Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Đề cương IELTS Writing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.54 KB, 30 trang )

WRITING TASK 1:
Time : 20 minutes
Words: at least 150 words

Standards:
-

Task Achivement
Coherence Cohesion
Lexical resource
Grammatical Range and Accuracy

Types:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

Pie chart
Line graph
Table
Column graph
Bar graph
Process
Map
Diagram


Mix: 2 bar charts or bar chart + pie chart....

Outline:
1. Introduction

Paraphrase the question( by the different ways, use your language....)
There are 2 ways: change vocabulary or change structure of sentenses
2. Overview
Look at the chart, try to find one or two the same point noticeable of chart


Write 1 to 2 sentenses to sumary 2 characteristics
Not use data in this part
 Overall, It is evident/obvious/apparent/clear... that....
3. Body graph 1
Filter, sumary viral information, compare them.
You can use 2 structure:
- S + V(past) + Adv + Time : The munber of car increased rapidly from June to October
- There + be + Adj + Adv + in + S + Time : There was a very sudden increase in the number of cars from June to October
4. Body graph 2
Filter, sumary viral information, compare them same as body graph 1.
Notice : Avoice mistake
-

Copy 100% question of topic to write introduction
Not divide the article into sections
No write overview
Describe separately all the figures displayed on the chart
Use over 20 minutes to do task 1
Use sentenses express personal opinion


Tips:
-

Read the questions carefully, understand the chart, write the introduction by paraphrase in 5 minutes
Look at the chart, find 2 the same ponit noticeable of chart to write overview in 5 minutes
Describe detail chart by 2 body graph in 10 minutes

Detail:
1.Pie chart:


Pie chart là dạng biểu đồ hình tròn dùng để so sánh các đối tượng ở mức tổng thể, mỗi phần biểu diễn số liệu thường
ở dạng phần trăm cho một đối tượng nào đó với tên các đối tượng được ký hiệu với màu bên cạnh. Pie chart có thể
chia làm 2 loại : có thay đổi theo thời gian và không có thay đổi theo thời gian
Bước 1: Phân tích đề

Bước 2: Viết
introduction

Đối tượng biểu đồ là gì ?

Paraphrase đề
bài

Đơn vị phần trăm

Bước 3: Xác
định ý và viết
overview

Đặc điểm về xu
hướng
Đặc điểm về độ
lớn

Bước 4: Lựa chọn, nhóm thông tin và viết 2 đoạn detail
Theo 2 cách: Chia theo năm và chia theo đối tượng
Chia theo năm: Detail 1 : so sánh các đối tượng ở năm thể
hiện trên hình lần lượt nhắc đến số liệu từ lớn đến bé,
other kể sau cùng, Detail 2 : so sánh xu hướng các đối
tượng đến năm tiếp theo

Có mốc hay khoảng thời gian
hay không ?

Chia theo năm: Detail 1 : so sánh các đối tượng ở năm thể
hiện trên hình lần lượt nhắc đến số liệu từ lớn đến bé,
other kể sau cùng, Detail 2 : so sánh xu hướng các đối
tượng đến năm tiếp theo

Thì của động từ ?

Chia theo đối tượng: Detail 1 : so sánh 2 nhóm số liệu lớn
nhất cùng tăng, Detail 2: các nhóm còn lại

Ngôn ngữ, cấu trúc câu
-In the year : sử dụng ở quá
khứ ; còn By : tăng dần từ trước
đến thời điểm đó
-Động từ và cụm từ để miêu tả:

represent, occupy, consitute,
account fpr or make up đứng
trước các phần trăm hay con số

Cấu trúc thường dùng
Miêu tả một phần biểu đồ :
The highest number os women come from Spain
Red is the most popular car colour
Miêu tả 2 phần biểu đồ:
Twice as many holiday makers are sold as....
More women come from X than...
Blue cars are as common as...
Spain is much more women than...


-50 vs fifty: chúng ta có thể sử
dụng con số hoặc viết số
-% và percent: có thể thay thế
nhau nhưng percent đứng sau 1
con số
-Percentage thường đứng sau
những từ : the, a, this, that và
cũng hay đứng sau những tính từ
như small, big,..
-Nếu trong câu bắt đầu bằng một
con số hãy viết chữ thay vì số
-Đa dạng cách sử dụng từ ngữ
-Thay đổi phần trăm thành phần
hoặc tỉ lệ : 80% - four-fifths...
-Nếu các phần trăm không chính

xác có thể miêu tả: 77%- just
over three quarters
2. Line chart:
Line chart là dạng biểu đồ trong đó chứa một hoặc một số đường, mỗi đường biểu diễn cho sự thay đổi của một yếu
tố nào đó qua nhiều mốc trong một khoảng thời gian
Bước 1: Đọc
hiểu biểu đồ

Bước 2:
Viết
introductio
n

Bước 3 :
Overview

Bước 4: Detail

Điểm ngữ pháp và từ vựng lưu ý


Để ý đến các
thời điểm với
số liệu của
chúng ở các
mốc bắt đầu,
kết thúc, cao
nhất, thấp
nhất,
tăng/giảm đột

ngột và xu
hướng chung
của các
đường biểu
diễn

Paraphrase
câu hỏi

Nhóm
những
thông tin
trong biểu
đồ thành
2 nhóm
tương
đồng có
cùng xu
hướng
hoặc sự
thay đổi

-Nhóm sự tương đồng của các
dữ liệu như tăng lên, giảm
xuống, không thay đổi,...
-Miêu tả chúng trong 2 đoạn
văn
-Đưa dữ liệu chi tiết như con
số cụ thể vào khi miêu tả
-Không miêu tả từng đường

mà hãy thêm sự so sánh
-Hãy miêu tả những mốc nổi
bật
-Dùng thì quá khứ đơn để
miêu tả thông tin các năm đã
qua và will... Cho những mốc
thời gian trong tương lai

Đa dạng ngôn ngữ tránh lặp lại khi viết
Miêu tả xu hướng: tăng: increase..., giảm:
declined...không đổi: levelled out...
Dùng tính từ hoặc trạng từ để miêu tả rõ xu
hướng : dramactic, sharp, huge,rapid, sudden,..
Miêu tả sự tương đối: just under, well under,
roughly,...
Một số cụm từ giới thiệu biểu đồ hay được dùng;
The graph shows/indicates/depicts/illustrates...
From the graph it is clear
Cụm từ miêu tả thời gian: over the next.../ for
the following.., from..to, between...and
Miêu tả phần trăm: percent
In: dùng để miêu tả thay đổi của một cái gì đó,
of: dùng thay đổi về con số và lượng

3.Bar chart :
Bar chart là dạng biểu đồ sử dụng những thanh đứng hoặc nằm ngang để biểu thị số liệu và so sánh một số mục.
Bước 1: Phân tích
biểu đồ

Bước 2: cấu trúc ý

cho bài viết

Bước 3:
Introduction

Bước 4:
overview

Bước 5: Detail

Từ vựng chú ý


-Hãy tập trung vào
màu sắc và độ dài
của cột
-Hãy xem kỹ từng
thành phần một
-Tìm kiếm những
điểm chung của các
cột
-Hãy ghi chú những
ngoại lệ

-Viết cho từng loại
hạng mục trong
biểu đồ theo trục
đứng
-Viết cho từng mốc
theo trục nằm

ngang ở đây là các
năm...

Paraphrase đề Lựa chọn
bài
2-3 ý nổi
bật và
mang tính
tổng quát

-Chỉ miêu tả một
cách khách quan
về biểu đồ, không
đưa quan điểm
bản thân vào
-Số liệu đưa ra có
ý nghĩa tránh đưa
quá nhiều
-Nên lập đề
cương trước khi
viết

Câu mở đầu :
-This bar chart show that
-This graph illustrates that..
-Miêu tả số liệu:
-Half of=50% of
-only 10%=one tenth=one in ten
-a third of=just over 30% of =one in
3

-almost two thirds of=60%
of=nearly 2 out of 3 of...
-Từ vựng liệt kê:Respaectively
-Một số giới từ thường dùng:
Between...and, from...to, to, by,...
-Trạng từ miêu tả mức độ : slightly,
a little, a lot, sharply,...

4.Table:
Table là dạng bảng đưa ra những thông tin về một vấn đề nào đó, thường có rất nhiều số liệu
Bước 1: Lựa chọn
thông tin nổi nật
nhất

Bước 2:
Bước 3 :
Nhóm các
Introduction
thông tin
lại với nhau
để chia ra

Bước 4:
Overview

Bước 5:
Detail

Từ vựng chú ý


has a total population of : có dân số là


thành hai
đoạn miêu
tả chi tiết
-Số liệu lớn nhất, thấp
nhất
-Số liệu có sự chênh
lệch nhiều nhất
-Số liệu giống nhau
nhất
-Số liệu thể hiện tăng
giảm nhiều nhất hoặc
ít nhất đối với bài có
yếu tố năm

Theo quốc
gia, theo
năm, theo
dân số, theo
GDP bình
quân đầu
người,...

Paraphrase đề
bài

Chọn 2 tiêu chí
nổi bật:

Qverall/It is clear
that/Generally,..

bao nhiêu
followed by: theo sau bởi
with the figure being significantly lower:
với con số thấp hơn nhiều
Chia theo
per person= per capita: trên đầu người
các tiêu chí
around=about=approximately: khoảng,
để viết
xấp xỉ
thành 2
the figure for: con số cho
đoạn detail
respectively: lần lượt là

5.Process:
Process miêu tả từng bước hoạt động diễn ra trên biểu đồ bao gồm sản xuất hay thực hiện công việc gì...
Bước 1: Xem kĩ biểu
đồ tìm ra điểm bắt đầu
và kết thúc qui trình

Bước 2:
Introduction

Bước 3: Overview

Bước 4: Detail


Chú ý


Nắm rõ các giai đoạn
trong qui trình

Paraphrase đề
bài

-Kết quả của qui trình này là gì ?
-Điểm bắt đầu và kết thúc
-Có gì thay đổi trong qui trình không
-Qui trình có bao nhiêu giai đoạn
-Các yếu tố liên quan trong qui trình
-Qui trình đơn giản theo một hướng
hay nhiều hướng

Miêu tả từ giai đoạn
bắt đầu rồi đấn giai
đoạn kế tiếp cho đến
điểm kết thúc. Chú ý
nhóm thành 2 nhóm
thông tin cho 2 đoạn

-Từ nối chỉ thời gian:
To begin, following
this, next, after, after
that, before,
subsequently, once,

finally,..
-Thể bị động vì tập
trung vào các hoạt
động
-Đa dạng ngôn ngữ

6.Maps:
Maps là bản đồ tập trung vào sự thay đổi của một địa điểm vào 2 mốc thời gian khác nhau. Sự thay đổi này là sự có thêm
hoặc mất đi của các công trình (nhà cửa, phố xá) ở địa điểm đó.
Bước 1: Bước 2:
Bước 3:
Bước 4: Cấu trúc
Cấu trúc
Cấu trúc
Cấu trúc Cấu trúc sự thay đổi
Đọc kĩ
Introductio Overview Detail
dân số
các tuyến vị trí
chiều dài
đề bài
n
đường


- Chủ
paraphrase
yếu các đề bài
câu
miêu tả

sẽ là
câu bị
động, vì
sự mất
đi hoặc
có thêm
của các
công
trình là
do
người
tạo ra,
chứ
không
phải các
công
trình ấy
tự mọc
lên.
- Kĩ
năng rất
quan
trọng
trong
phần
này là
nhóm
thông

khái quát

các thay
đổi lớn
nhất là gì.
Trong bản
đồ chắc
chắn có
rất nhiều
thay đổi,
và đây là
chỗ để
khái quát
hóa và tạo
ý nghĩa
cho các
thay đổi
đó

Dùng 2
đoạn để
miêu tả
sự thay
đổi của
từng
khu vực

-Nơi nào
đó + has a
population
of + số
dân +

people
-Nơi nào
đó + has +
số dân +
inhabitant
s
-The
population
of + nơi
nào đó +
is + số dân

Tuyến
đường +
run
through//
pass
through//
go
through//
cross + địa
điểm +
hướng

-east/
west/
south/
north:
đông/ tây/
nam/ bắc

-left/ right/
top/
bottom/
middle/
centre:
trái/ phải/
trên/ dưới/
giữa/ trung
tâm
-to be
situated/
located/
positioned
: nằm ở …

-Nơi nào
đó + has a
length of
+ chiều
dài
-Nơi nào
đó’s total
length is
+ chiều
dài
-Nơi nào
đó + is
+ chiều
dài + long


-Mở rộng:
Nơi nào đó + to be +
expanded/ extented/ widened
Nơi nào đó + become + bigger
-Kéo dài:
Nơi nào đó + to be +
lengthened
-Giữ nguyên:
Nơi nào đó + remain
unchanged// still exist
-Thu hẹp
Nơi nào đó + to be + narrowed
Nơi nào đó + become smaller
-Rút ngắn
Nơi nào đó + to be + shortened
-Di chuyển
Nơi nào đó + to be + moved/
relocated to + nơi mới
-Biến mất
Nơi nào đó + disappear
Nơi nào đó + to be +
demolished// destroyed//
knocked down
Rừng cây + to be+ cleared//
chopped down// cut down
-Xuất hiện, xây mới
Nơi nào đó + appear
Nơi nào đó + to be + built/
constructed// erected
-Bị thay thế

Nơi nào đó + to be +
demolished// destroyed//


tin,cần
chia bản
đồ
thành
các khu
vực lớn,
và các
khu vực
này có
thể
được
nhận
biết khá
dễ dàng
trên bản
đồ.

knocked down + to make way
for + nơi mới.
Nơi nào đó + to be +
demolished// destroyed//
knocked down + and replaced
by + nơi mới.
Nơi mới + to be + built/
constructed// erected + to
replace + nơi cũ

Nơi mới + to be + built/
constructed// erected + on the
original site of + nơi cũ

Writing task 2:
Time : 40 minutes
Words: at least 250 words

Problem and
solution

Discussion

"Topic
(paraphrase).
+ Thesis
statement: ""There
are a number of

"Topic
(paraphrase).
+ While there are
benefits to …,
there are also

Discussion and
Opinion
"Topic
(paraphrase).
+ While there

are benefits to
…, I would

Opinion
"Question 1: ""To what
extent do you agree or
disagree?"" (đồng ý
""một phần"")

Advantage
and
disavantage
Do you think
this is a
positive or
negative
development ?

Two part
question
"Topic
(paraphrase).
+ ghép hai
câu trả lời
vào làm


reasons behind this
point of view and
several solutions

should be
proposed to … ."""

"Introductio
n
(2
sentences)"

"Body 1
(5-6
sentences)"

"Topic sentence:
""There are two
primary reasons
why … "".
+ One reason is
that … .
+ Another reason
is that … ."

good reasons
why it might be
beneficial to … ./
Many people
suppose that …
whereas others
believe (that)
… ./ While some
people think …,

there are good
reasons why
… ."

Topic sentence:
"On the one
hand, … (view
1) is attractive
for several
reasons."/ "On
the one hand, …
(view 1) is
beneficial in
some ways."

argue that … .
N.B. đề cập cả
2 quan điểm và
đưa ra quan
điểm của bạn"

Topic (paraphrase).
+ While I disagree with
the idea of …, I do
believe that … / While I
accept that this may suit
many people, I believe
that …/ While this is
true to some extent, I
think ... (ý kiến trái

chiều).
Question 2: ""Do you
agree or disagree?""
(hoàn toàn đồng ý hay
không đồng ý)

"Topic
sentence: ""On
the one hand,
… .""
N.B. nêu các ý
hỗ trợ quan
điểm 1"

Topic (paraphrase).
+ I do not agree with the
idea of .../ I do not agree
that .../ I completely
disagree/ agree with this
idea."
"Topic sentence of
question 1: ""On the one
hand, … ."" (một mặt,
bạn đồng ý vì …).
Topic sentence of
question 2: ""First, …""/
""There are some
reasons/ a variety of
reasons why … ."""


Do the
một"
advantages
outweigh the
disadvantages
?
-Introduce
topic
-đưa ra ý kiến
cá nhân ( vấn
đề này lợi
nhiều hơn hay
hại nhiều hơn)

Mặt lợi

Trả lời câu 1


"Body 2
(5-6
sentences)"

"Conclusion
(2
sentences)"

"Topic sentence:
""However,
measures must be

taken by
governments and
international
bodies to …""
+ Firstly, …/ The
first solution
would be …/ One
simple solution
would be … .
+ A second
measure would be
…/ Futhermore,
…/ Also, … .

"Topic sentence:
""On the other
hand, there are a
variety of
reasons why …
(view 2)""

N.B. Đề bài yêu
cầu ""Discuss
both views"", thì
lý giải tại sao
view 1 đúng ở
đoạn thân bài 1
và tại sao view 2
đúng ở đoạn thân
bài 2. Và tương

tự với đề bài yêu
N.B. Solutions giải cầu ""Discuss the
quyết được
advantages and
reasons ở body 1" disadvantages.""
"
"In conclusion, it
In conclusion, it
is clear that there
seems evident
are various reasons that … (both
for … (topic), and views) have their
steps need to be
own unique
taken to tackle this advantages. / In
problem.
conclusion, there
are many good
N.B. Paraphrase
reasons both for
lại thesis
and against … .
statement"

"Topic
sentence: ""On
the other hand,
I believe that …
.""


"Topic sentence of
question 1: ""On the
other hand, … ."" (mặt
khác, bạn không đồng ý
vì …)

N.B. nêu các ý
hỗ trợ quan
điểm 2 (thể
hiện rõ ràng là
bạn ủng hộ
quan điểm
này)"

Topic sentence of
question 2: ""Second,
…""/ ""Apart from the
practical benefits/
disadvantages expressed
above, I believe that
… ."""

"In conclusion,
it seems to me
that … .

"Question 1: ""In
Khẳng định lại Kết bài
conclusion, it is certainly ý kiến cá nhân
true that …, but this is

by no means … .""

N.B. tóm tắt cả
2 quan điểm và
ý kiến của bạn"

Question 2: ""In
conclusion, I believe that
… ."""

Mặt hại

Trả lời câu 2


A-15 phrase/sentence solution to IELTS writing

Nêu chủ đề tranh
luận, cho biết
quan điểm cá
nhân
Nêu lý lẽ

Nêu ví dụ

Bày tỏ sự nhượng
bộ

Kết luận


Nowsdays, an increating number of people are concerned
about….
However, whether….. is a controversial issue
My view is that….
My view is that…
I agree with the view that… for the following reasons
First, it is obivious that…..
One reason for this is that…
First, there is no doubt that..
This means that….
So, …..
Therefore, it is necessary/crucial/important for sb to do sth
Moreover,
In addition, besides,…
For example…

Giới thiệu bối cảnh

Explain for example
That is not to say that…not…
It is also true that….
Of course…
indeed
But…

Giải thích ví dụ
Không phủ định hoàn toàn quan điểm đối lập

In sum,…


Nêu chủ đề tranh luận
Trình bày quan điểm cá nhân
Nguyên nhân thứ nhất, câu trọng tâm
Trình bày cụ thể hơn nữa nguyên nhân vừa nêu
Quan điểm người viết đưa ra là có cở
Nguyên nhân thứ 2, câu trọng tâm
Nêu ví dụ

Thừa nhận rang quan điểm đối lập có khía ạnh
hợp lí
Chỉ ra rằng quan diểm đối lập có khía cạnh bất
hợp lí
Nhắc lại quan điểm đã trình bày


Meanwhile,…we should not ignore/neglect/
overlook/underestimate sth’s negative effects
By doing so, we can make sure that,…
1.

Đồng thời cũng không nên xem nhẹ quan điểm
đối lập
Mở rộng vấn đề

Education:

Five purposes of education:
Moral, Intellectual, Physical, Psychological, Work:
Phrase concerned:
Learner-oriented/orientated (adj): hướng đến người học

Impart knowledge : truyền đạt kiến thức
Obtain knowledge and skills: tiếp thu kiến thức và những kĩ năng
Make contributions to social progress: đóng góp cho sự phát triển của xã hội
A school is society in miniature: trường học là xã hội thu nhỏ.
Encourage students to think critically and independently: khuyến khích sinh viên tư duy phê phán và độc lập
2.

Environment:

Issue:
1.
2.
3.
4.

Climate change, global warming
Air pollution, increase in rubbish/ garbage
Energy crisis, water shortage, deforestation
Natural disasters, acid rain, sandstorms, drought, flood

Cause:
Population growth, industrial development, long-term human activities


Solutions:
1.
2.
3.
4.
5.


Global cooperation: reach the agreement, set international standards for environmental protection
Make laws, encourage low-carbon economy
Exploit renewable, green energy, invest in energy-saving technologies
Promote environment-friendly products, lead green consuming habits
Raise public’s green awareness, encourage low-carbon lifestyle

Pharse concerned:
Green=environment-friendly= eco-friendly : thân thiện với môi trường
Sustainable development: sự phát triển bền vững
Greenhouse effect: hiệu ứng nhà kính
Conserve energy: bảo tồn năng lượng
Fuel-efficient vehicles : xe tiết kiệm nhiên liệu
Sort the daily garbage: phân loại rác thải hằng ngày
Eco-friendly alternatives/substitutions/replacements: các sản phẩm thay thế than thiện với môi trường
3.

Technology:

Positive impacts:
1.
2.
3.
4.

Improve work efficiency
Convenience, with the click of a mouse, cost-effective
Promote and facilitate communication
Obtain information in various ways, enrich one’s knowledge


Negative impacts:
1. Invade one’s privacy
2. Less quality family time, increasing work pressure


3.
4.
5.
6.

Security issue, cybercrimes
Questionable contents, pornography, violence
Physical problems: radiation, weaken eyesight, less outdoor exercise
Psychological problems: indulge in the virtual world, become solitary, be isolated from the real world, weaken the relationships
with family members and friends

Phrase concerned:
Infringe the privacy: xâm phạm sự riêng tư
Pirate: ăn cắp bản quyền
With the click of a mouse: với một cái nhấp chuột
In a virtual world: trong thế giới ảo
An information age: thời đại thông tin
Have/gain access to any information or knowledge: tiếp cận với bất cứ thông tin hay kiến thức nào
With an increasing popurlarity of mobile phones: với việc điện thoại di động ngày càng phổ biến
Labour-saving machinery: máy móc tiết kiệm sức lao động
Online retailer: nhà phân phối/bán lẻ qua mạng
Cost-effective: có lợi, sinh lợi
Cybercrime: tội phạm trên mạng
Pornography: văn hóa phẩm khiêu dâm
Violence: bạo lực

4.

Trách nhiệm của chính phủ đối với các vấn đề xã hội

CÁC DẠNG CÂU HỎI:


1.

Lợi ích và bất lợi của y tế tư nhân.

2.

Quan điểm về việc chính phủ tác động tới tình trạng thiếu nhà cửa.

3.

DISCUSS & OPINION: chính phủ hay người dân chi trả cho hệ hống hạ tầng đường sá.

4.

Quan điểm về việc dùng tiền vào việc xóa nghèo hay chuẩn bị vũ khí tự vệ cho đất nước

5.

Quan điểm về việc các nước phát triển có nên viện trợ cho các nước đang phát triển hay không.

5. Chủ đề xã hội:
CÁC DẠNG CÂU HỎI
1.


NGƯỜI GIÀ



Quan điểm về việc người già nên sống cùng con cái hay sống ở viện dưỡng lão.



Quan điểm về tỉ lệ già hóa dân số tăng mang lại điều tích cực hay tiêu cực.

2.

Trẻ em

Đặc điểm:


Học hỏi nhanh.



Thiếu khả năng kiểm soát bản thân, khó phân biệt đúng/sai.



Dễ bị tác động bởi các ảnh hưởng tiêu cực.




Thời điểm quan trọng của sự phát triển tinh thần và thể chất.



Cần lời khuyên từ ba mẹ hoặc người giám hộ.

Đề:


Việc trẻ em xem tivi đem lại kết quả tích cực hay tiêu cực



Ở lứa tuổi nào trẻ em phải chịu trác nhiệm cho hành vi của mình.


3.

Phụ nữ:



Nhà lãnh đạo là nữ sẽ đem lại thế giới hòa bình và giảm bạo lực



Quan điểm về việc phụ nữ tham gia vào quân đội

4.


Công việc và gia đình



Sự bận rộn trong việc làm của phụ nữ không có thời gian cho gia đình và bạn bè và ảnh hưởng của nó.

5.

Sự phát triển kinh tế và quá trình đô thị hóa

Đặc điểm:
Người lao động di cư từ nông thôn ra thành thị là một trong những vấn đề nóng bỏng của xã hỗi. Chính tốc độ tăng trưởng kinh tế
nhanh chóng ở khu vực thành thị cùng với sự mất cân bằng trong phát triển kinh tế giữa các vùng miền là nguyên nhân dẫn đến tình
trạng này.


Lợi ích:

1.

Nhiều cơ hội việc làm hơn, thu nhập cao hơn.

2.

Điều kiện sống và cơ sở việc làm tốt hơn.



Bất lợi:


1.

Khoảng cách lớn hơn giữa người giàu và người nghèo

2.

Cái giá cho ô nhiễm môi trường.

Đề:


Kết quả của sự phát triển của các thành phố.



Nhân tố quan trọng nhất đóng vai trò làm thước đo cho sự thành công của 1 đất nước.

6. Phương tiện truyền thông:
Đặc điểm:




Functions:

1.

Cung cấp tất cả các loại thông tin.

2.


Tiết lộ các vấn đề xã hội để chính quyền can thiệp và giải quyết.



Problems:

1.

Lợi dụng các câu chuyện tiêu cực để thu hút người xem và tăng lợi ích cho mình.

2.

Đánh lạc hướng quan điểm của cộng đồng và cảm xúc của họ với những thông tin sai lệch và bị xuyên tạc

Đề:
1.

Ngày này có hiều hình ảnh của bạo lực và thảm họa trên truyền thông. Nguyên nhân là gì và giải pháp của bạn?

2.
Chúng ta có thể có kiến thức từ truyền thông nhưng một số người nghĩ rằng chúng ta không thể tin nhà báo. Quan điểm của
bạn và những yếu tố nào bạn nghĩa một nhà báo thành công nên có ?

7. Quảng cáo:
Đặc điểm:


Functions:


1.

Xây dựng cầu nối giữa nhà tiêu dung và nhà sản xuất.

2.

Thúc đẩy mua hang, giảm giá và sự phát triển kinh tế.



Problems:

1.

Tăng chi phí vào sản xuất.

2.

Chri đưa ra một mặt là lợi ích của sản phẩm.

3.

Chứa các thông tin không cần thiết.

Đề:




Hiệu quả tích cực hay tiêu cực chiếm ưu thế hơn khi quảng cáo công cộng?


8. Chủ đề vă hóa, lỗi sống:
1.

Mặc:



Nhu cầu cơ bản của con người được đáp ứng.



Phong cách của cá nhân phản ánh tính cách, sở thích.



Trào lưu theo thời trang tốn thời gian và tiền bạc.



Thái độ đua đòi, khoe khoang



Liên kết thời trang với sự giàu có và địa vị, trở thành sự hợm hĩnh

Đề
Trong xã hội hiện đại, thời trang đang trở nên có giá trị hơn trong sự lựa chọn quần áo. Tại sao? Đó là sự phát triển tích cực hay tiêu
cực ?
2.


Ăn:



Thích nghi với nhịp độ nhan của cuộc sống hiện đại.



Kiếm soát chất lượng nghiêm ngặt.



Mối đe dọa cho các món ăn truyền thống.



Thức ăn thiếu chất dinh dưỡng, lượng calo cao.

Đề:
Thức ăn truyền thống bị thay thế bới thức ăn nhanh. Điều này gây nhiều ảnh hưởng tiêu cực tới cả gia đình và xã hội. Quan điểm của
bạn?
3.

Ở:

Kiến trúc truyền thống:





Giá trị thẫm mĩ



Di sản văn hóa

Kiến trúc hiện đại:


Tăng tỉ lệ sử dụng đất; sự tăng dân số;



Công nghệ hiện đại: thang máy, điều hòa; tiện lợi hơn

Đề:
Nhiều tòa nhà hiện đại xuất hiện, nhưng có người cho rằng nên xây dựng tòa nhà theo phong cách truyền thống. Quan điểm ?
4.

Đi lại



Gây sức ép tới môi trường



Quá đông khách du lịch, gây mất cân bằng cho phát triền kinh tế.


Đề:
Du lịch thế giới đang trở nên rẻ hơn và các nước đang tiến hanhf mở cửa để thu hút khách du lịch. Lợi ích hay bất lợi chiếm ưu
thế?
5.

Nghệ thuật:



Nghệ thuật thay đổi trong các lĩnh vực dời sống, khoa học có thể ứng dụng vào thế giới



Chủ quan và khách quan

6.

Ngôn ngữ



Học văn hóa thì tốn thời gian



Hiểu về bối cảnh văn hóa người nói



Học quy tắc ngữ pháp và nhớ từ vựng



Đề:
Để học ngôn ngữ tốt, chúng ta nên học về văn hóa đất nước đó. Quan điểm của bạn?
7.

Hiện tượng đa vă hóa:



Nâng cao tiêu chuẩn sống cho con người



Các vấn đề xung đột văn hóa, phân biệt chủng tộc.

8.

Vấn đề liên quan đến nhân sinh quan:



Cảm giác của chủ thể



Con người ở các giai đoạn khác nhau trong cuộc đời sẽ có quan niệm khác nhau về khái niệm của hahj phúc,

Đề:
Hạnh phúc là rất quan trọng đối với mỗi cá nhân, nhưng rất khó để định nghĩa. Tại sao? Và định nghĩa về hạnh phúc của cá nhân bạn

9 .GIAO THÔNG VẬN TẢI:


TỪ VỰNG PHỔ BIẾN:

1.

The level of safety: Mức độ an toàn

2.

Traffic congestion: Tắc đường

3.

Ensure the safety of people: Đảm bảo an toàn cho mọi người

4.

Increase road capacity: Tăng trọng tải của đường

5.

Reduce the pressure on sth: Giảm áp lực lên cái gì đó

6.

Pollutants (n): Chất gây ô nhiễm




ĐẶC ĐIỂM:


1.

Hiện tượng ùn tắc giao thông ở các thành phố lớn.

2.

Đi xe đạp và lợi ích của nó:

-

Bảo vệ môi trường.sss

-

Giảm ùn tắc giao thông.

-

Tiết kiệm nhiên liệu.

-






CÁC DẠNG CÂU HỎI

1.

Dùng tiền vào hệ thống đường xá hay hệ thống giao thông công cộng ( xe buýt, tàu điện) ?

2.

Quan điểm về việc cung cấp hệ thống giao thông công cộng 24/7 miễn phí để giảm ùn tắc giao thông ?

3.
Việc thiếu chỗ ở và giao thông ở thành phố đưa các doanh nghiệp về các vùng quê để giảm bớt áp lực cho thành phố ? Lợi ích
và bất lợi?
4.

Tại sao đi xe đạp có nhiều lợi ích nhưng người tham gia giao thông ít tham gia? Cách khuyến khích họ đi xe đạp.

10 .CÔNG VIỆC:


TỪ VỰNG PHỔ BIẾN:



working longer hours = the frequency of long working hours = extended hours of work: làm việc nhiều giờ


have a severe impact on…= have an adverse impact on… = have a harmful impact on… have a negative impact on…: có ảnh
hưởng tiêu cực/có hại lên…



impact = effect (n): ảnh hưởng



society = community: xã hội, cộng đồng



work productivity: năng suất làm việc



suffer from various health issues: mắc các vấn đề về sức khỏe




fatigue(n): sự mệt mỏi



Failing health = poor health: sức khỏe giảm sút



sick leave: xin nghỉ việc vì bệnh




poor work performance: hiệu suất làm việc kém



low productivity: năng suất thấp



frequently feel exhausted: thường xuyên cảm thấy kiệt sức



make more errors at work: sai sót nhiều hơn tại sở làm



have serious consequences for: gây ra hậu quả nặng nề cho…



busy working schedules: lịch trình công việc bận rộn



take frequent family trips: thường xuyên đi du lịch với gia đình



overworked people: những người làm việc quá nhiều




devote time to…: dành thời gian vào việc gì = spend time on…



family relationships = family bonds: mối quan hệ gia đình



a nine-to-five job: công việc hành chính từ 9 giờ sáng tới 5 giờ chiều



job satisfaction: sự hài lòng trong công việc



pursue a career: theo đuổi sự nghiệp



learn various skills and experience: học được những kỹ năng và kinh nghiệm



professional work environment: môi trường làm việc chuyên nghiệp




get a well-paid job: có được 1 công việc được trả lương tốt



earn a high salary: có được mức lương cao.




Đặc điểm:

-

Sự làm việc quá sức ở một số nước.

-

Lựa chọn giữa tiền và đam mê.

-

Kĩ năng để làm việc tốt.



CÁC DẠNG CÂU HỎI

1.

Thành công trong cuộc sống đến từ tiền và ngoại hình hay đến từ sự chăm chỉ và quyết tâm?


2.

Điểm tích cực và tiêu cực của việc thường xuyên thay đổi chỗ ở và công việc?

3.

Quan điểm về việc người trẻ làm lãnh đạo?

4.

Quan niệm về làm việc vì đam mê hay vì tiền?

5.

Vì bản chất nam giới và phụ nữ khác nhau nên đặc thù theo từng công việc mà phù hợp với phụ nữa hay đàn ông?

11. Sức khỏe:


TỪ VỰNG PHỔ BIẾN:

1.

Excessive consumption of…: việc tiêu thụ quá mức…

2.

Sedentary lifestyles: lối sống thụ động


3.

Fast food – junk food (đồ ăn vặt) – pre-made food (thức ăn được chuẩn bị sẵn)

4.

have a healthy diet = have a balanced diet: có 1 chế độ ăn lành mạnh, cân bằng

5.

have an unhealthy diet = have an imbalanced diet: có 1 chế độ ăn không lành mạnh, không cân bằng

6.

Take part in = participate in = engage in: tham gia vào

7.

Rapid weight gain: sự tăng cân nhanh chóng

8.

weight problems: các vấn đề về cân nặng


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×