Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

PHƯƠNG PHÁP xác ĐỊNH số KIỂU GEN TRONG QUẦN THỂ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.78 KB, 21 trang )

Truy cập để có thêm nhiều tài liệu hay và thú vị nhé ;)

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỐ LOẠI KIỂU GEN TRONG QUẦN THỂ
I. MỘT LOCUT GEN NẰM TRÊN NHIỄM SẮC THỂ THƯỜNG
1. Cách xác đònh
a) Gen có r alen
 Số loại kiểu gen đồng hợp đúng bằng số alen của gen = r

ep
u rpor .oc. oc m
o
thttpt :p/://w/ w
ww
ww
. t.at ial ii lei u







lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
t ph :t /t /pw: /w/ w w
. tw


a i. lt iaei ul iperuop. cr oo .mc
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
 Số loại kiểu gen dò hợp bằng số tổ hợp chập 2 từ r alen: Cr2 =

r (r  1)
r!
=
2
2!(r  2)!

 Tổng số loại kiểu gen là tổng số loại kiểu gen đồng hợp và số loại kiểu gen dò hợp:
=r+

r (r  1)
r (r  1)
=
2
2

2. Bài tập vận dụng
Bài 1. Nhóm máu A, B, O ở người do các alen IA, IB , IO quy đònh. Trong đó IA và IB đồng
trội và trội hoàn toàn so với IO. Hãy xác đònh trong quần thể: a)Số loại kiểu gen đồng
hợp? b) Số loại kiểu gen dò hợp? c) Tổng số loại kiểu gen tối đa?
Giải:
Số loại kiểu gen đồng hợp = số alen = 3
Đó là các kiểu gen: IAIA; IBIB; IOIO

Số loại kiểu gen dò hợp: = C2r =

r (r  1) 3(3  1)
=
= 3.
2
2

Đó là các kiểu gen: IAIB; IBIO;

IAIO
Tổng số loại kiểu gen =số loại kiểu gen đồng hợp +số loại kiểu gen dò hợp =3+3 = 6 hoặc
r (r  1)
3(3  1)
=
=6
2
2

Bài 2. Một gen có 4 alen A> a> a1> a2 nằm trên NST thường. Hãy xác đònh trong quần
thể:
a) Số loại kiểu gen đồng hợp?
b) Số loại kiểu gen dò hợp?
c)Tổng số loại kiểu
gen?
Giải:
a) Số loại kiểu gen đồng hợp = số alen = 4.
Đó là các kiểu gen: AA; aa; a1a1; a2a2.
b) Số loại kiểu gen dò hợp = C2r =


r (r  1)
4(4  1)
=
= 6.
2
2

Đó là các kiểu gen: Aa; Aa1;

Aa2; aa1; aa2; a1a2.
c) Tổng số loại kiểu gen = Số loại kiểu gen đồng hợp + Số loại kiểu gen dò hợp = 4 + 6
=10
hoặc

r (r  1) 4(4  1)
=
= 10
2
2

II. MỘT LOCUT GEN NẰM TRÊN NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH
A. Một locut gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
1. Cách xác đònh
a) Gen có r alen
* Ở giới XX:
Số loại kiểu gen đồng hợp đúng bằng số alen của gen = r.
Số loại kiểu gen dò hợp = C2r =

r (r  1)
2


Tổng số loại kiểu gen =

* Ở giới XY:
Số loại kiểu gen = r
* Xét chung 2 giới:

Truy cập để có thêm nhiều tài liệu hay và thú vị nhé ;)

r (r  1)
2


Truy cập để có thêm nhiều tài liệu hay và thú vị nhé ;)

Tổng số loại kiểu gen = số loại kiểu gen ở giới XX + số loại kiểu gen ở giới XY = r +

r (r  3)
r (r  1)
=
2
2

ep
u rpor .oc. oc m
o
thttpt :p/://w/ w
ww
ww
. t.at ial ii lei u








lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
t ph :t /t /pw: /w/ w w
. tw
a i. lt iaei ul iperuop. cr oo .mc
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
Số kiể u giao phố i = số kiể u gen XX. số KG XY
Lưu ý: Nếu đề khơng u cầu xác định số kiểu giao phối thì khơng cần tính riêng từng giới
mà sử dụng ln cơng thức chung để tính số kiểu gen là

r (r  3)
2

2. Bài tập vận dụng

Bài 1. Ở một loài côn trùng ( ♂ XX; ♀ XY). Một gen có 4 alen A> a> a1> a2 nằm trên NST
giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Hãy xác đònh trong quần thể:
a) Số loại kiểu gen đồng hợp ở giới đực?
b )Tổng số loại kiểu gen trong quần thể?
Giải:
a) Số loại kiểu gen đồng hợp ở giới đực: Giới đực có cặp NST giới tính XX, locut gen nằm
trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y  số loại kiểu gen đồng hợp = số
alen của gen = 4
b) Tổng số loại kiểu gen trong quần thể: = Số loại kiểu gen ở giới XX + số loại kiểu gen ở
giới XY
=

r (r  1)
4(4  1)
+r=
+ 4 = 14 (kiểu gen)
2
2

Bài 2. Ở một loài côn trùng (♀ XX; ♂ XY). Một gen có 5 alen nằm trên NST giới tính X
không có alen tương ứng trên Y. Hãy xác đònh trong quần thể:
a) Số loại kiểu gen đồng hợp và số loại kiểu gen dò hợp ở giới cái?
b) Số loại kiểu gen ở giới đực?
c) Tổng số loại kiểu gen trong quần thể?
Giải:
a) Số loại kiểu gen đồng hợp và số loại kiểu gen dò hợp ở giới cái:
Giới cái có cặp NST giới tính XX, locut gen nằm trên NST giới tính X không có alen
tương ứng trên Y  Số loại kiểu gen đồng hợp ở giới cái = số alen của gen = 5 và số
loại kiểu gen dò hợp ở giới cái = C2r =


r (r  1)
5(5  1)
=
= 10
2
2

b) Số loại kiểu gen ở giới đực: Giới đực có cặp NST giới tính XY  số loại kiểu gen ở
giới đực = số alen của gen = 5
c) Tổng số loại kiểu gen trong quần thể: = số loại kiểu gen ở giới XX + số loại kiểu gen
ở giới XY
=r+

r (r  1)
5(5  1)
=5+
= 20
2
2

B. Một locut gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X có alen tương ứng trên Y.
1. Cách xác đònh
a) Gen có r alen
Ở giới XX Số loại kiểu gen đồng hợp = r
Số loại kiểu gen dò hợp = C2r =

r (r  1)
2

 Số loại kiểu gen =


r (r  1)
2

giới XY : kieu gen la su ket hop cua cac alen o X va Y voi nhau => so kieu gen = r 2
 Tổng số loại kiểu gen trong quần thể:
 2. Bài tập vận dụng

r (r  1)
+ r2
2

Truy cập để có thêm nhiều tài liệu hay và thú vị nhé ;)


Truy cập để có thêm nhiều tài liệu hay và thú vị nhé ;)

Bài 1. Ở một loài côn trùng ( ♂ XX; ♀ XY). Một locut gen có 3 alen M> m> m1 nằm trên
NST giới tính X có alen tương ứng trên Y. Hãy xác đònh
a) Số loại kiểu gen ở giới cái? Đó là các kiểu gen nào?
b) Tổng số loại kiểu gen trong quần thể?
Giải:
a) Số loại kiểu gen ở giới cái: Giới cái có cặp NST giới tính XY, locut gen nằm trên X có

ep
u rpor .oc. oc m
o
thttpt :p/://w/ w
ww
ww

. t.at ial ii lei u







lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
t ph :t /t /pw: /w/ w w
. tw
a i. lt iaei ul iperuop. cr oo .mc
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
alen tương ứng trên Y  Số kiểu gen ở giới cái là

r (r  1)
3(3  1)
=
=6
2

2

Đó lLoài côn trùng ( con cái XX; con đực XY).
Theo đề, locut (I) có m =2 alen; locut (II) có n = 3 alen, liên kết trên X không có alen
trên Y.
Truy cập để có thêm nhiều tài liệu hay và thú vị nhé ;)


Truy cập để có thêm nhiều tài liệu hay và thú vị nhé ;)

Locut (III) có r = 3 alen, trên NST thường.
a) Ở giới cái XX:
 Số loại kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen:
= Số loại kiểu gen đồng hợp XX của locut (I, II) x Số loại kiểu gen đồng hợp của locut
(III) = m.n.r = 2.3.3 = 18
 Số loại kiểu gen dò hợp về 3 cặp gen:
= Số loại kiểu gen dò hợp 2 cặp gen của locut (I, II) x Số loại kiểu gen dò hợp của locut
(III)
= 2.C2m.C2n.C2r = 2.C22.C23.C23 = 2.1.3.3 = 18
 Tổng số loại kiểu gen ở giới cái:

ep
u rpor .oc. oc m
o
thttpt :p/://w/ w
ww
ww
. t.at ial ii lei u








lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
t ph :t /t /pw: /w/ w w
. tw
a i. lt iaei ul iperuop. cr oo .mc
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
= Số loại kiểu gen XX ở locut (I, II) x Số loại kiểu gen của locut (III) = (m.n + C2mn).
= (3.2 + C26).

3(3  1)
= 21.6 = 126
2

b) Số loại kiểu gen tối đa về 3 cặp gen ở giới đực XY:

= Số loại kiểu gen XY của locut (I, II) x Số loại kiểu gen của locut (III) = m.n.


r (r  1)
2

r (r  1)
2

= 2.3.6 = 36
c) Tổng số loại kiểu gen trong quần thể:
Cách 1: = Số loại kiểu gen ở giới đực XY + Số loại kiểu gen ở giới cái XX = 126 +
36 = 162
Cách 2: = Số loại kiểu gen của locut (I, II) x Số loại kiểu gen của locut (III)
= (2m.n + C2mn).

r (r  1)
= (2.2.3 + C26).6 = (12+15).6 = 162
2

Bài 10. Ở một loài côn trùng ( con cái XX; con đực XY). Xét 3 locut gen, locut thứ nhất (I)
có 2 alen và locut thứ hai (II) có 5 alen cùng nằm trên NST giới tính X không có alen
tương ứng trên Y; locut thứ ba (III) có 3 alen, nằm trên NST Y, không có alen trên X. Hãy
xác đònh: *Số loại kiểu gen tối đa ở giới cái?
*Số loại kiểu gen tối đa ở giới đực? *Tổng số loại kiểu gen tối đa trong quần thể?
Giải:Loài côn trùng ( con cái XX; con đực XY).
Theo đề, locut (I) có m =2 alen, locut (II) có n =5 alen, liên kết trên X không có alen
trên Y.
Locut (III) có r = 3 alen, trên Y không có alen trên X.
Số loại kiểu gen tối đa ở giới cái XX: Vì giới cái không có NST Y  chỉ xét locut (I) và (II)
 số loại kiểu gen ở giới cái = m.n + C2mn = 5.2 + C210 = 55
Số loại kiểu gen tối đa ở giới đực XY: Vì giới đực có NST Y  loại kiểu gen phải xét cả 3

locut.
Số loại kiểu gen theo locut (I, II) liên kết trên X= m.n = 2.5 = 10
Số loại kiểu gen theo locut (III) trên Y = r = 3
Vì NST X và Y phân li độc lập  số loại kiểu gen tối đa ở giới đực = 10.3 = 30
Tổng số loại kiểu gen tối đa trong quần thể: = Số loại kiểu gen ở giới cái + Số kiểu gen ở
giới đực = 55 + 30 = 85
dị hợp của gen C2n.
Truy cập để có thêm nhiều tài liệu hay và thú vị nhé ;)


Truy cập để có thêm nhiều tài liệu hay và thú vị nhé ;)

Ví dụ: Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng, cơ thể bố có
3 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp. còn mẹ thì ngược lại. Có bao nhiêu kiểu
giao phối có thể xáy ra?
A. 64 B.16 C.256 D.32
Giải:
C1: Giải theo cách liệt kê các kiểu gen có thể có của cơ thể bố mẹ sau đó nhân
lại với nhau:
+ Xét cơ thể bố: có 3 cặp gen dị hợp, 1 đồng hợp => các kiểu gen có thể có:
AaBbCcDD AaBbCcdd; AaBbCCDd AaBbccDd; AaBBCcDd AabbCcDd;
AABbCcDd aaBbCcDd
Vậy có tất cả là 8 trường hợp có thể xảy ra

ep
u rpor .oc. oc m
o
thttpt :p/://w/ w
ww
ww

. t.at ial ii lei u




h t t p : / / w w w . t a i l i e u p r o . c o


h t t p : / / w w w . t a i l4!i e u p r o . c
 4  8  32
h t t p : / / w w wB .C t 2a i4 l3!.i3!e 2 u
pro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
t ph :t /t /pw: /w/ w w
. tw
a i. lt iaei ul iperuop. cr oo .mc
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
1
1
Số kiểu gen có thể có của cơ thể bố là: A  C4  2 

4!

 21  4  2  8
4  1 !.1!

+ Xét cơ thể mẹ: có 1 cặp dị hợp, 3 cặp đồng hợp=> các kiểu gen có thể có:
AaBBCCDD AabbCCDD; AaBBCCdd AabbCCdd; AaBBccDD AabbccDD;
AaBBccdd Aabbccdd
Nếu ta giả định Aa là cặp gen dị hợp còn 3 cặp gen còn lại đồng hợp thì ta liệt
kê được 8 kiểu gen, sau đó ta thay đổi vai trò dị hợp cho 3 cặp gen còn lại. Lúc
đó, số kiểu gen có thể có của cơ thể mẹ là: 8 . 4 = 32
Số kiểu gen có thể có của cơ thể mẹ là:

3
4

3

3

Suy ra, số kiểu giao phối là: 8 . 32 = 256=>chọn đáp án C
Bài tập tính số loại kiểu gen trong quần thể
VÍ DỤ 1: Ở người gen a: quy định mù màu; A: bình thường. Các gen này nằm trên
NST X không có alen trên NST Y. Gen quy định nhóm máu nằm trên NST thường
có 3 alen IA, IB, IO.
Số KG tối đa có thể có ở người về các gen này là:
A. 27
B. 30
C.9
D. 18
- Gen nằm trên NST X không có alen trên NST Y: giới XX có 2(2+1)/2=3 KG
Giới XY có 2 KG

 số KG của gen này = 3+2 =5
Gen quy định nhóm máu có
3(3+1)/2=6KG
Vậy tổng số KG tối đa có thể có ở người về các gen này là: 5*6=30
VÍ DỤ 2: Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,3 và 4. Gen I và II cùng nằm trên một
cặp NST thường, gen III nằm trên 1 cặp NST thường khác. Tính số KG tối đa có thể
có trong quần thể . A. 156
B. 210
C. 184
D. 242
- Số KG của gen I và II là: r = 2.3=6=> Số KG = 6(6+1)/2=21 - Số KG của gen III là :
4(4+1)/2= 10
=> Số KG tối đa có thể có trong quần thể là: 21*10=210
VÍ DỤ 3: Gen I,II và III có số alen lần lượt là 3,4 và 5. Các gen cùng nằm trên NST
thường và không cùng nhóm gen liên kết. Số KGĐH và số KGDH về tất cả các gen
lần lượt là:
A. 60 và 90
B. 60 và 180
C. 120 và 180
D. 30 và 60
Truy cập để có thêm nhiều tài liệu hay và thú vị nhé ;)


Truy cập để có thêm nhiều tài liệu hay và thú vị nhé ;)

- Gen I có 3 KGĐH, 3 KGDH
- Gen II có 4 KGĐH, 6 KGDH
- Gen III có 5
KGĐH, 10 KGDH
=> Số KGĐH về tất cả các gen = 3.4.5 = 60

Số KGDH về tất cả các gen =
3.6.10 = 180
VÍ DỤ 4 ( Đề thi ĐH 2012): Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một
lôcut có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Biết rằng
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong
quần thể là
A. 9
B. 15
C. 12
D. 6
Giới XY có số KG : 3(3+1)/2= 6
Giới XY có số KG : 3. 3 = 9
 Số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là: 6 + 9 =15
Bài 1. Ở người , gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định
bệnh mù màu đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy
định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X,
không có alen tương ứng tren Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy
định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính số kiểu gen tối đa về 3
locut trên trong quần thể người.

ep
u rpor .oc. oc m
o
thttpt :p/://w/ w
ww
ww
. t.at ial ii lei u








lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
t ph :t /t /pw: /w/ w w
. tw
a i. lt iaei ul iperuop. cr oo .mc
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
Giải: Gen trên X có 2.2 = 4 alen  số kiểu gen: 4(4+3)/2 = 14
Gen trên NST thường có 2 alen số kiểu gen: 2(2+1)/2 = 3
=> Số kiểu gen tối
đa: 3 . 14 = 42
Bài 2. Ở người, genquy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B
và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và Io). Cho biết các gen nằm trên các cặp
nhiễm sắc thể thường khác nhau. Tính số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên
ở trong quần thể người.
Giải: Số kiểu gen tối đa: 3.3.6 = 54
Bài 3. Gen I,II,III lần lượt có 3,4,5 alen. Tính số KG tối đa có thể có trong quần thể (2n) về 3
locus trên trong trường hợp:

1. Cả 3 gen trên đều nằm trên NST thường, gen II và III cùng nằm trên một cặp NST
2. Gen I nằm trên NST thường, gen II và III cùng trên NST giới tính X (không có trên Y). =>
3. Mỗi gen nằm trên một cặp NST thường.
4. Cả ba gen đều nằm trên 1 cặp NST
thường.
Bài 4. Ở người, nhóm máu gồm 3 alen trên NST thường quy định. Bệnh máu khó đông gồm
2 alen trên NST X quy định. Tật dính ngón gồm 2 alen/ Y quy định. Xác định số kiểu gen tối
đa của quần thể người.
Bài 5. Xét 3 locut gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Locut thứ nhất gồm 3 alen thuộc
cùng nhóm gen liên kết với locut thứ hai có 2 alen. Locut thứ ba gồm 4 alen thuộc nhóm gen
liên kết khác. Trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen được tạo ra từ 3 locut trên?
Bài 5. Ở người gen qui định màu sắc mắt có 2 alen ( A, a ), gen qui định dạng tóc có 2 alen
(B, b) gen qui định nhóm máu có 3 alen ( IA. IB, IO). Cho biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Tính số kiểu gen tối đa có thể tạo ra từ 3 gen nói trên ở quần thể người.
Bài 6. 1 gen có 3 alen nằm trên NST thường và 1 gen có 2 alen nằm trên NST X không có
alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về 2 gen trên là bao nhiêu?
Bài 7. Gen I và II lần lượt có 2, 3 alen. Các gen PLĐL. Xác định trong quần thể: 1. Có bao
nhiêu KG?
2. Có bao nhiêu KG đồng hợp về tất cả các gen?
3. Có bao
nhiêu KG dị hợp về tất cả các gen?
Truy cập để có thêm nhiều tài liệu hay và thú vị nhé ;)


Truy cập để có thêm nhiều tài liệu hay và thú vị nhé ;)

4. Có bao nhiêu KG dị hợp về một cặp gen?
5. Có bao nhiêu KG ít nhất có một cặp
gen dị hợp?
Bài 8 (2011): Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3;

lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm
sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không
xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là
bao nhiêu?
Bài 9 (2010): Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2
alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và I0). Cho biết các gen nằm trên các
cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Tính số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói
trên ở trong quần thể người.

ep
u rpor .oc. oc m
o
thttpt :p/://w/ w
ww
ww
. t.at ial ii lei u







lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c

t ph :t /t /pw: /w/ w w
. tw
a i. lt iaei ul iperuop. cr oo .mc
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
1.2.Tính số kiểu tổ hợp, kiểu gen, kiểu hình và các tỉ lệ phân li ở đời con (dạng
toán thuận)
1.2.1. Số kiểu tổ hợp:
- Mỗi loại giao tử đực tổ hợp tự do với các loại giao tử cái tạo thành nhiều kiểu
tổ hợp trong các hợp tử. Vì vậy số kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực và cái
là:
- Số kiểu tổ hợp = số loại giao tử đực x số loại giao tử cái
Kiểu tổ hợp khác nhau nhưng có thể đưa đến kiểu gen giống nhau
=> số KG =< số kiểu tổ hợp
Ví dụ: Nếu cây mẹ có 3 cặp gen dị hợp, 3 cặp gen đồng hợp, cây bố có 2 cặp
gen dị hợp, 4 cặp gen đồng hợp lặn.
Số kiểu tổ hợp giao tử đời F1 là:
A. 16 B.32 C.64 D.128
Giải:

+ Cây mẹ có 3 cặp gen dị hợp => có 2^3 loại giao tử
+ Cây bố có 2 cặp gen dị hợp => có 2^2 loại giao tử
=> Số kiểu tổ hợp giao tử đời F1 là 2^3 x 2^2 = 32==> Chọn đáp án B
1.2.2 Số kiểu gen, kiểu hình ở đời con :
-Sự di truyền của các cặp gen là độc lập với nhau, vì vậy sự tổ hợp tự do giữa
các cặp gen cũng như giữa các cặp tính trạng. Vì vậy, kết quả về kiểu gen cũng
như về kiểu hình ở đời con được xác định:

+ Tỉ lệ kiểu gen chung của nhiều cặp gen = Tích các tỉ lệ kiểu gen riêng lẻ của
mỗi cặp gen.==> Số kiểu gen tính chung = Tích số các kiểu gen riêng của mỗi
cặp gen
+ Tỉ lệ kiểu hình chung của nhiều cặp tính trạng = Tích các tỉ lệ kiểu hình riêng
lẻ của mỗi cặp tính trạng.==> Số kiểu hình tính chung = Tích số kiểu hình
riêng của mỗi cặp tính trạng
Ví dụ1: Cho giả thuyết sau:
A: hạt vàng; a: hạt xanh; B: hạt trơn; b: hạt nhăn; D: thân cao; d: thân thấp
Các cặp gen này di truyền độc lập nhau. Người ta tiến hành phép lai giữa 2 cá
Truy cập để có thêm nhiều tài liệu hay và thú vị nhé ;)


Truy cập để có thêm nhiều tài liệu hay và thú vị nhé ;)

thể có kiểu gen: AabbDd lai với AaBbdd.
Xác định số kiểu gen và số kiểu hình chung của con lai.
Giải:
Ta xét các phép lai độc lập :
Kiểu gen kiểu hình
Aa x Aa =AA: 2Aa: aa ==> 3 vàng: 1 xanh
Bb x bb = Bb: bb ==> 1 trơn: 1 nhăn
Dd x dd = Dd: dd ==> 1 cao: 1 thấp
Vậy:
Sự tổ hợp 1 cặp gen dị hợp Aa cho ra 3 KG (Aa x Aa =1AA: 2Aa: 1aa )
Sự tổ hợp 2 cặp gen 1 bên dị hợp bên kia đồng hợp cho ra 2 KG
(Bb x bb = 1Bb : 1bb; Dd x dd = 1Dd : 1dd)
Tỉ lệ KG chung là: (1AA : 2Aa : 1aa)(1Bb : 1bb)(1Dd : 1dd)
= AABbDd ; AABbdd ; AAbbDd ; Aabbdd....==> Số kiểu gen tính chung: 3.2.2 =
12
Lập luận tương tự:

Sự tổ hợp 1 cặp gen dị hợp Aa cho ra 2KH (3 vàng: 1 xanh)
Sự tổ hợp 2 cặp gen 1 bên dị hợp bên kia đồng hợp cho ra 2 KH
Tỉ lệ KH tính chung: (3 vàng : 1 xanh)(1 trơn : 1 nhăn)(1 cao : 1 thấp)=> Số
kiểu hình tính chung: 2.2.2 = 8
1.2.3. Tính tỉ lệ phân ly ở đời con :==> Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con = Tích
các tỉ lệ kiểu gen riêng lẻ của mỗi cặp gen.
Ví dụ1: ở Dâu tây: genR (trội không hoàn toàn)quy định tính trạng quả đỏ
Gen r (lặn không hoàn toàn) quy định tính trạng quả trắng
Gen Rr quy định quả hồng
Gen H quy định tính trạng cây cao (trội)
Gen h quy định tính trạng cây thấp (lặn)
2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Khi cho lai 2 cây dâu tây dị hợp
về hai cặp gen trên F1 có tỉ lệ kiểu di truyền là:
A. 9 : 3 : 3 : 1
B. 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1
C. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1
D. Cả 3 trên đều sai
Giải:
P: RrHh x RrHh
Ta xét 2 phép lai độc lập nhau (do các gen phân li độc lập)
Rr x Rr = 1RR : 2Rr : 1rr.
Hh x Hh = 1HH : 2Hh : 1hh. ð Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: (1 : 2 : 1) (1 :
2 : 1)
= 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1 => Chọn đáp án C
Ví dụ 2: phép lai AaBbccDdee x AabbccDdEe sẽ sinh ra kiểu gen aabbccddee
chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?(Với 5 cặp gen nằm trên 5 cặp NST khác nhau, các tính
trạng đều trội hoàn toàn.)
Giải:
Ở trường hợp này ta xét 5 phép lai độc lập nhau:
Aa x Aa => 3/4A- + 1/4aa Bb x bb=> 1/2B- + 1/2bb

cc x cc =>1cc
Dd x Dd==> 3/4D- + 1/4dd
Ee x ee ==> 1/2E- + 1/2ee
Vậy kiểu gen aabbccddee sinh ra ở đời con chiếm tỉ lệ là:
1/4 x 1/2 x 1 x
1/4 x 1/2 = 1/64

ep
u rpor .oc. oc m
o
thttpt :p/://w/ w
ww
ww
. t.at ial ii lei u







lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
t ph :t /t /pw: /w/ w w
. tw

a i. lt iaei ul iperuop. cr oo .mc
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
Truy cập để có thêm nhiều tài liệu hay và thú vị nhé ;)


Truy cập để có thêm nhiều tài liệu hay và thú vị nhé ;)

Ví dụ 3: Cho lai 2 cá thể AaBbCc, với 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau,
các tính trạng trội hoàn toàn.
a. Tỉ lệ kiểu di truyền cá thể dị hợp 2 cặp gen, cặp gen còn lại đồng hợp:
A.1/64 B.8/64 C.24/64 D.32/64
b. Tỉ lệ kiểu di truyền cá thể dị hợp 1 cặp gen, 2 cặp còn lại đồng hợp:
A.1/64 B.8/64 C.24/64 D. 32/64
Giải:
Ta xét 3 phép lai độc lập nhau:
Aa x Aa ==> 1/4AA +2/4Aa + 1/4aa
Bb x Bb ==> 1/4BB + 2/4Bb +
1/4bb
Cc x Cc ==> 1/4CC + 2/4Cc + 1/4cc
a,Cá thể dị hợp 2 cặp gen, cặp gen còn lại đồng hợp là : AaBbCC; AaBbcc;
AaBBCc; AabbCc; AABbCc; aaBbCc
Mà tỉ lệ của từng kiểu gen là : 2/4x 2/4
x 1/4= 4/64
Tương tự cho các kiểu hình còn lại Vậy tỉ lệ kiểu di truyền cá thể dị hợp 2 cặp
gen, cặp gen còn lại đồng hợp là:
(2/4x 2/4 x 1/4) x 6 = 4/64x 6 = 24/64 ==> Chọn đáp án C

b,Cá thể dị hợp 1 cặp gen, 2 cặp còn lại đồng hợp là: AaBBCC; AabbCC; Aabbcc;
AaBBcc; AABbCC; AABbcc; aaBbCC; aaBbcc; AABBCc; AAbbCc; aaBBCc; aabbCc
Mà tỉ lệ của từng kiểu gen là: 2/4 x 1/4 x 1/4 = 2/64
Tương tự cho các kiểu hình còn lại Vậy tỉ lệ kiểu di truyền cá thể dị hợp 1 cặp
gen, 2 cặp còn lại đồng hợp là:
(2/4 x 1/4 x 1/4) x 12 = 2/64 x 12 = 24/64
==> Chọn đáp án C
*Tỉ lệ phân li kiểu hình = Tích các tỉ lệ kiểu hình riêng lẻ của mỗi cặp gen.
Ví du4: Cơ thể dị hợp kiểu gen AaBb tạp giao sẽ cho F1 phân tính kiểu hình
theo tỉ lệ nào, nếu các gen này phân ly độc lập và gen A trội không hoàn toàn?
A. 9 : 3 : 3 : 1
C. 6 : 3 : 3: 2: 1: 1
B. 27: 9 : 9: 9: 3: 3: 3:1
D. 9 : 3 : 4
Giải:
Ta xét 2 phép lai độc lập nhau (do các gen phân li độc lập)
Aa x Aa = 1AA : 2Aa : 1aa. Vì gen A trội không hoàn toàn, lúc đó kiểu gen AA,
Aa, aa quy định 3 KH khác nhau =>Cho ra 3 kiểu hình
Bb x Bb = 1BB : 2Bb : 1bb. Vì gen B trội hoàn toàn, lúc đó kiểu gen BB và Bb có
cùng 1 KH =>Cho ra 2 kiểu hình (3B-, 1bb)
=>Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là: (1 : 2 : 1) (3 : 1) = 6 : 3 : 3: 2: 1: 1
==> Chọn đáp án C
Ví dụ 5: Cho lai phân tích cá thể cái dị hợp 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST khác
nhau, tỉ lệ kiểu kiểu hình đời F1 là:
A. 1 : 1 : 1 : 1
B. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1
C. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1: 1 : 1 : 1 : 1
D. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 :
1:1:1:1:1:1
Giải:

C1: Tương tự lập luận ở ví dụ 1
C2 : Trong phép lai phân tích thì 1 cá thể đồng hợp lặn lai với cá thể khác ( cá
thể có kiểu hình trội để kiểm tra kiểu gen).
Vậy cá thể đồng hợp đó cho ra 1 loại giao tử
Cá thể đem lai phân tích có 4 cặp gen dị hợp => số loại giao tử được tạo ra là:

ep
u rpor .oc. oc m
o
thttpt :p/://w/ w
ww
ww
. t.at ial ii lei u







lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
t ph :t /t /pw: /w/ w w
. tw
a i. lt iaei ul iperuop. cr oo .mc

lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
Truy cập để có thêm nhiều tài liệu hay và thú vị nhé ;)


Truy cập để có thêm nhiều tài liệu hay và thú vị nhé ;)

24 = 16
Số tổ hợp giao tử tạo ra là 1 x 16 = 16
Xét các đáp án ở trên, chỉ có đáp án D là có 16 tổ hợp

ep
u rpor .oc. oc m
o
thttpt :p/://w/ w
ww
ww
. t.at ial ii lei u







lieupro.c
lieupro.c

lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
t ph :t /t /pw: /w/ w w
. tw
a i. lt iaei ul iperuop. cr oo .mc
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
lieupro.c
=> Chọn đáp án D

Truy cập để có thêm nhiều tài liệu hay và thú vị nhé ;)



×