Củng cố (7’): Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực
giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 4, 5, 6 SGK/101.
5. Nhận xét và dặn dò:(2')
a. Nhận xét: - Nhận xét thái độ học tập của học sinh.
- Đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh.
b. Dặn dò: Về nhà học bài, làm tiếp bài tập 4,5,6
Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tuần 22:
Bài 32: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3: PHI KIM– SƠ LƯỢC Ngày soạn: 20/01/2019

VỀ
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Tiết 41:
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Ôn tập các kiến thức: Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic,
muối cacbonat .
- Ôn tập cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu
kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
2. Kĩ năng:
- Lập sơ đồ và viết phương trình hoá học cụ thể .
- Biết vận dụng bảng tuần hoàn.
3. Thái độ :
- Tinh thần học tập nghiêm túc.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;


- Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Phiếu học tập để xây dựng sơ đồ.
b. Học sinh: Ôn tập lại hệ thống kiến thức.
2. Phương pháp:
Hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Vào bài mới:
* Giới thiệu bài:(1') Chúng ta đã tìm hiểu về tính chất của phi kim nói chung và một số phi kim nói riêng. Vậy,

giữa các phi kim có mối liên hệ với nhau không? Các phi kim có tính chất ra sao?


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ (10’)
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV: Treo bảng phụ có sơ đồ câm 1:
- HS: Quan sát và hoàn thành sơ đồ
- GV: Yêu cầu HS điền các loại chất
- HS: Lên bảng hoàn thành sơ đồ
thích hợp vào ô trống
+ hiddro
+ oxi
- GV: Nhận xét và hoàn thành sơ đồ:
Hợp chất khí
PHI KIM
oxit axit
+ Kim loai

- GV: Treo sơ đồ câm 2
Yêu cầu HS hoàn chỉnh sơ đồ và viết
phương trình phản ứng

Muối
Nước Clo
(4)
+ hiddro


- GV: Nhận xét
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận
nhóm và hoàn thành sơ đồ 3 và viết
phương trình phản ứng
- GV: Nhận xét

Hiđro clorua

+ dd NaOH

CLO

(1)

(2)

Nước Gia-ven

(3)

+ Kim loai

Muối clorua
- HS: Thảo luận và hoàn thành sơ đồ 3 và viết phương
trình phản ứng:
+ O2

- GV: Yêu cầu HS trình bày cấu tạo,
sự biến đổi tính chất, ý nghĩa của bảng

hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa
học:

+ Nước

C

(2)

(5)

CO2

+ CaO

(1) + CO2

t0

(7)

(3) + CuO

CO

CaCO3

(6)

+ NaOH


CO2

(8)

(4) + C

+ HCl

HS: Trả lời
Hoạt động 2. Bài tập (30’)
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải
quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 /103 - HS: Làm bài tập 1:
to
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập1,
� H2S
(1) S + H2 ��
2/103 sgk
(2) 2S + 2Al
Al2S3
to
��

(3) S + O2
SO2
- HS: Làm bài tập 2:
to
��
� 2HCl

(1)
H
2 + Cl2
- GV: Nhận xét
(2) 2Fe + 3Cl2
2FeCl3
- GV: YC HS làm bài tập 5/103
(3)
Cl
NaCl + NaClO + H2O
2 + 2NaOH
GV: Yêu cầu Hs làm bài tập3 vào vở:
- HS: Làm bài tập3:
to
� 2CO
(1) C + CO2 ��
o

t
� CO2
(2) C + O2 ��
to
� Cu + CO2
(3) CO + CuO ��
o

t
� 2CO
(4) CO2 + C ��
to

� CaCO3
(5) CO2 + CaO ��
(6) CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH
NaHCO3
- GV: Phát phiếu học tập
to
��
� CaO + CO2
Bài 1: Trình bày phương pháp hoá học (7) CaCO3
(8) Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
để phân biệt các chất khí không màu
bị mất nhãn đựng trong các bình riêng - HS: Sữa bài vào vở
- HS trình bày và ghi vào vở.
biệt : CO, CO2, H2
+ Lần lượt dẫn các khí vào dung dịch nước vôi trong dư.
Nếu thấy dung dịch nước vôi trong bị vẫn đục là khí CO2
CO2 + Ca(OH)2
CaCO3 + H2O
Nếu dung dịch nước vôi trong không bị vẫn đục là CO

4.

Na
2CO3
Dặn
NaHCO333


dò(2’): - Làm bài tập về nhà: 6 SGK/103.

- Chuẩn bị phần còn lại:
to
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
��

……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………....
Tuần 22:
Tiết 42:

Bài 33. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA
PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG

Ngày soạn: 26/01/2019

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao.
- Nhiệt phân muối NaHCO 3.
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:
Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và trong thực hành thí nghiệm.
4. Trọng tâm:
- Phản ứng khử CuO bởi C.

- Phản ứng phân hủy muối cacbonat bởi nhiệt.
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết
vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học

t vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
x 22,4 9,6 0,4 2
1. Đồ dùng dạy học:




a. Giáo viên:
y
56 16 0,6 3
- Hoá chất: C, CuO, NaHCO3, dd Ca(OH)2, NaCl, Na2CO3, CaCO3, H2O, dd HCl
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống hút, quẹt diêm, đũa thuỷ tinh.
b. Học sinh: Mẫu bài thu hoạch

t 
BÀI THU HOẠCH SỐ:…….........................................................................…
TÊN BÀI:...........................................................................................................
32
TÊN HS(NHÓM):..............................................................................................
0,2
LỚP:...................................................................................................................
160
STT Tên thí nghiệm

Hóa chất – dụng cụ
Tiến hành Hiện tượng Kết quả thí nghiệm

01
02
03
2. Phương pháp:
Trực quan, làm việc nhóm, thí nghiệm của học sinh, hỏi đáp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ(5’): GV kiểm tra chuẩn bị bài học của HS.
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài: (1') Các em sẽ thực hiện một số phản ứng hoá học của nhôm và sắt với các
chất khác nhau. Từ đó khắc sâu thêm kiến thức về tính chất của nhôm và sắt.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS(5’).
-GV: Ổn định tổ chức lớp, nêu quy định của buổi
-HS: Ổn định lớp và đưa mẫu bài thu hoạch
thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo yêu lên cho GV kiểm tra.


cầu.
-GV: Kiểm tra các kiến thức có liên quan đến nội
- HS: Liên hệ kiến thức đã học và trả lời câu
dung bài thực hành.
hỏi của GV.
Hoạt động 2. Hướng dẫn thực hành(10’).
-GV: Giới thiệu các thí nghiệm có trong bài thực
-HS: Theo dõi và lắng nghe.

hành và các dụng cụ, hoá chất cần thiết trong bài
thực hành.
-GV: Hướng dẫn lần lượt từng thí nghiệm thông
-HS: Theo dõi các thao tác thí nghiệm của GV,
qua các thao tác mẫu.
ghi nhớ các thao tác thí nghiệm chuẩn bị cho
việc thực hành của mình.
-GV: Nêu một số lưu ý trong quá trình làm thực
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ, tránh gây tai nạn
hành để đạt kết quả chính xác và an toàn hơn.
trong quá trình làm thí nghiệm.
Hoạt động 3. Thực hành của HS(15’).
-GV: Chia nhóm HS chuẩn bị thực hành.
-HS: Thực hiện việc chia nhóm theo yêu cầu
của GV.
Bầu nhóm trưởng, thư kí.
Nhóm trưởng phân công công việc cho
các thành viên trong nhóm.
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách tiến hành từng thí
-HS: Nêu cách tiến hành các thí nghiệm trước
nghiệm trước khi tiến hành.
khi thực hành.
-GV: Theo dõi các nhóm HS thục hành, yêu cầu HS -HS: Tiến hành thực hành, ghi hiện tượng, giải
phải theo dõi và ghi lại các hiện tượng sảy ra trong thích, viết PTHH sảy ra cho từng thí nghiệm.
quá trình thực hành, viết PTHH sảy ra.
Hoạt động 4. Công việc cuối buổi(5’).
-GV: Yêu cầu HS dọn dẹp dụng cụ, hoá chất dư sau - HS: Dọn dẹp, vệ sinh nơi làm việc của nhóm
khi tiến hành thí nghiệm và vệ sinh khu vực làm
mình.
việc của nhóm mình sạch sẽ.

-GV: Yêu cầu các nhóm HS nêu kết quả các thí
-HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của
nghiệm mà nhóm mình thu được.
nhóm mình.
Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung, hoàn
chỉnh kiến thức.
-GV: Chốt kiến thức của bài thực hành và lưu ý HS -HS: Lắng nghe và tiếp tục hoàn thành bài thu
một số kĩ năng cần nắm.
hoạch của nhóm mình.
4. Củng cố, dặn dò(3’):
- GV nhận xét về buổi thực hành, tuyên dương các nhóm thực hành tốt trong buổi thực hành, rút kinh nghiệm
cho cả lớp.
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành bài thu hoạch.
- Chuẩn bị bài 34: “Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tuần 23:
Tiết 43:

Chương 4: HIDROCACBON-NHIÊN LIỆU
Bài 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ

Ngày soạn: 30/01/2019

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ .
- Phân loại hợp chất hữu cơ.

- Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT
- Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận.
- Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ.
- Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố.


3. Thái độ:
- Tích cực học tập bộ môn.
4. Trọng tâm:
- Khái niệm hợp chất hữu cơ.
- Phân loại hợp chất hữu cơ.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết
vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
Bông(tóc), ống nghiệm, quẹt diêm, nước vôi trong.
Một số mẫu hợp chất hữu cơ thường gặp.
b. Học sinh:
Xem trước bài mới.
2. Phương pháp:
- Trực quan, hỏi đáp, thí nghiệm nghiên cứu, làm việc nhóm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ:
3 Vào bài mới:
* Giới thiệu bài mới(1’): Từ thời cổ đại, con người đã biết sử dụng và chế biến các hợp chất hữu cơ có trong

thiên hhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy hợp chất hữu cơ là gì? Hoá học hữu cơ là gì? Cách phân
loại ra sao?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Khái niệm về hợp chất hữu cơ ( 15’)
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV giới thiệu: Hợp chất hữu cơ có - HS: Nghe giảng
ở xung quanh chúng ta, trong hầu
hết các loại lương thực, thực
phẩm(gạo, thịt, cá, rau , quả…)
trong các loại đồ dùng (quần áo,
giấy…) và có ngay trong cơ thể của
chúng ta
- GV: Giới thiệu qua tranh ảnh và
- HS: Quan sát.
mẫu vật
- GV làm thí nghiệm: đốt cháy
- HS: Quan sát thí nghiệm
bông trên ngọn lửa đèn cồn.
- GV: Tại sao nước vôi trong bị vẩn - HS: Vì bông cháy có sinh ra
đục ?
khí CO2.
- GV: Vậy em có nhận xét gì về hợp - HS: Hợp chất hữu cơ là hợp
chất hữu cơ?
chất của cacbon
- GV: Chỉ có một số ít không là hợp - HS: Nghe giảng
chất hữu cơ như CO, CO2, các muối
cacbonat của kim loại


I. KHÁI NIỆM VỀ HỢP
CHẤT HỮU CƠ:
1. Hợp chất hữu cơ có ở
đâu?
- Hợp chất hữu cơ có ở xung
quanh chúng ta, trong hầu
hết các loại lương thực, thực
phẩm (gạo, thịt, cá, rau,
quả...), trong các loại đồ
dùng (quần áo, giấy…) và
có ngay trong cơ thể của
chúng ta
2. Hợp chất hữu cơ là gì?
a. Thí nghiệm (SGK)
- Hợp chất hữu cơ là hợp
chất của cacbon
- Đa số các hợp chất của
cacbon đều là hợp chất hữu
cơ. Chỉ có một số ít không
là hợp chất hữu cơ như CO,
CO2, các muối cacbonat
của kim loại
Hoạt động 2: Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? (10’)
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải
quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.


- GV thuyết trình: Dựa vào thành
phần phân tử các hợp chất hữu cơ

được phân làm 2 loại chính là:
Hidrocacbon và dẫn xuất của
hidrocacbon
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK và cho
biết đặc điểm của từng loại? Cho
VD với mỗi loại?

-HS: Nghe giảng

3. Các hợp chất hữu cơ
được phân loại như thế
nào?
- Hidrocacbon: phân tử chỉ
có 2 nguyên tố là H2 và O2
VD: CH4, C2H4, C3H7…
- Dẫn xuất của
hidrocacbon: ngoài cacbon
và hidro ra còn có các
nguyên tố khác như oxi,
clo, nitơ
VD: C2H6O, CH3Cl…

- HS: Đọc SGK
+ Hidrocacbon: phân tử chỉ có 2
nguyên tố là H2 và O2
VD: CH4, C2H4, C3H7…
+ Dẫn xuất của hidrocacbon:
ngoài cacbon và hidro ra còn có
các nguyên tố khác như oxi, clo,
nitơ

VD: C2H6O, CH3Cl…
Hoạt động 3: Khái niệm về hoá học hữu cơ (8’)
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải

quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV: Cho HS đọc SGK
- HS: Đọc SGK
II. KHÁI NIỆM VỀ HÓA
- GV: Hoá học hữu cơ là gì?
- HS: Hoá học hữu cơ là ngành
HỌC HỮU CƠ:
hoá học chuyên nghiên cứu về
- Hoá học hữu cơ là ngành
các hợp chất hữu cơ và những
hoá học chuyên nghiên cứu
chuyển đổi của chúng
về các hợp chất hữu cơ và
- GV: Hoá học hữu cơ có vai trò
- HS: Trả lời.
những chuyển đổi của chúng
quan trọng như thế nào đối với đời
- Ngành hoá học hữu cơ
sống, xã hội?
đóng vai trò rất quan trọng
trong sự phát triển kinh tế xã
hội
4. Củng cố: (9’): Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực
giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
GV cho HS thảo luận nhóm làm BT.
Bài tập: Cho các hợp chất sau : NaHCO3, C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, MgCO3, C2H4O2, CO

Trong các chất trên hợp chất nào là hợp chất vô cơ, hợp chất nào là hợp chất hữu cơ? Phân loại các hợp chất
đó?
5. Nhận xét và dặn dò: (1’)
a. Nhận xét:
- Nhận xét thái độ học tập của học sinh.
- Đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh.
b. Dặn dò:
Dặn các em làm bài tập về nhà:1,2,3,4,5/ 108
Chuẩn bị bài “Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.........
…...............................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.........................................................................................

Tuần 23:

Bài 35. CẤU TẠO PHÂN TỬ

Ngày soạn: 30/02/2019


HỢP CHẤT HỮU CƠ
Tiết 44:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng:
- Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.

- Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C)
khi biết CTPT.
3. Thái độ:
- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
4. Trọng tâm:
- Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ.
- Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học;
Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Chuẩn bị một số bài tập.
b. Học sinh:
Xem trước bài mới.
2. Phương pháp:
Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Thế nào là hợp chất hữu cơ ? Có mấy loại hợp chất hữu cơ? Cho ví dụ minh hoạ.
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của phân tử HCHC(20’)
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV: Nhắc lại C, O, H có
- HS: Nhắc lại.

I .ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ
hoá trị mấy?
HCHC:
- GV: Hướng dẫn cách viết - HS: Lắng nghe.
1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên
công thức phân tử CH4.
tử.
- GV: Biểu diễn liên kết
- HS: Làm BT
- Trong các HCHC, C(IV), H(I), O(II).
của CH3Cl, CH3OH.
- GV: Từ những VD trên
- HS: Trả lời
Cacbon:
C
rút ra nhận xét.
- GV: Biểu diễn liên kết
- HS: Lắng nghe.
Hiđro: H- Oxi: - O của C2H6.
- GV: Từ những VD trên
- HS: Trả lời.
CH4 :
CH3Cl:
CH3OH
chobiết các nguyên tử C có
liên kết trực tiếp với nhau
H
H
H
được không?

H C H H C Cl H C O H
- GV: Cho HS viết C3H8.
- HS: Biểu diễn liên kết.
H H H
H
H
H
2. Mạch cacbon :
H C C C H
Có 3 loại mạch cacbon:
H H H
- GV: Thông báo có 3 loại


mạch cacbon.

- HS: Lắng nghe.
+

H H H H
Maïch thaú
ng:H

C C C C H
H H H H

+ Mạch nhánh:
H H H
H C C C H


C4H10:
- GV: YC 2 HS lên biểu
diễn CTPT của C2H6O.
- GV: Tại sao cùng CTPT
nhưng rượu etylic lại có
CTCT khác đimetyl ete?
- GV: Từ VD trên rút ra
NX.

- HS: Làm BT
-HS: Vì có sự khác nhau về
trật tự liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử.
- HS: Rút ra nhận xét.

H
H
H C H
H

+ Mạch vòng:
H H
C4H8: H C C H
H C C H
H H
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử
Rượu etylic
H H
H C C O H

Đimetyl ete
H
H C

H H
H

O C H

H
H
Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức cấu tạo (10’)
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải
quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV: Hãy viết CTCT của
- HS: Viết CTCT
II. Công thức cấu tạo : � Cho biết
C2H6 và C2H6O.
thành phần và trật tự liên kết giữa các
- GV: Từ CTCT trên cho ta - HS: Trả lời
nguyên tử trong phân tử.
biết gì?
Etan:
- GV: Chốt lại ý chính
- HS: Lắng nghe.
H H
- GV: Cho HS đọc phần ghi - HS: Đọc SGK
H C C H
nhớ.
H H

Rượu etylic: Viết gọn: CH3 – CH3
H H
H C C O H
H H
Viết gọn: CH3 – CH2 - OH
4. Củng cố:(8’): Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực
giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Hãy viết CTCT của các chất có CTPT sau: CH3Br, CH4O, CH4, C2H6,
5. Nhận xét và dặn dò: (1’)
a. Nhận xét:
- Nhận xét thái độ học tập của học sinh.
- Đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh.


b. Dặn dò:

Nhận xét thái độ học tập của HS.
Dặn các em làm BT 1,2,3,4,5 / SGK, chuần bị bài Metan .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………....

Tuần 24
Tiết 45

Bài 36. METAN
Công thức phân tử : CH4
Phân tử khối: 16


Ngày soạn: 02/02/2019

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).
- Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
- Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.
- Phân biệt khí me tan với một vài khí khác, tính % khí me tan trong hỗn hợp.
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn hóa học nói chung và hoá hữu cơ nói riêng.
4. Trọng tâm:
- Cấu tạo và tính chất hóa học của me tan. Học sinh cần biết do phân tử CH4 chỉ chứa các liên kết đơn nên
phản ứng đặc trưng của me tan là phản ứng thế.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết
vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
Mô hình phân tử metan dạng đặc và dạng rỗng, dụng cụ điều chế khí metan.
b. Học sinh:
Tìm hiểu trước nội dung bài học.
2. Phương pháp:


- Trực quan, hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ: (10')
Chọn từ và cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
hóa trị II
trật tự liên kết
hóa trị
mạch cacbon
hóa trị IV
cacbon
1/ Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng ...............: cacbon .........; hiddro
hóa trị I; oxi ................
2/ Mỗi phân tử hợp chất hữu cơ có một ........................xác định giữa các nguyên tử trong phân tử.
3/ Trong phân tử hợp chất hữu cơ những nguyên tử .......................... có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo
thành .............................
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài: (1') Mêtan là một trong những nguồn nhiên liệu quan trọng trong đời sống và trong công
nghiệp. Tại những hầm khai thác than ở nước ta và một số nước trên thế giới đã từng xảy ra các vụ nổ khí
metan làm nhiều người thiệt mạng. Vậy nguyên nhân nào đã dẫn tới điều này? Chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi
này trong bài học hôm nay.


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí(5').
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực
giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
-GV: Giới thiệu hình 4.3 SGK/113 -HS: Quan sát khí metan trong bùn ao. I. TRẠNG THÁI TỰ
và yêu cầu HS trả lời câu hỏi.

NHIÊN, TÍNH CHẤT
(?) Trong tự nhiên, metan có ở + Metan có nhiều trong các mỏ khí, VẬT LÍ:
đâu?
mỏ dầu, mỏ than, bùn ao, khí bioga
1. Trạng thái tự nhiên:
- HS nghiên cứu sách giáo khoa và rút - Metan có nhiều trong
- GV hướng dẫn học sinh sử dụng ra kết luận:
các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ
sách giáo khoa tìm hiểu về trạng + Metan là chất khí, không màu, than, bùn ao, khí bioga
thái, màu sắc, mùi của metan.
không mùi
2. Tính chất vật lí:
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại -HS: nhớ lại kiến thức cũ và vận dụng - Metan là chất khí
cách xác định tỉ khối của khí A so để xác định tỉ khối của metan đối với không màu, không mùi,
với không khí, từ đó rút ra kết luận
nhẹ hơn không khí, ít tan
16
d
về tỉ khối của metan đối với không
trong nước.
29
không khí:
khí
=> + Metan nhẹ hơn không khí.
- GV giới thiệu metan rất ít tan
- HS nghe và ghi bài
trong nước
- (?) Hãy nêu cách thu khí metan
trong phòng thí nghiệm?
- HS trả lời: Thu metan bằng phương

pháp đẩy nước, để úp bình thu.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử(5).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV yêu cầu học sinh hoạt động -HS: Lắp ráp mô hình và từ đó rút ra
nhóm và dựa vào kiến thức về cấu nhận xét:
tạo phân tử hợp chất hữu cơ để lắp
H
mô hình phân tử metan dạng rỗng,
+
CTCT: H C H
viết CTCT của metan và xác định
đặc điểm cấu tạo của metan
H
+ Trong phân tử metan có 4 liên kết
- GV chiếu mô hình phân tử metan đơn
cho học sinh quan sát và giới thiệu - HS quan sát mô hình lắng nghe và
về liên kết đơn bền.
ghi nhớ.
GV đặt vấn đề: Với cấu tạo phân
tử như vậy thì metan sẽ thể hiện
khả năng phản ứng của mình như
thế nào?
Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hoá học của metan(10').

II. CẤU TẠO PHÂN
TỬ:
H
+


CTCT: H C H

H
=>Trong phân tử Metan
có 4 liên kết đơn

Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực
giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV mô phỏng thí nghiệm: Đốt -HS: Theo dõi thí nghiệm mô phỏng, III. TÍNH CHẤT HOÁ
khí metan trong không khí, dùng quan sát và dự đoán hiện tượng.
HỌC:
ống nghiệm úp phía trên ngọn lửa,
1. Tác dụng với oxi:
rót nước vôi trong vào ống nghiệm
a. Thí nghiệm:
và lắc nhẹ.
- Nhận xét: Khí metan cháy, trên thành b. Phương trình phản
- GV: Yêu cầu học sinh nhận xét
ống nghiệm xuất hiện những giọt nước ứng:
t0
nhỏ, nước vôi trong bị vẩn đục
� CO2 +
CH4 + 2O2 ��
- Kết luận: Metan cháy tạo thành khí
2H2O
- GV: Gọi học sinh rút ra kết luận cacbonic và hơi nước
c. Kết luận:
về tính chất này
- HS viết phản ứng cháy của metan
- Dùng metan làm nhiên

t0
- GV: Gọi học sinh viết phương
��

CH4 + 2O2
CO2 + 2H2O
liệu.
trình hóa học của phản ứng
- Hỗn hợp 1 thể tích
- GV giới thiệu: Hỗn hợp gồm 1
metan và 2 thể tích oxi
thể tích metan và 2 thể tích oxi là
là hỗn hợp nổ mạnh
hỗn hợp nổ mạnh
- GV liên hệ thực tế về các vụ tai


4. Củng cố(7’): Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực
giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Mở rộng cho học sinh mối quan hệ giữa cấu tạo và phản ứng đặc trưng: Các chất có cấu tạo tương tự metan sẽ
có tính chất tương tự như metan
Bài 1: Phản ứng giữa metan và clo thuộc loại:
a. Phản ứng trao đổi
b. Phản ứng thế
c. Phản ứng trung hòa
Đáp án b
Bài 2: Số liên kết đơn có trong phân tử metan là:
a. 3
b. 2
c. 4

Đáp án c
Bài 3: Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho C2H6 tác dụng với clo khi có ánh sáng
askt
Đáp án
C2H6 + Cl2 ��� C2H5Cl + HCl
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
a. Nhận xét: - Nhận xét thái độ học tập của học sinh.
- Đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh.
b. Dặn dò:
- Bài tập về nhà:1,2,3,4 SGK/ 116.
- Chuẩn bị bài: “ Etilen”.
- Đọc: “ Em có biết?” SGK/116.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
..................................................................................................
Tuần 24
Bài 37. ETILEN
Ngày soạn: 06/02/2019
CTPT
:
C
PTK:
28
2H4
Tiết 46
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.

- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt khí etilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học
- Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác trong học tập.
4. Trọng tâm:
- Cấu tạo và tính chất hóa học của etilen. Học sinh cần biết do phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó
có một liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp (thực chất là một
kiểu phản ứng cộng liên tiếp nhiều phân tử quen ).
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết
vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên
Mô hình phân tử etilen dạng rỗng(đặc).
Tranh ảnh liên quan đến bài học.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: - Trực quan, hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ(8’):
HS1: Nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của metan
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài: (1')Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một nguyên liệu dùng để điều chế polietilen dùng trong

công nghiệp chất dẻo. Chất đó là khí etilen. Vậy thì etilen có công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng gì?


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lí của etilen(5’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng
lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
-GV: Cho HS quan sát lọ đựng
-HS: Quan sát và nêu một số tính
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
khí etien và nêu tính chất vật lí
chất vật lí của etilen.
- Etilen là chất khí không
của etilen.
màu, không mùi, ít tan
-GV: Y/C HS tính tỉ khối của
trong nước, nhẹ hơn không
28
dC2H4 / KK 
etilen so với không khí và nêu
khí
29 => Etilen hơi
-HS:
nhận xét.
nhẹ hơn không khí
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử etilen(5’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.

-GV: Hướng dẫn HS lắp mô
-HS: Lắp mô hình, quan sát và nêu
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ:
hình phân tử etilen dạng rỗng
đặc điểm: Giữa 2 nguyên tử Cacbon
H
H
và nhận xét về đặc điểm cấu tạo có 2 liên kết.
C C
H
của etilen.
H
H
H
-GV: Yêu cầu HS viết công thức
C C
=>Trong phân tử Etilen có
H
cấu tạo của etilen
H
1 liên kết đôi giữa 2
-HS:
-GV: Giới thiệu về liên kết đôi
nguyên tử cacbon
-HS: Nghe giảng và ghi vở.
trong phân tử etilen.

4.
Củng


Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hoá học của etilen(13’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng
lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
-GV: Tương tự như metan khi
-HS: Nghe giảng và viết PTHH theo III. TÍNH CHẤT HOÁ
đốt etien cháy tạo ra khí
hường dẫn của GV.
HỌC:
t0
cacbonic, hơi nước và tỏa nhiệt.
1. Tác dụng với oxi:
� 2CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 ��
t0
Yêu cầu HS viết phương trình
� 2CO2 +
C2H4 +3O2 ��
phản ứng.
2H2O
-GV: Làm thí nghiệm etilen tác
-HS: Quan sát và nêu hiện tượng
2. Phản ứng với Brôm:
dụng với dung dịch Brom.
sảy ra: dung dịch Brom bị mất
CH2 = CH2 + Br2 �
-GV: Giới thiệu bản chất của
màu.
CH2Br – CH2Br
phản ứng làm mất màu dung
-HS: Nghe giảng và ghi vở.

C2H4 + Br2 � C2H4Br2
dịch nước brom.
-HS:
- Các chất có liên kết đôi
-GV: Yêu cầu HS viết phương
trong phân tử dễ tham gia
H H
H
H
trình phản ứng. Sau đó nêu bản
phản ứng cộng
+
CC
Br Br Br C C Br
chất của phản ứng.
3. Các phân tử etilen có
H
H
H H
-GV: Giới thiệu về phản ứng
liên kết đựợc với nhau
trùng hợp của etilen. Yêu cầu
Viết gọn:C2H4 + Br2
C2H4Br2
không?
HS viết PTHH biểu diễn và giới -HS: Lắng nghe và viết PTHH sảy
…CH2 = CH2 + CH2 = CH2
thiệu về sản phẩm của phản
ra.
t0 ,p,xt

ứng.
…CH2 = CH2 + CH2 = CH2 …
… ���� … CH2 t0 ,p,xt
CH2 + CH2 - CH2 …
���

Phản
ứng trên gọi là phản
… CH2 - CH2 + CH2 - CH2 …
ứng trùng hợp
Hoạt động 4 . Tìm hiểu ứng dụng của etilen(5’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK
-HS: Đọc SGK và trả lời: Etilen
IV . ỨNG DỤNG:
trang 118 và cho biết etilen có dùng làm rượu etilic, nhựa PE, PVC,
(SGK)
những ứng dụng gì trong đời
axit axetic, Đicloetan, kích thích quả
sống.
mau chín
cố(6’): Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết
vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.


HS đọc “Em có biết?” SGK/119.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2 SGK/119.
5. Nhận xét và dặn dò: (1’)
a. Nhận xét:

- Nhận xét thái độ học tập của học sinh.
- Đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh.
b. Dặn dò:
GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 4 SGK/119.
Chuẩn bị bài: “ Axetilen” .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần 25
Tiết 47

Bài 38. AXETILEN
Công thức phân tử : C2H2 Phân tử khối: 26

Ngày soạn: 20/02/2019

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt khí axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học
- Tính % thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
- Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4.
3. Thái độ:

- Cẩn thận, đảm bảo an toàn khi làm việc.
4. Trọng tâm:
- Cấu tạo và tính chất hóa học của axetilen. Học sinh cần biết do phân tử axetilen có chứa 1 liên kết ba trong
đó có hai liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết
vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
Mô hình phân tử metan dạng đặc và dạng rỗng.
Dụng cụ điều chế khí axetilen.
Thí nghiệm axetilen tác dụng với dung dịch Brom .
b. Học sinh:
Xem trước bài mới.
2. Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp, làm việc với SGK, làm việc nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của etilen. Viết PTHH minh hoạ?
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài(1’): Axetilen là một hidrocacbon có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Vậy axetilen có công
thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng gì?


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1. Tính chất vật lí (5’)
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng
lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
-GV giới thiệu: công thức phân tử,
- HS: Nghe giảng
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
phân tử khối của axetilen.
Là chất khí không màu, không
-GV: Yêu cầu HS quan sát lọ đựng
mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn
C2H2 và rút ra tính chất vật lí của
- HS: Trả lời
26
d
axetilen.
29
không khí
Hoạt động 2. Cấu tạo phân tử (7’)
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình
- HS: Lắp ráp mô hình và
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ:
phân tử axetilen dạng rỗng, cho HS nhận xét giữa 2 nguyên tử
- Công thức cấu tạo
quan sát và rút ra nhận xét về đặc
C có 1 liên kết 3.
H C C H
điểm cấu tạo của axetien
� giữa 2 nguyên tử C có 1

- GV: Viết công thức cấu tạo của
- HS: Viết công thức cấu tạo
liên kết 3.
axetien?
H C C H
Hoạt động 3: Tính chất hoá học của axetilen (8’)
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng
lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của - HS: Nghe giảng và trả lời
III. TÍNH CHẤT HOÁ
axetilen em hãy dự đoán TCHH
HỌC:
của axetilen.
- HS: Quan sát.
1. Tác dụng với oxi:
to
- GV: Làm thí nghiệm điều chế và
� 4CO2 +
2C2H2 + 5O2 ��
đốt cháy khí axetilen
-HS: Trả lời: Axetilen cháy
2H2O
- GV: Gọi HS nêu hiện tượng và
với ngon lửa sáng. Phản ứng
=> hỗn hợp 2 thể tích C2H2 và
viết phương trình phản ứng.
toả nhiều nhiệt
5 thể tích O2 là hỗn hợp nổ rất
- HS: Viết PTHH
mạnh.

to
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH
��

C2H2 + O2
CO2 +H2O
-GV: Làm thí nghiệm dẫn khí
- HS: Quan sát
axetilen vào dung dịch Brom có
màu cam.
- HS: Màu da cam của dung
- GV: Yêu cầu HS nêu hiện tượng
dịch brom bị nhạt màu
2. Phản ứng với Brom:
và viết PTHH.
- HS: Lắng nghe.
H – C �C – H + Br – Br
- GV thông báo: Sản phẩm sinh ra
� Br – CH = CH – Br
có liên kết đôi trong phân tử nên có
Viết gọn
thể cộng tiếp với 1 phân tử Brom
C2H2 + Br2 � C2H2Br2
nữa
- HS: Nghe giảng
Br – CH = CH – Br + Br – Br
-GV giới thiệu: Axetilen cũng có
� Br2CH – CH Br2
phản ứng cộng với hidro và một số
Viết gọn

chất khác .
C2H2Br2 + Br2 � C2H2Br4
Hoạt động 4: Ứng dụng (5’)
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK trang
- HS: Đọc SGK và trả lời
IV . ỨNG DỤNG: (SGK)
121 và cho biết axetilen có những
ứng dụng gì trong đời sống?
Hoạt động 5: Điều chế (5’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng
lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV: Gọi HS nêu lại cách điều chế - HS: Trả lời.
V. ĐIỀU CHẾ:
axetilen.
Trong phòng thí nghiệm :
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH
- HS: Viết PTHH
CaC2 + 2H2O � C2H2 +
Ca(OH)2

4.
Củng
cố:
(7')
Định


hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông

qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Cho HS so sánh CTCT và tính chất hoá học của CH4, C2H4, C2H2 .
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
a. Nhận xét: - Nhận xét thái độ học tập của học sinh.
- Đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh.
b. Dặn dò:
Dặn các em làm bài tập về nhà:1, 2, 3, 4, 5/122.
Chuẩn bị bài “ Benzen” .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………........

Tuần 25
Tiết 48

Bài 38: BENZEN
Công thức phân tử : C6H6 Phân tử khối: 78

Ngày soạn: 10/02/2019

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, độc tính.
- Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe, đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng cộng hiđro
và clo.
- Ứng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật, rút ra được đặc điểm về cấu tạo phân

tử và tính chất.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.
- Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất.
3. Thái độ:
- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng vào trong cuộc sống.
4. Trọng tâm:
- Cấu tạo và tính chất hóa học của benzen. Học sinh cần biết do phân tử benzen có cấu tạo vòng sáu cạnh đều
trong đó có ba liên kết đơn CC luân phiên xen kẽ với ba liên kết đôi C=C đặc biệt nên benzen vừa có khả năng
cộng, vừa có khả năng thế (tính thơm).
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết
vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Mô hình phân tử benzen dạng rỗng.
Thí nghiệm benzen tác dụng với brom và cháy trong không khí.
b. Học sinh:
Xem trước bài mới.
2. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, làm việc với SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ(15’):
Câu 1: Viết cấu tạo phân tử và so sánh đặc điểm liên kết của phân tử metan và axetilen?
Câu 2: Nêu tính chất hoá học đặc trưng của metan và axetilen. Viết PTHH minh họa.
Đáp án và thang điểm


×