Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Nghiên cứu thiết lập chất chuẩn geniposid từ quả dành dành (fructus gardenia) phục vụ công tác kiểm tra chất lượng thuốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.78 MB, 95 trang )

Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Ộ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HỘI




ỄN VIỆT H

NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP CHẤT CHUẨN GENIPOSID
TỪ QUẢ DÀNH DÀNH (Fructus Gardenia)
PHỤC VỤ CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THUỐC

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC

ỘI  


Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Ộ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HỘI




ỄN VIỆT H


NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP CHẤT CHUẨN GENIPOSID
TỪ QUẢ DÀNH DÀNH (Fructus Gardenia)
PHỤC VỤ CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
THUỐC

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
 ểm nghiệm thuốc – độc chất
ố



Người hướng dẫn khoa học: ễn Văn Tựu
ễn Tuấn Anh

ỘI – 














ỤC LỤC



ỜI CẢM ƠN
ỤC LỤC
ỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ỤC CÁC BẢNG
ỤC CÁC HẼ, ĐỒ THỊ

ĐẶT VẤN ĐỀ



CHƯƠNG I. TỔNG QUAN
















ề chất đối chiếu (chất chuẩn)

ổng quan về dược liệu D
1.2.1. Đặc điểm thực vật vố
ộ phận d
ụng
ổng quan về nhóm hoạt chất 

1.4.1. Đặc điểm vất
ụng dược lý của Geniposid
ổng quan về chiết xuất, phân lập vế Geniposid
ề chiết xuất dược liệu
ề chiết xuất, phân lập ế Geniposid
ổng quan của một số phương pháp hoá lử dụng trong nghi
ứu đề t
ắc ký lớp mỏng (SKLM)
ắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
1.6.3. Đo nhiệt độ nóng chảy
1.6.4. Phương pháp đo phổ hồng nại (IR)
1.6.5. Phương pháp phân tích khối phổ (MS)
ổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)
1.6.7. Phương pháp sắc ký cột























CHƯƠNG II: NGUYÊN LIỆU, PHƯƠNG TIỆN, NỘI DUNG



VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


ệu





Phương tiện nghiứu



ết bị, dụng cụ




ất, dung môi





ội dung nghiứu





Phương pháp nghiên cứu



CHƯƠNG III: THỰC NGHIỆM VẾT QUẢ





ạo lập chất chuẩn Geniposid từ vị dược liệu D



ết xuất, phân lập v ế Geniposid từ vị dược liệu


ết xuất Iridoid glycosid từ dược liệu D



ập Geniposid từ hỗn hợp các Iridoid glycosid



ế



3.1.2. Định tính Geniposid ế được



3.1.2.1. Định tính Geniposid tinh chế được bằng SKLM



3.1.2.2. Xác định nhiệt độ nóng chảy của Geniposid tinh chế
được
3.1.2.3. Đo phổ hồng ngoại của Geniposid tinh chế được



3.1.3. Xác định cấu trúc của chất chiết được




ết quả của phương pháp sắc ký lỏng khối phổ (LC



ết quả của phương pháp cộng hưởng từ hạt nhân

ựng vẩm định quy trỹ thuật để định tính, định
lượng Geniposid tinh chế được và xác định giới hạn tạp cất li
ủa Geniposid tinh chế được bằng HPLC với detector UV
ựa chọn phương pháp



ẩm định phương pháp HPLC đ ựa chọn để định lượng

ợp của hệ thống sắc ký



3.2.2.2. Tính đặc hiệu của phương pháp



















3.2.2.3. Đường chuẩn vảng tuyến tính



3.2.2.4. Độ lặp lại



3.2.2.5. Độ đúng



ới hạn phát hiện (LOD) với hạn định lượng (LOQ)



3.2.3. Định tính Geniposid tinh chế được bằng phương pháp
HPLC đựn
3.2.4. Định lượng Geniposid tinh chế được bằng phương pháp
HPLC đựng
3.2.5. Xác định giới hạn các tạp chất liủa Geniposid

ế được



ử dụng Geniposid tinh chế được lất chuẩn ph
ệm để định tính, định lượng Geniposid trong vị dược liệu

3.3.1. Định tính



3.3.1.1. Định tính Geniposid trong vị dược liệu Dằng
phương pháp SKLM theo DĐVN III
3.3.1.2. Định tính Geniposid trong vị dược liệu Dằng
phương pháp HPLC với detector UV
3.3.2. Định lượng Geniposid trong vị dược liệu Dằng
phương pháp HPLC với detector UV











CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN











ề qui trết xuất, phân lập vế đựng v
ấu trúc của Geniposid tinh chế được
ề định tính, định lượng Geniposid tinh chế được, xác định giới
ạn tạp chất liủa Geniposid tinh chế được bằng HPLC
ề việc sử dụng Geniposid tinh chế được lất chuẩn ph
ệm để định tính, định lượng Geniposid trong vị dược liệu


ẾT LUẬN VẾN NGHỊ






ẾT LUẬN



ẾN NGHỊ




ỆU THAM KHẢO



Ụ LỤC


ỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT









DĐVN III

ĐT
























ẩn
ẩn + Thử
:Điện di mao quả ết hợp khối phổ

:Dược điển Việt Nam III

:Định tính

ắc ký khí khối phổ

 





:Dược điển Nhật
ắc ký lỏng khối phổ
ới hạn phát hiện
ới hạn định lượng



:Phân đoạn

ắc ký lớp mỏng
ử

 


ỤC CÁC ẢNG

ảng

ảng



ảng 3.1.

ết quả khảo sát độ lặp lại của 6 lần chiết



ảng 3.2.


ết quả xác định hàm lượng Geniposid (%) trong cắn 1



ảng 3.3.

ết quả khảo sát lượng than hoạt dùng để hấp phụ



ảng 3.4.

Lượng cắn thu được sau khi giải hấp phụ bằng MeOH



ảng 3.5.



ảng 3.6.

ết quả khảo sát độ lặp lại khi dạt để hấp
ụ cắn 1
ần hỗn hợp dung môi rửa giải trột phân lập

ảng 3.7.

ết quả định lượng Geniposid đập




ảng 3.8.

ết quả khảo sát độ lặp lại khi phân lập Geniposid tr ột

ị R ắc các vết sắc ký khi định tính Geniposid
ế được trệ dung môi I v





ảng 3.12.

ố liệu cộng hưởng từ hạt nhân của hợp chất Geniposid
ết quả khảo sát tính thích hợp của hệ thống sắc ký khi
định lượng Geniposid tinh chế được
ết quả khảo sát khoảng tuyến tính của Geniposid

ảng 3.13.

ết quả khảo sát độ lặp lại



ản

ết quả khảo sát độ đúng của phương pháp

ết quả các giá trị chiều cao vện tích pic của dẩn
xác định LOD
ết quả xác định hàm lượng tạp chất



ết quả định tính Geniposid trong vị dược liệu D
ằng SKLM
ết quả xác định tính thích hợp của hệ thống sắc ký khi
định lượng Geniposid trong vị dược liệu D
ết quả xác định hàm lượng Geniposid (%) trong dược liệu




ảng 3.9.
ảng 3.10.
ảng 3.11.

ảng 3.15.
ảng 3.16.
ảng 3.17.
ảng 3.18.
ảng 3.19.
















ỤC CÁC H Ẽ, ĐỒ THỊ


ẽ





ột số h ảnh về vị dược liệu D





ấu trúc hoá học của Geniposid






Sơ đồ chung chiết xuất một số thần chính trong D






SKĐ dược liệu trước vại ạp với cloroform






SKĐ định tính Geniposid trong dịch chiết methanol





SKĐ định tính Geniposid cại trong nước lọc





SKĐ định tính Geniposid trong cắn 2






SKĐ định tính Geniposid trong các phân đoạn trột 5 g
 – 
SKĐ định tính Geniposid trong các phân đoạn tr ột 5 g
 – ốc thử





SKĐ định tính Geniposid trong các phân đoạn tr ột 7 g
 – 





SKĐ định tính Geniposid trong các phân đoạn trột 7 g
 – ốc thử





SKĐ định tính Geniposid trong các phân đoạn tr ột 10 g
 – 






SKĐ định tính Geniposid trong các phân đoạn tr ột 10 g
 – ốc thử









Sơ đồ chiết xuất Geniposid từ dược liệu D
ắc ký đồ định tính Geniposid trệ dung môi I



ắc ký đồ định tính Geniposid trệ dung môi II





ức cấu tạo của Genip






ắc ký đồ xác định độ đặc hiệu của phương pháp





Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa nồng độ (mcg/ml) vện
ủa pic Geniposid












SKĐ xác định LOD





SKĐ định tính Geniposid tinh ế được






ồng phổ pic Geniposid của mẫu chuẩn v ẫu thử





ết quả xác định độ tinh khiết của pic Geniposid trong dung
ịch chuẩn vử
SKĐ xác định tạp chất liủa Geniposid tinh chế được



ắc ký đồ định tính Geniposid trong vị dược liệu D
ằng SKLM



ết quả định tính Geniposid trong vị dược liệu D
ằng phương pháp HPLC




 










ĐẶT VẤN ĐỀ
 ững năm gần đây, việc sử dụng thuốc ừ dược liệu có xu hướng 

tăng trên phạm vi toầu Ở Mỹ, số đơn thuốc có sử dụng hoạt chất từ dược thảo
ếm 25% tổng số đơn thuốc pha chế tại cửa hàng, hàng năm Trung Quốc sử dụng
ảng 700.000 tấn dược liệu vản xuất khoảng 6.266 mặt h ị buôn bán

dược liệu ở Ấn Độ hàng năm đạt hơn 60 tỷ Rupi... [1
ệt Nam lột trong những nước có nền y học dân tộc phát triển lâu đời, có
ền thống sử dụng các thuốc có nguồn gốc dược liệu. ững năm gần đây
ệc sản xuất, kinh doanh các mặt h ốc có nguồn gốc từ dược liệu tăng l
 ừng. Theo thống kủa Cục Quản lý Dược – ộ Y tế, tính đến tháng 5

năm 2007, cả nước đơn 3000 mặt hốc có nguồn gốc dược liệu đ được
ộ Y tế cấp số đăng ký, chiếm gần 1/3 tổng số thuốc ản xuất trong nước đ được
ấp số đăng ký [1]. Do đó nhu cầu về dược liệu rất lớn, hàng năm nước ta tiụ
ừ 30 ấn dược liệu các loại []. Dược liệu dốc được cung cấp
ừ nguồn thu hái ự nhiồng trọt vập khẩu. Nồn gốc dược liệu phức tạp,
ố lượng lại lớn khó kiểm soát dẫn đến tạng dược liệu giả mạo,
ầm lẫn, kém chất lượng vẫn được tự do lưu thông trên thị trường gây ảnh hưởng
 ốt đến độ an to ệu lực v ất lượng của các chế phẩm từ dược ệu.
rong khi đó công tác kiểm tra, giám sát chất lượng dược liệu gặp nhiều khó khăn
ếu chất chuẩn với vai trạt chất hoặc chất đặc trưng cho dược liệu. Chất
ẩn dùng cho dược liệu ện nay thường được nhập từ Trung Quốc với giá th 


tương đối cao v ồn hàng thường không ổn định, ảnh hưởng đến công tác
ứu vểm tra chất lượng thuốc thảo dược, do đó việc tạo lập chất
ẩn lần thiết ột trong số những chất chuẩn hiện nay chúng ta chưa thiết lập

được lột hoạt chất chính có trong vị dược liệu D 





ất phát từ nhu cầu thực tiễn  chúng tôi đực hiện đề tài : “Nghiên
ứu thiết lập chất chuẩn  ừ quả D    ục vụ
ểm tra chất lượng tốc” với các mục ti
 ết xuất vế  ừ dược liệu quả D
 Định tính và định lượng  ế được;
 Ứụng trong kiểm ất lượng dược liệu vốc Đông dược

Đề tột phần của đề t: “Nghiên cứu phát triển bộ dữ liệu chuẩn
ủa một số dược liệu thường dục vụ công tác kiểm tra giám sát chất lượng

dược liệu vốc đông dược” của Khoa kiểm nghiệm Đông dược – Dược liệu –
ện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương.




ẦN I. TỔNG 
ề chất đối chiếu (chất chuẩn):  
ất đối chiếu lất đồng nhất đ được xác định là đúng để d
ử đ được qui định về hoá học, vật lý, sinh học. Trong các phép thử đó

  ất của chất đối chiếu được s  ới các tính chất của chất cần thử.
ất đối chiếu phải có độ tinh khiết phợp với mục đích sử dụng. Chất đối chiếu

được dử sau:


Định tính bằng phương pháp quang phổ hấp thụ hồng ngoại.
Định lượng bằng phương pháp quang ổ tử ngoại v ả kiến, quang
ổ huỳnh quang.
ử định tính, tạp chất và định lượng bằng phương pháp sắc ký.

Định lượng bằng phương pháp vi sinh vật.
ẩn độ thể tích, phân tích trọng lượng.
ử sinh học.
ột số phép thử khác có hướng dẫn trong các chuyận ri
ệu mập được, hiện nay vẫn chưa có nhiều nghi
ứu đi v ĩnh vực điều chế chất chuẩn, nhất l   ất chuẩn được chiết xuất,
ập từ dược liệu.
ện tại 10 chất từ dược liệu đang được phân lập lất chuẩn quốc gia gồm:
       
  Phyllanthin, Silybin trong đề  ấp nhà nước, m ố
10 “Nghiên cứu chiết tách, tinh chế ột số hợp chất tự nhiên đặc

trưng từ dược liệu để lất chuẩn phục vụ kiểm nghiệm dược liệu”

ổng quan về dược liệu D
ị dược liệu Dọi lử) (tọc: Fructus Gardenia) l
ả chín phơi hay sấy khô của cây D  ọ C






1.2.1. Đặc điểm thực vật vố: 
* Đặc điểm thực vật:
ỏ, cao 1  ốt quanh năm, phân nhánh nhiều. C
ẵn, có khía r ọc. Lá mọc đối hay mọc v      
ốc thót lại, đầu tặc hơi nhọn, mặt trục sẫm đến nâu đen, nhẵn bóng,
ặt dưới rất nhạt vổi rống lá rất ngắn, lá kọn, bao quanh
ấy thân v
ọc đơn độc ở đầu cắng hoặc trắng nất thơm, cuống
ạnh, đồm 6 thọn, ống đọc, tr
 đầu, ống trẵn; nhị 6, chỉ nhị ngắn, bao phấn tầu 2 ô, noất nhiều
ả hứng, có đồn tại ở đỉnh vạnh lồi có cánh, khi chín 
ịt quả mạt dẹt, nhiều.
  ả: tháng 8  
ố:
ảng 270 loế giới, phân bố rộng r ở v
ệt đới vận nhiệt đới châu Á v Ở Việt Nam có khoảng 21 l
ồn gốc ở Trung Quốc vật Bản. Ở Việt Nam cây
ố phổ biến ở khắp các tỉnh đồng bằng và trung du nhưng tập trung tại các tỉnh
ải Dương, Hưng Yên, Thái B Định, Ninh Bệ An v
ĩnh. Dành dành ưa ẩm, ưa sáng và có thể chịu bóng, thường mọc ở đất ẩm, gần
ồn nước như bờ ao, bờ kạch, hay bờ suối thụi lớn, đôi khi gốc ngập
ước. Cây ra hoa quả nhiều hàng năm, có khả năng tái sinh sau khi bị
ặt.
ồn D ở Việt Nam tương đối phong phú. Lượng dược liệu khai

thác hàng năm từ 30  ấn





 ột số h ảnh về vị dược liệu D
ộ phận d
ả, thu hái quả chín gi  ắt bỏ cuống phơi hay sấy nhẹ đến khô.

Theo Dược điển Đông y Trung Qốc 1963, quả phải nhúng nước sôi hoặc đem đồ
ừng nửa giờ, rồi mới lấy ra phơi khô. Nếu bóc vỏ trước khi phơi sấy, ta được chi
ử nhân. Quả h ứng hay h    4,5 cm, đường kính 1    ặt

ngoài màu vàng cam đến nâu đỏ, có khi xám nâu đến đỏ xám, hơi bóng, có 5  
đường gờ chạy dọc theo quả. Đầu quả c đài tồn tại. Vỏ quả mỏng. Nhiều hạt
ếp sít nhau thột khối hầu hay hứng. Hạt mỏng hầu dẹt, mặt

ngoài màu vàng cam đến vử dụng, có thể phơi 
ống để thanh nhiệt, sao qua dùng chín để tả hỏa hoặc sao đen để cầm máu
ần hóa học: 
     , gardosid, shanzhisid,…)

trong đó  ần chính
 ữu cơ (acid picrocrocinic,…)
 ắc tố :

 

 

ưởng của cây, sự h được phân


chia thành hai giai đoạn:
 Giai đoạn 1 (1 ần lễ sau khi cây ra hoa): trọng lượng quả và hàm lượng
ả tăng, không thấy xuất hiện crocin.
 Giai đoạn 2 (8ần lễ sau khi cây ra hoa): hàm lượng geniposid trong quả thay

đổi trong khi đó crocin lại tích lũy và tăng lên cho đến khi quả chín ho




 Dược điển Nhật quy định vị dược liệu D  ải ứa ít nhất 3,0%

Geniposid (tính theo dược liệu khô) 
ụng:    
ị đắng, tính h ế, tam ti
ụng kích thích mật vạ bilirubin huyết tương (phần tan trong nước),
ụng an thần, gây ngủ, chống co giật, hạ nhiệt, hạ huyết áp.
ịch chiết nước nóng ử ử lượng thấp thu được khi tách phân

đoạn có tác dụng kích thích tái tạo tế b ội mạc lế bào đóng vai tr
ọng làm đông máu, do đó có tác dụng cầm máu m  ự tổn thương và sự
ậm tái sinh tế b ội mạc sẽ gây n ững triệu chứng bệnh lý như xơ vữa

động mạch.
ụng kháng khuẩn, trị giun. ần đây có nhiều nghi
ứu khẳng định tác dụng giảm đau, chống ủa các iridoid glycoside chiết xuất
ừ quả dành dành được so sánh với các thuốc chống vi
ị thuốc Dành dành được dọc cổ truyền để chữa vi ấp tính
ữa khái huyết, tiểu tiện ra máu đaốt, chống vi
ổng quan về nhóm hoạt chất Iridoid  

ồm những glycosid mộ khung của phần aglycon

được cấu tạo từ 2 đơn vị isopren. Trong cây, các monoterpenoid glycosid được gặp
ều nhất l, cho đến nay, người ta đết đến trất. Khung

cơ bản gồm một v ối với một v ồm các

 Iridoid có aglycon đủ 10 carbon: Geniposid, gardenosid, gardosid trong quả
          
 
 Iridoid không đủ 10 carbon: Rehmaniosid, catalpol trong sinh địa
 
  ỏ cây đại ( 
 




ất ễ tan trong nước, cồn loường dung cồn

50% để chiết xuất. Dưới tác dụng của enzyme có sẵn trong cây, iridoid  ị
ến đổi th  ản phẩm màu đen. Ngoài enzyme, iridoid  ũng dễ bị
ủằng acid. Dưới tác dụng của kiềm NaOH, Ba(OH) ị
ắt.

Để định tính nhóm hoạt chất này, người ta thường dùng phương pháp sắc ký
ấy hay SKLM. Phần lớn các hợp chất iridoid có nhóm mang m  –
ể hiện băng hấp thu ử ngoại ở 233ới log khoảng 3,8.
ự nhiợp chất iridoid hay gặp trong các ọ thực vật: Rubiaceae


(lá mơ lô         ứ),
  đề), Verbenaceae (cỏ roi ngựa), Cornaceae (sơn thù du),

Valerinaceae, Gentianaceae (long đởm), Caprifoliaceae (kim ngân), Oleaceae,
ền), Scrophulariaceae (sinh địa, huyền sâm)…

.1. Đặc điểm vất 
ột iridị dược liệu D
 ức phân tử: C
 ọc: 


  
 ử lượng: 




 ấu trúc hoá học như sau:




























 














 ấu trúc hoá học của Geniposid
 ất:
ột kết tinh mắng, vị đắng
ệt độ nóng cảy ảng 163    
ễ tan trong nước, et
+ Năng suất quay cực: +7,5  ịch nước)
ụng dược lý của Geniposid 
ụng kích thích tái tạo tế b ội mạc l ế bào đóng vai
ọng làm đông máu, do đó có tác dụng cầm máu mự tổn thương
ự chậm tái sinh tế bội mạc sẽ gây nững triệu chứng bệnh lý như xơ
ữa động mạch. Chính vậy, Geniposid được dệu để tổng hợp
ất thuốc dùng trong điều trị các bệnh lý về tim mạch v ệnh mạch v

ổng quan về chiết xuất, phân lập vế 
ề chiết xuất dược liệu: 
ết xuất dược liệu có vai trất quan trọng trước hết là để lấy được các chất

có trong dược liệu dưới dạng cần thiết (dung dịch, bột) to  ần hoặc tinh khiết
hơn cho mục đích nghiứu hoặc điều trị. Phương pháp chiết xuất dược liệu bao
ồm cả việc chọn dung môi, dụng cụ chiết và phương pháp chiết.




ều cách ại phương pháp chiết xuất dựa vếu tố khác nhau:
 Căn cứ vệt độ: ết ết nguội
 Căn cứ vế độ l ệc: chiết gián đoạn, chiết bán liục hay chiết
ục
 Căn cứ vển động tương hỗ giữa 2 pha: chiết ngược dết xuôi
ết chéo d

 Căn cứ v ất lệc: chiết ở áp suất thường (áp suất khí quyển),
ết ở áp suất giảm (áp suất chân không) hay chiết ở áp suất cao (chế độ l 
ệc có áp lực)
 Căn cứ v ạng thái l ệc của 2 pha: phương pháp ngâm hay ngấm
ệt
 ựa vững biện pháp kỹ thuật đặc biệt: siỏng, tạo d
ết với sự hỗ trợ của vi sóng, chiết dung môi dưới áp suất cao hay
ết chất lỏng tới hạn ...
ầu của một kỹ thuật chiết xuất tố
 Không đưa tạp chất vản phẩm (dư lượng dung môi, các tạp chất của quá
ết xuất)
 ện với môi trường (không gây ô nhiễm môi trường)
 ế v

ề chiết xuất, phân lập vế 
        thường dễ tan trong

nước, cồn lo ường dùng nước hoặc cồn 50% l   ết xuất, sử
ụng kết hợp các phương pháp: cô đặc, lọc, kết tinh, sắc ký, chiết dung môi... Ngo 
ũng được dùng để hạn chế tạp.
ỗi loại iridoid glycosid mà có phương pháp phân lập vế
ợp. Thông thường, dùng phương pháp sắc ký cột, sắc ký chế hóa
ặc kết tinh phân đoạn trong các dung môi thích hợp.
ứu ở ngoài nước:




ần đâất nhiều những bố kết quả những công tr
ứu về quy trết xuất các thần hóa ọc chính của D

ạt chất Iridoid glycosid nói ri  ả Shau ộng sự [

đắt một số công trứu về chiết xuất, phân lập vế một số
ủa các tác giả khác. Theo ệu  ừ quả D dành đ
ập được 9 hợp chất monoterpenoid mới (Gardenamid A, 6α

6’’ 
  ộng sự
ợp chất terpenoid mới được phân lập: gardenat A, 2
β
 Ở nghiứu  ả nập được 14
ừ lá cây    Hara trong đó có geniposid.
ả ộng sựột trong 10 hợp chất được phân lập từ
ả cây    ảo tệu [ả đ
ập được 6 iridoid glycosid từ quả D ằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu

năng cao hai chiều với ký thuật pha đảo chạy đẳng dới kỹ thuật nừ 10g
ược liệu đ  ập được geniposid (280mg), gardenosid (41,9mg), shanzhisid
β
ới độ tinh khiết tr
ắc ký phân bố ly tâm (Centrifugal Partition Chromatography –  ột
ững phương pháp được các tác giả [ử dụng để phân lập Geniposid từ
ịch chiết methanol 80% của quả D  ết quả l ừ 500mg dịch chiết đ 
ập được 56,2mg Geniposid với độ tinh khiết tr ết bị chính dùng để
   ế Geniposid l ắc ký lỏng ngược d 
ĩnh lất lỏng lớp trủa hỗn hợp dung môi ethyl acetat –
 – nước (3:2:5) sau khi đằng pha, cớp dưới là pha động. Pha
ĩnh được cho vột (cell) thường được cấu tạo ruột gà để tăng diện tích tiếp xúc.

Pha động (luôn mới) được thừ từ vạy dọc theo pha tĩnh dưới tác dụng của

ực ly tâm theo cơ chế tách phân bố (tăng hiệu suất chiết).




 ảo t ệu khác   ả Vaandering Brenda đ đưa  
ập Geniposid từ quả Dành dành theo các bước sau:
 ền dược liệu thột thô
 ột dược liệu được chiết với cloroform để loại dầu béo v ất m

đó được chiết bằng methanol ở nhiệt độ ph 
 ập trung dịch chiết methanol, cô dưới áp ất giảm được cắn
 ịch chiết methanol được hấp phụ l  ạt, sau đó giải hấp phụ
ằng nước cất và ethanol 10% để loại đường. Cuối c

để tách lấy các glycosid
 ột silica gel để tách các glycosid, rửa giải bằng hỗn hợp CHCl  –
, geniposid được tách ra khỏi hỗn hợp ở phân đoạn 7 – 

ả Vaandering Brenda, geniposid chỉ l ản phẩm trung gian của quá tr
ết xuất (lệu để tạo ra genipin) do vậy quy tr đề cập đến

giai đoạn tinh chế sảẩm.
ảo một số tệu  có đưa ra sơ đồ chung để chiết xuất
ột số thần chính trong dược liệu D 

Định tính và định lượng Geniposid trong các sản phẩm trung gian của quá
ết xuất, phân lập v ế ằng phương pháp SKLM [ 





DÀNH DÀNH

ịch chiết

ấp phụ lất mang

ất B

ất A

ọc hút

 ế

ạnh



ằng kỹ thuật Enzym

ản phẩm A

ột

ế




ết tinh

ằng Enzym

ết tinh
ể GENIPOSID


ản phẩm B
ản phẩm C

 Sơ đồ chung chiết xuất một số thần chính trong D




 ứu ở trong nước

Năm 2002, tác giả Đặng Ngọc Quang vộng sự [] đ ứu phân
ập được 14 iridoid glycosid từ rễ cây Mơ lông (tên khoa học  
ọ Cà phê (Rubiaceae) trong đó có Geniposid. Theo các tác giả n

dược liệu được phơi khô rồi tán th ột, sau đó chiết Soxhlet với dung 
ịch chiết methanol sau khi cất thu hồi dung môi sẽ thu được cắn. D

Butanol để chiết cắn trịch chiết butanol được cho qua cột có chứa silica gel sắc
 ột, d ớp dưới của hỗn hợp dung môi cloroform –  – nước
ửa giải thu được 6 phân đoạn, trong đó Geniposid được
 ở phân đoạn 4. Tuy nhiên đề tỉ thu thập dược liệu ở Việt Nam, c
ực nghiệm được các tác giả nghiứu ở Nhật Bản.

ảo các tệu cho thấy các nghiứu trong nước về vị dược
ệu Dới chỉ đưa ra được thần hóa học chung vụng dược lý
ủa dược liệu. Đến nay trong nước chưa c ứ ề ếấ
  ế   ấ ẩ  ệ ạ   ả  ẩ
 ủ  ố ấ  ừ  ầ ầ  ấ ẩ 
  ến hành đề    ầ      ẩ  ất lượ

dượệế ẩốc Đông dượ
ổng quan của một số phương pháp hoá lử dụng trong nứu đề t
ắc ký lớp mỏng (SKLM)  
ắc
  ột kỹ thuật sắc ký, trong đó pha tĩnh chứa chất hấp phụ được trải
ớp mỏng, mịn và đồng ất, được cố định tr ến k ặc phiến kim
ại, nhựa; pha động l ột hệ gồm một dung môi đơn thuần hoặc hỗn hợp nhiều
ối hợp với nhau theo tỷ lệ quy định. Sắc ký được tiến h

động di chuyển qua pha tĩnh trên đó đ đạt các chất cần tách. Trong quá tr 
ển qua chất hấp phụ, các cấu tử ( ần trong hỗn hợp mẫu thử di chuyển
ớp mỏng theo hướng pha động với những tốc độ khác nhau dẫn đến việc tách
  ố khác nhau tr ớp mỏng. Kết quả thu được một sắc ký đồ tr ớp




ỏng, ở đó, các th ần của mẫu thử phân bố rải rác dọc theo đường đi của

dung môi động. Cơ chế của sự tách có thể l ấp phụ phân bố, trao đổi ion, sọc
ử hay phối hợp nhiều cơ chế, trong đó một loại nào đó trội lặc nhiều,
ộc vất của chất lĩnh và dung môi pha động.


Sau đó có thể nhận biết chất cần phân tích bằng ánh sáng thường (nếu các chất
ặc soi huỳnh quang ở các bước sóng 254nm, 366nm hoặc phun
ốc thử hiện mặc quét lề mặt bản mỏng thiết bị  ột thiết
ị đo cường độ ản xạ ánh sáng tử ngoại hoặc khả kiến của chất cần phân
ỳ thuộc bản chất của chất cần phân tích ta có thể sử dụng một trong các

phương pháp trên để phát hiện vết chất trong hỗn hợp cần phân tích. [3, 14]
1.6.1.2. Các đại lượng đặc trưng
ệ số lưu giữ R
ệ số lưu giữ R là đại lượng đặc trưng cho mức độ dịch chuyển của các chất,

được tính bằng tỷ lệ giữa khoảng cách di chuyển của chất phân tích v ảng cách
ịch chuyển của pha động.












trong đó:
 ảng cách từ điểm xuất phát tới tâm vết phân tích (tính bằng cm)
 ảng cách từ điểm xuất phát tới mức dung môi pha động (đo tr 

đường đi của vết, tính bằng cm)

 ị từ 0 đến 1.
ệc ổn định giá trị R thường phụ thuộc nhiều yếu tố v ặp nhiều khó khăn về
ặt kĩ thuật n     ường tiến h   ới chất chuẩn

trong cùng điều kiện sắc ký.
 Ứng dụng

Định tính
ựa vị Rỗi có một giá trị R đặc trưng trong một hệ dung môi pha

động. Khi định tính thườn    ới chất chuẩn chạy sắc ký trong cùng điều




ện.
ử tinh khiết

Dùng SKLM để kiểm tra độ tinh khiết của các hợp chất thể hiện các vết lạ ngo 
ết chính của hợp chất khi khai triển dung dịch mẫu với các hệ dung môi khác nhau.

Đây là một ứng dụất phổ biến của SKLM.
Định lượng
ằng các biện pháp chính xác hoá lượng mẫu đưa lên bản mỏng có thể áp dụng

SKLM để định lượng.
ắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)  
ắc
ắc ký lỏng hiệu năng cao là phương pháp chia tách trong đó pha động lột
ất lỏng cĩnh chứa trong cột lột chất rắn đưới dạng tiểu

ặc lột chất lỏng phủ trột chất mang dạng rắn hay một chất mang rắn

đ được biến đổi bằng liết hóa học với các nhóm chức hữu cơ. Quá trắc ký
ỏng dựa trên cơ chế hấp phụ, phân bố, trao đổi ion hoặc phân loại theo kích cỡ.
ột số đại lượng đặc trưng của quá trắc ký
ời gian lưu
 ời gian lưu (t  ời gian tính từ khi chất phân tích được ti  ệ
ống sắc ký đến khi được phát hiện ở nồng độ cực đại của nó. Thời gian lưu là
 ề mặt định tính tr ắc ký đồ của một chất tan trong điều kiện sắc ký
ất định.

Độ phân giải R
Độ phân giải là đại lượng biểu thị độ tách của các chất ra khỏi nhau  ột
điều kiện sắc ký. Độ phân giải của 2 pic kề nhau được tính theo công thức:



   



 


 






   



  








  















ới: W là độ rộng đáy pic.

  ực tế nếu các pic cân đối th độ phân giải để 2 pic tách tối thiểu l

R=1,0. Trong phép định lượng R=1,5 l ợp.


×