Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Nghiên cứu diễn biến và đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước sông thị tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.4 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------

ĐỖ THỊ HÀ

NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
BẢO VỆ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG THỊ TÍNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2010


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------

ĐỖ THỊ HÀ

ĐỀ TÀI:

NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI
PHÁP BẢO VỆ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG THỊ
TÍNH
Chuyên ngành: Khoa học Môi trường
Mã số: 60.85.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS.TS. Vũ Chí Hiếu

TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2010


Luận văn thạc sĩ

Khoa học Môi trường K17

Lời cảm ơn
Trước tiên, tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy cô trường Đại học Khoa học tự
nhiên Tp Hồ Chí Minh, đặc biệt các Thầy cô khoa Môi trường đã tận tình dạy bảo, truyền
đạt những kiến thức và kinh nghiệm hết sức quý giá trong suốt quá trình học tập.
Với lòng chân thành, xin gởi lời cảm ơn đến:
PGS. TS Vũ Chí Hiếu đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình thực hiện luận văn,
Tiến sĩ sinh học Nguyễn Văn Khôi đã hỗ trợ tài liệu và kiến thức về phương pháp
nghiên cứu sinh học của luận văn,
Các anh chị Phòng kế hoạch VITTEP, sở ban ngành tỉnh Bình Dương đã nhiệt tình
giúp đỡ trong quá trình thu thập các tài liệu tham khảo phục cho đề tài.
Gia đình chú Tân (H. Bến Cát, T. Bình Dương) đã giúp tôi trong suốt quá trình khảo
sát thực tế và thu mẫu.
Các bạn kỹ thuật viên trong phòng Phân tích khoa Môi trường đã nhiệt tình giúp tôi
trong quá trình phân tích mẫu.
Sau cùng tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình và tất cả bạn bè đã luôn gắn bó, động
viên và giúp đỡ trong suốt quá trình học tập cũng như trong quá trình thực hiện luận văn
này.

Tp.HCM, tháng 11 năm 2010
Tác giả
Đỗ Thị Hà


Nghiên cứu đánh giá diễn biến chất lượng môi trường nước lưu vực sông Thị Tính và đề xuất giải pháp bảo vệ.


Luận văn thạc sĩ

iii

Khoa học Môi trường K17

ABSTRACT
Thi Tinh River is one of the largest branches of the Saigon River System. Since
2005, high economic growth and population concentration have caused a lot of impact
to the water environment of Thi Tinh River, especially the breaking of waste water
containing pools of the San Miguel Foods Joint Stock Company in July 2009.
Until today there are not many researchs on Thi Tinh River. The Circular No
02/2009/TT-BTNMT date 19/03/2009 of the Ministry of Natural Resources and
Environment regulates that it is obligatory to evaluate the possibility of receiving wastewater of the river in order to license organizations and individuals to discharge wastewater into the river. Therefore the research “Assessing changes in water quality and
proposing solutions to protect the quality of Thi Tinh River’s water environment” is done
to meet the requirement.
The main methods used in the research include: taking samples and analyzing
samples in the laboratory, evaluating the actual state and changes in water quality
depends on the surface water quality standards of Vietnam issued in 2008. Two new
methods applied to assess the changes in Thi Tinh River’s water quality are : water
quality index (WQI) and biodiversity indicators. They are integrated with Geographic
information systems (GIS). Each method has both advantages and limitations for the
assessment. And the final purpose is to answer the questions “Is the Thi Tinh River
polluted?”, “How polluted is it?” “When is it polluted?” “How is it in the future?”…
They will be stated in this essay.


Nghiên cứu đánh giá diễn biến và đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thị Tính.


Luận văn thạc sĩ

iv

Khoa học Môi trường K17

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Thuật ngữ tiếng Việt

BOD

: Nhu cầu oxi sinh hóa

BVMT

: Bảo vệ môi trường

CLN

: Chất lượng nước

CLMT

: Chất lượng môi trường


CCN

: Cụm công nghiệp

DO

: Oxi hòa tan

ĐV

: Đơn vị

ĐVPD

: Động vật phù du

GIS

: Geographic information system/Hệ thống thông tin địa lý

GPS

: Global Positioning System/Hệ thống định vị toàn cầu

KCN

: Khu công nghiệp

KT-XH


: Kinh tế - xã hội

KLN

: Kim loại nặng

PPT

: Phòng phân tích

PP

: Phương pháp

QLMT

: Quản lý môi trường

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

TVPD

: Thực vật phù du

Tp.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh


VITTEP

: Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và Bảo vệ Môi trường

WQI

: Water Quanlity Index (Chỉ số chất lượng nước)

Nghiên cứu đánh giá diễn biến và đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thị Tính.


Luận văn thạc sĩ

v

Khoa học Môi trường K17

MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
TÓM TẮT LUẬN VĂN....................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH................................................................................................................................ ix
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài....................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................................... 3
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu................................................................................................ 3
4. Nội dung nghiên cứu......................................................................................................................... 4
5. Phương pháp thực hiện.................................................................................................................... 4

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1. Đặc điểm môi trường tự nhiên.............................................................................................. 6
1.1.1. Vị trí địa lý............................................................................................................................ 6
1.1.2. Địa hình, địa mạo............................................................................................................... 6
1.1.3. Thổ nhưỡng.......................................................................................................................... 8
1.1.4. Đặc điểm khí hậu............................................................................................................... 9
1.1.5. Thảm thực vật...................................................................................................................... 10
1.1.6. Đặc điểm thủy văn............................................................................................................. 10
1.1.6.1. Nước mặt............................................................................................................... 10
1.1.6.2. Hình thái học của sông Thị Tính................................................................... 11
1.1.6.3. Vai trò của sông Thị Tính và quy hoạch sử dụng nước........................15
1.1.6.4. Nước ngầm............................................................................................................ 16
1.2. Đặc điểm môi trường kinh tế xã hội................................................................................... 16
1.2.1. Kinh tế.................................................................................................................................... 16
1.2.1.1. Hoạt động công nghiệp.................................................................................... 16
1.2.1.2. Hoạt động nông nghiệp.................................................................................... 18
1.2.1.3. Cơ cấu sử dụng đất lưu vực sông Thị Tính.............................................. 19
1.2.2. Xã hội..................................................................................................................................... 19
1.2.2.1. Diện tích và dân số............................................................................................ 19
1.2.2.2. Cơ sở hạ tầng........................................................................................................ 20
1.2.3. Qui hoạch phát triển tại lưu vực sông Thị Tính...................................................... 20

Nghiên cứu đánh giá diễn biến và đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thị Tính.


Luận văn thạc sĩ

vi


Khoa học Môi trường K17

1.3. Hiện trạng phát thải ô nhiễm trên lưu vực sông Thị Tính....................................... 22
1.3.1. Các nguồn ô nhiễm............................................................................................................ 22
1.3.1.1. Nguồn thải dạng điểm....................................................................................... 22
1.3.1.2. Các nguồn thải dạng diện................................................................................ 27
1.3.2. Xác lập lưu vực và Tiểu vùng của sông Thị Tính.................................................. 29
CHƯƠNG II. TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP ỨNG DỤNG TRONG
NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN CLN SÔNG THỊ TÍNH
2.1. Phương pháp thu thập tài liệu............................................................................................ 32
2.2. Phương pháp quan trắc môi trường nước.................................................................... 32
2.2.1. Xác lập vị trí, thời gian lấy mẫu, thông số phân tích......................................... 33
2.2.2. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản mẫu, đo đạc hiện trường.............................36
2.2.3. Phương pháp phân tích................................................................................................. 36
2.3. Phương pháp chỉ số chất lượng nước.............................................................................. 37
2.3.1. Giới thiệu tổng quan phương pháp.......................................................................... 37
2.3.1.1. Khái niệm......................................................................................................... 37
2.3.1.2. Ưu điểm của WQI trong đánh giá diễn biến chất lượng nước.....38
2.3.1.3. Lịch sử phát triển........................................................................................... 38
2.3.1.4. Quy trình tính WQI...................................................................................... 39
2.3.2. Giới thiệu một số mô hình WQI áp dụng tại Việt Nam.................................... 42
2.3.2.1. Mô hình của Quỹ vệ sinh Quốc gia Hoa Kỳ (NSF – WQI)..........43
2.3.2.2. Mô hình NFS – WQI điều chỉnh áp dụng cho Tp.HCM................44
2.3.2.3. Mô hình NFS - WQI cải tiến (HCM – WQI)...................................... 45
2.3.2.4. Mô hình WQI đơn giản (HCM – WQI 6TS)....................................... 46
2.3.2.5. Mô hình cơ bản của Bhargava (Bhargava – WQI)........................... 47
2.3.2.6. Mô hình Bhargava – WQI điều chỉnh áp dụng cho Tp.HCM.....48
2.3.3. Đánh giá và chọn mô hình WQI cho nghiên cứu CLN sông Thị Tính.....50
2.4. Phương pháp đánh giác CLN bằng chỉ số sinh học................................................ 52
2.4.1. Vai trò của phương pháp đánh giác CLN bằng chỉ số sinh học....................52

2.4.2. Giới thiệu phương pháp chỉ số sinh học Shannon-Wiener.............................. 53
2.4.3. Ứng dụng phương pháp chỉ số sinh học đối với sông Thị Tính....................53
2.4.3.1. Vị trí thu mẫu sinh học............................................................................... 54
2.4.3.2. Phương pháp thu mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm....54
2.5. Ứng dụng GIS xây dựng bản đồ chất lượng nước theo chỉ số WQI................56
2.6. Cơ sở khoa học phương pháp đánh giá khả năng tự làm sạch của sông.....56

Nghiên cứu đánh giá diễn biến và đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thị Tính.


Luận văn thạc sĩ

vii

Khoa học Môi trường K17

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Kết quả quan trắc môi trường nước................................................................................... 60
3.1.1. Hiện trạng CLN theo kết quả quan trắc năm 2010.............................................. 60
3.1.2. Đánh giá diễn biến CLN sông Thị Tính theo QCVN 2008.............................. 63
3.2. Phương pháp xây dựng chỉ số chất lượng nước WQI................................................ 69
3.2.1. Kết quả tính toán WQI sông Thị Tính...................................................................... 69
3.2.2. Ứng dụng GIS xây dựng bản đồ chất lượng nước sông Thị Tính..................70
3.2.3. Đánh giá diễn biến CLN sông Thị Tính theo chỉ số WQI................................ 71
3.3. Phương pháp chỉ số đa dạng sinh học................................................................................ 74
3.3.2. Kết quả quan trắc sinh học............................................................................................ 74
3.3.2.1. Thực vật phù du................................................................................................. 74
3.3.2.2. Động vật phù du................................................................................................ 77
3.3.2.3. Động vật đáy...................................................................................................... 80
3.3.3. Chỉ số đa dạng sinh học Shannon-Wiener............................................................... 83

3.3.4. Đánh giá diễn biến CLN bằng PP chỉ số ĐDSH Shannon-Wiener................84
3.4. Đánh giá khả năng tự làm sạch của sông Thị Tính..................................................... 85

CHƯƠNG IV. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ CLN SÔNG THỊ TÍNH
5.1. Giải pháp quản lý............................................................................................................................ 88
5.1.1. Quy hoạch môi trường.................................................................................................... 88
5.1.2. Quản lý môi trường bằng các công cụ pháp lý...................................................... 89
5.1.3. Nâng cao nhận thức BVMT trong cộng đồng....................................................... 90
5.2. Giải pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu phát thải..................................................................... 90
5.2.1. Đẩy mạnh sản xuất sạch hơn kết hợp tái chế và tái sử dụng............................90
5.2.2. Kiểm soát nguồn phát thải ô nhiễm........................................................................... 91
5.3. Giám sát môi trường...................................................................................................................... 91
KẾT LUẬN.............................................................................................................................................. 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Kết quả phân tích mẫu qua các năm............................................................................. i
Phụ lục 2: Vị trí các điểm thu mẫu năm 2010.............................................................................. v
Phụ lục 3: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt......................................... vii
Phụ lục 4: Thông Tư 02/2009/TT-BTNMT................................................................................... ix
Phụ lục 5: Hình ảnh thực địa............................................................................................................... xii

Nghiên cứu đánh giá diễn biến và đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thị Tính.


Luận văn thạc sĩ

viii

Khoa học Môi trường K17


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Các huyện thị thuộc lưu vực sông Thị Tính................................................................... 6
Bảng 1.2. Phân đoạn địa hình từ ngã ba sông Sài Gòn–Thị Tính đến đập Thị Tính ...........8
Bảng 1.3: Các loại đất và diện tích trên lưu vực sông Thị Tính.................................................. 9
Bảng 1.4: Hệ thống suối nhánh trên lưu vực sông Thị Tính...................................................... 11
Bảng 1.5: Lưu lượng dòng chảy sông Thị Tính.............................................................................. 13
Bảng 1.6. Các đặc trưng cơ bản về hình thái học dòng chính sông Thị Tính...................... 15
Bảng 1.7: Nhà máy xử lý nước sinh hoạt trên sông Thị Tính................................................... 16
Bảng 1.8: Các KCN, CCN đang hoạt động tại trên lưu vực sông Thị Tính.........................17
Bảng 1.9: Các cơ sở sản xuất phân tán trên lưu vực sông Thị Tính........................................ 17
Bảng 1.10: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp trên lưu vực sông Thị tính....................... 18
Bảng 1.11: Cơ cấu sử dụng đất lưu vực sông Thị Tính............................................................... 19
Bảng 1.12: Diện tích lưu vực sông Thị Tính trên địa bàn các huyện, thị............................. 19
Bảng 1.13: Dự báo các KCN, CCN trên lưu vực sông Thị Tính đến 2020.......................... 21
Bảng 1.14: Hiện trạng các KCN, CCN trên lưu vực sông Thị Tính....................................... 22
Bảng 1.15: Hiện trạng XLNT tại các KCN thải nước thải ra sông Thị Tính .......................23
Bảng 1.16: Tải lượng ô nhiễm do nước thải từ các KCN, CCN hiện hữu............................23
Bảng 1.17: Các cơ sở sản xuất nằm ngoài KCN, CCN trên lưu vực sông Thị Tính.........23
Bảng 1.18: Hiện trạng XLNT tại các cơ sở ngoài KCN, CCN ................................................. 24
Bảng 1.19: Lưu lượng và tải lượng ô nhiễm nước thải từ các nhà máy phân tán..............26
Bảng 1.20: Lưu lượng và tải lượng ô nhiễm của nước thải sinh hoạt.................................... 28
Bảng 1.21: Tải lượng N và P rửa trôi hiện nay phân chia theo từng tiểu vùng..................29
Bảng 2.1: Thời gian thu mẫu qua các năm....................................................................................... 33
Bảng 2.2: Mục đích đánh giá chất lượng nước và các thông số lựa chọn............................35
Bảng 2.3: Các phương pháp phân tích thực hiện trong đề tài................................................... 36
Bảng 2.4: So sánh ưu điểm và hạn chế của PP WQI và phương pháp truyền thống........38
Bảng 2.5: Phân loại chất lượng nước theo WQI............................................................................. 42
Bảng 2.6: Thông số và trọng lượng đóng góp của phương pháp NSF – WQI....................44
Bảng 2.7: Thông số và trọng lượng đóng góp của phương pháp NSF - WQI/HCM........45

Bảng 2.8: Thông số và trọng lượng đóng góp của phương pháp HCM – WQI..................46
Bảng 2.9: Thông số và trọng lượng đóng góp của phương pháp HCM – WQI 6TS........47
Bảng 2.10: Các thông số CLN đi kèm với mục đích sử dụng nước........................................ 48
Bảng 2.11: Thông số và trọng lượng đóng góp wi của phương pháp ThiTinh – WQI. . .51
Bảng 2.12: Cơ sở xây dựng chỉ sô phụ qi của phương pháp ThiTinh – WQI..................... 51
Nghiên cứu đánh giá diễn biến và đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thị Tính.


Luận văn thạc sĩ

ix

Khoa học Môi trường K17

Bảng 2.13: Tương quan chỉ số đa dạng sinh học và chất lượng nước.................................... 53
Bảng 2.14: Vị trí thu mẫu sinh học năm 1999 và năm 2010...................................................... 54
Bảng 3.1: Bảng tính chỉ số WQI sông Thị Tính............................................................................. 69
Bảng 3.2: Cấu trúc thành phần loài TVPD du tại sông Thị Tính tháng 4/1999..................75
Bảng 3.3: Cấu trúc thành phần loài TVPD du tại sông Thị Tính tháng 4/2010..................75
Bảng 3.4: Sinh vật lượng TVPD trên sông Thị Tính ngày 4/1999.......................................... 76
Bảng 3.5: Sinh vật lượng TVPD trên sông Thị Tính 4/2010..................................................... 76
Bảng 3.6. Biến động TVPD 1999 so với năm 2010...................................................................... 77
Bảng 3.7: Thành phần loài ĐVPD tại 6 trạm trên sông Thị Tính – 04/1999.......................78
Bảng 3.8: Thành phần loài ĐVPD tại 6 trạm trên sông Thị Tính - 04/2010........................78
Bảng 3.9: Biến động thành phần loài ĐVPD năm 1999 so với năm 2010...........................79
Bảng 3.10: Mật độ trung bình của ĐVPD trên sông Thị Tính - 4/1999................................ 79
Bảng 3.11: Mật độ ĐVPD sông Thị Tính tháng 4 năm 2010.................................................... 80
Bảng 3.12: Thành phần loài Động vật đáy năm 1999.................................................................. 80
Bảng 3.13: Thành phần loài Động vật đáy năm 2010.................................................................. 81
Bảng 3.14: Mật độ trung bình của ĐVĐ tại 6 trạm trên sông Thị Tính -04/1999.............81

Bảng 3.15: Mật độ Động vật đáy năm 2010.................................................................................... 82
Bảng 3.16: Tính ĐDSH Shannon Wiener của ĐVPD sông Thi Tính -04/2010.................83
Bảng 3.17: Chỉ số đa dạng Shannon-Wiener của ĐVPD năm 1999 so với năm 2010. . .83
Bảng 4.1: Vị trí các trạm quan trắc đề xuất...................................................................................... 92
Bảng 4.2: Các thông số quan trắc đề xuất......................................................................................... 93

Nghiên cứu đánh giá diễn biến và đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thị Tính.


Luận văn thạc sĩ

x

Khoa học Môi trường K17

DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 1.1. Ranh giới Lưu vực sông Thị Tính.................................................................................... 7
Hình 1.2: Mạng lưới sông suối lưu vực sông Thị Tính................................................................ 14
Hình 1.3: Bản đồ vị trí các nguồn phát thải trên lưu vực sông Thị Tính............................... 29
Hình 1.4: Phân chia các Tiểu vùng sông Thị Tính......................................................................... 30
Hình 2.1: Bản đồ vị trí các điểm thu mẫu năm 2010.................................................................... 35
Hình 2.2: Sơ đồ các giai đoạn xây dựng chỉ số chất lượng nước............................................. 40
Hình 2.3: Đồ thị và hàm số tương quan giữa nồng độ COD và chỉ số phụ..........................41
Hình 2.4: Đồ thị và hàm số tương quan giữa nồng độ Fe và chỉ số phụ............................... 52
Hình 2.5: Bản đồ thu mẫu sinh học năm 2010................................................................................ 55
Hình 3.1: Biểu đồ nồng độ các thông số chất lượng nước sông Thị Tính năm 2010.....60
Hình 3.2: Biểu đồ diễn biến nồng độ các thông số CLN sông Thị Tính qua các năm....63
Hình 3.3: WQI sông Thị Tính năm 2010.......................................................................................... 69
Hình 3.4: Diễn biến WQI sông Thị Tính từ năm 2006 – 2010................................................. 71

Hình 3.5: Bản đồ chỉ số chất lượng nước Tháng 03/2006.......................................................... 72
Hình 3.6: Bản đồ chỉ số chất lượng nước Tháng 10/2007.......................................................... 73
Hình 3.7: Bản đồ chỉ số chất lượng nước Tháng 07/2008.......................................................... 72
Hình 3.8: Bản đồ chỉ số chất lượng nước Tháng 05/2010.......................................................... 73
Hình 3.9: Bản đồ chất lượng nước Tháng 08/2010....................................................................... 73
Hình 3.10: Diễn biến WQI sông Thị Tính qua các giai đoạn thu mẫu................................... 74
Hình 4.1: Bản đồ mạng lưới quan trắc đề xuất............................................................................... 94

Nghiên cứu đánh giá diễn biến và đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thị Tính.


-1-

Luận văn thạc sĩ

Khoa học Môi trường K17

MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Sông Thị Tính là một trong nhiều nhánh lớn, nằm ở tả ngạn sông Sài Gòn, bắt nguồn từ
các sông nhỏ từ tỉnh tây Ninh chảy ngang qua huyện Bến Cát, Dầu Tiếng, một phần
huyện Tân Uyên và Thị Xã thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Sông Thị Tính có diện tích
2

lưu vực khoảng 840km , trong đó phần lớn diện tích lưu vực nằm trên địa phận của
huyện Bến Cát và Dầu Tiếng, chiều dài dòng sông chính khoảng 80km. Dòng chính
sông Thị Tính chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, qua Thị trấn Bến Cát rồi về Sông
Sài Gòn ở Phú An, cách thị xã Thủ Dầu Một khoảng 6km về phía thượng lưu.
Sông Thị Tính thực hiện một số chức năng quan trọng như: cấp nước sinh hoạt, sản
xuất, nuôi trồng thủy sản, cấp nước thủy lợi, giao thông thủy, tiếp nhận và thoát nước

thải…Chính vì thế Sông Thị Tính có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Dương nói chung và cho lưu vực sông nói riêng.
Từ những năm 2003 trở về trước sông Thị Tính chưa là đối tượng quan tâm thích đáng
vì tốc độ tăng trưởng kinh tế còn chưa cao, các khu công nghiệp (KCN), khu dân cư
(KDC) chưa đông nên những tác động của hoạt động nhân sinh chưa là vấn đề thời sự.
Nhưng từ sau những năm 2003 đến nay, ngày càng có nhiều quy hoạch phát triển kinh tế
với các cụm dân cư, khu công nghiệp được xây dựng và phát triển với tốc độ ồ ạt nên đã
gây ra nhiều tác động đến môi trường nước Sông Thị Tính, đặc biệt là sự cố vỡ bờ bao
chứa nước thải của Công ty Cổ phần thực phẩm San Miguel Foods vào tháng 7 năm
2009 đã làm nổi lên vấn đề thời sự về ô nhiễm môi trường nước Sông Thị Tính.
Các nghiên cứu về chất lượng nước cũng như quản lý tổng hợp cho lưu vực sông mới
chỉ được quan tâm nhiều trong thời gian gần đây. Trong đó, các nghiên cứu về chất
lượng nước (CLN) và đánh giá diễn biến chất lượng nước (DBCLN) lưu vực sông nhằm
phục vụ cho công tác quy hoạch và bảo vệ nguồn tài nguyên nước mặt trên địa bàn lưu
vực sông Thị Tính cũng còn khá hạn chế.
Tổng quan các nghiên cứu về sông Thị Tính:
Các khảo sát, nghiên cứu về sông Thị Tính có thể tóm tắt như sau:
Một số tài liệu nghiên cứu về sông Thị Tính đã có vào khoảng đầu những năm 1980 khi
hồ Thị Tính được xây dựng vào năm 1985 ở thượng nguồn. Tuy nhiên chỉ dừng ở những
nghiên cứu cơ bản và các điều tra sơ bộ về hình thái sông Thị Tính. Cho đến
Nghiên cứu đánh giá diễn biến và đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thị Tính.


Luận văn thạc sĩ

-2-

Khoa học Môi trường K17

những năm gần đây, khi mà các báo động về chất lượng nước ở các lưu vực sông có nền

kinh tế xã hội (KTXH) phát triển nói chung và ở địa bàn Tỉnh Bình Dương nói riêng, thì
Sở Khoa Học Công Nghệ tỉnh Bình Dương cũng mới bắt đầu có những nghiên cứu
nhằm đánh giá chất lượng nước sông Thị Tính. Các nghiên cứu có thể kể đến là:
1. Khảo sát hiện trạng chất lượng nước và lưu lượng hệ thống sông suối trên địa bàn
tỉnh Bình Dương, thực hiện năm 2002 trong đó có lưu vực sông Thị Tính. Tuy
nhiên nghiên cứu chỉ dừng lại ở mức độ đánh giá diễn biến nước sông Thị Tính ở
mức độ cơ bản với các nguồn thải dạng điểm tại thời điểm nghiên cứu và các kết
quả sinh học dừng ở mức định tính, chưa đầy đủ.
2. Dự án “Công trình thủy lợi sông Thị Tính” do Ban quản lý Dự án NN và PTNT –
Sở NN và PTNT tỉnh Bình Dương đầu tư thực hiện nạo vét sông Thị Tính được
thực hiện năm 2002. Dự án nhằm cải thiện tình hình ngập úng và điều hòa nguồn
nước sông phục vụ cho mục đích tưới tiêu, tận thu vật liệu phục vụ cho xây dựng
và giao thông. Tuy nhiên dự án này chỉ dừng ở mức các dữ liệu về hình thái của
sông trên tính toán lý thuyết, không có đánh giá dự báo nào về chất lượng nước
trước và sau khi nạo vét.
3. Quan trắc chất lượng nước sông Thị Tính được thực hiện trong các năm gần đây
bởi sở TN & MT và sở NN PTNT tỉnh Bình Dương tuy nhiên ở dạng quan trắc
tổng thế chất lượng nước mặt trên toàn tỉnh, nên số liệu quan trắc CLN trên sông
Thị Tính chỉ có một vài điểm chính và các chỉ tiêu chỉ dừng ở mức cơ bản, chưa
mang tính hệ thống theo mùa, chưa đánh giá được diễn biến theo thời gian.
4. Đề tài: Điều tra, đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp tổng
hợp quản lý chất lượng nước lưu vực sông Thị Tính thuộc tỉnh Bình Dương, do
sở KN&CN Bình Dương quản lý và do Viện kỹ thuật nhiệt đới và Bảo vệ môi
truờng thực hiện và nghiệm thu năm 2008. Đề tài đã đánh giá hiện trạng chất
lượng nước sông Thị Tính năm 2006, 2007 và dự báo diễn biến chất lượng nước
sông Thị Tính bằng mô hình Qual2k cho ra các kịch bản tương ứng với các điều
kiện giả thuyết về phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên, các thông số chạy cho các
kịch bản về dự báo chất lượng nước sông Thị Tính của đề tài này chủ yếu là mô
phỏng diễn biến một số thông số lý hóa học (DO và BOD) dựa trên kết quả quan
trắc của một năm. Do đó đề tài này còn khá hạn chế trong việc đánh giá tổng hợp

về diễn biến chất lượng nước theo thời gian, không gian. Đặc biệt là nhiều thông
số hóa lý, sinh học chưa được nghiên cứu một cách đầy đủ nhằm đánh giá tổng
thể về diễn biến chất lượng nước sông Thị Tính. Tuy nhiên, đây là tài liệu tham
khảo chính của luận văn.
Nghiên cứu đánh giá diễn biến và đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thị Tính.


Luận văn thạc sĩ

-3-

Khoa học Môi trường K17

Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/03/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 07 năm 2009. Thông tư quy định việc đánh giá khả năng tiếp nhận
nước thải của nguồn nước là các sông, suối, kênh, rạch tự nhiên. Áp dụng cho các cơ
quan quản lý tài nguyên nước; các tổ chức, cá nhân có hoạt động xả nước thải, tư vấn
lập hồ sơ đề nghị cấp phép xả nước thải vào nguồn nước. Đây cũng là một trong những
nội dung hướng đến của đề tài.
Với các đặc điểm tóm tắt của Sông Thị Tính và các nội dung đã được nghiên cứu nhưng
còn hạn chế ở trên, cùng với sự ra đời của Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT thì việc
nghiên cứu đánh giá diễn biến chất lượng nước và đề xuất các giải pháp bảo vệ chất
lượng môi trường nước sông Thị Tính là việc làm cần thiết, đảm bảo các mục tiêu
phát triển hiện tại và đảm bảo phát triển bền vững trong tương lai của các địa phương
trong lưu vực Thị Tính nói riêng và toàn tỉnh Bình Dương nói chung.
Đề tài này cũng góp phần làm cơ sở cho việc triển khai thực hiện thông tư số
02/2009/TT-BTNMT đối với việc cấp phép xả thải cho các cơ quan quản lý tài nguyên
nước; các tổ chức, cá nhân có hoạt động xả nước thải vào sông Thị Tính.
Qua đề tài này, tác giả cũng đề xuất thêm một số phương pháp cho việc đánh giá diễn

biến chất lượng nước sông Thị Tính, cụ thể là phương pháp đánh giá diễn biến chất
lượng nước bằng chỉ số chất lượng nước (WQI) và Phương pháp chỉ số đa dạng sinh
học. Việc so sánh kết quả của các phương pháp, cùng với các kiểm nghiệm thực tế, cũng
nhằm đưa ra các đánh giá trực quan hơn, toàn diện hơn về diễn biến chất lượng nước
sông Thị Tính trong những năm gần đây.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
-

Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Thị Tính từ năm 1999 đến nay bằng
phương pháp chỉ thị sinh học và từ năm 2006 đến nay bằng phương pháp quan
trắc môi trường và phương pháp xây dựng chỉ số chất lượng nước.

-

Đánh giá định tính hiện trạng khả năng chịu tải của sông Thị Tính nhằm phục vụ
cho việc áp dụng thông tư 02/2009 về cấp phép xả thải cho các hoạt động phát
triển kinh tế xã hội trên lưu vực sông Thị Tính

-

Đề xuất các giải pháp quản lý tổng hợp chất lượng nước phục vụ cho sự phát
triển kinh tế xã hội trên địa bàn lưu vực Thị Tính.

3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Phạm vi nghiên cứu:

Nghiên cứu đánh giá diễn biến và đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thị Tính.


Luận văn thạc sĩ


-

-4-

Khoa học Môi trường K17

Phạm vi không gian nghiên cứu: Lưu vực sông Thị Tính – Tỉnh Bình Dương.
Không gian tập trung thu mẫu chính đoạn từ phía trên Cầu Bến Cát 5km trở về
cửa sông (Ngã ba sông Thị Tính và sông Sài Gòn). Chiều dài đoạn sông thu mẫu
khoảng trên 30 km.

-

Phạm vi nội dung nghiên cứu: Nguồn tác động đến chất lượng nước và diễn biến
chất lượng nước sông Thị Tính.

Đối tượng nghiên cứu:
Hiện trạng chất lượng nước sông Thị Tính bằng các chỉ tiêu lý, hóa, sinh và diễn
biến chất lượng nước sông Thị Tính theo không gian và thời gian bằng việc đánh
giá các thông số này.
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục tiêu trên, đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung sau:
-

Khảo sát và thu thập thông tin về điều kiện tự nhiên và KTXH lưu vực sông Thị
Tính.

-


Khảo sát, thu thập thông tin về hiện trạng phát thải vào lưu vực sông Thị Tính,

-

Khảo sát, lấy mẫu, phân tích mẫu nước và mẫu sinh học để đánh giá hiện trạng
CLN sông Thị Tính

-

Áp dụng, tính toán và so sánh số chất lượng nước (Water Quanlity Index - WQI),
chỉ số đa dạng sinh học để đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Thị Tính
theo không gian và thời gian,

-

Đề xuất giải pháp nhằm bảo vệ môi trường nước sông Thị Tính.

5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Để đạt được các mục tiêu và nội dung công việc nêu trên, các phương pháp nghiên cứu
chính sau đây đã được sử dụng trong đề tài:
-

Phương pháp khảo sát, thực địa:
+ Tiếp cận, thu thập các tài liệu, các nghiên cứu liên quan.
+ Phân tích, đánh giá, tổng hợp và kế thừa các nội dung phù hợp phục vụ
cho việc nghiên cứu của đề tài.
+ Lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm

-


Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu đối với các số liệu thu thập và các số
liệu mà tác giả nghiên cứu được.
Nghiên cứu đánh giá diễn biến và đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thị Tính.


Luận văn thạc sĩ

-

-5-

Khoa học Môi trường K17

Phương pháp đánh giá hiện trạng và diễn biến CLN bằng Quy chuẩn chất lượng
Việt Nam 2008, bằng chỉ số WQI và bằng chỉ số đa dạng sinh học tích hợp với
GIS.

Mỗi phương pháp được áp dụng đều có những ưu điểm và hạn chế nhất định cho việc
kết luận và đánh giá kết quả nghiên cứu. Cơ sở khoa học để tác giả lựa chọn phương
pháp và nội dung thực hiện cụ thể của từng phương pháp được trình bày cụ thể ở
chương 2 của đề tài này.
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Ý nghĩa khoa học:
Đề tài có ý nghĩa trong việc đánh giá về hiện trạng và diễn biến chất lượng nước sông
Thị Tính từ năm 1999 đến nay. Bổ sung thêm các kết quả nghiên cứu chất lượng nước
sông Thị Tính tổng quan hơn so với các nghiên cứu trước đây.
Ý nghĩa thực tiễn:
-

Đề tài nhằm làm sáng tỏ bức tranh về hiện trạng môi trường nước sông Thị Tính

đến thời điểm năm 2010.

-

Tham gia dự báo diễn biến của môi trường nước sông Thị Tính do các hoạt động
của các khu công nghiệp, khu dân cu, đô thị gây ra. Từ đó đánh giá khả năng
chịu tải hiện tại của sông Thị Tính.

-

Kiến nghị các cơ sở cho việc cấp phép xả thải cho các KCN và KDC trên địa bàn
lưu vực sông Thị Tính.

-

Bổ sung thêm các công cụ cho việc đánh giá chất lượng nước sông Thị Tính dưới
tác động phát triển kinh tế xã hội nhằm phục vụ cho việc quy hoạch các giải pháp
nhằm sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn tài nguyên nước lưu vực sông Thị Tính
nói riêng và tỉnh Bình Dương nói chung.

-

Đề xuất một mạng lưới các trạm quan trắc nhằm giám sát chất lượng nước sông
Thị Tính.

Nghiên cứu đánh giá diễn biến và đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thị Tính.


Luận văn thạc sĩ


Khoa học Môi trường K17

-6-

CHƯƠNG 1.
ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1. Đặc điểm môi trường tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Toàn bộ lưu vực sông Thị Tính hầu như nằm trên địa phận tỉnh Bình Dương, thuộc khu
vực miền Đông Nam bộ, nằm về phía Bắc của Thành phố Hồ Chí Minh.
0

0

Trên bản đồ địa lý, lưu vực sông Thị Tính có tọa độ 106 22’ ÷ 106 40’ Kinh Đông và
0

0

11 15’ ÷ 11 3’ Vĩ Bắc. Lưu vực có dạng hình lông chim khá rõ.
Tổng diện tích lưu vực khoảng 78.000 ha, chiếm 28,75% diện tích toàn tỉnh Bình
Dương. Lưu vực trải rộng trên 4 huyện thị bao gồm: huyện Dầu Tiếng, huyện Bến Cát,
huyện Tân Uyên và thị xã Thủ Dầu Một, trong đó huyện Dầu Tiếng và huyện Bến Cát
chiếm diện tích đáng kể.
Hai huyện Bến Cát và Dầu Tiếng chiếm phần lớn diện tích lưu vực (trên 98%) và hai
huyện Tân Uyên và TX. Thủ Dầu Một chiếm một phần diện tích nhỏ (<1%), (bảng 1.1).
Bảng 1.1. Các huyện thị thuộc lưu vực sông Thị Tính
TT
1
2

3
4

Huyện, thị
Huyện Dầu Tiếng
Huyện Bến Cát
Huyện Tân Uyên
Thị xã Thủ Dầu Một
Tổng

Diện tích (ha)
33.068
43.610
404
699
77.783

Tỷ lệ (%)
42,5
56,1
0,5
0,9
100

Nguồn: Sở Tài Nguyên môi trường tỉnh Bình Dương, 2009.
Căn cứ vào mạng lưới sông suối và địa hình, ranh giới lưu vực sông Thị Tính và ranh
giới hành chính (Hình 1.1), thì lưu vực sông Thị có một phần nhỏ nằm trên địa bàn tỉnh
Bình Phước (giáp ranh ở phần phía Bắc của tỉnh Bình Dương).
1.1.2. Địa hình, địa mạo
Nhìn chung địa hình lưu vực sông Thị Tính tương đối thấp, bằng phẳng và bị phân cắt

bởi mạng lưới các suối nhánh trên nền địa chất ổn định, vững chắc và phổ biến là những
dãy đồi phù sa cổ nối tiếp nhau. Địa hình lưu vực biến đổi theo kiểu “lượn sóng”, xen

Nghiên cứu đánh giá diễn biến và đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thị Tính.


Luận văn thạc sĩ

-7-

Khoa học Môi trường K17

giữa các đồi thấp là thung lũng nhỏ hẹp, vùng ven sông thường ngập nước trong mùa
mưa với hướng dốc dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam.

Hình 1.1. Ranh giới Lưu vực sông Thị Tính [22]

Nghiên cứu đánh giá diễn biến và đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thị Tính.


Luận văn thạc sĩ

Khoa học Môi trường K17

-8-

Độ cao địa hình dao động trong khoảng từ 10 – 50m, bình quân khoảng 25m (so với
mực nước biển). Có thể xác định lưu vực sông Thị Tính bao gồm 3 dạng địa hình chính
sau đây:
Vùng thung lũng bãi bồi: phân bố dọc theo các sông suối trên lưu vực. Đây là vùng đất

thấp, phù sa mới, phì nhiêu, bằng phẳng, độ cao trung bình khoảng 5 – 10m.
Vùng địa hình bằng phẳng: nằm sau các vùng thung lũng bãi bồi, địa hình tương đối
o

bằng phẳng, độ dốc 2 – 12 , độ cao trung bình khoảng 10 – 30m.
Vùng địa hình đồi thấp có lượn sóng: nằm trên các nền phù sa cổ, chủ yếu là các đồi
o

thấp với đỉnh bằng phẳng, độ dốc khoảng 5 – 15 , độ cao phổ biến từ 30 – 60m.
Trong thời gian gần đây, địa hình tự nhiên này đang bị biến động mạnh chủ yếu do các
hoạt động phát triển KT-XH diễn ra trên lưu vực như: công nghiệp, đô thị, du lịch…
Từ ngã ba sông Sài Gòn – Thị Tính đến đập Thị Tính có thể chia địa hình sông Thị Tính
thành 3 phân đoạn như sau:
Bảng 1.2. Phân đoạn địa hình từ ngã ba sông Sài Gòn–Thị Tính đến đập Thị Tính
Phân đoạn

Chiều dài
sông chính
(km)

Cao độ đáy
sông (km)

Độ rộng
TB sông
(m)

Cao độ mặt
ruộng ven
sông (m)


Từ ngã ba sông Sài Gòn –
Thị Tính đến hạ nguồn suối
Bến Trắc
Từ cửa suối Bến Trắc đến

10,5

-7,3 ÷ 6,13

15

-

23,5

6,13 ÷ 2,02

12

1,2 ÷ 2,0

16

2,02 ÷12,02

8

2,0 ÷ 4,0


cửa suối Nhà Mát
Từ cửa suối Nhà Mát đến
đập Thị Tính

Nguồn: Công ty Tư vấn Xây dựng Thủy lợi II, 2004
Nhìn chung, mặt ruộng ven sông Thị Tính khu vực từ cửa suối Bến Trắc đến cửa suối
Nhà Mát chủ yếu là các vùng ruộng bằng phẳng trồng lúa và vườn cây ăn trái. Còn đoạn
từ cửa suối Nhà Mát đến đập Thị Tính, chủ yếu là các bờ tre, nứa, cỏ dại mọc lấn sâu
xuống lòng sông.
1.1.3. Thổ nhưỡng
Thổ nhưỡng ảnh hưởng đến khả năng sử dụng đất trên lưu vực, quyết định nhất trong sự
phân bố các vùng sản xuất nông nghiệp khác nhau. Trên lưu vực có 4 loại đất: đất xám,
đất đỏ vàng, đất dốc tụ và đất phù sa, trong đó đất xám chiếm tỷ lệ diện tích cao nhất
Nghiên cứu đánh giá diễn biến và đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thị Tính.


Luận văn thạc sĩ

Khoa học Môi trường K17

-9-

(Bảng 1.3).
Đất phù sa và đất dốc tụ: phân bố ven sông suối có điạ hình thấp, thành phần cơ giới
thịt nhẹ, tỷ lệ cát chỉ chiếm 25-30%, sét 30-35%, kết dính, giữ nước và phân tốt.
Đất xám và đất đỏ vàng trên phù sa cổ: phân bố ở vùng có địa hình cao hơn, tiếp nối đất
phù sa và đất dốc tụ, có thành phần cơ giới nhẹ (pha cát), tỷ lệ cát cao từ 40 - 60%, kết
cấu rời rạc, giữ nước và phân kém.
Bảng 1.3: Các loại đất và diện tích trên lưu vực sông Thị Tính
Loại đất


Diện tích (ha)

Đất xám
Đất đỏ vàng
Đất dốc tụ
Đất phù sa
Đất phèn

Tỷ lệ (%)

59253
7472
6723
4230
95

Tổng

76,2
9,6
8,6
5,4
0,1

77.783

100

Nguồn: Sở Nông Nghiệp phát triển nông thôn Tỉnh Bình Dương,

2009 1.1.4. Đặc điểm khí hậu
Lưu vực sông Thị Tính nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, phân bố
thành 2 mùa rõ rệt trong năm: mùa mưa từ tháng 5 - 11 và mùa khô từ khoảng tháng 12
năm trước đến tháng 4 năm sau. Mùa mưa lượng mưa chiếm khoảng 80 – 85% lượng
mưa cả năm, mùa khô hầu như không mưa.
Nhiệt độ không khí:
o

Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm cao (26,7 C) và khá ổn định. Biến thiên nhiệt
o

độ giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất khoảng 4,6 C. Tuy nhiên, biến thiên nhiệt
o

độ ngày thì khá cao khoảng 10 C. Nhiệt độ không khí tháng nóng nhất (tháng 5): 29,5
o

o

C. Nhiệt không khí tháng lạnh nhất (tháng 2): 24,9 C

Lượng bức xạ mặt trời:
-

Lượng bức xạ hàng năm khoảng 150 kcal/cm

2

-


Lượng bức xạ trung bình hàng ngày khoảng 480 cal/cm

2

Độ bốc hơi
Độ bốc hơi trong năm tương đối lớn, có khi độ bốc hơi lớn hơn cả lượng mưa trong
cùng một thời đoạn, độ bốc hơi trung bình năm vào khoảng 1.300-1.450 mm. Độ bốc
hơi trung bình ngày tính cho tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất có sự biến đổi rất lớn,

Nghiên cứu đánh giá diễn biến và đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thị Tính.


Luận văn thạc sĩ

-10-

Khoa học Môi trường K17

độ bốc hơi trung bình ngày tính cho tháng nóng nhất là 136 mm và độ bốc hơi trung
bình ngày tính cho tháng lạnh nhất là 70 mm. Bốc hơi trung bình ngày: 3,5 mm/ngày;
Bốc hơi ngày tối đa: 6,05 mm/ngày; Bốc hơi ngày tối thiểu: 1,97 mm/ngày.
Độ ẩm không khí:
Độ ẩm không khí trong năm tương đối cao và có sự biến đổi theo mùa khá rõ, chênh
lệch độ ẩm giữa hai mùa khoảng 7,8%. Độ ẩm trung bình vào mùa mưa là 86,4% và độ
ẩm trung bình vào mùa khô là 78,6%. Độ ẩm trung bình hàng năm: 82%; Độ ẩm không
khí tối thiểu: 72% (tháng 3); Độ ẩm không khí tối đa: 91% (tháng 9)
Lượng mưa:
Trong những năm gần đây, lương mưa ở lưu vực có khuynh hướng giảm dần, lượng
mưa bình quân hằng năm: 1.950 mm. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm 85 –
95% lượng mưa hàng năm. Mưa nhiều nhất vào tháng 9 với hơn 400 mm. Lượng mưa

năm nhiều nhất: 2.680 mm; Lượng mưa năm thấp nhất: 1.136 mm.
Chế độ gió
Chế độ gió tương đối ổn định, không chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão và áp thấp nhiệt
đới. Tốc độ gió bình quân khoảng 0,7 m/s, tốc độ gió lớn nhất quan trắc được là 12m/s.
1.1.5. Thảm thực vật
Thảm phủ thực vật trên lưu vực chủ yếu là các loại cây công nghiệp như cao su, điều;
các loài cây ăn trái: sầu riêng, xoài, mít... và một số ít rừng thứ sinh ở các vùng đồi cao
với các loại cây như: keo tai tượng, cây bụi, le, tre...Hiện nay không còn rừng nguyên
sinh trên lưu vực, các loại cây bụi thủy sinh đang dần dần được thay thế bằng cây vườn.
Vùng rừng trồng và rừng tái sinh không còn nhiều.
Vùng hạ lưu, tốc độ công nghiệp hóa, đô thị hóa diễn ra chóng trên lưu vực sông Thị
Tính với việc hình thành các KCN, CCN, khu du lịch và các khu dân cư tập trung, vì
vậy thảm phủ thực vật khu vực hạ nguồn sông Thị Tính đang đần bị thay thế bởi các
công trình xây dựng. Vùng ven sông Thị Tính còn có các ruộng lúa nước hai vụ.
1.1.6. Đặc điểm thủy văn
1.1.6.1 . Nước mặt
Gồm sông chính (Thị Tính) và hệ thống suối nhánh.
Sông chính: Thị Tính
Sông Thị Tính bắt nguồn từ đồi cao của Chơn Thành, cách mực nước biển khoảng 50m.
Đường phân lưu chung với sông Sài Gòn ở phía Tây và Bắc, sông Bé ở phía Đông.
Dòng chính của sông Thị Tính chạy theo hướng chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam
Nghiên cứu đánh giá diễn biến và đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thị Tính.


Luận văn thạc sĩ

Khoa học Môi trường K17

-11-


qua thị trấn Bến Cát rồi đổ vào sông Sài Gòn ở Phú An, cách thị xã thủ Dầu Một khoảng
6 km về phía thượng lưu.
2

Sông Thị Tính có diện tích toàn bộ 840 km , chiều dài sông Thị Tính khoảng 80 km, độ
dốc trung bình lòng sông (Js) vào loại nhỏ (Js = 0,7 ÷ 0,8%). Mật độ sông suối trên toàn
2

bộ lưu vực khoảng 0.3 km/km với tổng chiều dài các sông suối là 250 km. Hầu hết các
sông suối chảy trên hệ trầm tích đệ tứ với độ dốc nhỏ.
Hệ thống suối nhánh
Dọc sông có sự hình thành một số con suối với khoảng cách tương đối đều nhau và tập
trung chủ yếu về phía bờ phải như: suối Cam Xe, suối Đá Yêu, suối Hồ Muồng, suối
Nhà Mát, suối Cầu Trệt, suối Đông Sổ, suối Cầu Đò, suối Bến Trắc và suối Cầu Định.
Ở phía bờ trái, chỉ có suối Cầu Trắc đổ vào hồ Thị Tính là đáng kể về mặt lưu lượng,
các suối còn lại đang dần bị bồi lắng, co hẹp bởi sự xói mòn đất và phát triển mạnh của
các loài cây hoang dại. Trên các suối nhánh, dòng chảy phụ thuộc theo mùa. Vào mùa
khô, có đoạn suối hầu như không có nước.
Sự phát triển của lưu vực tập trung phía tả của dòng chính. Nơi thượng nguồn đã xây
dựng hồ Thị Tính năm 1985. Phần hạ lưu Công ty Tư vấn Xây dựng Thủy lợi II đang
triển khai dự án cải tạo lòng sông nhằm tiếp nhận nước từ hồ Phước Hòa sau này.

TT Tên suối

Bảng 1.4: Hệ thống suối nhánh trên lưu vực sông Thị Tính
Khoảng cách từ
Diện tích
Chiều dài
2
cửa sông

lưu vực (km )
suối (km)
Thị Tính (km)

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Suối Cam Xe
Suối Đỏ
Suối Đen
Suối Đá Yêu
Suối Thằng Nù
Suối Hồ Muồng
Suối Nhà Mát
Suối Đồng Sổ
Suối Bến Cha Vi
Suối Bến Trắc
Suối Tân Định

50
50

48,8
45
43
40,8
34
16,8
16,8
10,3
3,8

225
20
32,8
103
15,2
22
32
109
72
45
22

28,5
6
9
15,7
7,2
5,8
8,3
17

15
9,2
4,8

Nguồn: Công ty Tư vấn Xây dựng Thủy lợi II, 3/2004
1.1.6.2 . Hình thái học của sông Thị Tính
Địa hình: sông Thị Tính có dạng biến đổi từ dạng địa hình miền núi sang địa hình dạng
đồng bằng, có thể phân thành 3 đoạn:

Nghiên cứu đánh giá diễn biến và đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thị Tính.


-12-

Luận văn thạc sĩ

Khoa học Môi trường K17

-

Đoạn từ K16 (Cầu Đò) ÷ K21 cao độ đáy sông biến đổi từ -5,26 lên ÷2,72m.
Chiều rộng sông trung bình 12m. Cao độ mặt ruộng hai ven sông biến đổi từ 1,2
÷ 2,0m. Ruộng bờ bên phải trồng lúa, bờ bên trái là vườn cây ăn trái.

-

Đoạn từ K21 ÷ K27 cao độ đáy sông biến đổi từ -2,72 ÷ -0,29 chiều rộng lòng
sông biến đổi không đều, có mặt cắt rộng trung bình 10m, có mặt cắt rộng 8m.
Cao độ mặt ruộng hai bên sông biến đổi từ 2,0 ÷ 4,0m, đây là vùng cây tre, cỏ
dại mọc lấn ra sông.


-

Đoạn từ K27 ÷ K37 + 170 cao độ lòng sông biến đổi từ -0,29 ÷ + 4,12m, chiều
rộng lòng sông trung bình 7 ÷ 8m. Ruộng đất hai bên sông là các cụm tre cỏ, lấn
sâu xuống lòng sông.

Hình dạng: lưu vực có dạng hình lông chim khá rõ. (Hình 1.2).
Thảm phủ thực vật: chủ yếu là rừng cao su, điều và các loại cây ăn trái khác. Ở đây
không còn rừng nguyên sinh, các loại cây bụi nguyên thủy dần dần được thay thế bằng
các loại cây vườn. Trên nền đất bazan thuộc phức hệ bở rời, thấm nước mạnh nhưng giữ
nước kém, dòng chảy kiệt sẽ nhỏ, lũ tập trung nhanh và ác liệt, mô đuyn đỉnh lũ sẽ lớn.
Dòng chảy:
Hướng dòng chảy: Dòng chính của sông Thị Tính chảy theo hướng Tây Bắc – Đông
Nam qua thị trấn Bến Cát rồi đổ vào sông Sài Gòn ở Phú An, cách thị xã Thủ Dầu Một
khoảng 6km về phía thượng lưu.
Tính chất dòng chảy: mang đặc điểm của sông đồng bằng là chính. Độ dốc lòng sông
nhỏ ngoại trừ đoạn từ suối Hồ Muồng trở lên có độ dốc tương đối lớn. Dòng chảy trong
sông chịu tác động bởi thủy triều từ sông Sài Gòn truyền vào. Lòng sông từ Cầu Đò lên
thượng nguồn bị thu hẹp do bồi lắng và đặc biệt là các loại cây bụi như tre, cây có gai,
cây họ dứa lá to… càng lên thượng lưu mức độ thu hẹp càng mạnh.
Có thể chia sông Thị Tính thành 2 phần với đặc điểm tự nhiên và chế độ thủy văn, thủy
lực khác nhau.
Phần thượng nguồn: từ phía trên suối Hồ Muồng về phía thượng nguồn, có diện tích lưu
2

vực phần này khoảng 277 km với chiều dài sông chính khoảng 30km. Phần này có đặc
tính lưu vực đồi núi trung du, độ dốc tương đối lớn, dòng chảy trong sông hoàn toàn phụ
thuộc vào chế độ nước mặt do mưa và sự điều tiết của lưu vực nên mùa khô lượng nước
trên sông rất nhỏ. Trong mùa mưa, lúc triều xuống chế độ nước sông ưu thế nên vận tốc

dòng cực đại khá lớn, nước chảy khá xiết, đặc biệt là ở các khu vực điểm uốn của sông
và nơi có thiết diện sông nhỏ. Do đó, đây cũng là điểm khó khăn trong quá

Nghiên cứu đánh giá diễn biến và đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thị Tính.


Luận văn thạc sĩ

-13-

Khoa học Môi trường K17

trình tiếp cận khảo sát trên sông trong cả 2 đợt tiếp cận thu mẫu cho đề tài, đặc biệt là
đợt thu mẫu mùa khô năm 2010.
Phần hạ lưu: Phần hạ lưu giới hạn bởi đập Thị Tính tới cửa sông nối với sông Sài Gòn
từ phía dưới suối Hồ Muồng về đến ngã ba sông Thị Tính và sông Sài Gòn, dài 46,8km,
2

diện tích vào khoảng 560 km . Phần này mang tính chất nửa đồi nửa đồng bằng với độ
dốc lòng sông nhỏ, chế độ dòng chảy trong sông chịu ảnh hưởng của dòng triều từ sông
Sài Gòn nên nguồn nước dồi dào, việc tiếp cận khảo sát ở phần này khá thuận lợi hơn.
Chuẩn dòng chảy năm
Quá trình biến động dòng chảy phụ thuộc cơ bản vào quá trình mưa. Thời kỳ mưa lớn sẽ
tương ứng với thời kỳ nước lớn và ngược lại dòng sông sẽ cạn khi ít mưa. Tuy nhiên do
có sự điều tiết lại của lưu vực mà mùa dòng chảy sẽ bắt đầu hay kết thúc chậm hơn mùa
mưa. Thời khoảng lệch pha này xấp xỉ khoảng 1 tháng. Tùy theo mỗi năm khi mà mùa
mưa đến và kết thúc sớm hay muộn mà hai tháng này có lượng dòng chảy lớn hơn hay
nhỏ hơn giới hạn phân mùa.
Dòng chảy lũ: Dòng chảy lũ và dòng chảy lớn nhất xác định đặc điểm chung của chế độ
dòng chảy sông ngòi của một vùng. Trong năm mùa lũ kéo dài từ tháng (VII – XI). Mùa

lũ có lượng dòng chảy chiếm tới 85% lượng dòng chảy cả năm. Mùa này vào tháng IX
và X có dòng chảy lớn hơn cả. Lũ lớn nhất trong năm thường xuất hiện vào 2 tháng này.
Dòng chảy kiệt: Dòng chảy kiệt là dòng nước trong sông ở thời kỳ từ lúc kết thúc nùa lũ
cho đến lúc bắt đầu mùa lũ của năm tiếp theo. Lượng dòng chảy kiệt do nước ngầm
cung cấp. Trong các tháng trong năm thì từ tháng XII đến tháng VI năm sau là mùa kiệt,
vì vậy từ tháng I đến tháng IV lượng dòng chảy là tương đối nhỏ. Dòng chảy nhỏ nhất
thường xuất hiện vào tháng IV hàng năm. Khi đó lượng nước ngầm đã cạn kiệt, bề mặt
lưu vực khô cằn và khả năng bốc hơi là lớn nhất. Do đó khoảng thời gian này mang đầy
đủ ý nghĩa của mùa kiệt.
Bảng 1.5: Lưu lượng dòng chảy sông Thị Tính
3

Các trạm đo
Trạm Long Hòa
Trạm Cầu Đò

Tối thiểu
12,1
17,3

Lưu lượng (m /s)
Trung bình
20,6
34,4

Tối đa
24,5
57,0

Nguồn: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Dương, 2009


Nghiên cứu đánh giá diễn biến và đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thị Tính.


Luận văn thạc sĩ

-14-

Khoa học Môi trường K17

Hình 1.2: Mạng lưới sông suối lưu vực sông Thị Tính

Nghiên cứu đánh giá diễn biến và đề xuất các giải pháp bảo vệ chất lượng nước sông Thị Tính.


×