Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu trong báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán tư vấn rồng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.12 KB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI
HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN
– TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
THU TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT

Ngành: KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

Chuyên ngành:KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Vân
MSSV: 1311181231

Lớp: 13DKKT06

i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI
HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN
– TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
THU TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY


TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT

Ngành: KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

Chuyên ngành:KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Vân
MSSV: 1311181231

Lớp: 13DKKT06

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khoá
luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt, không
sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20..

3


LỜI CẢM ƠN
Trong những năm học tập tại trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, dưới sự hướng
dẫn của Quý Thầy Cô, em đã được tiếp thu những kiến thức vô cùng quý báu. Hơn thế
nữa, em cũng đã có cơ hội áp dụng những kiến thức đó vào thực tiễn, tiếp thu được kinh
nghiệm tại Công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt, làm cơ sở để em hoàn thiện

bài khoá luận của mình. Vì thế em xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô tại Khoa Kế toán
– Tài chính – Ngân hàng trường Đại học Công Nghệ TP.HCM.
Đặc biệt em xin chân thành cám ơn Cô Dương Thị Mai Hà Trâm, Cô luôn tận tình
giúp đỡ, dành thời gian và công sức để hướng dẫn em hoàn thành bài khoá luận này.
Em xin chân thành cám ơn Quý lãnh đạo Công ty Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực tập tại Công ty. Mặc dù
rất bận rộn nhưng các anh chị kiểm toán viên vẫn nhiệt tình giải đáp thắc mắc, chỉ dạy
cho em.
Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn chế, bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tế và
thời gian thực tập ngắn nên đề tài không tránh khỏi sai sót. Kính mong nhận được sự góp
ý từ Quý Thầy Cô, các anh chị tại Công ty Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt để bài khoá
luận của em được hoàn thiện.
Cuối cùng, em kính chúc Quý Thầy Cô trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, đặc
biệt là Quý Thầy Cô Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, Ban lãnh đạo cũng toàn thể
các anh chị trong Công ty kiểm toán được nhiều sức khoẻ và thành công trong cuộc sống.
…………,ngày…..tháng…..năm ……
( SV Ký và ghi rõ họ tên )

4


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: ................................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Điện thoại liên lạc: ..................................................................................................
Email: .......................................................................................................................
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên sinh viên: .................................................................................................

MSSV:
Lớp:

.....................................................................................................................
........................................................................................................................

Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ ....................... đến .................................................
Tại bộ phận thực tập: .................................................................................................
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:
1.

Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:

2.

 Tốt
 Khá
 Trung Bình
Số buổi thực tập thực tế tại đơnvị:

3.

>3 buổi/ tuần
1-2 buổi/tuần
Ít đến đơn vị
Báo cáo thực tập phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị:

4.

Tốt

 Khá
Trung bình Không đạt
Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài

 Không đạt

chính, Ngân hàng…..):
Tốt

Khá  Trung bình

Không đạt
TP. HCM, Ngày …..tháng ….năm 201…
Đơn vị thực tập

5


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên sinh viên: .................................................................................................
MSSV:.......................................................................................................................
Lớp:..........................................................................................................................
Thời gian thưc tập:Từ ....................... đến
..................................................................... Tại đơn vị:
..................................................................................................................... Trong quá
trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:
1.


Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:

2.

 Tốt
 Khá
 Trung bình
Không đạt
Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giáo viên hướng dẫn:

3.

Thường xuyên
Ít liên hệ
Không
Báo cáo thực tập đạt chất lượng theo yêu cầu:
Tốt

 Khá

 Trung bình
Không đạt
TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 201....
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

6



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2

BCTC

Báo cáo tài chính

3

BĐS

Bất động sản

4

TSCĐ

Tài sản cố định

5

XDCB

Xây dựng cơ bản


6

GTGT

Giá trị gia tăng

7

KTV

Kiểm toán viên

8

CĐKT

Cân đối kế toán

9

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

10

TNCN

Thu nhập cá nhân


11

KH

Khách hàng

12

KSNB

Kiểm soát nội bộ

13

RR

Rủi ro

14

DN

Doanh nghiệp

15

BGĐ

Ban giám đốc


16

BCKT

Báo cáo kiểm toán

17

BTC

Bộ tài chính

18

TT

Thông tư

19

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

20

CĐSPS

Cân đối số phát sinh


21

KQKD

Kết quả kinh doanh

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
2.1.1. Sơ đồ kế toán Phải thu khách hàng theo thông tư 200............................................ 7
2.1.2. Khái quát quy trinh Kiểm toán Báo cáo tài chính .................................................11
3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt ..............................19

8


DANH MỤC BIỂU BẢNG
3.1. Bảng phân tích Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt
trong 3 năm ( 2014-2016) ................................................................................................22
4.1 Đánh giá hệ thống kế toán ........................................................................................12
4.2. Bảng tổng hợp Nợ phải thu khách hàng của Công ty TNHH ABC năm 2016 .........39
4.3. Bảng so sánh số dư Nợ phải thu khách hàng năm nay và năm trước của Công ty
TNHH ABC .....................................................................................................................40
4.4. Bảng tính các chỉ số ..................................................................................................41
4.5. Bảng kê chi tiết cuối kỳ các khoản phải thu theo từng khách hàng .........................42
4.6. Kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh trước và sau niên độ kế toán ...............................43
4.7. Đối chiếu sự chênh lệch giữa số liệu sổ sách và số liệu trên thư xác nhận của những
khách hàng được gửi thư xác nhận ..................................................................................44


9


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài. ................................................................................................ 1
1.2 Mục đích nghiên cứu. .......................................................................................... 2
1.2.1 Mục đích chung .......................................................................................................2
1.2.2 Mục đích cụ thể .......................................................................................................2

1.3 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2
13.1 Thời gian...................................................................................................................2
1.3.2 Không gian ..............................................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................2

1.4 Kết cấu đề tài ....................................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÁNG TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................................... 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm về kiểm toán...........................................................................................4
2.1.1.1 Định nghĩa.................................................................................................................... 4
2.1.1.2 Một số khái niệm liên quan.......................................................................................... 4

2.1.2 Khái quát chung về khoản mục phải thu khách hàng ..............................................5
2.1.2.1 Nguyên tắc kế toán...................................................................................................... 6
2.1.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản. .............................................................. 9
2.1.2.3 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính ....................................................................... 10

2.1.3 Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu........................................................................12

2.1.3.1 Rủi ro tiềm tàng đối với Nợ phải thu ......................................................................... 12
2.1.3.2 Gian lận và sai sót đối với khoản mục nợ phải thu. ................................................... 12
2.1.3.3 Các nguyên tắc kiểm soát nội bộ áp dụng phổ biến đối với khoản mục phài thu khách
hàng. .......................................................................................................................................
13
2.1.3.4 Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát. ............................................................. 13
2.1.3.5 Thực hiện thử nghiệm cơ bản. ................................................................................... 14

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 16
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................16
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................................16
10


CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ
VẤN RỒNG VIỆT (VDAC) ..................................................................................... 18

3.1 TỒNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT
................................................................................................................................. 18
3.1.1 Lịch sử hình thành .................................................................................................18
3.1.2 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................................19

3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ...................................................................... 20
3.2.1 Ngành nghề kinh doanh .........................................................................................20
3.2.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ...............................................................21
3.2.3 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động. ...............................................23

3.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BCTC ÁP DỤNG TẠI VDAC ........................... 24
3.3.1 Quy trình chuẩn bị kiểm toán ...............................................................................24
3.3.2 Quy trình thực hiện kiểm toán ...............................................................................25

3.3.3 Quy trình hoàn thành kiểm toán ............................................................................26
3.3.3.1 Phát hành Báo cáo kiểm toán ..................................................................................... 26
3.3.3.2 Lưu trữ hồ sơ.............................................................................................................. 27

CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ
VẤN RỒNG VIỆT THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY KHÁCH HÀNG ............... 28
4.1 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU ÁP DỤNG TẠI
CÔNG TY KHÁCH HÀNG ABC .......................................................................... 28
4.1.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ................................................................................28
4.1.1.1 Tiếp nhận khách hàng ................................................................................................ 28
4.1.1.2 Lập kế hoạch kiểm toán ............................................................................................. 30

4.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán...............................................................................30
4.1.2.1 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty ABC đối với khoản mục phải thu
khách hàng ............................................................................................................................. 30
4.1.2.2 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm toán................................................................................. 32
4.1.2.3 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ......................................................................... 33
4.1.2.4 Đánh giá lại rủi ro kiểm toán ..................................................................................... 37
4.1.2.5 Xác lập mức trọng yếu ............................................................................................... 37
4.1.2.6 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản .............................................................................. 38
11


4.1.3 Quy trình hoàn thành kiểm toán ............................................................................45

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
TƯ VẤN RỒNG VIỆT.......................................................................................... 47
5.1 NHẬN XÉT QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU

CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT ........................... 47
5.1.1 Ưu điểm .................................................................................................................47
5.1.2 Nhược điểm ...........................................................................................................47

5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY VDAC........................... 49
KẾT LUẬN ............................................................ Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 544
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 55

xii


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài.

1


Trong điểu kiện kinh tế Việt Nam đã bước đầu ổn định sau giai đoạn hội nhập kinh
tế quốc tế. Tốc độ phát triển kinh tế chậm lại, sức mua của người tiêu dùng có xu hướng
giảm, tạo nên thách thức to lớn cho các doanh nghiệp đang hoạt động. Vấn đề tài chính
và năng lực hoạt động của các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn. Tuy ở nhiều góc độ
khác nhau nhưng các đối tượng sử dụng báo cáo tài chính ( BCTC) luôn có cùng nguyện
vọng là có được các thông tin có độ chính xác cao, tin cậy và trung thực.
Nhằm đảm bảo tính trung thực và hợp lý BCTC của doanh nghiệp nhưng vẫn giữ
quan điểm độc lập và khách quan, từ đây hoạt động kiểm toán độc lập ra đời và trở thành
bộ phận cần thiết và không thể thiếu trong hoạt động kinh tế, Công ty Kiểm toán phải
tăng cường khả năng kiểm tra, xoát xét bằng chứng kiểm toán cũng như xác định rủi ro
kiểm toán ở mức hợp lý. Kiểm toán độc lập cung cấp cho những người sử dụng kết quả

kiểm toán sự hiểu biết về những thông tin tài chính họ được cung cấp có được lập trên cơ
sở các nguyên tắc và chuẩn mực theo quy định hay không. Nhưng do điều kiện khách
quan lẫn chủ quan việc hoàn thiện quy trình kiểm toán từ lý thuyết đến thực tế vẫn là yêu
cầu cấp thiết.
Một trong những chỉ tiêu trên BCTC khá quan trọng và được nhiều nhà đầu tư
quan tâm đó là Nợ phải thu khách hàng. Đây là một tài sản khá nhạy cảm với gian lận, là
một khoản mục có giá trị lớn và liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp, việc theo dõi thanh toán và đánh giá các khoản nợ phải thu khách hàng cũng khá
phức tạp. Sự phức tạp này cũng ảnh hưởng đến công tác hạch toán cũng như việc ghi
chép hàng ngày, làm tăng khả năng sai phạm đối với nợ phải thu. Thêm vào đó các nhà
quản trị doanh nghiệp có xu hướng kê khống nợ phải thu nhằm thổi phồng lợi nhuận. Do
những đặc điểm trên nợ phải thu là khoản mục chứa nhiều rủi ro và khó kiểm soát.
Nhận thức được tầm quan trọng cũng như mức độ ảnh hưởng của quy trình kiểm
toán khoản mục nợ phải thu đối với toàn bộ quy trình kiểm toán, trên cơ sở đó tôi đã
quyết định chọn đề tài “Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
tại Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt” để nghiên cứu cho khoá luận tốt nghiệp.
Với mong muốn góp phần giảm rủi ro cho doanh nghiệp, nhà đầu tư, đáp ứng phần nào
kỳ vọng của những người sử dụng BCTC. Đồng thời, giúp hoàn thiện hơn quy trình kiểm
toán BCTC của VDAC.

2


1.2 Mục đích nghiên cứu.
1.2.1 Mục đích chung
Đánh giá quy trình kiểm toán Nợ phải thu trong kiểm toán BCTC của Công ty
TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt (VDAC), từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả quy trình kiểm toán Nợ phải thu góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán
BCTC và nâng cao chất lượng báo cáo kiểm toán.
1.2.2 Mục đích cụ thể

Để thực hiện được mục tiêu chung, đề tài đi sâu vào các mục tiêu cụ thể sau:
Mục tiêu 1: Nghiên cứu những vấn đề cơ bản trong quy trình kiểm toán khoản mục
Nợ phải thu được thực hiện tại VDAC.
Mục tiêu 2:Đánh giá ưu, nhược điểm củng như các yếu tố ảnh hưởng đến công tác
kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chình do công ty
thực hiện
Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nhằm hoạn thiện công tác kiểm toán khoản mục
phải thu khách hàng tại công ty.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
13.1 Thời gian
- Đề tài sử dụng số liệu có liên quan trong giai đoạn từ 01/01/2015 – 31/12/2016,
nhưng chủ yếu là số liệu phục vụ kiểm toán trong năm 2016.
- Thời gian thực hiện đề tài: Đề tài được thực hiện từ ngày 27/03/2017 đến ngày
02/07/2017.
1.3.2 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt.
Địa chỉ: 59 Nguyễn Quý Đức, phường An Phú, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh.
Đồng thời, đề tài còn đươc hoàn thiện qua việc tham gia kiểm toán Nợ phải thu và
thực hiện kiểm toán tại Công ty ABC.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu chủ yếu vào phần hành kiểm toán Nợ phải thu ngắn
hạn nhưng thực tế khoản mục này có liên quan đến các khoản mục khác trong quá trình
kiểm toán nhưng khi trình bày trong nội dung của đề tài không thể trình bày tất cả vấn đề.

3


Ngoài ra, do đặc thù của ngành kiểm toán có tính bảo mật nên đề tài không thể
trình bày cụ thể tên cũng như những thông tin bảo mật khác của công ty khách hàng và
cũng chưa nghiên cứu sâu hơn những vấn đề nghiệp vụ chuyên môn.

1.4 Kết cấu đề tài
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong báo
cáo tài chính.
Chương 3: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt
( VDAC)
Chương 4: Thực trạng kiểm toán khoản mục nợ phải thu trong báo cáo tài chính do
Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn rồng việt thực hiện tại công ty khách hàng.
Chương 5: Một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu
trong báo cáo tài chính của Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt.

4


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về kiểm toán
2.1.1.1 Định nghĩa
Hiện nay có rất nhiều khái niệm kiểm toán nhưng khái niệm được chấp nhận rộng
rãi và phổ biến nhất là: “ Kiểm toán là quá trình thu thập, đánh giá bằng chứng về những
thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa thông tin đó
với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các
kiểm toán viên đủ năng lực và độc lâp”.
2.1.1.2 Một số khái niệm liên quan
Phân loại kiểm toán
-

Theo mục đích:
+ Kiểm toán hoạt động: là việc kiểm tra và đánh giá về sự hữu hiệu và tính


hiệu quả đối với hoạt động của một bộ phận hay toàn bộ tổ chức để đề xuất những biện
pháp cải tiến.
+ Kiểm toán tuân thủ: là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành một
quy định nào đó, thí dụ các văn bản luật pháp, những điều khoản của một hợp đồng hay
một quy định của đơn vị…
+ Kiểm toán BCTC: là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình
bày trung thực và hợp lý của BCTC của một đơn vị.
-

Theo chủ thể
+ Kiểm toán nội bộ: là loại kiểm toán do nhân viên của đơn vị thực hiện, họ có thể

thực hiện cả ba loại kiểm toán nói trên, với thế mạnh là kiểm toán hoạt động.
+ Kiểm toán của nhà nước: là hoạt động kiểm toán do các công chức của nhà nước
tiến hành và chủ yếu là thực hiện kiểm toán tuân thủ, chẳng hạn như xem xét việc chấp
nhận luật pháp ở các đơn vị.
+ Kiểm toán độc lập: là loại kiểm toán được tiến hành bởi các kiểm toán viên thuộc
những tổ chức kiểm toán độc lập.
Bằng chứng kiểm toán
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 500 đoạn 04: “ Bằng chứng kiểm toán là
tất cả các tài liệu, thông tin do Kiểm toán viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm
5


toán và dựa trên các thông tin này Kiểm toán viên hình hành nên ý kiến của mình. Bằng
chứng kiểm toán bao gồm các tài liệu, chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính và các tài
liệu, thông tin từ những nguồn khác”.
Mức trọng yếu
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 330 đoạn 04: “ Trọng yếu là thuật ngữ

dùng để thể hiện tầm quan trọng của mọi thông tin ( số liệu kế toán) trong BCTC. Thông
tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của
thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC”.
Các loại rủi ro trong Kiểm toán
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 400
Rủi ro kiểm toán (AR): là rủi ro do kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý
kiến nhận xét không thích hợp khi Báo cáo tài chính đã được kiểm toán còn có những sai
sót trọng yếu.
Rủi ro tiềm tang (IR): là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, từng
khoản mục trong Báo cáo tào chính chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc
tính gộp mặc dù có hay không có hệ thống kiếm soát nội bộ.
Rủi ro kiểm soát ( CR): là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ,
từng khoản mục trong Báo cáo tái chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà hệ thống kế
toán và hệ thống kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa
chữa kịp thời.
Rủi ro phát hiện (DR): là rủi ro do xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ,
từng khoản mục trong Báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hay tính gộp mà trong quá trình
kiểm toán, Kiểm toán viên và công ty kiểm toán đã không phát hiện được.
Mối quan hệ giữa các loại rủi ro: AR = IR xCR x DR
2.1.2 Khái quát chung về khoản mục phải thu khách hàng
a. Khái niệm: Phải thu khách hàng là các khoản phải thu phát sinh trong quá trình
cung cấp hàng hóa, dịch vụ khi thời điểm bán hàng và thu tiền diễn ra không đồng thời.
Các khoản phải thu của khách hàng là loại tài sản của doanh nghiệp bị người mua chiếm
dụng, doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi trong tương lai.
b. Đặc điểm: Tuỳ thuộc theo các tiêu chí khác nhau mà người ta chia khoản phải
thu thành các loại khác nhau. Cụ thể:
- Nợ phải thu ngắn hạn bao gồm: Phải thu ngắn hạn của khách hàng ; Trả trước
6



cho người bán ngắn hạn ; Phải thu nội bộ ngắn hạn; Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng; Phải thu về cho vay ngắn hạn; Phải thu ngắn hạn khác; Dự phòng phải
thu ngắn hạn khó đòi; Tài sản thiếu chờ xử lý.
- Nợ phải thu dài hạn bao gồm: Phải thu dài hạn của khách hàng; Trả trước cho
người bán dài hạn; Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc; Phải thu nội bộ dài hạn; Phải thu
về cho vay dài hạn; Phải thu dài hạn khác; Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi.
2.1.2.1 Nguyên tắc kế toán
Một số giao dịch kế toán chủ yếu liên quan tới khoản phải thu của khách hàng
được tóm tắt ở sơ đồ dưới đây:

7


TK 131 – Phải thu của khách hàng
TK 511, 515

TK 635

Doanh thu

Tổng giá

Chưa thu tiền

phải thanh toán

Chiết khấu thanh toán

TK 521
TK 33311


Chiết khấu thương mại, giảm
giá, hàng bán bị trảl ại

Thuế GTGT (nếucó)
TK 33311
TK 711

Thuế GTGT

Thu nhập do

Tổng số tiền

(nếucó)

Thanh lý,

hàng phải thanh toán

TK 111,112,113

nhượng bán

Khách hàng ứng trước hoặc

TSCĐ chưa thu tiền

thanh toán tiền


TK 111, 112

TK 331

Các khoản chi hộ khách hàng

Bù trừ nợ

TK 337

TK 2293, 642

Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD

Nợ khó đòi xử lý xóa sổ

TK 3331

TK 152,153,156,611
Khách hàng thanh toán nợ bằng

Thuế GTGT

hàng tồn kho

TK 413

TK 133
Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giác ác


Thuế GTGT

khoản phải thu của khách hàng bằng
ngoại tệ cuối kỳ
Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản
phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ
8


Hình 2.1.1: Sơ đồ kế toán phải thu của khách hàng theo thông tư 200
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng dùng
để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của
doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm , hàng hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ, các
khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản
phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB
đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.
Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng,
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi ( trên 12 tháng hay không quá 12
tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu
là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận
cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính.
Bên giao uỷ thác xuât khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản phải
thu từ bên nhận uỷ thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán
hàng, cung cấp dịch vụ thông thường.
Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản
nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được,
để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối
với khoản nợ phải thu không đòi được.
Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa
doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã giao, dịch vụ đã

cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu
cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo
từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên
tắc:
Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (bên Nợ tài khoản 131), kế
toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (
là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng thanh toán). Riêng
trường hợp nhận trước của người mua, khi đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì bên Nợ
tài khoản 131 áp dùng tỷ giá ghi số thực tế đích danh đối với số tiền đã nhận trước.
Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng( bên Có tài khoản 131 ) kế toán phải quy
9


đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi số thực tế đích danh cho từng đối tượng khách nợ
( Trường hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định là
tỷ giá bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó). Riêng trường hợp
phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có tài khoản 131 áp dụng
tỷ giá giao dịch thực tế ( lá tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền ) tại thời điểm nhận
trước.
Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ
tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao
dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá mua ngoại tệ của
ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm lập
Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu và giao dịch tại
nhiều ngân hàng thì được chủ động lựa chọn tỷ giá mua của một trong những ngân hàng
thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Các đơn vị trong tập đoàn
được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao
dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ phát sinh
từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn.

2.1.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản.
Bên Nợ:
-

Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa,

BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính;
-

Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so

với Đồng Việt Nam).
Bên Có:
-

Số tiền khách hàng đã trả nợ.

-

Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng.

-

Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có

khiếu nại.
-

Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại ( có thuế GTGT hoặc không


có thuế GTGT).
-

Số tiền chiếu khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.

-

Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ( trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so

với Đồng Việt Nam).

10


Số dư bên Nợ:
Số tiền còn phải thu của khách hàng
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước,
hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể.
Khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài
khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “ Tài sản” và bên “ Nguồn vốn”.
2.1.2.3 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính

11


Có thể tóm tắt quy trình kiểm toán BCTC qua sơ đồ sau:

12



Tiền kế
hoạch

Lập kế
hoạch
kiểm
toán

Hoàn thành kiểm
toán

Thực hiện kiểm
toán

Chuẩn bị kiểm toán

Thử
nghiệm
kiểm
soát

Tổng
hợp và
rà soát
bằng
chứng
kiểm
toán


Thử
nghiệm
cơ bản

Thủ tục phân tích

Phát
hành báo
cáo kiểm
toán

Thử nghiệm chi tiết

Nguồn: Giáo trình Kiểm toán - Trường Đại học kinh tế Tp. Hồ Chí Minh, 2013
Hình 2.1.2 Khái quát quy trình kiểm toán BCTC
Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
Tiền kế hoạch: là quá trình kiểm toán viên tiếp cận khách hàng để thu thập những
thông tin cần thiết nhằm giúp cho họ hiểu về các nhu cầu của khách hàng, đánh giá rủi ro
và khả năng phục vụ cũng như các vấn đề khác như thời gian thực hiện, phí kiểm toán…
Trên cơ sở đó, nếu chấp nhận được, KTV sẽ ký hợp đồng kiểm toán với khách
hàng.
Lập kế hoạch kiểm toán: là bước kế tiếp và bao gồm một số công việc như tìm hiểu
tình hình kinh doanh và kiểm soát nội bộ của khách hàng, xác lập mức trọng yếu và đánh
giá rủi ro kiểm toán để lập kế hoạch và chương trình kiểm toán.
Tìm hiểu tình hình kinh doanh bao gồm việc thu thập và nghiên cứu tài liệu vể tình
hình kinh doanh, tham quan đơn vị , phỏng vấn và phân tích sơ bộ BCTC.
Giai đoạn thực hiện kiểm toán
Giai đoạn này KTV thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán nhằm làm cơ sở ý kiến
nhận xét của KTV. Trong giai đoạn này, KTV thực hiện hai loại thử nghiệm chủ yếu:


13


×