TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
KHOA KHOA HỌC
-----------------------------MÔN HỌC : SINH HÓA ĐẠI CƯƠNG
Chủ đề : Nucleic acid
GVHD: TRẦN THỊ LỆ MINH
DANH SÁCH NHÓM 11
THỨ 3 - TIẾT 7 - PV235
STT
HỌ VÀ TÊN
LỚP
MSSV
1
Trần Anh Duy
DH17TY
17112035
2
Huỳnh Trần Tuấn Hải
DH17TY
17112047
3
Đoàn Văn Linh
DH17TY
17112099
4
Nguyễn Ngọc Hoa Cúc
DH17TY
17112016
5
Lê Thị Thanh Huyền
DH17TY
17112082
6
Nguyễn Hữu Đang
DH17TY
17112018
7
Nguyễn Phương Nam
DH17TY
17112114
8
Phạm Ngọc Mỹ Duyên
DH17TY
17112039
I. Khái niệm Nucleic acid
-
Một acid
được
nucleic là
cấu
tạo
một đại phân tử sinh học có
từ
các
phân
chuỗi nucleotide nhằm
truyền
(genetic information). Acid nucleic có mặt ở hầu hết các tế bào sống và virút.
-
Hai loại acid nucleic phổ biến nhất:
1
2
Deoxyrinucleic (DNA)
Ribonucleic acid (RNA)
tử
lượng
lớn
tải thông tin di truyền
,
II. Cấu trúc Nucleic acid
1. Cấu trúc sơ cấp
- Trong DNA cũng như RNA đều có cùng đơn vị cấu trúc sơ cấp, tức là các Nucleotide được nối với nhau bởi liên kết 3'-5' phosphodiester.
- Mỗi nhóm phosphate được ester hóa tạo H của đầu 3' của Pentose và H đầu 5' của Pentose kế tiếp. Chức acid thứ 3 của phosphoric acid vẫn còn tự
do nên tạo tính acid cho các phân tử
Nucleic acid (ADN và ARN).
- Theo quy ước, người ta luôn đọc một chuỗi Nucleic acid theo hướng 5'-3'
2. Cấu trúc bậc 2
- Cả hai loại Nucleic acid ADN và ARN đều được cấu tạo bởi Nucleic. Tuy nhiên, có một số sự khác biệt như:
+Pentose: Ribose đối với RNA vad Desoxyribose đối với ADN
+ Base của ARN là Cytocine, Uracine, Adenine và Guanine, base của DNA là Cytocine, Thymine, Adenine và Guanine.
+ Phân tử DNA thường được tạo bởi hai chuỗi Nucleotide, phân tử RNA chỉ có một chuỗi (trừ vài ngoại lệ ở virus).
III.Thành phần hóa học của Nucleic acid
1. Nucleotide
- Nucleotide là đơn vị cơ sở của Nucleic Acid.
- Nucleotide được tạo thành khi Phosphoric kết hợp với nhóm -OH
của Pentose trong Nucleoside qua liên kết Ester tại vị trí C3' và
C5'.
- Các Nucleotide có thể ở dạng monophosphate hoặc dạng
diphosphate như Adenosinediphosphate (ADP) hoặc triphosphat như
Adenosientriphosphate (ATP)
Deoxyguanosine -5'- monophosphate (dGMP)
Adenosine -3',5'- monophosphate cyclic (cAMP)
Nucleotide
Nucleotide
Ngưng tụ
Nucleotide
Nucleotide
Thủy giải kiềm yếu hoặc do các enzyme
Nucleotide
Nucleotide
Polynucleotied (Nucleic acid)
A. Phosphoric acid
- Acid phosphoric hay nói đúng hơn là Acid Orthophosphoric là một
axit trung bình có công thức hóa học H3PO4.
- Dung dịch Acid phosphoric có những tính chất chung của axit như đổi
mà quỳ tím thành đỏ, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối, kim loại.
B. Nucleoside.
1. Sự tạo thành nucleoside.
Base Purine
Đường Pentose
Nucleoside
(Ribose
hay
Deoxyribose)
- Liên kết giữa Base và Đường được thực hiện tại vị trí
N9 của
Base
Purine, hay vị trí N1 của Base Pyrimidine và vị trí C1 của
đườngBase
Pentose.
Pyrimidine
Adenosine
Desoxycytidine
2. Cách gọi tên:
Base
Ribonucleoside
Deoxyribonucleoside
Adenine
Adenosine
Deoxyadenosine
Guanine
Guanosine
Deoxyguanosine
Uracile
Uridine
Deoxyuridine
Cytosine
Cytidine
Deoxycytidine
Thymine
Thymine ribonucleoside hay
Deoxythymidine
Ribothymidine (hiếm)
•
Tên gọi của các nucleoside monophosphate:
Base
Ribonucleoside 5'-monophosphate
Deoxyribonucleoside 5'-monophosphate
Adenine
Adenosine 5'-monophosphate = AMP
Deoxyadenosine
5'-monophosphate = dAMP
Guanine
Guanosine 5'-monophosphate = GMP
Deoxyguanosine 5'-monophosphate = dGMP
Uracile
Uridine 5'-monophosphate = UMP
Deoxyuridine 5'-monophosphate = dUMP
Cytosine
Cytidine 5'-monophosphate = CMP
Deoxycytidine 5'-monophosphate = dCMP
Thymine
Thymine ribonucleoside 5'-monophosphate = TMP (hiếm)
Deoxythymine 5'-monophosphate = dTMP
Nucleoside được cấu tạo bởi Pentose và Base
1. Base
- Các base trong Nucleic acid thuộc 2 loại nhân:
DNA: C (Cytocine)
T (Thymine)
Pyrimidine
RNA: C (Cytocine)
U (Uracile)
Purine
A (Adenine)
G (Guanine)
2. Đường pentose
- Trong DNA có chứa gốc đường Deoxyribose, trong RNA chứa gốc đường Ribose nằm dưới dạng vòng.
- Công thức cấu tạo của đường pentose:
a. Deoxyribonucleic acid (DNA)
- Deoxyribonucleic acid (DNA) là một phân tử mã hóa bản thiết kế di truyền của sinh vật. Nói cách khác, DNA chứa tất cả các thông tin cần thiết
để xây dựng và duy trì một sinh vật.
- DNA là một polymer dài được làm từ các đơn vị lặp đi lặp lại được gọi là nucleotide. Cấu trúc của DNA là động dọc theo chiều dài của nó, có khả
năng cuộn thành các vòng chặt chẽ và các hình dạng khác.
- Bốn căn cứ được tìm thấy trong DNA là: Adenine(A), Cytosine(C), Guanine(G) và Thymine (T)
Cấu trúc hóa học của DNA; liên kết hydro được hiển thị dưới dạng các đường chấm chấm
* Tổng hợp DNA (Sự nhân đôi)
•
Nơi xảy ra: Nhân tế bào, ở pha S của kì trung gian
•
Nguyên tắc nhân đôi: Nguyên tắc bổ sung A-T/G-X và nguyên tắc bán bảo tồn
•
Trong quá trình sao chép, hai mạch của DNA tách nhau
•
Mỗi mạch trở thành mạch khuôn cho sự sinh tổng hợp của mạch mới bổ sung cho nó
- Hai mạch mới được tổng hợp = mạch con
- Hai mạch gốc = mạch mẹ
•
Kết quả: 1 DNA mẹ ban đầu → 2 AND con giống nhau và giống mẹ
•
Mỗi ADN con mang một mạch cũ của mẹ và mạch mới
+Sự nhân đôi DNA ở tế bào prokaryotes:
Gồm 3 bước:
1. Khởi đầu sao chép
•. Bắt đầu tại điểm khởi đầu sao chép được gọi là ORI (Chỉ có 1 điểm)
•. Enzyme Helicase bẻ gãy các liên kết hydrogen,tách mạch kép DNA →chạc ba sao chép.
•
•
•
DNA gyrase (AKA topoisomerase): di chuyển phía trước helicase, cắt DNA để làm giảm sự xoắn
Protein SSB (single strand binding protein): gắn vào mạch đơn DNA làm căng mạch, ngăn chặn sự xoắn của mạch đơn DNA
DNA primase: tổng hợp mồi
DNA polymerases không thể bắt đầu sự tổng hợp mạch
Unable to covalently link the 2
mới
nucleotides together
individual
Vấn đề được giải quyết khi DNA primase tạo mồi
Able to covalently link
together
2. Sự kéo dài
•
DNA polymerase III sẽ thêm nucleotide vào đầu 3’ của mồi để tạo nên mạch con → mạch mới được kéo dài theo hướng 5’→ 3’
•
DNA ligase: Nối các đoạn okazaki (các đoạn DNA ngắn) , tạo liên kết cộng hóa trị giữa 2 mạch DNA
Mạch sớm (Leading strand)
Hướng vào chạc ba sao chép
→ >─, tổng hợp
theo chiều 5’ → 3’
Mạch muộn (Lagging strand)
Hướng ra chạc ba sao chép
3’ → 5’
Cần 1 mồi (điểm ORI)
Cần nhiều mồi
Không có Okazaki
Có các đoạn Okazaki
Enzim ligase 1 lần tạo liên kết
Enzim ligase nối okazaki
← >─, tổng hợp theo chiều
3. Kết thúc sao chép
•
•
Quá trình sao chép kết thúc khi các chạc ba sao chép gặp nhau
DNA ligase tạo liên kết cộng hóa trị giữa hai mạch DNA
* Ngoài ra còn có :
- DNA polymeraza II: sửa sai sau khi nối các đoạn okazaki.
- DNA polymeraza III: lắp ráp nu, kéo dài mạch đơn mới.
- Telomeraza: hạn chế sự cố đầu mút.Chỉ có trong tinh hoàn và buồng trứng,ở tất cả các tế bào sinh dưỡng enzim này ko hoạt động
+Sự nhân đôi DNA ở tế bào Eukaryotes
•
Sự sao chép DNA ở prokaryote và eukaryote giống nhau ngoại trừ
- Eukaryote có nhiều điểm ORI trên chromosomes
- Chromosomes ở dạng thẳng
b. Axit ribonucleic ( RNA )
- Axit ribonucleic ( RNA ) là một polymer phân tử quan trọng trong vai trò sinh học khác nhau trong mã hóa, giải mã, quy định, và biểu hiện
của gen. RNA và DNA là axit nucleic, và, cùng với lipid, protein và carbohydrate, tạo thành bốn đại phân tử chính cần thiết cho tất cả các
dạng sống được biết đến.
Một vòng kẹp tóc từ một mRNA trước.