Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

De thi vao lop 10 ( hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.64 KB, 4 trang )

Phòng giáo dục & đào tạo tiên lữ
trờng thsc hải Triều
đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT. Năm học 2008-2009
Môn: Ngữ văn
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề lẻ: dành cho thí sinh có SBD lẻ.
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Tác phẩm "Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh" đợc viết theo thể loại nào?
A. Truyền kỳ. B. Tuỳ bút. C. Tiểu thuyết chơng hồi. D. Truyện ngắn.
Câu 2: Lục Vân Tiên nói với Kiều Nguyệt Nga: "Thấy việc nghĩa mà không làm", là ngời
nh thế nào?
A. Đại hảo hán. B. Nhân tài C. Phi anh hùng. . D. Nghĩa hiệp.
Câu 3: Từ"Bẽ bàng" trong câu "Bẽ bàng mây sớm đèn khuya" đợc hiểu nh thế nào?
A. Hổ thẹn. B. Buồn bã. C. Chán ngán. D. Cô đơn.
Câu 4: Nhân vật nào sau đây không xuất hiện trong đoạn trích "Bố của Xi-Mông"?
A. Bác Phi-Líp. B. Xi- Mông. C. Mẹ của Xi -Mông. D. Bố của Xi- Mông
.
Câu 5: Trong câu thơ "Gần xa nô nức yến anh", hình ảnh "Nô nức yến anh" đợc dùng
theo phép tu từ nào?
A. ẩn dụ. B. Nhân hoá. C. Hoán dụ. D. So sánh.
Câu 6: Trong những câu sau, câu nào là câu ghép?
A. Mặt trời xuống biển nh hòn lửa.
B. Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
C. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi.
D. Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
Câu 7: Câu thơ nào mang hàm ý?
A. áo anh rách vai. C. Miệng cời buốt giá.
B. Quần tôi có vài mảnh vá. D. Chân không giày.
Câu 8: Sự khác nhau chủ yếu giữa bài văn nghị luận về một sự việc hiện tợng đời sống và
nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lý là?
A. Khác nhau về nội dung nghị luận.


B. Khác nhau về sự vận dụng thao tác.
C. Khác nhau về cấu trúc của bài viết.
D. Khác nhau về ngôn ngữ diễn đạt.
PHần II: Tự luận:
Câu 1: Chơng trình Ngữ văn 9 có câu thơ "Trăng cứ tròn vành vạnh"
a/ Hãy chép lại chính xác những câu thơ còn lại để hoàn chỉnh khổ thơ.
b/ Khổ thơ em vừa chép nằm trong bài thơ nào? Tác giả của bài thơ?
c/ Hình ảnh " Trăng cứ tròn vành vạnh" đợc hiểu nh thế nào?
Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn theo cách diễn dịch hoặc quy nạp trình bày luận điểm:
Nét đẹp trong nối sống thanh cao mà giản dị của Hồ Chí Minh.
Câu 3: Phân tích đoạn thơ sau:
"Quê hơng anh nớc mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Anh với tôi đôi ngời xa lạ
Tự phơng trời chẳng hẹn quen nhau
Súng bên súng, đầu sát bên đầu
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
Đồng chí!... "
(Đồng chí - Chính Hữu)
Phòng giáo dục & đào tạo tiên lữ
trờng thsc hải Triều
đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT. Năm học 2008-2009
Môn: Ngữ văn
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề chẵn: dành cho thí sinh có SBD chẵn.
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Tác phẩm "Chuyện ngời con gái Nam Xơng" đợc viết theo thể loại nào?
A. Truyền kỳ. B. Tuỳ bút. C. Tiểu thuyết chơng hồi. D. Truyện ngắn.
Câu 2: Qua những câu trả lời của nhân vật Mã Giám Sinh trong lễ vấn danh, em hiểu
Mã Giám Sinh là con ngời nh thế nào?

A. Một ngời dứt khoát, thẳng thắn.
B. Một kẻ gian dối, mập mờ.
C. Một nhà nho phong nhã.
D. Một tên lái buôn sành sỏi.
Câu 3: Câu thơ "Kinh luân đã sẵn trong tay.
Thung dung dới thế vui say trong trời" có nội dung là gì?
A. Tài giỏi nhng chỉ thích rong chơi.?
B. Mọi thứ đã có sẵn nhng chỉ thích say sa, rợu chè.
C. Có tài trị nớc cứu đời nhng chỉ thích rong chơi.
D. Có tài trị nớc cứu đời nhng chọn cho mình một cuộc sống tự do, an nhàn, ung dung ngoài
vòng danh lợi.
Câu 4: Ngôi kể của văn bản "Rô-Bin- Xơn ngoài đảo hoang" cùng ngôi kể với văn bản
nào dới đây?
A. Buổi học cuối cùng. C. Đánh nhau với cối xay gió.
B. Chiếc lá cuối cùng. D. Cô bé bán diêm.
Câu 5: Các từ "Cân, ép" trong câu thơ "Đắn đo cân sắc cân tài.
ép cung cầm nguyệt, thử bài quạt thơ" đợc chuyển nghĩa
theo cách nào?
A. Nghĩa ẩn dụ. B. Nghĩa hoán dụ.
Câu 6: Dòng thơ nào không phải là kết cấu Chủ - Vị ?
A. Đan lờ cài lan hoa.
B. Vách nhà ken câu hát.
C. Rừng cho hoa.
D. Con đờng cho những tấm lòng.
Câu 7: Câu thơ nào mang hàm ý?
A. Sao mờ kéo lới kịp trời sáng. C. Ngời đồng mình tự đục đá kê cao quê hơng.
B. Đêm nay rừng hoang sơng muối. D. Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác.
Câu 8: Dòng nào sau dây không phù hợp yêu cầu của bài nghị luận về một bài thơ, đoạn
thơ?
A. Trình bày những cảm nhận, đánh giá về cái hay cái đẹp của bài thơ, đoạn thơ.

B. Cần căn cứ vào đặc điểm ngoại hình, ngôn ngữ, tâm lý, hành động của nhân vật để phân
tích.
C. Cầm bám vào ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu....để cảm nhận và đánh giá về tình cảm, cảm
xúc của tác giả.
D. Bố cục mạch lạc, lời văn gợi cảm, thể hiện rung động chân thành của ngời viết .
PHần II: Tự luận:
Câu 1: Chơng trình Ngữ văn 9 có câu thơ "Vẫn còn bao nhiêu nắng"
a/ Hãy chép lại chính xác những câu thơ còn lại để hoàn chỉnh khổ thơ.
b/ Khổ thơ em vừa chép nằm trong bài thơ nào? Tác giả của bài thơ?
c/ Hai câu thơ "Sấm cũng bớt bất ngờ.
Trên hàng cây đứng tuổi." đợc hiểu nh thế nào?
Câu 2: Viết một đoạn văn kể về việc làm hoặc những lời dạy bảo giản dị mà sâu sắc của ngời
bà kính yêu đã làm cho em cảm động.
Câu 3: Phân tích đoạn thơ sau:
"Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi
Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
Nhìn thấy con đờng chạy thẳng vào tim
Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Nh sa nh ùa vào buồng lái
Không có kính ừ thì có bụi
Bụi phun tóc trắng nh ngời già
Cha cần rửa, phì phèo châm điếu thuốc
Nhìn nhau mặt lấm cời ha ha
Không có kính ừ thì ớt áo
Ma tuôn ma xối nh ngoài trời
Cha cần thay lái trăm cây số nữa
Ma ngừng, gió lùa khô mau thôi..."

"
(Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×