Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

TIẾNG ANH GIAO TIẾP nơi CÔNG sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.73 KB, 14 trang )

TIẾNG ANH GIAO TIẾP NƠI CÔNG SỞ
1. VOCABULARY – Từ vựng
1.1. Equipment – những dụng cụ văn phòng
● Sticky note (n) / ˈstɪki nəʊt/: Giấy nhớ

She surrounded her computer monitor with sticky note.
● Pencil sharpener (n)/ˈpɛnsl ˈʃɑːpənə/: Gọt bút chì
Do you know where my pencil sharpener is?
● Paper clip (n)/ ˈpeɪpə klɪp/ Kẹp giấy
I use a paper clip to fasten papers together.
● Calculator (n)/ ˈkælkjʊleɪtə/ Máy tính cầm tay
I like an electronic calculator.
● Stapler (n)/ˈsteɪplə/ Cái dập ghim
There is a handy small stapler in the desk.
● Envelope (n)/ˈɛnvələʊp/ Phong bì
Mary handed me an envelope.
● Printer (n)/ ˈprɪntə/ Máy in
I 'm cleaning the printer.
1.2. Thuật ngữ văn phòng :
● Director(n)/dɪˈrɛktə/ Giám đốc
I 'm a production director.
● Accounting department(n)/ əˈkaʊntɪŋ dɪˈpɑːtmənt/ Phòng kế toán
She works in the accounting department.
● Human resource(n)/ ˈhjuːmən rɪˈsɔːs/ Phòng nhân sự
I come from the human resource department.


● Purchasing department(n)/ ˈpɜːʧəsɪŋ dɪˈpɑːtmənt/ Phòng mua sắm
vật tư

This is Grant in the purchasing department.


● Supervisor(n)/ ˈsjuːpəvaɪzə/ Giám sát viên
The supervisor apologized for being late.
● Subsidiary(n)/ səbˈsɪdjəri/ Công ty con
My company has separated into two subsidiary companies.
● Merge(v)/ mɜːʤ/ Sát nhập
The two insurance companies have agreed to merge.
● Go bankrupt (v)/ gəʊ ˈbæŋkrʌpt/ Phá sản
My own company went bankrupt.
Bạn có thể “nuốt” được 15 từ vựng trên không? Chỉ với 3 phút tìm hiểu
phương pháp này, bạn sẽ có thể “tiêu hóa” được 15 từ vựng chỉ trong 5’:
Phương pháp của Topica Native

2. COMMON SENTENCE – Mẫu câu thông dụng
2.1. Greeting – Chào hỏi, giới thiệu bản thân.

● How do you do? My name is John Smith. Please call me John.
Xin chào. Tôi tên là John Smith. Xin hãy gọi tôi là John
● Lyn Brown. I’m in production department. I supervise quality
control
Lyn Brown. Tôi thuộc bộ phận sản xuất. Tôi giám sát và quản lý chất
lượng


● This is Mr.Robinson calling from World Trading Company
Tôi là Robinson gọi từ công ty Thương Mại Thế Giới
● Đây là danh thiếp của tôi.
Here's my business card

● I have had five years experiences with a company as a
saleman

Tôi có 5 năm kinh nghiệm là nhân viên bán hàng
● Please call me Julia
Xin hãy gọi tôi là Julia
Tiếng Anh có 100 cách để nói “ CẢM ƠN HAY TẠM BIỆT” thì cũng có
1000 cách để nói “XIN CHÀO”. Đừng chỉ nói, “Hi, Hello”. Bạn có nhiều sự
lựa chọn hơn thế đấy, học tiếng Anh với người bản ngữ để nói chuẩn, nói
hay tại đây
2.2. Discussion on job – Thảo luận trong công việc.

● Let’s get down to the business, shall we?
Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc được chứ?
● We’d like to discuss the price you quoted
Chúng tôi muốn thảo luận về mức giá mà ông đưa ra
● There’s something I’d like to talk to you
Có vài điều tôi muốn nói với ông
● Ms.Smith, may I talk to you for a minute?
Cô Smith, tôi có thể nói chuyện với cô một phút không?
● I just received your report on the new project. I’m sorry, but it’s not


what I want.
Tôi vừa nhận được báo cáo của cô về đề án mới. Rất tiếc nhưng
đó không phải là những gì tôi muốn
● We need more facts and more concrete informations
Chúng ta cần nhiều thông tin cụ thể và xác thực hơn
● I’m here to talk about importing children’s clothing
Tôi ở đây để nói về việc nhập khẩu quần áo trẻ em

● I’ve been hoping to establish business relationship with your
company

Tôi vẫn luôn hi vọng thiết lập mối quan hệ mua bán với công ty ông
● Here are the catalogs and pattern books that will give you a rough
idea of our products
Đây là các – ta – lô và sách hàng mẫu, chúng sẽ cho ông ý tưởng
khái quát về những sản phẩm của công ty chúng tôi
● Keep to the point, please
Xin đừng lạc đề
● I missed that. Could you say it again, please?
Tôi nghe không rõ. Anh có thể nói lại lần nữa không?
● We shall go on with our discussion in detail tomorrow
Chúng ta sẽ tiếp tục thảo luận chi tiết hơn vào ngày mai

2.3. Asking for leave – xin nghỉ phép.

● I need tomorrow of


Tôi muốn nghỉ làm ngày mai
● I'm afraid I'm not well and won't be able to come in today
Tôi e là tôi không được khỏe nên hôm nay không thể đến cơ quan
được
● I need a sick leave for two days
Tôi muốn xin nghỉ bệnh 2 ngày
● I want to take a day of to see a doctor
Tôi muốn nghỉ một ngày để đi bác sĩ
● I’m afraid I’m going to have to pull a sick today
Tôi e rằng tôi xin nghỉ bệnh hôm nay
● I got an afternoon of and went to the ball game

Tôi xin nghỉ buổi chiều để đi xem trận bóng

● Wouldn’t it be possible for me to take the day of this Friday?
Thứ sáu này tôi xin nghỉ một ngày được không?
● It’s not likely. There’s a lot of work to do
Chắc là không được. Còn rất nhiều việc phải làm
● It’s worth considering
Để tôi xem xét lại
● I’m asking for threedays personal leave for my wife’s labor
Tôi muốn xin nghỉ 3 ngày vì vợ tôi sắp sinh em bé

2.4. Over time – Tăng ca.

● Sorry, I have to work overtime


Xin lỗi, tôi phải làm tăng ca
● Are you available to work during the weekend?
Anh có sẵn sàng làm việc cuối tuần không?
● I stayed up all night working
Tôi thức suốt đêm để làm việc
● I am a regular overtime worker
Tôi thường làm việc ngoài giờ
● I’ll be getting home after midnight
Sau nửa đêm chúng tôi mới có thể về nhà
● We may have to pull an allnight to finish
Chúng ta phải kéo dài cả đêm để làm cho xong
● Let’s get it done even if we have to stay up all night
Nếu phải thức suốt đêm chúng ta cũng phải làm xong
● Do you get paid overtime?
Anh có nhận được tiền làm ngoài giờ không?
● I refuse to work overtime during the weekend


Tôi từ chối làm việc ngoài giờ vào cuối tuần
● Working extra hours must be tough.
Làm việc thêm giờ sẽ rất gay go.

2.5. Listening to other idea
● Right now I would like to open it up for questions.
Ngay bây giờ tôi sẽ dành thời gian để lắng nghe và trả lời các câu
hỏi của các bạn.


● I had be very interested to listen any comments from you.
Tôi vô cùng hào hứng để được nghe ý kiến từ mọi người.
● I have some questions I would like to ask.
Tôi có một vài câu hỏi muốn đặt ra cho anh.
● Good question!
Đó là một câu hỏi hay!
● Does that answer all your questions?
Câu trả lời của tôi có làm hài lòng các bạn không?
● Thank you for listening.
Cảm ơn tất cả mọi người đã lắng nghe trong suốt quá trình tôi
thuyết trình.
● That concludes the formal part of my presentation.
Tôi đã hoàn thành phần cơ bản trong toàn bài thuyết trình của
mình.
● Do you mean...?
Có phải ý của cậu là...?
● I will do have about 10 minutes for discussion and questions.

Chúng ta có 10 phút cho việc thảo luận và đưa ra các câu hỏi.

● Could you talk about the detail about the main idea in your
presentation?
Cậu có thể nói rõ hơn và chi tiết hơn về ý chính trong bài thuyết
trình của cậu không

2.6. Teamwork


● We’re glad you join us
Chúng tôi rất vui khi có anh tham gia.
● I’d like to introduce you to the new members of the project group
Để tôi giới thiệu anh với những thành viên mới trong dự án này.
● Can we talk a little bit about the project?
Chúng ta có thể trao đổi một chút về dự án này không?
● That sounds great
Nghe có vẻ tuyệt đấy.
● Thank you for setting us straight on, true second level of our
project.
Cảm ơn vì đã sửa lại các sai lầm trong giai đoạn 2 ở đề án của
chúng tôi.
● I’m sorry, but I have another appointment.
Xin lỗi nhưng tôi có một cuộc hẹn khác.
2.7. Meeting with business partner.
● Will you wait a moment, please?
Xin ông vui lòng chờ một chút có được không?
● Do you have an appointment with him?
Ông có hẹn với ông ấy không?
● Mr.Brown, I’ve been informed of your visit.

Ông Brown, tôi đã được thông báo về chuyến tham quan của ông.

● I have a car waiting outside to take you to our head office.
Tôi có xe đang chờ bên ngoài để đưa ông đến tổng công ty.


● It was nice of you to come and meet me.
Ông thật tốt vì đã đến gặp tôi.
● I’m at your disposal.
Tôi sẵn sàng phục vụ ông.
● Would you mind telling me what your schedule is from now on
during your stay in Japan?
Anh có thể cho tôi biết thời khóa biểu của anh trong thời gian ở lại
Nhật này không?
● I’ve been looking forward to meeting you.
Tôi rất nóng lòng muốn gặp ông.
● I’m honored to meet you.Thật vinh hạnh được gặp ông.

● I know you very well as an expert in telecommunication.
Tôi biết anh là một chuyên gia trong lĩnh vực viễn thông.

3. DIALOGUES
3.1. Greeting
A: It’s been nice seeing you !
B: Nice to meet you, too.
A: Are you remember? When i
were Los Angeles and prepared to
sign a big contract, I didn’t
understand what was the partner
say , you were translated for me. I



3.1. Chào hỏi
A: Rất vui được gặp anh !
B: Gặp anh tôi cũng rất vui .
A: Anh có nhớ không ? Khi tôi ở
Los Angeles và chuẩn bị kí một
hợp đồng lớn, vì tôi không hiểu ý
của đối tác , anh đã phiên dịch lại

couldn’t have done it without you.
Thanks for your help.

B: I remember. The business is
advantaging ? I’m so happy when I
see you again, but I have to go to
wife ‘s birthday party, now. We can
talk anymore later, this is link my
email and my telephone number.

A: Please give my best regards to
your wife !
B: Yes, thanks you. I hope to see
you in Vietnam sometime in the
other day. If you stay here in a long
time, please keep in touch with me.
I will assign drivers available at that


time for waiting you.
A : Yes, certainly, I look forward to
seeing you again. Wish for fun the

party !
B: Bye !

cho tôi. Tôi đã không thể hoàn
thành nó nếu không có anh. Thật
cảm ơn anh vì sự giúp đỡ nhiệt
tình khi ấy.
B: Tôi nhớ rồi. Việc kinh doanh
của anh vẫn thuận lợi chứ ? Thực
sự rất vui vì gặp lại anh như thế
này, nhưng tôi phải đến buổi tiệc
sinh nhật của vợ ngay bây giờ.
Chúng ta nói chuyện sau nhé, đây
là điạ chỉ mail và số điện thoại của
tôi.
A: Xin gửi những lời chúc tốt đẹp
nhất của tôi tới vợ anh !
B: Vâng, cảm ơn anh. Tôi hi vọng
có thể gặp anh ở Việt Nam vào
một ngày khác. Nếu vẫn còn ở
đây, hãy giữ liên lạc nhé ! Tôi sẽ
nói với tài xế sắp xếp thời gian


đón anh.
A: Chắc chắn rồi, tôi rất mong chờ
được gặp lại anh. Chúc anh buổi
tối vui vẻ tại buổi tiệc.
B: Chào anh


3.2. How to support your
colleague?
Steve: I was wondering if you need
any help on your new project.
Bill: Sure! That would be great! Are

3.2. Làm thế nào để hỗ trợ đồng
nghiệp?
Steve: Tôi rất băn khoăn liệu bạn
có cần bất kỳ sự giúp sức nào cho
dự án mới.

you good at writing or would you
rather do the computer work?

Steve: I would like to help with the
computer work.
Bill: Great! We are going to be
working in teams of three. Are you


OK working with others?

Steve: Yes, I like working like that.
Bill: We will begin next Monday.
Would you be available then?
Steve: Yes, I can be there.
Bill: Well, if you could send me
your basic background information
before next Monday, it would be

useful.
Steve: I will send the information to
you.
Bill: Well then, thanks for your help.
Have a great day!

Bill: Chắc chắn rồi! Thật là tuyệt!
Bạn giỏi về viết lách hay kỹ năng
máy tính?
Steve: Tôi muốn được góp sức về
kỹ năng máy tính.

Bill: Thật tuyệt! Chúng tôi dự định
sẽ làm việc theo nhóm 3 người.
Bạn có thoải mái khi làm việc với
những người khác?


Steve: Có chứ, tôi rất thích làm
việc như vậy.
Bill: Chúng ta sẽ bắt đầu vào thứ 2
tới. Bạn có thể tham gia được luôn
không?
Steve: Tôi có thể nhé.
Bill: Vậy thì bạn hãy gửi cho tôi
thông tin cơ bản về bạn trước thứ
2 tới nhé, đó là những thông tin rất
hữu ích đó.
Steve: Tôi sẽ gửi những thông tin
đó cho bạn nhé.

Bill: Thật tốt, cảm ơn sự giúp sức

của bạn nhé. Chúc bạn 1 ngày tốt
lành!

CHƯƠNG II:



×