Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

đề thi thử THPTQG năm 2019 địa lí THPT chuyên tuyên quang lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.28 KB, 10 trang )

SỞ GD VÀ ĐT TUYÊN QUANG
THPT CHUYÊN
_____________
Mã đề: 896

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – LẦN 1
NĂM HỌC 208 – 2019
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:…………………………. Số báo danh. …………………………………………
Câu 1: Căn cứ Át lát Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây thuộc Trung du và
miền núi Bắc Bộ?
A. Hà Nội.
B. Vinh.
C. Hạ Long.
D. Hải Phòng.
Câu 2: Căn cứ Át lát Địa lí Việt Nam trang 9 hãy cho biết nơi nào sau có lượng mưa lớn nhất vào tháng
9?
A. Đà Lạt.
B. Nha Trang.
C. Sa Pa.
D. Đà Nẵng.
Câu 3: Căn cứ Át lát Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển?
A. Bình Thuận.
B. Kiên Giang.
C. Đồng Tháp.
D. Bến Tre.
Câu 4: Căn cứ ít lát Địa lí Việt Nam, trung tâm công nghiệp nào ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có
ngành cơ khí, đóng tàu?
A. Thái Nguyên.


B. Hạ Long.
C. Cẩm Phả.
D. Việt Trì.
Câu 5: Căn cứ ít lát Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. Con Voi.
B. Phu Luông.
C. Pu Sam Sao.
D. Pu Đen Định.
Câu 6: Căn cứ ít lát Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp Bắc Ninh không có ngành
A. đóng tàu.
B. dệt may.
C. chế biến nông sản.
D. sản xuất vật liệu xây dựng,
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của địa hình Việt Nam?
A. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
B. Quá trình xâm thực diễn ra mạnh ở vùng đồi núi.
C. Diện tích núi cao nhiều hơn so với đồng bằng.
D. Địa hình đồi núi chiếm tỉ lệ diện tích lớn nhất.
Câu 8: Căn cứ Át lát Địa lí Việt Nam, trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất lớn nhất vùng Đồng bằng
sông Cửu Long là
A. Rạch Giá.
B. Sóc Trăng.
C. Long Xuyên.
D. Cần Thơ.
Câu 9: Căn cứ Át lát Địa lí Việt Nam trang 23, đường 14 và 28 giao nhau tại
A. Di Linh.
B. Gia Nghĩa.
C. Đăk Mi.
D. Đà Lạt.
Câu 10: Căn cứ ít lát Địa lí Việt Nam trang 10, sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông Mã?

A. Sông Luông.
B. Sông Mã.
C. Sông Chu.
D. Sông Cả.
Câu 11: Căn cứ Át lát Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế không thuộc vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ là
A. Đà Nẵng.
B. Biên Hòa.
C. Khánh Hòa.
D. Quy Nhơn.
Câu 12: Căn cứ Át lát Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị thuộc tỉnh Quảng Nam là
A. Quy Nhơn.
B. Hội An.
C. Đông Hà.
D. Quảng Ngãi.
Câu 13: Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật chủ yếu là do
A. nước biển ấm, nhiều ánh sáng, giàu ô xi.
B. có nhiều vùng vịnh, cửa sông và đầm phá.
C. có các dòng hải lưu hoạt động quanh năm.
D. thềm lục địa nông, độ mặn trung bình.
Câu 14: Phạm vi lãnh thổ vùng đất của Việt Nam không bao gồm


A. thềm lục địa.
B. đồng bằng ven biển.
C. phần đất liền.
D. các hải đảo.
Câu 15: Cho biểu đồ:
MỘT SỐ TIÊU CHÍ CỦA DÂN CƯ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2015


(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Nhận xét nào sau đây đúng về các tiêu chí dân cư nước ta, giai đoạn 2005 - 2015?
A. Sổ dân và tỉ lệ số dân thành thị đều giảm.
B. Số dân thành thị tăng, nông thôn giảm.
C. Sổ dân và tỉ lệ số dân thành thị đều tăng.
D. Số dân nông thôn tăng, thành thị giảm.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng về ngành thủy sản của nước ta hiện nay?
A. Sản phẩm chưa được chấp nhận ở Bắc Mĩ.
B. Dịch vụ thủy sản phát triển.
C. Phương tiện tàu thuyền không được cải tiến.
D. Chưa hình thành các cơ sở chế biến thủy sản.
Câu 17: Chuyển biến tích cực của ngành ngoại thương ở nước ta về quy mô nhập khẩu là
A. giảm tỉ trọng hàng tiêu dùng.
B. kim ngạch nhập khẩu tăng liên tục.
C. cơ cấu hàng nhập khẩu đa dạng.
D. thị trường nhập khẩu mở rộng.
Câu 18: Cho bảng số liệu:
LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016
(Đơn vị: Nghìn người)
Quốc gia
Phi-lip-pin
Xin-ga-po
Ma-lai-xi-a
Thái Lan
Lực lượng lao động
43361
3673
14668
38267
Lao động có việc làm

40998
3570
14164
37693
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh về tỉ lệ lao động có việc làm của một số
quốc gia, năm 2016?
A. Xin-ga-po cao hơn Thái Lan.
B. Thái Lan cao hơn Ma-lai-xi-a.
C. Phi-lip-pin thấp hơn Xin-ga-po.
D. Ma-lai-xi-a cao hơn Phi-lip-pin.
Câu 19: Cần bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn ở Bắc Trung Bộ chủ yếu do vùng có
A. lũ lên nhanh, tập trung.
B. nạn cát bay phổ biến.
C. lũ lên chậm trên diện rộng.
D. môi trường ô nhiễm.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân số nước ta?


A. Dẫn động, nhiều thành phần dân tộc.
B. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi đang thay đổi.
C. Gia tăng dân số tự nhiên giảm.
D. Dân cư phân bố đồng đều giữa các vùng.
Câu 21: Trình độ đô thị hóa ở nước ta hiện nay còn thấp biểu hiện là
A. dân thành thị tăng gắn với công nghiệp hóa.
B. một số đô thị có chức năng dịch vụ.
C. cơ sở hạ tầng đô thị còn hạn chế.
D. phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
Câu 22: Mục đích chủ yếu của việc khai thác Apatit ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. chế biến bột nhôm.

B. sản xuất phân lân.
C. sản xuất thép.
D. xuất khẩu.
Câu 23: Đặc điểm vị trí địa lí nào sau đây đã quy định tính nhiệt đới của thiên nhiên nước ta?
A. Tiếp giáp giữa lục địa và đại dương rộng lớn.
B. Nơi tranh chấp của nhiều khối khí theo mùa.
C. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
D. Trong vùng hoạt động của gió mùa châu Á.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á?
A. Nằm trong vành đai sinh khoáng nên có tài nguyên khoáng sản phong phú.
B. Tất cả các nước đều giáp biển nên thuận lợi để phát triển ngành hàng hải.
C. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
D. Có diện tích rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm với thành phần loài đa dạng.
Câu 25: Khu vực kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của nước ta là do
A. có khả năng tạo ra việc làm mới cho số lao động gia tăng hàng năm.
B. có tốc độ tăng trưởng GDP nhanh nhất trong các thành phần kinh tế.
C. chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế.
D. các ngành và lĩnh vực then chốt vẫn do Nhà nước quản lí.
Câu 26: Công nghiệp xay xát của nước ta phát triển mạnh, tốc độ tăng nhanh chủ yếu do
A. nhu cầu trong nước và xuất khẩu lớn.
B. lúa gạo được trồng khắp các đồng bằng.
C. chính sách khuyến khích phát triển.
D. cơ sở vật chất - kĩ thuật rất hiện đại.
Câu 27: Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. giải quyết việc làm.
B. ô nhiễm vùng lòng hồ.
C. di dân tái định cư.
D. môi trường thay đổi.
Câu 28: Cho biểu đồ về tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia, giai đoạn 2010 – 2015:



(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia.
B. Quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia.
C. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia.
D. Quy mô giá trị tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia.
Câu 29: Nguyên nhân chủ yếu để Đông Nam Á trồng được nhiều cây lúa gạo là do
A. nhiệt, ẩm dồi dào, nhiều nước, đất phù sa.
B. có 2 mùa mưa, khô, nhiều nước, đất feralit.
C. nhiệt độ cao quanh năm, nhiều đồi núi thấp.
D. đủ nước tưới tiêu, mùa đông lạnh, đất phù sa.
Câu 30: So với cả nước vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của
ngành kinh tế biển nào sau đây?
A. Giao thông vận tải.
B. Nuôi trồng thủy sản.
C. Khai thác dầu khí.
D. Du lịch biển – đảo.
Câu 31: Phát biểu nào sau đây đúng về ảnh hưởng của địa hình đến chế độ mưa ở nước ta?
A. Các dãy núi đâm ngang ra biển gây mưa ở sườn Bắc vào mùa đông và khô hạn ở sườn Nam vào
mùa hạ.
B. Núi cao ở biên giới Việt Lào, dãy Trường Sơn Bắc chắn gió Tây Nam vào đầu mùa hạ gây mưa
lớn.
C. Các dãy núi cực Nam Trung Bộ song song với hướng của hai mùa gió nên ít gây mưa cho vùng
này.
D. Dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió mùa mùa đông gây ra hiện tượng khô hạn ở vùng Đông Bắc vào
mùa hạ.
Câu 32: Phương hướng quan trọng nhất để phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta
hiện nay là
A. mở rộng thị trường trong nước.

B. đẩy mạnh xuất khẩu nông sản.
C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
D. phân bổ lại cây trồng, vật nuôi.
Câu 33: Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành công nghiệp chế biến thủy, hải sản phân bổ tập trung ở
vùng nguyên liệu là do
A. thị trường tiêu thụ rộng nhất là thị trường quốc tế.
B. các cơ sở chế biến đã hình thành từ lâu đời.
C. người dân có kinh nghiệm trong chế biến.
D. sản phẩm khó bảo quản khi vận chuyển xa.
Câu 34: Định hướng chủ yếu của chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là
A. phát huy các tiềm năng có sẵn, giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
B. phát triển công nghiệp hiện đại, dịch vụ và nền nông nghiệp hàng hóa
C. tăng trưởng kinh tế nhanh, giải quyết tốt các vấn đề xã hội, môi trường
D. phát triển công nghiệp, dịch vụ gắn với nền nông nghiệp hàng hóa.
Câu 35: Ở đồng bằng của nước ta phát triển mạnh cây ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ, nuôi trồng thủy
sản chủ yêu do
A. sự phân hóa của địa hình, khí hậu.
B. áp dụng các biện pháp thủy lợi khác nhau.
C. sự phân hóa của địa hình, đất trồng.
D. chuyển đổi cơ cấu mùa vụ trong sản xuất.
Câu 36: Giải pháp nào sau đây quan trọng nhất để Bắc Trung Bộ đẩy mạnh giao lưu với các nước láng
giềng?
A. Hiện đại hóa đường Hồ Chí Minh, xây dựng cửa khẩu.


B. Phát triển giao thông đông – tây, xây dựng cảng biển.
C. Phát triển giao thông đông – tây, xây dựng cửa khẩu.
D. Phát triển các khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh tế ven biển.
Câu 37: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
có nhiều khởi sắc?

A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Nguồn nguyên liệu từ thủy sản dồi dào.
C. Lao động có trình độ kĩ thuật cao.
D. Tăng cường vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 38: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho ngành chăn nuôi của Trung du và miền núi Bắc Bộ
còn chậm phát triển?
A. Người lao động trình độ thấp.
B. Thị trường tiêu thụ nhỏ bé.
C. Thiếu các cơ sở chế biến.
D. Giao thông vận tải khó khăn.
Câu 39: Cho bảng số liệu:
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA VIỆT NAM
ĐƯỢC CẤP PHÉP, GIAI ĐOẠN 2002 – 2014
Năm
2002
2005
2008
2010
2012
2013
2014
Tiêu chí
Số dự án (dự án)
Vốn đăng kí (triệu USD)

15
147,9

36
367,5


104
3147,5

108
3503,0

84
1546,7

93
3107,1

109
1786,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nxb Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam giai đoạn 2014 –
2015, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột chồng.
B. Cột đơn.
C. Kết hợp.
D. Đường.
Câu 40: Ở Duyên hải Nam Trung Bộ giải pháp quan trọng nhất để tạo ra nhiều sản phẩm thực phẩm là
A. tích cực bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
B. đẩy mạnh phát triển thủy sản.
C. mở rộng công nghiệp chế biến.
D. đẩy mạnh phát triển nông nghiệp
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.



ĐÁP ÁN
1-C

2-A

3-C

4-B

5-A

6-A

7-C

8-D

9-B

10-D

11-B

12-B

13-C

14-A


15-C

16-B

17-B

18-A

19-A

20-D

21-C

22-B

23-C

24-B

25-D

26-A

27-C

28-D

29-A


30-A

31-C

32-D

33-D

34-D

35-A

36-C

37-D

38-D

39-C

40-B

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, xác định được trung tâm du lịch nào sau đây thuộc Trung du và
miền núi Bắc Bộ là Hạ Long (Quảng Ninh).
Câu 2: A

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nơi có lượng mưa lớn nhất vào tháng 9 là Đà Lạt.
Câu 3: C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, xác định được Đồng Tháp nằm ở miền Tây Nam Bộ, có đường
biên giới với Campuchia. Đây là tỉnh không giáp biển.
Câu 4: B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, xác định được trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi
Bắc Bộ có ngành cơ khí, đóng tàu là: Hạ Long
Câu 5: A
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là Con Voi.
Dãy Con Voi nằm gần sông Chảy, thuộc miền núi Đông Bắc nước ta.
Câu 6: A
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, xác định được các ngành công nghiệp thuộc trung tâm công
nghiệp Bắc Ninh là sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may, cơ khí, chế biến nông sản.
=> Bắc Ninh không có ngành đóng tàu.
Câu 7: C
Đặc điểm địa hình Việt Nam chủ yếu là đồi núi (đồi núi chiếm khoảng 3/4, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích
lãnh thổ), trong đó chủ yếu là đồi núi thấp, núi cao (trên 2000m) chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.
=> Nhận xét diện tích núi cao nhiều hơn so với đồng bằng là không đúng


Câu 8: D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất lớn nhất vùng đồng
bằng sông Cửu Long là Cần Thơ (có quy mô từ 9 nghìn đến 40 nghìn tỉ đồng) mà
Câu 9: B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, xác định được đường số 14 và 28 giao nhau tại Gia Nghĩa (nằm
trên vĩ tuyến 12°B – đoạn cắt qua Tây Nguyên)
Câu 10: D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông Mã có nền kí hiệu màu tím nhạt, các sông thuộc
hệ thống sông Mã gồm sông Mã, sông Chu, sông Luông, sông Bưởi.
=> Sông Cả không thuộc hệ thống sông Mã

Câu 11: B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, xác định được trung tâm kinh tế không thuộc vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ là Biên Hòa (Biên Hòa là trung tâm kinh tế thuộc vùng Đông Nam Bộ).
Câu 12: B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị thuộc tỉnh Quảng Nam là Hội An (phố cổ Hội An).
Câu 13: C
Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật chủ yếu do là có các dòng hải lưu nóng – lạnh hoạt động
quanh năm, mang lại nguồn lợi sinh vật phong phú, dồi dào.
Câu 14: A
Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ phần đất liền và hải đảo. Phạm vi lãnh thổ vùng đất của Việt Nam không
bao gồm thềm lục địa.
Câu 15: C
Nhận xét: Số dân và tỉ lệ dân thành thị đều tăng. - Sổ dân (thành thị và nông thôn) tăng từ 82,4 triệu người
(năm 2005) lên 91,7 triệu người (năm 2015), - Tỉ lệ dân thành thị tăng lên từ 27,1% (năm 2005) lên 33,9
% (năm 2015)
Câu 16: B
- Ngành thủy sản nước ta có các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn; hoạt
động khai thác và nuôi trồng được thuận lợi hơn nhờ phát triển các dịch vụ thủy sản và mở rộng chế
biến thủy sản; các mặt hàng thủy sản đã thâm nhập vào thị trường châu Âu, Nhật Bản và Hoa Kỳ...
=> Nhận xét A, C, D không đúng, nhận xét B đúng
Câu 17: B
Xác định từ khóa: “quy mô nhập khẩu”
=> Chuyển biến tích cực của ngành ngoại thương ở nước ta về quy mô nhập khẩu là kim ngạch nhập khẩu
tăng liên tục.
Câu 18: A
Công thức: Tỉ lệ lao động có việc làm =(Số lao động có việc làm / Lực lượng lao động) x 100 (đơn vị: %)
Áp dụng công thức, ta có bảng tỉ lệ lao động có việc làm của các nước như sau:
Quốc gia
Phi – lip – pin
Xin – ga – po

Ma – lai – xi – a
Thái Lan
Tỉ lệ lao động có việc làm
94,6%
97,2%
96,6%
98,5%
Tỉ lệ lao động có việc làm ở Xinấp hơn Xin-ga-po thấp hơn Thái Lan (97,2% < 98,5%) > Như vậy nhận
xét A: Xin-ga-po cao hơn Thái Lan là không đúng.
Câu 19: A
Bắc Trung Bộ có lãnh thổ hẹp ngang, phía tây là vùng núi cao, ăn lan ra sát biển, mưa lớn tập trung nên
lũ thường lên nhanh và tập trung dễ gây ra hiện tượng lũ quét, sạt lở đất. Cần bảo vệ và phát triển
rừng phòng hộ đầu nguồn ở vùng này để hạn chế các thiên tai do mưa lũ gây ra.
Câu 20: D


Dân số nước ta phân bố không đều giữa miền núi và đồng bằng giữa thành thị và nông thôn. Dân cư tập
trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, thưa thớt ở miền núi, dân cư nông thôn đông hơn thành thị.
=>Do vậy nhận xét dân cư phân bố đồng đều giữa các vùng là không đúng
Câu 21: C
Trình độ đô thị hóa ở nước ta hiện nay còn thấp, biểu hiện là cơ sở hạ tầng đô thị còn hạn chế so với các
nước trong khu vực và thế giới (hệ thống giao thông, điện, nguồn nước, các công trình phúc lợi xã hội)
Câu 22: B
Mục đích chủ yếu của việc khai thác Apatit ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là sản xuất phân lân, mỗi năm
khai thác khoảng 600 nghìn tấn quặng để sản xuất phân lân.
Câu 23: C
Vị trí địa lí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến đã quy định tính nhiệt đới của thiên nhiên nước ta.
Hằng năm, nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn, mọi nơi trong năm đều có 2 lần Mặt Trời lên
thiên đỉnh.
Câu 24: B

Lào là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không giáp biển nên quốc gia này không có điều kiện để phát
triển ngành hàng hải.
=> Nhận xét tất cả các nước đều giáp biển là không đúng
Câu 25: D
Khu vực kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của nước ta là do Nhà nước vẫn quản lí
và nắm giữ những ngành, lĩnh vực kinh tế then chốt, quan trọng (ví dụ: ngành dầu khí, điện lực, viễn
thông...)
Câu 26: A
Công nghiệp xay xát của nước ta phát triển mạnh, tốc độ tăng trưởng nhanh chủ yếu do dân số đông nên
nhu cầu về lương thực trong nước rất lớn, mặt khác lúa gạo cũng là mặt hàng xuất khẩu chủ đạo của nước
ta trên thị trường thế giới.
Câu 27: C
Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong phát triển thủy điện ở Trung du MN Bắc Bộ là di dân tái định cư. Vì phát
triển thủy điện sẽ ảnh hưởng đến khu vực cư trú và sản xuất của nhiều đồng bào dân tộc thiểu số ven các
con sông, suối, cánh rừng lớn => nhà nước cần có chính sách di dân tái định cư hợp lí đối với các vùng có
liên quan
Câu 28: D
Dấu hiệu nhận biết: Biểu đồ cột ghép, đơn vị thể hiện giá trị tuyệt đối của đối tượng (tỉ USD)
=> Biểu đồ trên thể hiện quy mô giá trị tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia giai đoạn 2010 –
2015.
Câu 29: A
Lúa gạo là cây trồng ưa nhiệt, ẩm và nhiều nước. Đông Nam Á trồng được nhiều cây lúa gạo là nhờ có
khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt ẩm dồi dào, nhiều nước kết hợp diện tích đất phù sa màu
mỡ trên các vùng đồng bằng rộng lớn.
Câu 30: A
So với cả nước, vùng duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của ngành
giao thông vận tải biển. Không ở đâu trên đất nước ta có nhiều địa điểm thuận lợi cho xây dựng các cảng
nước sâu như ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Hiện tại ở đây đã hình thành các cảng tổng hợp lớn như Đà
Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, cảng nước sâu Dung Quất, Vân Phong...
Câu 31: C

Xét lần lượt từng đáp án:


- Nhận xét A: các dãy núi đâm ngang ra biển (ví dụ dãy Bạch Mã) có tác động đón gió mùa đông bắc di
chuyển xuống phía Nam và gây mưa cho sườn Bắc (Thừa Thiên – Huế) nhưng vào mùa hạ là thời kì mưa
diễn ra trên cả nước (chủ yếu do dải hội tụ quét qua) nên nhận xét do dãy Bạch Mã chắn gió gây khô hạn
ở sườn Nam vào mùa hạ là không đúng => loại A
- Nhận xét B: Núi cao ở biên giới Việt – Lào và dãy Trường Sơn Bắc chắn gió mùa Tây Nam gây hiệu
ứng phơn khô nóng, không phải gây mưa =>loại B
- Nhận xét D: Dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió mùa mùa đông và làm giảm bớt ảnh hưởng về phía tây và
phía nam, khiến Tây Bắc có một mùa đông đỡ lạnh hơn Đông Bắc => nhận xét dãy Hoàng Liên Sơn chắn
gió mùa đông gây khô hạn cho Đông Bắc là không đúng=>loại D .
- Nhận xét C là phát biểu đúng về ảnh hưởng của địa hình đến chế độ mưa ở nước ta: các dãy núi
cực Nam Trung Bộ có hướng Tây Nam – Đông Bắc, song song với hướng của hai mùa gió nên ít gây mưa
cho vùng này. Ninh Thuận, Bình Thuận là khu vực có lượng mưa trung bình năm thấp nhất nước ta
(lượng mưa khoảng 800m hoặc thấp hơn)
Câu 32: D
Phương hướng quan trọng nhất để phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta hiện nay là
phân bố cây trồng, vật nuôi phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. Hình thành các vùng chuyên
canh quy mô lớn, áp dụng nhiều biện pháp khoa học kĩ thuật trong sản xuất (phân bón, giống mới...)
nhằm khai thác có hiệu quả nông nghiệp.
Câu 33: D
Nguyên nhân chủ yếu làm cho công nghiệp chế biến thủy, hải sản phân bổ tập trung ở gần vùng nguyên
liệu là do các sản phẩm thủy sản là đồ tươi sống, dễ bị hỏng hóc, ôi thiu. Cần được vận chuyển nhanh đến
các nhà máy gần đó để được bảo quản tươi ngon nhất.
Câu 34: D
Định hướng chủ yếu của chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là phát
triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với nền nông
nghiệp hàng hóa (sgk Địa lí 12 trang 153)
Câu 35: A

Ở đồng bằng của nước ta phát triển mạnh cây ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ, nuôi trồng thủy sản chủ yếu
do sự phân hóa của điều kiện địa hình, khí hậu.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa rất rõ rệt theo chiều Bắc - Nam có ảnh hưởng rất lớn đến
cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp, nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn thuận lợi cho
thâm canh, tăng vụ trong nông nghiệp.
- Sự phân hóa các điều kiện địa hình, đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau: vùng
đồng bằng có địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho phát triển các loại cây ngắn ngày
như hoa màu, lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày...
- Địa hình ven biển có nhiều vùng vịnh, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản ( Bắc Trung Bộ)
Câu 36: C
Để đẩy mạnh giao lưu kinh tế giữa Bắc Trung Bộ với các nước láng giềng ở phía tây lãnh thổ, giải pháp
quan trọng nhất là phát triển giao thông đông - tây, xây dựng các cửa khẩu.
Câu 37:D
Việc tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài đã thúc đẩy sự hình thành một một số khu công nghiệp
tập trung và khu chế xuất => nhờ thế công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều khởi sắc.
Câu 38: D
Ngành chăn nuôi của Trung du và miền núi Bắc Bộ còn chậm phát triển, nguyên nhân là do giao thông
vận tải khó khăn, khiến việc vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ (đồng bằng và đô thị).
Câu 39: C


- Dấu hiệu:
+ bảng số liệu có 2 đối tượng có 2 đơn vị khác nhau (dự án và triệu USD); có 7 năm.
+ đề bài yêu cầu thể hiện: tình hình đầu tư => số lượng tình hình phát triển của đối tượng.
- Biểu đồ cột chồng và cột đơn có khả năng thể hiện số lượng nhưng không thể hiện được 2 đơn vị khác
nhau (chỉ có 1 trục tung)=> loại A, B
- Biểu đồ đường chỉ phù hợp thể hiện tốc độ phát triển, tăng trưởng của đối tượng =>loại D
=> Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tình hình đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam giai đoạn
2014 - 2015 là biểu đồ kết hợp.
Câu 40: B

Ở Duyên hải Nam Trung Bộ giải pháp quan trọng nhất để tạo ra nhiều sản phẩm thực phẩm là đẩy mạnh
phát triển thủy sản: cụ thể là khai thác hiệu quả ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của
vùng, kết hợp đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến thủy sản -> từ đó sẽ tạo ra các sản phẩm thực
phẩm đa dạng, phong phú từ ngành thủy sản (hải sản tươi sống, đồ khô, đồ hộp, nước mắm...)



×