Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Tính Toán Thiết kế và Thi Công Cung Quy Hoạch Kiến Trúc Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.17 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ :KẾT CẤU VÀ BIỆN PHÁP THI CÔNG
CÔNG TRÌNH CUNG QUY HOẠCH
KIẾN TRÚC SỞ XÂY DỰNG BẮC NINH.

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
LỚP
MÃ SỐ SINH VIÊN

: Th,s VŨ VĂN HIỆP
: PHÙNG MINH ĐÔNG
: XDDD&CN 2_K54
: 1302402

Hà Nội, tháng 20 tháng 12 năm 2017


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH

LỜI NÓI ĐẦU
Sau 5 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Hà Nội ,
đến nay em đang hoàn thành nhiệm vụ của mình bằng việc nghiên cứu thực hiện đồ án
tốt nghiệp duới sự huớng dẫn của các thầy:
- Thầy VŨ VĂN HIỆP


- Thầy ĐẶNG VIỆT TUẤN
Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp của mình, em đã thiết kế công trình CUNG QUY
HOẠCH KIẾN TRÚC -SỞ XÂY DỰNG BẮC NINH ,
Nội dung của đồ án tốt nghiệp gồm có 3 phần:
- Phần 1: Kiến trúc công trình.
- Phần 2: Kết cấu công trình.
- Phần 3: Thi công công trình.
Thông qua đồ án tốt nghiệp, em mong muốn hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã đƣợc
truyền đạt cũng như học hỏi thêm các lý thuyết tính toán kết cấu đang được ứng dụng
cho các công trình nhà cao tầng của nước ta hiện nay. Do khả năng và thời gian có
hạn, đồ án tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những hạn chế và sai sót. Em rất
mong nhận được sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cô cũng như của các bạn sinh viên
để có thể hoàn thiện kiến thức tích lũy kinh nghiệm cho công việc sau này.
Em xin cảm ơn quý thầy cô giáo trong trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Hà Nội
đã tận tình giảng dạy, trao dồi kiến thức cho em cùng các bạn sinh viên khác trong suốt
những năm học vừa qua. Đặt biệt là sự giúp đỡ tận tình của Thầy VŨ VĂN HIỆP và
Thầy ĐẶNG VIỆT TUẤN trong quá trình thực hiện đồ án.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã hỗ trợ và động viên em trong thời
gian qua để em hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.

Chân thành cảm ơn!
TP, Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2017.
Sinh viên

PHÙNG MINH ĐÔNG


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH

MỤC LỤC

PHẦN KIẾN TRÚC.....................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH....................................2
I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH...................................................................2
II GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC...............................................................................4
III GIẢI PHÁP KĨ THUẬT................................................................................6
PHẦN KẾT CẤU.........................................................................................................8
CHƯƠNG 1:GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH.................................9
1.1 GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH............................................9
1.2 VẬT LIỆU SỬ DỤNG CHO CÔNG TRÌNH.............................................9
1.3 XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CẤU KIỆN...............10
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG...............................................................13
2.1 TĨNH TẢI....................................................................................................13
2.2 HOẠT TẢI..................................................................................................16
CHƯƠNG 3:TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BẢN SÀN...............................................22
3.1 LIÊN KẾT BẢN SÀN.................................................................................22
3.2 XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ TÍNH TOÁN BẢN SÀN.................................23
CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ.................................31
4.1 CẤU TẠO CẦU THANG..........................................................................31
4.2 TÍNH CẦU THANG BỘ TẦNG LỬNG LÊN TẦNG 2............................31
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KHUNG................................................41
5.1 SƠ ĐỒ HÌNH HỌC VÀ SƠ ĐỒ TÍNH KHUNG....................................41
5.2 XÁC ĐỊNH NỘI LỰC KHUNG...............................................................44
5.3 TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP DẦM............................................47
5.4 TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP CỘT.............................................51
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH.........................................57
6.1 QUY TRÌNH THẾT KẾ MÓNG...................................................................57
6.2 THIẾT KẾ MÓNG CHO CỘT - KHUNG TRỤC 8.....................................58
6.3 XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC........................................................63
6.4 TÍNH TOÁN MÓNG........................................................................................68
CHƯƠNG 7: TÍNH HỆ MÁI THÉP........................................................................82

7.1 CƠ SỞ THIẾT KẾ............................................................................................82
7.2 PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU.................................................................................83
7.3. TẢI TRỌNG MÁI............................................................................................84
7.4. NỘI LỰC..........................................................................................................85
7.5. THIẾT KẾ GIÀN.............................................................................................86
PHẦN THI CÔNG.....................................................................................................94
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN THI CÔNG CÔNG TRÌNH.....95
1.1 Mô tả công trình..........................................................................................95
1.2 Điều kiện hiện trạng...................................................................................95
1.4. Phân tích giải pháp kết cấu của công trình..............................................96
CHƯƠNG II: BIỆN PHÁP THI CÔNG BÊ TÔNG TOÀN KHỐI......................................97
I. Biện pháp thi công kết cấu chịu lực chính (bê tông cốt thép)....................97


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH

II. Công nghệ ván khuôn tầng điển hình.......................................................101
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG.........................................107
3.1 LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG......................................................................107
3.2 LẬP TỔNG MẶT BẰNG..........................................................................108


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG

PHẦN KIẾN TRÚC
(KHỐI LƯỢNG: 10%)

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
LỚP
MÃ SỐ SINH VIÊN

:
:
:
:

Th,s VŨ VĂN HIỆP
PHÙNG MINH ĐÔNG
XDDD&CN 2_K54
1302402

Hà nội, ngày 20 tháng 12 năm 2017

PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54

1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
-

Cung Quy hoạch, Kiến trúc tỉnh Bắc Ninh được xây dựng tại góc giao giữa 2

trục đường chính đô thị là Kinh Dương Vương và Hàn Thuyên, thuộc khu vực
trung tâm đô thị tỉnh lỵ, trong quần thể Khu Trung tâm thể dục thể thao cấp
tỉnh, liền kề với các công trình công cộng lớn, có hình thức kiến trúc đẹp, hài
hòa với thiên nhiên và cảnh quan khu vực như trụ sở Tỉnh ủy, UBND tỉnh,
Trung tâm Văn hóa Kinh Bắc, Nhà thi đấu đa năng, Thư viện, Bảo tàng,…

-

Công trình Cung Quy hoạch kiến trúc Bắc Ninh gồm 2 khối nhà:
+ Khối nhà triển lãm quy hoạch, kiến trúc, chiều cao 3 tầng, ý tưởng tạo hình
cách điệu nón quai thao và dải lụa mềm quấn quanh. Chức năng chính là trưng
bày sa bàn và bản vẽ quy hoạch hệ thống đô thị toàn tỉnh, sa bàn và bản vẽ
từng đô thị trong tỉnh; trưng bày mô hình và bản vẽ hệ thống các đồ án quy
hoạch vùng, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết
đô thị quan trọng. Không gian thuyết trình lịch sử hình thành và phát triển đô
thị (chiếu phim, triển lãm ảnh và hiện vật…), trưng bày những thành tựu nổi
bật trong công cuộc đổi mới, kiến thiết xây dựng đô thị Bắc Ninh
+ Khối nhà văn phòng làm việc có chiều cao 5 tầng là không gian làm việc của
Sở Xây dựng, Hội Kiến trúc sư, Hội Xây dựng tỉnh,

-

Công trình là một điểm nhấn về cảnh quan, kiến trúc, không chỉ mang tầm đô
thị mà còn mang tầm là công trình điểm nhấn của tỉnh. Giải pháp thiết kế tổng
mặt bằng có mật độ xây dựng thấp, không bố trí các công trình phụ trợ bên
cạnh. Công trình được đặt trên nền cây xanh, đồng thời cây xanh được mang
trên mình nó ở một số vị trí, trên một số tầng, khiến cho cảm giác đây là một
“công trình xanh” và hơn thế, công trình này được thiết kế theo các tiêu chí
được công nhận là “công trình xanh” đầu tiên ở Bắc Ninh, Sân vườn thiết kế
theo phong cách hiện đại, kết hợp cây xanh bóng mát, cây cảnh và hoa, cỏ, tạo

ra không gian xanh đầy sức gợi cảm nhưng tất cả chỉ làm nền và tô điểm cho
công trình chứ không hề lấn át nó. Công trình không có hàng rào ngăn cách, tạo

PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54

2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH

thành không gian mở hoàn toàn với xung quanh, có thể tiếp cận từ nhiều hướng,
thân thiện với môi trường và với người dân.
-

Địa điểm xây dựng : Đường Kinh Dương Vương, phường Vũ Ninh, tp Bắc
Ninh.
-

Quy mô xây dựng: Cung Quy hoạch Kiến trúc Bắc Ninh được xây dựng trên
khu đất có tổng diện tích khoảng 1ha, diện tích xây dựng khoảng 3,500m2,
tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 8,500 m2; công trình cấp II, nhóm B, tuổi
thọ bậc II; chịu lửa bậc II.

-

Vị trí: CT hướng ra phía Đông Bắc nằm trên trục đường Kinh Dương Vương,
xung quanh chưa có công trình xây dựng, giao thông đi lại dễ dàng.

Hình 1.1 Phối cảnh công trình Cung quy hoạc kiến trúc Bắc Ninh


PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54

3


N TT NGHIP -CUNG QUY HOCH KIN TRC BC NINH

Hỡnh 1.2 Phi cnh sõn vn tng 1
II. GII PHP KIN TRC
2.1 Mt bng v phõn khu chc nng
1

2

3

6300

5550

4

3900

5

6


4200

7

8

8100

1800 2100 2400 1800

4500

3600

2550

9

8100

8100

3000

2550 2550 3000

K

10 11


12

92550

8100
800 800
2550
1400 5100

600

13

9000

10800

14

15

10800

9000

4461

a
hệ thống máy bơmcứu hỏa


7800

330

330

-0.45

đắp dốc 10%,

-0.45

đổđất mầu t r ồng cỏ

-0.75

330
i=
10
%

-0.45

-0.45

0.00

220

Cửa cuốn


Cửa cuốn

-0.45

-0.20 kho
2200

vs nữ
0.00

kho

-0.30

phục vụ

8400

9000

I

kho, x ởng mô hì
nh
bar

0.00

H


hộp kt

0.00

t ủ điện

0.00
vs nam

R300

vá ch kính c ờng l ực

0.00

không gian đa năng

2020

600

0.00

10800

2524

0.00


C

vá ch kính c ờng l ực

8100

C

0.00

90
00

C

60817

E
D

20
20

8100

44210

Căng t in

10800


G

17
20

Đ1

2288

110 500 110

vk1

810

B
1690

6410

2050

900 900
100 100

900 900
1690
100 100


4000

2050

720
360

3690

3690
7380

720
360

1690

9000

0.00

2017

5400

l ễt â
n

900 900 900 900
1690

100 100
100 100

2050

4000

2050

0.00

0.00

A

-0.75

16756

a

-0.75

6300

5550

6300

1800


4500

3600

8100

8100

8100

600

9000

10800

10800

9000

92550
1

2

3

4


5

6

7

8

9

16550
10 11

12

13

14

15

115080

mặt bằng tầng 1

PHNG MINH ễNG -MSV: 1302402
LP: XDDD&CN2 K54

4



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH

- Mặt bằng bố trí kết hợp bởi hình tròn và chữ nhât, thiết kế thông tầng tạo không
gian mở và hình khối đứng cho công trình.
- Phân khu chức năng:
+ Tầng 1 và tầng lửng : Nơi đón tiếp và trưng bày , triển lãm các sa bàn , mô
hình , đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch vùng, phân khu,... Không gian thuyết
trình , giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển, những thành tựu của tỉnh Bắc
Ninh.
+ Tầng 2 : Phòng hội họp , phòng trưng bày và chiếu phim tài liệu.
+ Tầng 3 đến tầng 6: chức năng văn phòng làm việc của sở quy hoạch và kiến
trúc Bắc Ninh,Ngoài ra tầng 3 có bố trí sân vườn , tạo không gian xanh trên mái
khối đế công trình.
+Tầng 7: bố trí hệ thống buông kĩ thuật thang máy, thang bộ lên mái, các phòng
kỹ thuật, bể nước .
2.2 Mặt đứng
+31.20

+28.20

+24.00

+19.80

3
50
0

+14.90


+15.60

4
20
0

+11.40

+11.40

4
20
0

19
85
0

+7.20

3
60
0

+7.20

+3.90

±0.00


3
60
0

±0.00
-0.750

-0.450
7
50

-0.750

- Cao độ hoàn thiện : Cao độ chuẩn 0,00m được chọn là cao độ mặt sàn.
+ Cao độ mặt đất tự nhiên: -0,450m,
+ Cao độ sàn mái: 28,20m,
+ Cao độ mái thép nhà triển lãm: 16,6m
+ Cao độ đỉnh công trình: 31,200m
- Công trình gồm 8 tầng : gồm khối đế cao 3 tầng ,và khối nhà văn phòng cao 5
tầng .

PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54

5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH


+ Tầng 1 và tầng lửng cao 3,60m :Nơi đón tiếp và trưng bày , triển lãm các sa
bàn , mô hình .
+ Tầng 2 cao 4,20m : Phòng hội họp , phòng trưng bày và chiếu phim tài liệu.
+ Tầng 3-6 cao 4,20m chức năng văn phòng làm việc của sở quy hoạch và kiến
trúc Bắc Ninh.
+Tầng 7 cao 3,0m: bố trí hệ thống buông kĩ thuật thang máy, thang bộ lên mái,
các phòng kỹ thuật, bể nước
- Lối tiếp cận chính là từ hướng Đông và Bắc, lối vào chính của công trình nằm
trên đường Kinh Dương Vương và một lối đi trên đường Hàn Thuyên.
- Mặt đứng công trình hài hòa với cảnh quan xung quanh.
- Công trình được thiết kế đường nét đơn giản,cách điệu, tạo nên vẻ thanh thoát
cho công trình, đồng thời tạo được những nét riêng là điểm nhấn về cảnh quan,
kiến trúc.
- Công trình sử dụng các vật liệu chính là đá Granite, sơn nước, lam nhôm,khung
inox trang trí và kính an toàn cách âm cách nhiệt tạo màu sắc hài hòa, tao nhã.
2.3 Hệ thống giao thông.
- Cổng chính của công trình đặt trên đường Kinh Dương Vương ,cổng sau được bố
trí trên đường Hàn thuyên .Lối vào và ra khối nhà được tổ chức ở trục đường
đường lớn thuận lợi cho giao thông vào giờ cao điểm và thoát người.Hệ thống
giao thông được bố trí xung quanh khối nhà đảm bảo an toàn hơn cho ô tô, xe
máy đi lại vào toà nhà. Công trình không có tầng hầm gửi xe nên ô tô , xe máy
để ở bãi xe ở phía sau công trình.
- Giao thông đứng của tòa nhà bao gồm 1 thang máy và 6 thang bộ trong đó hai
thang bố trí ở khối văn phòng, 4 thang khác là thang ở khối nhà triển lãm ,
thang bộ được bố trí xung quanh khu triển lãm giúp khách thăm quan có thể
quan sát và chiêm ngưỡng không gian triển lãm.
III . GIẢI PHÁP KĨ THUẬT
3.1 Hệ thống điện – điện lạnh
-


Nguồn điện cung cấp cho công trình được lấy từ đường dây trên không hiện
hữu 22kV chạy dọc theo đường Hàn Thuyên. Từ trụ điện trung thế, nguồn điện
được dẫn xuống và đi ngầm vào khu vực dự án bằng ống nhựa chịu lực đến
trạm biến thế được ở tầng 1. Từ đây điện sẽ được dẫn đi khắp tòa nhà thông qua
mạng lưới được thiết kế đảm bảo yêu cầu:
+ An toàn: không đặt đi qua những khu vực ẩm ướt như vệ sinh,,,
+ Dễ dàng sửa chữa khi có sự cố hư hỏng dây điện cũng như dễ cắt dòng điện
khi xảy ra sự cố.

PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54

6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH

- Ngoài ra ở tầng trệt cũng thiết kế phòng máy phát điện dự phòng và phòng biến
áp cung cấp nếu nguồn điện thành phố bị cúp hoặc hư hỏng.
3.2 Hệ thống thông tin liên lạc
Hệ thống thông tin liên lạc trong công trình bao gồm:
- Hệ thống mạng máy tính.
- Hệ thống cáp điện thoại.
- Hệ thống truyền hình cáp.
- Hệ thống camera an ninh.
- Hệ thống điện thoại gọi cửa.
- Hệ thống báo động và chống đột nhập
- Hệ thống kiểm soát xe ra vào.
3.3. Hệ thống cấp thoát nước
- Nguồn nước được lấy từ nguồn nước máy chung của cả thành phố qua tính toán

đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng nước và đảm bảo vệ sinh nguồn nước.
- Ngoài ra, nước sinh hoạt và chữa cháy còn được dự trữ trong các bể nước mái
để phòng trường hợp hệ thống nước máy thành phố không đủ cung cấp hoặc
những tình huống khẩn cấp.
- Nước thải của công trình được đưa ra hệ thống thoát nước bẩn chung của thành
phố trên đường Kinh Dương Vương. Nước bẩn trước khi đưa vào hệ thống thoát
nước của thành phố được xử lý cục bộ và tập trung vào hệ thống thoát nước chung
của toàn khu quy hoạch.
3.4. Thông gió
Giải pháp thông gió nhân tạo kết hợp với thông gió tự nhiên,
3.5. Chiếu sáng
- Giải pháp chiếu sáng cho công trình được tính toán riêng cho từng khu chức
năng dựa vào độ rọi cần thiết và các yêu cầu về màu sắc.
- Phần lớn các khu vực sử dụng đèn huỳnh quang ánh sáng trắng. Hạn chế tối đa
sử dụng đèn loại nung nóng sợi tóc, Riêng khu vực bên ngoài dùng đèn cao áp
halogen hoặc sodium loại chống thấm.
- Đèn chiếu sáng ngoài vào đèn chiếu sáng hành lang được tắt mở tự động bằng
công tắc thời gian loại lập trình 24 giờ hoặc sử dụng cảm biến chuyển động biết
bóng người.
3.6. Phòng cháy – thoát hiểm
- Các khu vực cầu thang thoát hiểm đƣợc trang bị các đèn thoát hiểm bộ nguồn
pin nuôi để khi mất điện đèn vẫn sáng, Quạt tăng áp cũng được bố trí trong các
buồng thang nhằm tăng áp suất trong buồng thang, đề phòng khói tràn vào buồng
thang gây ngạt trong tình huống có cháy.
3.7. Chống sét
- Kim chống sét phóng tia tiên đạo (chống sét chủ động) với bán kính phục vụ
220m được chọn dùng, Cùng với hợp kim chống sét, hệ thống cáp dẫn sét và các
cọc tiếp đất cũng được bố trí hợp lý dựa trên tính toán cụ thể.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54

7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH

KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG

PHẦN KẾT CẤU
(KHỐI LƯỢNG: 60%)
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
LỚP
MÃ SỐ SINH VIÊN

:
:
:
:

Th,s VŨ VĂN HIỆP
PHÙNG MINH ĐÔNG
XDDD&CN2_K54
1302402

Hà nội, ngày 20 tháng 12 năm 2017
CHƯƠNG 1:GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH


PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54

8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH

1.1 GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH.
Lựa chọn kết cấu cho công trình
Lựa chọn hệ kết cấu khung chịu lực đồng thời kết hợp với lõi cứng.
Phương án chịu lực theo phương ngang: phương án hệ sàn sườn có dầm kết hợp
với lõi cứng.
1.2 VẬT LIỆU SỬ DỤNG CHO CÔNG TRÌNH
a, Bê tông
Công trình được sử dụng bê tông B25 với các chỉ tiêu như sau:
- Khối lượng riêng:   25( kN / m3 )
- Cấp độ bền của bê tông khi chịu nén: Rb  14,5( MPa)
- Cấp độ bền của bê tông khi chịu kéo: Rbt  1, 05( MPa )
- Hệ số làm việc của bê tông:  b  1
- Mô đun đàn hồi: Eb  3.104 ( MPa )
b. Cốt thép
Công trình được sử dụng thép có gờ AII   �10  và thép trơn AI    10  ,
Thép có gờ AII   �10  :
- Cường độ chịu kéo, nén của cốt thép dọc: Rs  Rsc  280 ( MPa) ,
- Cường độ chịu cắt của cốt thép: Rsw  225( MPa ) ,
- Hệ số làm việc của cốt thép:  s  1 .
- Mô đun đàn hồi: Es  2,1.105 ( MPa) ,
Thép trơn AI    10  :
- Cường độ chịu kéo, nén của cốt thép dọc: Rs  Rsc  225( MPa) ,

- Cường độ chịu cắt của cốt thép: Rsw  175( MPa) ,
- Hệ số làm việc của cốt thép:  s  1 ,
- Mô đun đàn hồi: Es  2,1.105 ( MPa) .
1.3 XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CẤU KIỆN
1.3.1 Chiều dày sàn
- Ô sàn có kích thước lớn nhất là 4,05 m x 5,4 m, Hoạt tải tiêu chuẩn nhỏ chọn
D=1
PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54

9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH

h

1.2 �4.05
 0,108 �0.1215m
(40 �50)

Chọn chiều dày sàn tầng 1 và sàn tầng điển hình là: hs = 12 cm,
Do tải trọng trên mái nhỏ nên chiều dày tầng mái chọn hs=10cm
1.3.2 Tiết diện dầm
* Chiều cao dầm được chọn sơ bộ theo nhịp của dầm theo công thức kinh
nghiệm sau:
1 1
8 12

- Chiều cao dầm chính chọn sơ bộ theo tỷ lệ: hd  ( � ) Ld , kết hợp với xem xét

diện truyền tải và chọn phù hợp với kích thước ván khuôn.
1 1
� ) Ld , và chọn phù hợp với
12 16

- Chiều cao dầm phụ chọn sơ bộ theo tỷ lệ: hd  (
kích thước ván khuôn.
- Chiều rộng dầm thường lấy: bd  (0,3 �0,5)hd .
* Dầm chính :

-Dầm có nhịp dài l=8,4m và 8,1m chọn cùng tiết diện:
1 1
h d  ( � )8400  1050�700mm, Chọn sơ bộ hd = 700 mm
8 12

bd  (0,3�0,5)700  210�350mm, Chọn sơ bộ bd = 350 mm,

- Với các dầm có nhịp l=9m
1 1
h d  ( � )900  1125�750mm, Chọn sơ bộ hd = 800 mm,
8 12

bd  (0,3�0,5)800  240�400mm, Chọn sơ bộ bd = 350 mm,

- Với các dầm nhịp l= 6,3m
1 1
h d  ( � )6300  525�787.5mm, chọn hd = 600 mm,
8 12

bd  (0,3�0,5)600  180�300mm, Chọn sơ bộ bd = 300 mm,


- Với các dầm chính nhịp l=4,2m
1 1
8 12

- h d  ( � )4200  525�350mm, Chọn sơ bộ hd = 450 mm,
bd  (0,3�0,5)450  135�225mm, Chọn sơ bộ bd = 225 mm,
PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54

1
0


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH

*Dầm phụ:
1 1
� )8400  700 �525mm
12 16

-Dầm phụ có nhịp 8,4 và 8,1m có: h d  (
Chọn sơ bộ tiết diện bxh= 300x500mm
-

Dầm có nhịp l =5,1m : h  ( 1 �1 )5100  425�319mm
d
12 16

Chọn tiết diện dầm phụ bxh :220x400 mm.

*Một số dầm được đặt theo cấu tạo và được thể hiện trong bản vẽ kết cấu,
2.3.1

Tiết diện cột

Hình dáng tiết diện cột thường là chữ nhật, vuông, tròn, Cùng có thể gặp cột có
tiết diện chữ T, chữ I hoặc vòng khuyên.
- Việc chọn hình dáng, kích thước tiết diện cột dựa vào các yêu cầu về kiến trúc,
kết cấu và thi công.
- Về kiến trúc, đó là yêu cầu về thẩm mỹ và yêu cầu về sử dụng không gian. Với
các yêu cầu này người thiết kế kiến trúc định ra hình dáng và kích thước tối đa,
tối thiểu có thể chấp nhận được
- Về kết cấu, kích thước tiết diện cột cần đảm bảo độ bền và độ ổn định.
- Về thi công, đó là việc chọn kích thước tiết diện cột thuận tiện cho việc làm và
lắp dựng ván khuôn, việc đặt cốt thép và đổ bê tông,.Theo yêu cầu kích thước tiết
diện nên chọn là bội số của 2;5 hoặc 10 cm.
- Việc chọn kích thước sơ bộ kích thước tiết diện cột theo độ bền theo kinh
nghiệm thiết kế hoặc bằng công thức gần đúng.
=>Như vậy tiết diện cột được chọn theo bản vẽ kiến trúc để phù hợp với yêu cầu
không gian và thẩm mỹ của công trình.
2.3.2 Chọn kích thước lõi thang máy
- Kích thước của các cấu kiện vách, lõi lấy theo các quy định TCXD 198-1997:
+ Độ dày vách không nhỏ hơn 150mm và không nhỏ hơn 1/20 chiều cao tầng,
3600
 180mm
20

Với tầng 1, Ht= 3,6m: b �150 và b �

4200

 210mm
20

Với các tầng còn lại, H =4,2 m: b �150 và b �
-Vậy chọn bề dày vách với b = 250 mm.

PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54

1
1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH

CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG

* Xác định tải trọng dựa vào:
- Dựa vào cấu tạo của sàn, tường được thể hiện trong bản vẽ kiến trúc
PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54

1
2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH

- Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động,
Đơn vị sử dụng:

- Chiều dày các cấu kiện:

m

- Trọng lượng riêng (g):

kN/ m3

- Tải phân bố đều:

kN/ m2

- Tải tập trung:

kN

2.1 TĨNH TẢI
*Trọng lượng bản thân các cấu kiện
Phần mềm ETABS tự tính với công thức sau:
Dầm, cột: g1=nγ bh
Sàn, vách: g1=nγ hb
Trong đó:
b, h: kích thước của dầm,cột (nhập trong Define Frame Section)
h ,b: bề dày của sàn,vách (nhập trong Define Area Section).
γ =25 kN/m3 (nhập trong Define Material),
n= 1,1 hệ số vƣợt tải (nhập trong phần Define Static Load Cases) với hệ số
Self Weight Multiplier = 1,1.
2.1.1 Tĩnh tải các lớp hoàn thiện
Bảng 2-1: Tĩnh tải sàn
1,Tải trọng sàn WC:

STT
1
2
3
4
5
6

Cấu Tạo Lớp
Lớp gạch chống trơn
250x250 dày5 mm
Vữa lót nền dày 20
Lớp màng chống thấm Sika
Sàn bê tông dày 120
Thiết bị WC+tường WC
Trần thạch cao chịu nước
Tổng tĩnh tải

Tải
Hệ
Trọng
Số
TT
Vượt
Tải (kN/m2)

Chiều
dày

Trọng

Lượng
Riêng

Trọng
Lượng TC

(m)

(kN/m2)

(kN/m2)

0,005

20

0,10

1,3

0,13

0,02

20

0,40

1,3


0,12

25

3,00

1,1

0,52
0,05
0
0,50
0,30
1,5

350

2,Tải trọng sàn phòng làm việc
STT

Cấu Tạo Lớp

PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54

Chiều
dày

Trọng
Lượng

Riêng

Trọng
Lượng TC

(m)

(kN/m3)

(kN/m2)

Tải
Hệ
Trọng
Số
TT
Vượt
Tải (kN/m2)
1

3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH
1
2
3
4
5


Grani tô nhà máy
1 lớp vữa láng dày 20
Bản sàn BT chịu lực dày
120,
Lớp trát trần dày 20,
Đường ống , thiết bị
Tổng tĩnh tải:

0,008
0,020

20
20

0,16
0,40

1,1
1,3

0,176
0,52

0,100

25

2,50

1,1


0

0,02

20

0,30

1,3

0,52
0,5
1,716

3,36

2,Tải trọng sàn sân vườn tầng 3
STT
1
2
3
4
5
6
7

(m)

Trọng

Lượng
Riêng
(kN/m3)

0,100

25

2,50

1,1

0

0,02
0,03

20

0,30

1,3

0,03
0,25

18
18

0,54

4,5

1,1
1,1

0,52
0,03
0
0,59
4,95
0,5
6,59

Chiều
dày

Cấu Tạo Lớp
Bản sàn BT chịu lực dày
120,
Lớp trát trần dày 10,
Tấm Drain cell day 30
Lớp màng chống thấm Sika
Lớp cát phủ dày 30
Lớp đất trồng cỏ dày 250
Đường ông và thiết bị
Tổng tĩnh tải:

Trọng
Lượng TC
(kN/m2)


Tải
Hệ
Trọng
Số
TT
Vượt
Tải (kN/m2)

7,6

2.1.2 Tải trọng tường xây
- Tường ngăn giữa các đơn nguyên, tường bao chu vi nhà dày 220; riêng ở tầng 1
thì có thêm hệ vách kính bao quanh. Tường ngăn trong các phòng, tường nhà vệ
sinh trong nội bộ các đơn nguyên dày 110 được xây bằng gạch có:  =18 kN/m3,
Cấu tạo tường bao gồm phần tường đặc xây bên dưới và phần kính ở bên trên.
+ Trọng lượng tường ngăn trên dầm tính cho tải trọng tác dụng trên 1 m dài
tường.
+ Trọng lượng tường ngăn trên các ô bản (tường 110, 220mm) tính theo tổng tải
trọng của các tường trên các ô sàn sau đó chia đều cho diện tích toàn bản sàn của
công trình.
- Chiều cao tường được xác định : ht= H-hs
Trong đó:

+ ht - Chiều cao tường
+ H - Chiều cao tầng nhà.
+ hs - Chiều cao sàn, dầm trên tường tương ứng,

- Ngoài ra khi tính trọng lượng tường, ta cộng thêm hai lớp vữa trát dày 3cm.
Một cách gần đúng, trọng lượng tường được nhân với hế số 0,7, kể đến việc

giảm tải trọng tường do bố trí cửa sổ kính.
Bảng 2-2: Tải trọng tường xây

PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54

1
4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH

1,

TƯỜNG XÂY
Tường xây loại 1: (không cửa)

Các lớp

Chiều dày
lớp

(m)
- 2 lớp trát,
0,03
- Gạch xây,
0,22
- Tải tường phân bố trên
1m2
2,


Hệ số
vượt tải

TT tính toán
(kN/m2)

1,3
1,1

0,78
4,36
5,14

g
(kN/m3)
20
15

TT tiêu
chuẩn
(kN/m2)
0,60
3,30

Hệ số
vượt tải

TT tính toán
(kN/m2)


1,3
1,3

0,78
4,29

0,70

3,55

Tường xây loại 3: (không cửa)

Chiều dày
lớp
Các lớp
(m)
- 2 lớp trát,
0,03
- Gạch xây,
0,11
- Tải tường phân bố trên
1m2
4,

20
18

TT tiêu
chuẩn

(kN/m2)
0,60
3,96

Tường xây loại 2: (có cửa) Hệ số giảm tải trọng khi kể đến lỗ cửa: 0,7

Chiều dày
Các lớp
lớp
(m)
- 2 lớp trát,
0,03
- Gạch xây,
0,220
- Tải tường phân bố trên
1m2
3,

g
(kN/m3)

g
(kN/m3)
20
18

TT tiêu
chuẩn
(kN/m2)
0,60

1,98

Hệ số
vưượt
tải
1,3
1,1

TT tính toán
(kN/m2)
0,78
2,18
2,96

Tường xây loại 4: (có cửa)

Chiều dày
lớp
Các lớp
(m)
- 2 lớp trát,
0,03
- Gạch xây,
0,11
- Tải tường phân bố trên
1m2
2.2 HOẠT TẢI

g
(kN/m3)

20
15

TT tiêu
chuẩn
(kN/m2)
0,60
1,65

Hệ số
vưượt
tải
1,3
1,3
0,70

TT tính toán
(kN/m2)
0,78
2,15
2,05

2.2.1 Bảng thống kê giá trị hoạt tải sàn
Bảng 2-3: Bảng thống kê giá trị hoạt tải sàn,
PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54

1
5



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH

STT

Phòng chức năng

1
1

Phòng làm việc
Phòng vệ sinh
Sảnh, hành lang, ban
công, cầu thang
Mái bằng có sử dụng
Mái bêtông không có
người sử dụng
TẢI TRỌNG GIÓ

2
3
4
2.4

Hoạt tải tiêu
chuẩn
(kN/m2)
2
1,50


1,2
1,3

Hoạt tải tính
toán
(kN/m2)
2,4
1,95

3,00
1,50

1,2
1,3

3,60
1,95

0,75

1,3

0,975

Hệ số
vượt tải

Công trình có chiều cao h =31,2m <40m nên không xét đến ảnh hưởng của thành
phần gió động,Tính toán công trình với thành phần gió tĩnh.
Theo TCVN 2737-95, áp lực gió tiêu chuẩn đơn vị thành phần tĩnh được tính

Wtc  Wo �k �C(kG / m2 )

theo công thức:
Trong đó:
-

Wo: là áp lực tiêu chuẩn, Với địa điểm xây dựng tại địa điểm thuộc
Bắc Ninh thuộc vùng gió II,B (Theo phụ lục E TCVN 2737-1995), ta
có Wo = 95 daN/m2

-

Hệ số vượt tải của tải trọng gió n = 1,2

-

Hệ số khí động C được tra bảng 6 theo tiêu chuẩn và lấy :
Cđ = + 0,8 (gió đẩy), Ch = - 0,6 (gió hút)

Trong bảng tính tải trọng gió tĩnh, độ cao Z(m) tính từ cốt tự nhiên mặt đường
phố, Cốt 0,00 của công trình cao hơn cốt tự nhiên 0,75m.
Với những độ cao trung gian thì hệ số k được xác định bằng nội suy tuyến tính,
W thực tế thay đổi liên tục theo độ cao, nhưng để đơn giản cho tính toán, ta coi
tải trọng gió tĩnh W là phân bố trên mỗi tầng.
Tầng
Tầng
lửng
Tầng 2
Tầng 3
Tầng 4


H
(m)

Z
(m)

3,6

3,6

3,6
4,2
4,2

7,2
11,4
15,6



Ch


kN/m2

Wh
kN/m2



kN/m

Fh
kN/m

0,824 1,2

0,8

-0,6

0,75

-0,56

2,77

-2,08

0,864 1,2
1,034 1,2
1,094 1,2

0,8
0,8
0,8

-0,6
-0,6
-0,6


0,79
0,94
1,00

-0,59
-0,71
-0,75

3,40
4,07
4,28

-2,55
-3,06
-3,20

k

PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54

n

1
6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH


Tầng 5 4,2 19,8 1,135 1,2 0,8 -0,6
1,04
-0,78
4,43
-3,32
Tầng 6 4,2
24 1,173 1,2 0,8 -0,6
1,07
-0,80
4,56
-3,42
Tầng 7 4,2 28,2 1,211 1,2 0,8 -0,6
1,10
-0,83
3,99
-3,00
Tầng
3
31,2 1,232 1,2 0,8 -0,6
1,12
-0,84
1,68
-1,26
tum
 Công trình mặt bằng hình tròn nên tải trọng gió tác dụng lên khối đế 3 tầng
được xác địnhTheo sơ đồ số 33 bảng 6 tiêu chuẩn 2737-95.

- Hệ số Ci là hệ số khí động cho thành phần tải trọng gió tác dụng ở mặt trong khi
công trình có mái hở hoặc không có mái.
-


Khi công trình có mái kín thì chỉ cần xác định hệ số Ce1. Hệ số Ce1 thay đổi phụ
thuộc vào góc β là góc lệch của tia chứa điểm đang tính hệ số Ce1 với phương của
hướng gió như trong hình 1, Ce1 = Cβ * k1, trong đó Cβ được xác định theo góc β
dựa trên biểu đồ được thể hiện trong hình 2. Khi Cβ > 0 thì k1 = 1, khi Cβ < 0 thì
k1 được xác định phụ thuộc tỉ số h1/d như trong bảng :

h1
d
k1 khi C  0

0,2

0,5

1

2

5

10

25

0,8

0,9

0,95


1

1,1

1,15

1,2

- Hệ số Cβ được xác định trong hình 2,1

PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54

1
7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH

Hình 2,1 Xác định hệ số Cβ
Tải trọng gió tác dụng vào phần công trình có mặt bằng tròn được xác định và
phân về mức sàn tầng Q (kN/m) như sau:
Tầng
Tầng
Lửng

Wo
(KN/m2)


n

k

H
(m)

1,2

0,82

3,6

1,2

0,82

0,95

1,2

0,95

0,95
0,95

β

c


q
(KN/m)

Q
KN/m

3,38

3,46

3,21

3,29

3,6

0
10

1
0,95

0,82

3,6

20

0,70


2,37

2,42

1,2

0,82

3,6

30

0,30

1,01

1,04

0,95

1,2

0,82

3,6

40

0,30


1,01

1,04

0,95

1,2

0,82

3,6

50

-0,58

-1,94

-2,04

0,95

1,2

0,82

3,6

60


-0,90

-3,04

-3,22

0,95

1,2

0,82

3,6

70

-1,00

-3,38

-3,53

0,95

1,2

0,82

3,6


80

-0,92

-3,11

-3,26

0,95

1,2

0,82

3,6

90

-0,77

-2,60

-2,72

0,95

1,2

0,82


3,6

100

-0,54

-1,83

-1,91

0,95

1,2

0,82

3,6

110

-0,38

-1,30

-1,36

0,95

1,2


0,82

3,6

120

-0,27

-0,91

-0,95

0,95

1,2

0,82

3,6

130

-0,31

-1,04

-1,09

0,95


1,2

0,82

3,6

140

-0,31

-1,04

-1,09

0,95

1,2

0,82

3,6

150

-0,31

-1,04

-1,09


PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54

1
8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH

Tầng 2

Tầng 3

0,95

1,2

0,82

3,6

160

-0,31

-1,04

-1,09

0,95


1,2

0,82

3,6

170

-0,31

-1,04

-1,09

0,95

1,2

0,82

3,6

180

-0,31

-1,04

-1,09


0,95

1,2

0,86

3,6

0,95

1,2

0,86

0,95

1,2

0,95

1

3,55

4,25

3,6

0

10

0,95

3,37

4,04

0,86

3,6

20

0,70

2,48

2,97

1,2

0,86

3,6

30

0,30


1,06

1,27

0,95

1,2

0,86

3,6

40

0,30

1,06

1,27

0,95

1,2

0,86

3,6

50


-0,60

-2,13

-2,62

0,95

1,2

0,86

3,6

60

-0,96

-3,40

-4,18

0,95

1,2

0,86

3,6


70

-1,04

-3,69

-4,52

0,95

1,2

0,86

3,6

80

-0,96

-3,40

-4,18

0,95

1,2

0,86


3,6

90

-0,80

-2,84

-3,47

0,95

1,2

0,86

3,6

100

-0,56

-1,99

-2,43

0,95

1,2


0,86

3,6

110

-0,40

-1,42

-1,75

0,95

1,2

0,86

3,6

120

-0,28

-0,99

-1,22

0,95


1,2

0,86

3,6

130

-0,32

-1,13

-1,39

0,95

1,2

0,86

3,6

140

-0,32

-1,13

-1,39


0,95

1,2

0,86

3,6

150

-0,32

-1,13

-1,39

0,95

1,2

0,86

3,6

160

-0,32

-1,13


-1,39

0,95

1,2

0,86

3,6

170

-0,32

-1,13

-1,39

0,95

1,2

0,86

3,6

180

-0,32


-1,13

-1,39

0,95

1,2

1,03

4,2

0,95

1,2

1,03

0,95

1,2

0,95

1

4,95

2,48


4,2

0
10

0,95

4,70

2,35

1,03

4,2

20

0,70

3,47

1,73

1,2

1,03

4,2

30


0,30

1,49

0,74

0,95

1,2

1,03

4,2

40

0,30

1,49

0,74

0,95

1,2

1,03

4,2


50

-0,63

-3,12

-1,56

0,95

1,2

1,03

4,2

60

-1,00

-4,95

-2,48

PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54

1
9



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH

0,95

1,2

1,03

4,2

70

-1,08

-5,35

-2,67

0,95

1,2

1,03

4,2

80


-1,00

-4,95

-2,48

0,95

1,2

1,03

4,2

90

-0,83

-4,11

-2,05

0,95

1,2

1,03

4,2


100

-0,58

-2,87

-1,44

0,95

1,2

1,03

4,2

110

-0,42

-2,08

-1,04

0,95

1,2

1,03


4,2

120

-0,29

-1,45

-0,72

0,95

1,2

1,03

4,2

130

-0,33

-1,65

-0,82

0,95

1,2


1,03

4,2

140

-0,33

-1,65

-0,82

0,95

1,2

1,03

4,2

150

-0,33

-1,65

-0,82

0,95


1,2

1,03

4,2

160

-0,33

-1,65

-0,82

0,95

1,2

1,03

4,2

170

-0,33

-1,65

-0,82


0,95

1,2

1,03

4,2

180

-0,33

-1,65

-0,82

Tải trọng gió tác dụng lên phần mái thép sơ đồ mái cupon và hệ số Ce được tra
theo sơ đồ mái số 5 trong TCVN 2737-95



-

Cupon được chia làm 4 phần: Cung phần tư thứ nhất và cung III áp lực gió phân
bố đều tác dụng theo cùng một hướng và gây ra chuyển vị ngang cho Cupon . Ở
cung phần tư thứ II và thứ IV áp lực gió có hai chiều đối nhau .
-

Tải trọng gió tác dụng lên vòm gồm hai phần : Phần đỉnh là gió hút đối xứng,
phần chân vòm đoạn 2/3 chiều cao vòm là gió không đối xứng.


-

Tra bảng được:
+Hệ số khí động đỉnh vòm: Cq =-0,75
+ Hệ số khí động chân vòm : Ce =-0,4

PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54

2
0


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH

CHƯƠNG 3:TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BẢN SÀN

3.1 LIÊN KẾT BẢN SÀN
3.1.1 Khái quát
Bản của sàn sườn được liên kết với tường và dầm theo các cạnh. Thường gặp hai dạng
liên kết chính: liên kết kê và liên kết cứng.
- Liên kết kê khi bản kê tự do lên tường hoặc lên dầm.
- Liên kết cứng khi bản được đúc toàn khối với dầm hoặc với tường bê tông cốt thép,
có đủ cốt thép để chịu được nội lực ở liên kết.
Trường hợp bản kê lên tường gạch, trên bản còn tiếp tục tường xây thì thường cũng
chỉ xem là liên kết kê.
Cần phân biệt liên kết cứng và liên kết ngàm, Tại ngàm bản không có bất kì chuyển vị
nào (chuyển vị đứng, chuyển vị xoay) trong khi tại liên kết cứng bản có thể có chuyển
vị

PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54

2
1


×