Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Góp phần nghiên cứu định lượng paracetamol chlopheramin maleat phenyl propanolamin HCL và dextromethophan hbr trong chế phẩm viên nén hạ nhiệt giảm đau bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.4 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜI^G ĐẠI
• HỌC DIÍỌC IIÀ IVỘI


tĨA

tĨẠkTalĩ»t^AtĨA





tf**ĨA•.*.«k*4•%tĨA»f*»y* »9atĨA*.*A*tĨA tĨA «.*4■.^Jlt^A»9»

^ « ô TOỊ THIIỶ

GÓP PH ầ n n g h iê n c ứ u
đ ị n h l ư ợ n g PA R A C E T A M O L ,
c H L O R P H E n R A M In M A LEA T,
P H E n Y L P R O P A n OLAM In . H C l VÀ
D E X T R O M E T H O R PH A N . H B r
T R O n G C H Ế P H Ẩ m V IÊ n h Ạ n h iỆ T G IẢ M ĐAU
b Ằ n G P H ư Ơn G P H Á P
sẮc K Ỷ LỎn G H IỆ U n Ăn G CAO

LUẬN
V Ă n THẠC


SỸ

>

Dược


HỌC


■ ( CHUYÊN NGÀNh KIÊM NGh IỆM Dược P h ẩ M VÀđ ộ c c h ấ t )
Kh O á IV
M ã s ố : 0 3 .0 2 .0 5

Cán bộ hướng dẫn : PGS. TS : Trần T ử A n
Thời gian thực hiện : T ừ tháng 2 đến tháng 10 năm 2001
N oi thực hiện :
Bộ m ôn P hân tích trường Đ H Dược

HÀ NỘI 12 - 2001


LỜI CẢM O l\ !
ỉ£ờ i đầư, iiề n em XÌH ểà/^ tũ lò rtỹ ểiM ổn áđn ầắc lứ l
^J^Ẩn õ ử fMn iỊầ ÕÂ.r9^ rAỹíí/^Ận ịỉ/k i Ớ íiều rẨ-níi đ ã ửỉớừ êp. k ư ố y tỹ < lã u ew i lỉư ù - k iề n lỉià n k {'ôn ^ đ ê t à i iià /^ . ị^J'WHỹ
i^ ítá l ử n h

tỉu ù ' A iề n

đ ê i à i e n t c ỉln ^ r t/fiđ n đ ư ư i' áíf’ ^ u y i


đữ

t t h i M ũ n l t c ủ a {‘á c ik ơ /ỷ , Cũ fjìá< ), c á c c á n ể ê /c ỹ I h d â t 'n iê tí ế s
m /m ( 'íù ẩ ^ l đ n U ek , iW t/)n ỹ t k í itỹ A m m , ỈAtỉ^^ư^ í^đ/rn

J (/)fí ũ t i / t -

tcà á ê n i,ê it

^ Ể a i ỈIOC ^ẩ^ươc ríỈM -nêL ãfĩ'i XÍH c /t đ t t f / t à n / t

rả/ìH Ổ n ầ f/ ự ũ íịị đ ổ (f i(/ự ể á f( ríũ.

ri!Ằ}'/t, {'ảmt đn {'ác

<•€ ựiáo đ ã tàỊỊ/^ền đ a t }iJãùí^ /ìfên

f/tứ c k ííca kũc o/w c/ưíyưỵ h ư h itỹ, eẩc <á,n ẫê /ýkòn ^ đầ€ tao ếa ii đ a i /w<: rtã /tưỨẦưỵ dơK

ổ n à ư y ũ í^ t

đ đ c đn IkwnA của các cê ch ã cên^ tó,€ la l 'Ị^íên, /ciẨm Ỷiỹ/ùênt.
rỉũri c/iđ n

<‘ả/nt ơn!
f:ỉù i y iê í ìtỹ è ừ ỷ ... 3 0 ./ J - J ..... /
m


200J

.Ầ ỳ ê m u đ íu iỷ .


Muận ũủtL QhọỂ. xỹ

/tớc

MỤC LỤC
STT

TEÊƯ ĐỀ

TRANG
5

ĐĂ
T V Ấ I\ ĐỂ

CHƯƠIVG 1

TOIVG QUAIV

7

1.1

Thuốc hỗn hợp hạ nhiệt - giảm đau


7

1.1.1

P h ân loại n h ó m thuốc hỗn hợ p h ạ n h iệt giảm đau
7
th eo m ục đích điều trị

1.1.2

P h ân loại th eo dạng công thức phối hợp

1.1.3

Đ ặc đ iểm m ột số h o ạt ch ất thư ờng phối hợ p trong

9
12

công thức th u ố c h ạ nhiệt giảm đau

1.2

Phương pháp HPLC

16

1.2.1


N g u y ên tắc

16

1.2.2

Cơ sở lý th uyết

16

1.2.3

P h a tĩnh trong H PL C

17

1.2.4

P h a đ ộ n g tro n g H PL C

19

1.2.5

C ách ch ọ n p h a tĩnh và pha động

20

1.2.6


D etecto r

21

1.2.7

C ách đ án h giá pic và cách tính k ết quả

22

1.3

Các phương pháp phân tích thuốc nhiều thành
23

phần
1.3.1

P h ân tích h ệ 4 thành phần

26

1.3.2

P h ân tích h ệ 3 thành phần

29

1.3.3


P h ân tích các c h ế p hẩm 2 thành phần

32

CHƯƠIVG 2

Đ Ố I TIĨỢIVG VÀ PIIUƠIVG P H Á P ỈVGHIÊI\ c ứ u

35

2.1

Đối tượng nghiên cứu

35

2.1.1

V iên n an g R h u m enol N F 500

35


M u ậ n

tìủ n

^ h ạ c sẠ ^ ư ợ e . h ọ e

2.1.2


V iên n an g D otoux

35

2.1.3

N h ữ n g đối tượng áp dụng phư ơng pháp để đ ịn h lượng

35

2.2

C h ấ t đ ố i c h iế u

36

2.3

T h iế t b ị - d u n g m ô i - th u ố c th ử

36

2.3.1

T h iết bị

36

2.3.2


D ung m ôi - thuốc thử

37

2.4

Cách chuẩn bị các dung dịch thử v à dung dịch
37
chuẩn

2.5

Phương pháp H PL C

2.5.1

P hương pháp k hảo sát chương trình đ ịn h lượng

38
38

p aracetam o l
2.5 .2

K hảo

sát

pha


động

P h en y lp ro p an o lam in,

chưcíng

trình

đ ịn h

lượng

D extro m eth o rp h an



40

C h lorpheniram in
2.6

C á c h x á c đ ịn h đ ộ lặ p lạ i v à đ ộ đ ú n g

40

2.6.1

C ách xác định độ đúng


40

2 .6 .2

C ách xác định độ lặp lại

41

2.7

C á c h đ á n h g iá k ế t q u ả

41

CHl/ơiXG 3

KET (ịUA VA BAIV LUẠIV

42

3.1

K ế t q u ả lự a c h ọ n c h ư ơ n g tr ìn h H P L C

42

3.1.1

C họn chương trình H P L C định lượng P aracetam o l


42

3.1.2

C họn

chương

trìn h

P hen y lp ro p an o lam in,

HPLC

đ ịn h

D ex tro m eth o rp h an

lượng


45

C h lo rp h en iram in
3.2

K ế t q u ả th ự c n g h iệ m

3.3


Đánh giá thống kê phương pháp định lượng

51
63

P a r a c e ta m o l tr ê n h a i cộ t: R P 1 8 v à P h e n y l


j2 u ậ jL a à t i

Ỡ//ỌC l Ặ (Z)«ịơ
3.4

Đánh giá phương pháp định lượng so với tiêu
66
chuẩn cơ sở của Dotoux và Rhumenol NF500

3.5

Kết quả áp dụng phương pháp nghiên cứu tiến
67
hành định lượng một số chế phẩm đang lưu hành

3.6

Đánh giá về mức độ tiết kiệm của các chương
70
trình sắc ký đã chọn


CHƯƠI\G 4

KETLUAN

75

TAI LDEU THAM KIIAO

78

PHỤ LỤC

81






J íu ậ n . ơ à n .

Lự.

Itạ e

NHŨNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
-

Ch : C h lo rp h en y lam in e m aleat


-

CTDP: C ông ty D ược phẩm

-

D Đ V N : D ược đ iển V iệt N am

-

D ex : D ex tro m eth o rp h an . H C l

-

H PLC : Sắc k ý lỏ n g h iệu n ăn g cao

-

M tbv : K h ố i lượng tru n g bình viên

-

p : P aracetam o l

-

Ph : P h en y lp ro p an o lam in e. H B r

-


TB: T ru n g bình.

-

X N D P: X í n g h iệp D ược phẩm


M u ậ tt a ú n . '^ ÍU ỊM . iỷ .

hjỢ ^

ĐẶT

\Ấ ĩ%

ĐỂ

D o đặc th ù k h í h ậu n h iệt đới gió m ù a n ên số người m ắc các triệu
ch ứ n g cảm cúm ở nước ta rất cao, nên n h ó m thuốc hạ n h iệ t g iảm đau có
n h u cầu sử dụng rất lớn. T heo thống kê sơ bộ đã có trên 120 c h ế phẩm
tro n g và ngoài nước đang lưu h ành ở nước ta và luôn ch iếm m ộ t tỷ trọng
cao tro n g điều trị. N h ó m thuốc này thư ờng là dạng phối hợp của hai hay
n h iều h o ạt chất đ iều trị các triệu chứng n hư sốt, đau đầu, n g h ẹt sổ m ũi, ho...
C ách phối hợ p các th àn h p hần tro n g công thức thuốc h ạ n h iệt giảm
đ au rất đ a dạng và phức tạp, trong đó đ iển h ìn h là sự phối hợ p giữ a các hoạt
ch ất P aracetam ol, C hlo rp h en iram in m aleat và P h en y lp ro p an o lam in H C l. Có
k h i phối hợp th êm D ex tro m eth o rp h an h y d ro b ro m id tạo th àn h công thức
p h ố i hợ p 4 th àn h p h ần tro n g c h ế phẩm D otoux, R h u m en o l N F 5 0 0 ..., thêm
G u aip h en esin tạo cô n g thức 5 thành p hần tro n g c h ế phẩm D ecolsin. Sự phối
h ợ p công thức đa d ạn g và phức tạp đã gây k h ó k hăn k hông chỉ trong lựa

ch ọ n điều trị m à cả tro n g công tác kiểm tra, k iểm nghiệm chất lượng thuốc.
M ặc dù việc sản x u ất và lưu hành th u ố c h ạ n h iệt giảm đau trên thị trường
nư ớc ta đã có từ lâu và rất phổ biến, như ng việc k iểm n ghiệm chú n g còn bất
cập n h ất là đối với cô n g thức phối hợ p 3, 4 th àn h phần có chứ a p aracetam ol.
Phư ơng pháp thường d ù n g trong các tiêu ch u ẩn cơ sở là ch iết từng thành
p h ần , tạo m àu rồ i đo q u an g hoặc dùng các phư ơng pháp định lượng cổ điển
n h ư ch u ẩn độ acid - base, đo thế... [ 17 ],
[ 18 ], [ 20 ]. T iến h àn h theo phương p h áp này thường phức tạp, độ lặp lại
củ a k ế t q u ả phụ th u ộ c n h iều vào tá dược d ù n g trong viên và k ỹ th u ật thao
tác củ a k iểm n g h iệm viên, tốn nhiều công sức, độc hại...
T rong D Đ V N và các dược điển nước n goài chúng tôi thấy có các
ch u y ên lu ận đ ịnh lượng riên g từng th àn h p hần h o ạt chất bằng các phương
p h á p như phưcíng p h áp đo thể tích, phư ơng p h áp do thế, phư ơng p h áp đo
q u an g , phương p h áp q u an g phổ đạo hàm , phư ơng pháp H P L C [1], [2], [29],


J íu ậ tL o ă tL Q 'h a e uự. nL)ưjỢe. hjỌ
[3 0 ]...C ác công trìn h đăng trên các tạp chí, thông báo k iểm n g h iệm của
V iện k iểm n g h iệm đ ã đề cập đến việc p hân tích đồng thời m ộ t số thành
p h ần tro n g công thức phối hợp nêu trên. T u y nhiên đối với d ạn g công thức
p h ố i hợ p 4 th àn h p h ần có p aracetam ol thì chư a có tài liệu đề cập đến hoặc
ch ỉ đề cập theo hư ớng gợi m ở n g h iên cứu. M ặt kh ác các chương trìn h định
lượng đồng thời tro n g các chuyên luận thư ờng phức tạp, đòi h ỏ i H P L C phải
có c h ế độ đo g rad ien t dung m ôi, dùng các d u n g m ôi đắt tiền.
Trước tình h ìn h nh u cầu sử dụng các thuốc hạ n h iệt g iảm đau ngày
càn g tăng, việc sản x u ất và nhập k hẩu ngày càng nhiều nên công tác kiểm
tra, q u ản lý, g iám sát ch ất lượng n h ó m th u ố c này đòi hỏi ngày càng cao. Đ ể
đ á p ứng yêu cầu đó bên cạnh những b iện p h áp quản lý cần có phưcmg pháp
k iể m ng h iệm đảm b ảo nhanh, chính xác và tiết kiệm chi phí. V ì lý do đó

ch ú n g tôi chọn phương p h áp H PL C để phân tích c h ế phẩm thuốc h ạ nhiệt
g iảm đau 4 thành p h ần có p aracetam ol. T uy nhiên do điều k iện các trang
th iết bị k iểm n g h iệm tại các cơ sở sản xuất, các trung tâm kiểm n g h iệm còn

thiếu và thường chưa đổng bộ. C hính vì vậy m ụ c tiêu c ủ a c ô n g tr ìn h

nghiên cứu này là :
- X ác định m ột chương trình HPLC với chi phí tiết kiệm ,
đơn giản, dễ thực hiện, độ chính xác cao, phù hợp với điều
kiện thực tê tại các cơ sở... nhằm định lượng bốn hoạt chất
paracetamol,

phenylpropanolamin

HCl,

chlorpheniramin

maleat, dextromethorphan HBr trong chế phẩm hạ nhiệt
giảm đau 4 thành phần.

.

- Từ chương trình này vận dụng để phân tích chế phẩm
hai hoặc ba thành phần đang lưu hành trên thị trường.


Miiận. aăii '^kae. sẠ

hữ


7

CHƯƠI^G 1 ; TỔ NG iỵUAN
1.1 - THUỐC HỖN HỢP HẠ NHIỆT - GlẢM ĐAU .
H iện n ay trên thị trường thuốc nước ta, nhóm thuốc h ạ n h iệt giảm đau
rấ t p h ong phú. T h eo th ố n g k ê sơ bộ th ì có trên 120 c h ế p h ẩm đ ã đăng ký
ch ất lượng tại V iện k iểm n g h iêm [ 4 ].
N h ó m n ày thường là c h ế phẩm h ỗ n hợ p củ a m ột hoặc h ai chất h ạ nhiệt
g iảm đau với m ột vài h o ạt chất điều trị các triệu chứng k h ác như

xung

h u y ết, dị ứng.v..v. Sự phối hợp các th àn h p hần trong công thức thuốc h ạ
nhiệt giảm đau rất đa dạng và phức tạp, thường sử dụng những hoạt chất
sau:
- C ác chất hạ n h iệt và giảm đau : P aracetam o l, A spirin, A nalgin, C odein,
D ex tro p ro p o x y p h en ...
- C ác chất g iảm x u n g huyết, co m ạch ngoại vi, g iãn cơ trơn :
P h en y lp ro p an o lam in h y d ro clorid, E p h ed rin hydroclorid, T heophylin...
- C ác chất k h án g H istam in , ch ố n g dị ứng : C hlorpheniram in m aleat,
P ro m eth azin h y d ro clo rid ...
- C ác chất cắt cơn ho : C odein, D extrom ethorphan...
- Các chất long đờm : G uaip henesin, N atribenzoat...
- N g o ài ra cò n có th ể phối hợp với nhữ ng hoạt chất k h ác n hư : C afein,
Ib u p ro fen , Q u in in sulfat, V itam in B |, V itam in c , Cao vỏ Sữa...
D o có nhiều đặc tính ưu việt n ên h o ạt chất P aracetam ol được sử dụng rộ n g

rãi nhất trong các chế phẩm hạ nhiệt - giảm đau, và cũng là hoạt chất có
n h iều biệt dược n h ất cả ở d ạn g đơn chất lẫn dạng phối hợp.


1.1.1 - Phân loại nhóm thuốc hạ nhiệt giảm đau theo mục đích điều t r ị :
T uỳ theo m ục đích điều t ậ , có th ể p hân các thuốc th ô n g thường thuộc
lo ại n ày thành b a n h ó m như sau :


M u ă tL a ă n .

‘c7/íỌ£ iẠ

hẹ^L

* N h ó m c h ữ a t r ị c ả m c ú m ( bao g ồ m chữ a các triệu chứ ng sốt, đau nhức
n hẹ, h o k h an , sổ n g h ẹt m ũi, dị ứ n g ...): N h ó m n ày thư ờng p h ố i hợ p m ộ t chất
h ạ n h iệt giảm đau n h ư P aracetam ol (A cetam inophen) ho ặc A n alg in với các
ch ất chố n g dị ứng, chố n g xung huyết, cắt cơn ho nh ư C h lo ip h en iram in
m aleat, P h en y lp ro p an o lam in h yd ro clo rid , D ex tro m eth o p h an ...D ạn g phối
h ợ p 3 th àn h phần paracetam o l, chlo p h en iram in , p h en y lp ro p an o lam in rất
p hổ b iến và quen th u ộ c với các c h ế p hẩm D ecolgen ( P hilipin ), T iffy ( T hái
lan )... Đ ặc biệt có trường hợ p phối hợp đến 4 thành p h ần là P aracetam ol,
C h lo rp h en iram in m aleat, P h en y lp ro p an o lam in H C l và D ex tro m eth o rp h an
H B r tro n g c h ế p h ẩm D oto u x ( D om esco ), R h u m en o l N F 5 0 0 ( T enam yd ),
h o ặc có đến 5 th àn h phần như ch ế phẩm D ecolsin ( n goài b ố n th àn h phần
trê n cò n có G u aip h en esin )...
* N h ó m h ạ n h iệ t - g iả m đ a u ( bao gồm các triệu chứ ng sốt cao kèm đau
nhứ c n h iều ho ặc chỉ đau n h iều ): N h ó m này thường phối hợp 2 hoặc 3 thành
p h ần giữa m ột ch ất h ạ n h iệt và giảm đau ngoại vi n h ư P aracetam ol,
A n alg in , A spirin với m ột ch ất giảm đau tru n g ương m ạnh hơ n n hư C odein,
D ex tro p rop o x y p h en , hoặc với chất tăng cường tuần h oàn n h ư C afein, hoặc
với m ộ t chất g iảm đ au ch ố n g viêm nh ư Ibuprofen. T rong n h ó m này sự phối

h ợ p giữ a P aracetam o l với cafein, paracetam o l với co d ein ho ặc p aracetam ol

với ibuprofen là thông dụng.
* N h ó m c h ữ a h o, dị ứ ng ( ho khan, ho có đờm, ho dị ứng, nghẹt sổ m ũi..).
N hóm

n ày

thường

p hối

hợp

giữ a

m ột

chất

cắt

cơ n

ho

như

D ex tro m eth o rp h an HBr, C odein, T erpin... với các chất chố n g dị ứng, xung
h u y ết,


hoặc

làm

long

đờm

n hư

C h lo rp h en iram in

m aleat,

P h en y lp ro p an o lam in H C l, E p h ed iin , G uiaphenesin, N atrib en zo at...; hoặc là
sự ph ố i hợ p giữa ch ất ch ố n g dị ứng và chố n g xung h u y ết ( C olcapsule-M ỹ ).
C h ế p h ẩm dạng n ày đôi k h i là sự phối hợp củ a 4 thành p h ần : Siro D otussal
( X N D P T Ư 2 ), Siro A tu ssin ( P hilipin ), Siro R o b itu ssin D M ( M ỹ )...


Muận aăn. Q^họưi sẠ

hne

1.1.2 - Phân loại theo dạng công thức phối hợp :
Đ ể th u ận tiện cho việc k h ảo sát các phư ơng p h áp k iểm n g h iệm , căn cứ vào
n ộ i d u n g củ a đề tài, ch ú n g tô i tạ m chia n h ó m thuốc này th eo số lượng thành
phần trong công thức :
-


C ông thứ c ph ố i hợ p 4 th àn h p h ần ( B ảng 1 .1 )

-

C ông thứ c ph ố i hợ p 3 th àn h p h ần ( B ảng 1.2 )

-

C ông thức ph ố i hợ p 2 th ành phần ( B ảng 1 .3 )

Bảng 1.1 : Công thức hạ nhiệt giảm đau phối hợp 4 thành phần :
TH A N H PHAN

CÔ N G THỨ C

C ô n g th ứ c 1

C ô n g th ứ c 2

C ô n g th ứ c 3

C ô n g th ứ c 4

TEN C H E PHAM



P aracetam o l




P h en y lp ro p anolam in. H C l



C h lo rp h en iram in m aleat



D ex tro m eth orphan. H B r

-

D ex tro m eth orphan. H B r

*A tussin (U nited Pharm a)



P h en y lp ro p anolam in. H C l

*D otussan (X N D P T W II)



C h lo rp h en iram in m aleat

*D o-co u g h cap




G u aip h en esin



P aracetam o l



C h lo rp h en iram in m aleat



D ex tro m eth o rp h an . H B r



P seu d o ep h edrin.H C l



P aracetam o l



D o x y lam in e S uccinate




D ex tro m eth o rp h an . H B r



P seu d o ep h ed iin .H C l

*D otoux ( Đ ồng Tháp)
* R h u m en o l N F 500
(U n ited - P h a r m a )

( Đ ồng T h á p )

T h eo U SP 24.

T h eo U SP 24.


M uộn. tỉă n . ^ịu ỊỂ . lụ . <ĩ)«Ịơiỉ

10

Bảng 1.2 : Công thức hạ nhiệt giảm đau phối hợp 3 thành phần :

CÔNG THỨC

THANH PHAN

TEN CHẾ PHẨM

■ P aracetam o l

*P aram in F ( c ử u L ong)

Công th ứ c 5

■ P h en y lp ro p anolam ine
*B idicol (B ình Đ ịnh)
■ C h lo rp h en iram in m aleat

■ P aracetam o l

Công th ứ c 6

- C afein

*C orypadol ( V id ip h a )

■ C h lo rp h en iram ine m aleat

Công th ứ c 7

■ P aracetam ol

*C ovi-parafen F ort

■ Ibu p ro fen

(C T D P Q u ận 4- Tp. H C M )

■ D ip h en h y d ram ine. HCl


*D o-parafen F ort
( Đ ồng T h á p )

■ P h en y lp ro p anolam ine H C l

Công th ứ c 8

• C h lo rp h en iram ine m aleat

*O ptux ( X N D P T W 26 )

■ D ex tro m eth orphan. H B r
■ P aracetam o l
C ô n g th ứ c 9

■ D ex trom ethorphan. H B r

*D ay- com trex

■ P seu d o ep h ed rin. HCl

( D o m esco - Đ ồng T háp )

■ P aracetam o l
■ C h lo rp h en iram ine m aleat

Công thức 10
■ D ex tro m eth orphan. H B r

*S hehapan ( H à T ây )

* R h u m en o l D 500
( U n ited - P h arm a )


Muận từíti Q^kọLẼ iẶ nũư^ hj»c.

11

Bảng 1.3 : Công thức hạ nhiệt giảm đau phối hợp 2 thành phần :

CÔ N G THỨC

TH À N H PHẦN
■ P aracetam ol

C ô n g th ứ c 11

TEN C H E PH A M

* D olaxan ( X N D P T W 2 )

■ Ib u p ro fen

* O ralgan - co d ein ( P háp )
■ P aracetam ol
*E fferalgan - co d ein ( A nh )

C ô n g th ứ c 12
■ C odein


■ P aracetam ol

T heo U S P 2 4 .

C ô n g th ứ c 13
■ C afein

■ P aracetam ol

T heo USP 24.

C ô n g th ứ c 14
■ P h enylpropanolam ine.

C ô n g th ứ c 15

■ P aracetam ol

*P am inT ( T hái B ình )

■ C h lorpheniram ine

*Pam in- F ort (T raphaco )

■ P h en y lp ro panolam ine

Công thức 16

*C olcapsule ( M ỹ )


■ C hlo rp h en iram ine

T rên đây là nhữ ng công thức phổ biến với nhiều loại biệt dược trong
v à n g o ài nước đ an g lưu h àn h trên thị trường, đặc biệt là các cô n g thức 1 , 2 ,
3, 5, 10, 12, 13...với nhữ n g c h ế phẩm rất quen th u ộ c n h ư D ecolgen,
R h u m en o l D 500, T iffi, E fferangan. Q ua k h ảo sát trên có th ể n hận thấy
P aracetam o l có m ặ t tro n g h ầu hết các thuốc hỗn hợp h ạ n h iệt g iảm đau.


M u ộ n . e ă tL ^ h a e Suự. nừưiỢe. hjỌ<í

12

1.1.3 - Đặc điểm một số hoạt chất thường phối hợp trong thuốc hạ nhiệt
giảm đau :
1.1.3.1 Paracetamol

- Công th ứ c:
NHCOCH3

OH

-

Tên khoa học : 4 h y d ro x y acetanilid

-

T ín h c h ấ t : Bột k ết tin h trắng, k h ông m àu, dễ tan tro n g ethanol, ít
tan tro n g nước, h ầu n h ư k h ông tan trong C hloroform .


-

T á c d ụ n g d ư ợ c lý : P aracetam ol ức c h ế các en zy m p rostaglandin
synthetase, cy clo o x y g en ase nên có tác dụng hạ - n h iệt giảm đau.

-

Các phương pháp định lượng :

a. P hư ơ ng p h á p ch u ẩ n độ ĩ 2 ĩ:
- Phư ơng p h áp ch u ẩn độ N itrit:
N g u y ên tắc ; T h u ỷ p h ân tro n g dung dịch H C l chuyển p aracetam o l thành
am in thơ m b ậc m ộ t rồ i ch u ẩn độ với dung d ịch natri n itrit tro n g m ôi trưcmg
acid tạo hợp ch ất d ia z o n i.
- Phucfng p h áp tru n g h o à :

Nguyên tắc : giải phóng nitơ dưới dạng NH , cho NH tác dụng với H SO
3

3

2

4

O .IN thừa, x ác địn h H 2SO 4 O .IN dư bằng N aO H O.IN.
b. P hư ơ ng p h á p đo q u a n g [22]:
N g u y ên tắc : đo m ật độ quang của dung dịch paracetam o l trong nước
h o ặc


tro n g

m ôi trư ờng k iềm

ở bước

sóng 257nm , lấy

p aracetam o l tin h k h iế t ở bước sóng 2 57nm là 715 để tín h n ồ n g độ.

của


M u ậ n ơ ũ tL ư f u Ị£ iẠ

h ọ c.

13

c. P hư ơ ng p h á p H P L C [ l l ĩ :


C ột L ich ro so rb R P 18 (5|j.m)



P h a đ ộ n g : N ước - M eth an o l ( 3 : 1 )




u v d etecto r : 2 4 3 n m



T ố c độ dòng : l,5 m l/p h ú t



T h ể tích tiêm : lO ịil

1.1.3.:^ PlienylpropamolamÌBi . HCl ;

-

Công thức :

H

0H
/C H 3
NH3+
H

.C l-

-

Tên k h o a h ọ c : 2 am ino 1 phenyl propan lo l h y d ro clo rid


-

Tính chất : bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, dễ tan trong nước
và eth an o l 96°, kh ó tan trong diclorom ethan.

-

T á c dụng dược lý : T ác dụng làm co m ạch ngoại vi, giảm xung
huyết.

-

C á c p h ư ơ n g p h á p đ ịn h lư ợ n g :

a. P hư ơ ng p h á p ch u ẩ n độ:
P hư ơng pháp ch u ẩn độ đo acid k iềm trong m ôi trường nước [ 2 ]:
N g u y ên tắc : đ ịn h lượng acid k ết hợp bằng dung dịch kiềm .
b. P h ư ơ n g p h á p đo q u a n g [ 22 ĩ:
N g u y ên tắc : tạo m àu với thuốc thử n y n h y d rin trong py rid in với sự có m ặt
củ a acid ascorbic, đo độ h ấp thụ.
c. P h ư ơ n g p h á p H P L C [ 16 ]:
• C ộ t L ich ro so rb R P 8 (5|am )


14

M u ộ n . o ă tL Q ^ k ạ c iẬ (D ư iổ e. hjỢc.




P h a đ ộ n g : Đ ệm p h o sp h at pH = 2 : A ceto n itril {9?> : 1 )



T ố c độ dòng : 1.5 m l/p h ú t



u v d etecto r : 2 5 7 n m



T h ể tích tiêm : 20p,l

1.1.3.3 Clilorphexúbraniỉii maleat :

-

Công thức :

CHCH2CH2N(CH3)2
COOH

COOH

-

T ê n k h o a h ọ c : 3,4 chloro phenyl 3,2 p yryd il propyl d im eth y lam in

-


Tính chất : là b ộ t kết tinh trắng, k h ô n g m ùi, dễ tan tro n g nước, tan
tro n g ch lo ro fo rm , eth an o l 96°

-

T á c d ụ n g d ư ợ c lý : K h áng h istam in do đối k h án g tran h ch ấp với
H istam in trên th ụ th ể H j, giảm x u ất tiết ở niêm m ạc m ũi và đường hô
h ấp trên

-

Các p h ư ơ n g pháp định lượng ;

a. P h ư ơ n g p h á p đ o quang:
- Phưcmg p h áp đo q u an g phổ tử ngoại [ 2 ] :
X ác đ ịn h m ật độ quan g ở cực đại hấp thụ 265 nm .
- Phư ơng p h áp ch iết cặp ion [ 22 ]:
N g u y ên tắc : tạo cặp ion với m ethyl d acam (H eliantin) ở pH = 4,6 rồi chiết
b ằ n g ch lo ro fo rm và x ác đ ịn h m ật độ q u an g ở 422nm .
b. P h ư ơ n g p h á p H P L C í 15 ] :
• P h a đ ộ n g : A cid pho sp h o ric

19,6g


M u ậ ti ix ă tL '^ h a ja iẠ n )u 'jố ^ h jỡ íi

15


D ieth y lam in

14,6g

M eth an o l 10% vđ

lOOOml

đ iều ch ỉn h về p H = 3,15


C ột L ich ro so rb R P 18 (5^im)



T ố c độ dòng : l,5 m l/p h ú t



T h ể tích tiêm :2 0 |il

1.1.3.4 Dextromcthorphaii . HBr
-

C ông th ứ c :
N—

H3C0 —




_HBr

-

Tên khoa học : (+) N - m ethyl m eth o x y -3 -m o rp h in an h y d ro b ro m id

-

T ín h chất : T an tro n g chloroform , eth an o l 96®, h ầu n h ư k h ô n g tan
tro n g eth er

-

Tác dụng dược lý : tác dụng vào tru n g k h u ho giống n hư co d ein nên
có th ể cắt các chứng ho do n h iều n g u y ên n h ân k h ác n h au như ho dị
ứng, ho k h an , ho do viêm n h iễm đường hô hấp, h o sau p h ẫu thuật...

-

P h ư ơ n g pháp định lư ợ n g :

a) P hư ơ ng p h á p H P L C [ 2 1 ỉ:


C ột L ich ro so rb Si 60 ( 2 5 0 m m x 4m m ; 5 |im )



P h a đ ộ n g : M eO H - Đ ệm am oni n itrat pH 9.5




u v d etecto r : 2 6 5 n m



T ố c độ dòng : 2 m l/p h ú t



T hể tích tiêm :20|J.1

( 9: 1 )


Jluậ*t oăỉL ^họM. iỷ,

hữ€.

16

* N h â n x é t : Đ ể đ ịnh tính và đ ịnh l ư ^ g riên g lẻ từng h o ạt ch ất nêu trện có
th ể sử d ụ n g n h iều phưcmg pháp. Bên cạnh các phương p h áp cổ điển trước
đ ây n h ư ch u ẩn độ acid - k iềm , quang phổ... h iện nay còn có các phương
p h áp h iện đại n h ư : Q u an g phổ đạo hàm , s ắ c ký lỏng h iệu n ăn g cao (H PL C
)...T u y n h iên ở d ạn g công thức phối hợp, việc định lượng các th àn h phần
b ằn g các phư ơng p h áp cổ điển sẽ gặp n h iều k h ó k h ăn do p h ải chiết tách
p hứ c tạp, k ết q u ả phụ thuộc n h iều vào kinh n g h iệm của k iểm n g h iệm viên,
tá dược trong th u ố c...C h ín h vì vậy phương p háp H PL C được lựa chọn là giải

p h áp tố t trong việc phân tích thuốc hỗn hợp n hiều thành phần bởi những ưu
đ iểm n h ư có thể phân tích đồng thời, k h ông cần chiết tách h o ạt chất, cho
k ế t q u ả n hanh, tin cậy...

1 .2 -PHƯƠNG P H Á P H P L C [6 ],[3 5 ]:
1.2.1 Nguyên tắc :
H P L C là phương pháp phân tích sử dụng kỹ thuật tách các ch ất trong hỗn
hợ p dựa vào ái lực k h ác n h au giữa các chất với hai pha: pha tĩnh ( cột hiệu
n ăn g cao ) và p h a đ ộ n g ( dung m ôi rửa g i ả i ).
K h i d u n g dịch của h ỗ n hợp các chất cần phân tách được đư a vào cột chúng
sẽ được h ấp phụ hoặc liên kết với pha tĩnh tuỳ thuộc vào b ản chất của cột và
củ a ch ất phân tích. K hi ta bơm dung m ôi pha động qua cột với áp suất cao
th ì tuỳ th u ộ c vào ái lực củ a các chất với hai pha, chúng sẽ di ch u y ển ra khỏi
cộ t với vận tốc k h á c n h au dẫn đ ến sự p hân tách.
C ác ch ất sau k h i ra k hỏi cột sẽ được p h át hiện bed d etecto r và được
ch u y ển q u a bộ x ử lý k ết quả. K ết q u ả cuối cùng được đưa ra m áy in hoặc
h iể n th ị trên m àn hình.

1.2.2 Cơ sở lý thuyết
- Q u á trìn h tách tro n g kỹ th u ật H P L C là do quá trình vận ch u y ển và phân
b ố củ a chất tan giữ a hai p h a k h ác nhau. K hi pha động di ch u y ển với m ột tốc
độ n h ất định q u a cộ t sắc ký sẽ đẩy các chất tan đang bị pha tĩn h lưu giữ ra


Muậtt aản. Qỉịuta

Oế/íơiỉ hjỢ
17


k h ỏ i cột. T uỳ th eo b ản chất củ a pha tĩnh, b ản chất của ch ất tan và của dung
m ô i m à quá trìn h rửa giải sẽ tách được hay k h ô n g tách được các chất tan
k h i ra k h ỏ i cộ t sắc ký.
- N ếu g hi q u á trìn h tách sắc ký của h ỗ n hợ p n h iều th àn h p hần chúng ta có
m ộ t sắc k ý đồ g ồ m n h iều pic. N ếu quá trìn h tách sắc k ý tốt, th ì hỗn hợp
m ẫu có bao n h iêu ch ất sẽ có b ấy nhiêu pic riên g biệt trên sắc k ý đồ.
- H P L C được đặc trưng bởi các đại lượng như: thời gian lưu, thể tích lưu, số
đ ĩa lý th uy ết, độ phân giải...

1.2.3 Pha tĩnh trong HPLC.


P h a tĩnh tro n g H P L C là chất nhồi cột có nhiệm vụ tách m ộ t hỗn

hợp

n h iều th àn h phần. N ó là m ột chất rắn x ố p và có k ích thước h ạt rất nhỏ,
đư ờng kín h cỡ h ạt từ 3 -lO ^ m , diện tích bề m ặt riêng từ 50-500m V g.


P h a tĩnh tro n g H P L C là yếu tố quan trọ n g q uyết định sự tách của m ột
h ỗ n hợp n h iều chất. Có n hiều loại sắc ký tro n g H PL C như ng pha tĩnh chỉ
có 2 trạn g th ái là rắn hoặc lỏng.



Đ iều k iện đối với pha tĩn h :
-

P hải trơ và b ền vững với các điều k iện của m ôi trư ờng sắc ký


-

Có k h ả n ăn g tách ch ọ n lọc m ộ t h ỗ n hợ p chất tan tro n g nhữ ng điều
k iện sắc ký n h ất định.



-

T ín h ch ất b ề m ặt phải ổn định.

-

Cân b ằn g đ ộ n g học củ a sự tách phải xảy ra nhanh và lặp lại tốt.

-

Cỡ h ạt phải tương đối đồng nhất.

C h ế tạo p h a tĩnh:

P h a tĩn h thường được c h ế tạo trên các nền sau:
-

P h a tĩnh trê n n ền silica (SÌO 2)

-

Pha tĩnh trên nền oxyt nhôm (AI2O3)


-

P ha tĩn h trê n n ền cao phân tử hữu cơ (c e llu lo s e ,...)

-

P h a tĩn h trê n n ền m ạch cacbon

CM
f/9 /0 í^

'J


18

M u ậ n o ă tL Q h ạ a iẬ n )ư ổ e hxU i

P h a tĩnh trên n ền silica có n h iều ưu việt hcfn và được sử d ụ n g n hiều nhất.
Đ ó là silica tru n g tính, silica đã alkyl hoá để tạo ra các chất n h ồ i cho sắc ký
h ấ p ph ụ p h a th u ận , p h a đảo...C ó thể phân loại chất nhồi cộ t trong pha tĩnh
th eo g ố c tro n g Siloxan: [ 6 ], [ 31 ], [ 33 ;
CH 3

CH 3

-----Si------0 ------ Si------ R
CH 3


ÒH3

* R là n h ó m phân cực như alkylam in: - (CHj),, - N H 2 , alkylnitril:

-

CN :
P h a tĩn h được c h ế tạo trên nền silica trung tín h và thường làm chất nhồi cột
ch o sắc ký h ấp phụ pha thuận, chẳng hạn L ich o rso rb 60. C hất nhồi

này

thư ờng để tách các ch ất k h ông phân cực và ít phân cực. D ung m ôi hay sử
d ụ n g là d u n g m ôi ít phân cực như H exan...
* R là nhóm ít phân cực như octyl ( C g ), octadecyl ( C |g ) hay phenyl: Pha
tĩn h được điều c h ế bằng cách alkyl hoá các nhóm O H trên bề m ặt silica
tru n g tính, thay vào đó là các gốc alkyl (-R -) ít phân cực củ a m ạch cacbon
th ẳn g

- Cg - C 18 , h ay các gốc cacbon vòng nh ư nhân phenyl. D o bị m ất

n h ó m O H n ên ch ất nh ồ i loại này thường ít p hân cực, hay k h ô n g phân cực.
Đ ây là loại p h a tĩnh của sắc ký hấp phụ pha đảo. H iện n ay sắc ký pha đảo
đư ợc d ù n g rấ t rộ n g rãi vì nó cho k ết q u ả tách tố t với n h iều đối tượng tách.
T ro n g sắc k ý p h a đảo, các chất p hân cực ra trước rồi đ ến các chất ít và
k h ô n g p h ân cực ra sau.
P h a tĩn h lo ại n ày k h ô n g chỉ để tách các chất k h ô n g phân cực, ít phân
cực m à cả các ch ất phân cực. T ùy thuộc vào tín h chất h ỗ n hợp phân tích để
ch ọ n lự a p h a tĩn h và p h a động thích hợp.
D u n g m ôi cho p h a tĩn h loại này là các ch ất hữu cơ phân cực nh ư M ethanol,

A ceto n itril, nước h ay hỗ n hợ p của các ch ất này theo tỷ lệ n h ất định.


19

J Ẽ Ẩ íậ n . o ă t i Q ’h a e . u ặ n ) ư ổ & h ạ a

CÓ th ể liệt kê m ộ t vài loại cộ t trong pha đảo và pha thuận với các thương
p h ẩm ph ổ b iến tro n g b ản g sau [ 37 ]:
B ả n g 1.4 : C ác lo ạ i cộ t sắ c k ỷ p h a liên k ế t:

L o ạ i sắ c k ý

NhómR

T ê n th ư ư iig m ạ i

P h a th u ậ n

-O H

L ich ro so rb Si 60

( S ilicagen

A m in o p ropyl ( -CgHg-NHj)

tru n g t í n h )

C yanopropyl ( -C gH ^-C N )

N ucleosil C 8
Supelcolssil L C 8
O ctyl ( - Q H ,7 )
L ich ro so rb R P 8
Z o rb ax C 8
L ich ro so rb R P18

P h a đ ảo

N ucleosil C18

(S ilicagen đã alkyl
hoá)

S upelcosil LC 18
O ctad ecyl ( - C 18H 3 7 )

Z o rb ax O D S
LI
P artisil O D S l

)
r

Phenyl ( - Q H 5 )

L ll

1.2.4 P h a đ ộ n g tr o n g H P L C :



P h a động là d u n g m ôi đ ể rửa giải chất tan ( chất phân tích ) ra khỏi cột
sắc kỷ. P ha đ ộ n g có th ể là nước, dung m ô i hữu cơ hoặc h ỗ n hợ p dung
m ôi. D ựa vào đ ặc đ iểm chất phân tích chọn h ệ dung m ôi sao cho khả
năn g tách ch iết tố t nhất. P ha động q u y ết định thời gian lưu của chất tan
và hiệu q u ả tách sắc ký.


J lu ậ n , ơ ă n .

*

íặ

Q )ư tíũ . h ọ n

20

P h a đ ộ n g p h ải th o ả m ãn các điều k iện sau:
-

P hải trơ với p h a tĩnh

-

P hải h o à tan được chất m ẫu.

-

P hải b ền vững theo thời gian.


-

P h ải có độ tin h k h iết cao.

-

P hải n h an h đ ạt các cân bằng tro n g q u á trìn h sắc ký.

-

P hải phù hợ p với loại detector.

-

P h ải k in h tế.

Có b ố n y ếu tố q u an trọ n g của pha động ảnh hưởng đ ến k ế t quả tách của
m ộ t h ỗ n hợp m ẫu [ 34 ]:
-

Bản ch ất củ a dung m ôi để pha p h a động

-

T h àn h phần củ a các chất tạo ra pha động

-

T ốc độ cuả p h a động


-

pH củ a p h a động

1.2.5 N g u y ê n tắ c c á c h c h ọ n p h a tĩn h v à p h a đ ộ n g
C ác h ch ọ n p h a tĩnh và pha động thích hợp để tách được h ỗ n hợp chất cần
p h ân tích là rất q u an trọng. D ựa vào tính chất của m ỗi p h a đã nêu trên
ngư ời ta chọn hệ p h a động, pha tĩnh phù hợ p nh au , chẳng hạn:
* S ắ c ký pha th u â n : P ha động là các dung m ôi hữu cơ kị nước, không phân
cực h ay ít p h ân cực, thường dùng để tách các chất ít p hân cực. C ột hay sử
d ụ n g là L ich ro so rb Si 60.

'

* S ắ c ký ph a đ ả o : P h a động là hệ d u n g m ôi p hân cực, các dung m ôi tan
được tro n g nước, đ iển hìn h là m ethanol, acetonitril. N ó i ch u n g dung m ôi
ch o h ệ p h a đảo là nước cất, a l c o l ... N g o ài các dung m ôi ch ín h còn có thêm
các d u n g d ịch đ ệm pH ( hay sử dụng dung dịch đệm p h o sh at) để ổn định
ch o q u á trìn h sắc ký, chất tạo phức để rửa giải chọn lọc, chất tạo cặp
io n ...S ắc ký p h a đảo thường dùng để tách các ch ất phân cực.


Muậtt ơăti ^hạe. sẠ n)ưự4L ítữe

21

CÓ n h iề u cộ t để lựa chọn, loại thường sử d ụ n g là cộ t alkyl h o á C g , Cjg với
c ác tên thưcmg p h ẩm k h ác nhau.
T ù y th eo đ iều k iện cơ sở và phưoìig p háp tiến h àn h th í n g h iệm m à người ta

ch ọ n lo ại cộ t th ích hợp. ví dụ ;
■ K hi chọn cộ t Ci8 người ta thường sử d ụ n g hệ pha động M e th a n o l: D ung
d ịch đ ệm pH p h o sp h at 6.5 [ 28 ] ho ặc ch ọ n pha động là acetonitril: dung
d ịch đ ệm p h o sp h at p H 6.5 [ 15 ; .
■ C ột được chọn là Cg người ta dùng h ệ p h a động là aceto n itril : acid
p h o sp h o ric [ 13 ] hoặc m ethanol ; h ệ đ ệm ph o sp h at ho ặc nước :

methanol : acid acetic băng theo các tỷ lệ nghiên cứu phù hợp với chất
p h ân tích.
V iệc ch ọ n p h a tĩnh và pha động phù hợ p với chất phân tích có tính chất
q u y ết định, cần ch ọ n lựa, thay đổi sao cho phù hợp để việc phân tách đạt
h iệ u q u ả cao nhất. M ặt khác cũng phải lưu ý đến chi p h í khi lựa chọn pha
tĩn h và p ha động.

1.2.6 Detector:
K h i h ệ p h a đ ộ n g rửa giải các chất ra khỏi cột, chúng ra được ghi n hận bởi
d e tec to r và ch u y ển th àn h tín hiệu được g h i trên sắc đồ. Có nhiều loại
d e te c to r như:
- D etecto r h u ỳ n h q u an g và D etector điện h o á có độ n h ạy và độ chọn lọc
cao, chủ y ếu được d ù n g trong p hân tích vết và phân tích y sinh học.
- D etecto r tử n g o ại ( Đ èn D euterium ) và k h ả k iến ( Đ èn V o n fram ) có
th ể làm việc ở bước sóng tuỳ chọn theo tín h chất h ấp th ụ của chất cần
p hân tích. L oại n ày hiện nay được dùng rất phổ biến.
T uỳ th eo chất phân tích m à người ta đặt các bước sóng p h át h iện k h ác nhau
[ 35 ]. K hi các th àn h phần nằm trong dạng phối hợ p , m uốn định lượng
đ ồ n g thời người ta p h ải ch ọ n đặt bước sóng p h ù hợ p với h ỗ n hợ p cần phân
tíc h ( b ằn g cách q u é t quan g phổ dung dịch các chất đ em ch ạy sắc k ý được


£ u ă t i o ủ tL ^ h ạ a iẬ (D u 'jổ e h n a


2 fl

p h a tro n g dung m ôi p h a đ ộ n g tương ứng, có ưu tiên cho chất có độ h ấp thụ
riê n g nh ỏ hơ n ho ặc ch ất có n ồ n g độ n h ỏ n h ấ t ) [ 33 ].
1.2.7

C á c h đ á n h g iá p ic v à tín h k ế t q u ả tr o n g H P L C

1 2 .7 .1 - C ách đánh g iá p ic :
* Đ án h giá diện tích pic : Đ ể tính diện tích pic người ta có thể dùng tích
p h ân k ế hoặc dùng m áy tính đã cài đặt sẵn chương trình
* Đ án h giá chiều cao pic : Đ iều k iện để áp dụng việc đ án h giá bằng chiều
cao pic là các chỉ số k' h ằn g định. Đ o chiều cao pic chỉ th ích hợp khi nồng
đ ộ m ẫu từ thấp đến tru n g bình
1 .2 .7 2 C ách tính kết quả:
* P hương pháp n goại chuẩn: D ựa trên việc so sánh m ẫu thử và m ẫu chuẩn
được p h ân tích trong cùng m ột điều kiện. K ết quả của chất chưa biết được
tín h to á n dựa trên ch ất ch u ẩn đã biết hoặc suy ra từ đưòỉng chuẩn.
* Phưcmg pháp nội chuẩn: là phương pháp cho thêm vào m ẫu chuẩn và m ẫu
th ử m ộ t lượng chất k h ô n g đổi m à trong cùng điều kiện sắc ký có thời gian
lưu g ần thời gian lưu của chất cần phân tích trong m ẫu thử.
* P hương pháp thêm : P hương pháp này được dùng trong H P L C k h i có ảnh
h ư ở ng củ a chất phụ. D ung dịch m ẫu thử dược thêm m ột lượng xác định chất
ch u ẩn . C ác pic thu được củ a dung dịch ch u ẩn và thử được đo trong cùng
m ộ t đ iều k iện sắc ký. P hương pháp này có thể thực hiện n h iều lần. Trường
hợ p đơn giản n h ất với m ột lần thêm ch ất chuẩn, nồng độ chư a biết của m ẫu
được tín h bằng sự ch ên h lệch nồng độ ( lượng chất ch u ẩn th êm vào ) và độ
tăn g c ủ a diện tích pic. V ới phương p h áp thêm nhiều lần với nồng độ kh ác
n h a u ta có phương p h áp th êm đường chuẩn.

* P hư ơng pháp phần trăm diện tích pic ( hoặc phần trăm chiều cao pic ): L à
phư ơng p h áp tính n ồ n g độ củ a m ẫu thử dựa trên diện tích pic ( hoặc chiều
cao pic ) của nó tính th eo phần trăm trên tổng toàn bộ pic có trong sắc ký
đồ. T ro n g phương p h áp H PL C , công thức này chỉ đúng k h i có sự đáp ứng


M u ậ tt a ă n . Q h íie . uự. n )ư ổ íi h ợ
23

c ủ a d ete cto r trên các chất là n h ư nhau. N ếu k hông n hư nhau, k h i đó m ỗi
ch ất cần có h ệ số đ iều chỉnh.

1.3 - CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THUỐC NHIỀU THÀNH PHẦN:
C ác c h ế p h ẩm h ỗ n hợp thuốc h ạ nhiệt, g iảm đau chứa paracetam o l rất
p h o n g ph ú và đ a dạn g , thường ch iếm m ộ t tỷ lệ cao tro n g các c h ế phẩm
th u ố c h ạ nhiệt, g iảm đau lưu h ành trên thị trường. Sự có m ặt với hàm lượng
lófn p aracetam o l tro n g các c h ế phẩm (4 0 0 -5 0 0 m g) thường gây k h ó k hăn rất
n h iề u cho việc đ ịn h lượng các th ành p hần k h ác có trong c h ế p h ẩm với hàm
lượng nh ỏ hơn k h o ản g 20 đến 30 lần.
V ề m ặt phân tích, để xác định hệ n hiều thành phần người ta có hai kỹ thuật:
a) T ách riên g từng th àn h phần bằng các phương pháp thích hợp như chiết,
cất, k ế t tủ a...sau dó đ ịnh lượng chúng bằng ch u ẩn độ, đo quang, cân...[ 10 ],
; 2 2 ], [ 23 ], [ 32 ]. C ách làm này m ất nhiều thì giờ, sai số, đôi khi khó thực
h iệ n được n h ất là h ệ có n h iều thành phần.
b) Đ ịn h lượng từng th àn h phần trong hệ k h ô n g qua giai đoạn chiết tách:
K ỹ th u ậ t này trán h được sai số trong quá trìn h tách chiết như ng đòi hỏi phải
ch ọ n đ iều k iện th ích hợp đ ảm bảo cho k ế t quả nhanh, tin cậy. Đ ối với kỹ
th u ậ t này, h iện n ay người ta dùng hai phương pháp:
* Phư ơng pháp Q u an g phổ [ 6 ], [ 9 ], [ 26 ]:

N g u y ên tắc chu n g là chiếu m ột chùm ánh sáng đcfn sắc có bước sóng A, và
cư ờng

độ

q u a d u n g dịch đồng n h ất có n ồ n g

độ c, bề dày

lớp dung dịch



1. T h eo địn h lu ật L a m b e rt - B eer về sự hấp th ụ ánh sáng: K hi đi q u a dung
d ịch m ộ t phần án h sáng bị h ấp thụ lị,, m ộ t phần phản x ạ và phần còn lại
tru y ề n q u a dung d ịch 1(1

Io= Ih + It
(Bỏ q u a sự phản x ạ án h sáng của th àn h bình)
lg(I„A ) = k*C*l
T ro n g đó :


×