Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

bài tập lớn lập trình C++

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.15 KB, 3 trang )

Bài Tập Lớn Môn Lập Trình C 

ThS. GVC Tô Oai Hùng 

BÀI TẬP LỚN MÔN LẬP TRÌNH C
1. Đề 1 (2 sv): Sinh số ngẫu nhiên.
Viết chương trình sinh n số nguyên ngẫu nhiên từ a đến b (a < b), với n, a và b được
nhập từ bàn phím và lưu vào tập tin văn bản random.in. Sau đó, chương trình đọc tập tin
này, tính tỷ lệ phần trăm của các số nguyên khác nhau, tỷ lệ cao nhất và thấp nhất rồi ghi
vào tập tin random.out. Ví dụ:
random.in
5
3
5
9
9
5

random.out
5:
3:
9:
Ty
Ty

50%
16.67%
33.33%
le cao nhat: 50%
le thap nhat: 16.67%


2. Đề 2 (2 sv): Kiểm tra số đối xứng.
Cho tập tin văn bản symnumber.in, mỗi dòng trong tập tin là một số nguyên dương,
kết thúc tập tin là giá trị -1. Viết chương trình cho biết các số nguyên trên mỗi dòng có phải
là số đối xứng hoặc là số nguyên tố không, xuất kết quả ra tập tin symnumber.out. Ví dụ:
symnumber.in
12321
45
11
113
-1

symnumber.out
12321 la so doi xung, khong la nguyen to.
45 khong la so doi xung va nguyen to.
11 la so doi xung va nguyen to.
113 la so nguyen to, khong doi xung.

3. Đề 3 (2 sv): Tìm mã sinh viên.
Cho tập tin student.in, mỗi dòng trong tập tin chứa thông tin về một sinh viên, bao
gồm: mã sinh viên (có 3 chữ số), họ tên và điểm trung bình cuối năm (số thực). Số dòng của
tập tin không biết trước. Viết chương trình đọc mã sinh viên từ bàn phím và xuất thông tin
về sinh viên có mã tương ứng ra tập tin student.out. Ví dụ, người sử dụng nhập số 234
thì kết quả của tập tin student.out như sau:
Student.in
165 Nguyen Van A 7.5
234 Le Thi C 8.5
539 Tran Van K 6.6

Student.out
Ho Ten: Le Thi C

Diem TB: 8.5

4. Đề 4 (2 sv): Tính phương sai.
Cho tập tin student.in, mỗi dòng trong tập tin chứa thông tin về một sinh viên, bao
gồm: họ tên và điểm trung bình cuối năm (số thực). Số dòng của tập tin không biết trước.
Viết chương trình đọc tập tin này, cho biết có bao nhiêu sinh viên, giá trị trung bình và
 

1


Bài Tập Lớn Môn Lập Trình C 

ThS. GVC Tô Oai Hùng 
_

phương sai. Biết rằng, nếu x biểu thị trung bình của các giá trị x1, …, xn thì phương sai
được tính:
phuongsai =

_
1 n
(
x

x
)2

i
n i 1


Xuất kết quả ra tập tin student.out. Ví dụ:
student.in

  student.out

Nguyen Van A 7.5
Le Thi C 8.5
Tran Van K 8.0

Co 3 sinh vien.
Gia tri trung binh: 8
Phuong sai: 0.167

5. Đề số 5 (2 sv): Đọc số tiếng Việt.
Cho tập tin numbers.in, mỗi dòng trong tập tin là một số nguyên dương, kết thúc tập
tin là giá trị -1. Viết chương trình đọc các số này và ghi ra tập tin numbers.out cách đọc
bằng tiếng Việt. Ví dụ:
numbers.in
12
103
123
4115
1234567890

numbers.out
Muoi hai.
Mot tram le ba.
Mot tram hai muoi ba.
Bon ngan mot tram muoi lam.

Mot ty hai tram ba muoi bon trieu nam tram
sau muoi bay ngan tam tram chin muoi.

6. Đề số 6 (2 sv): Đèn led 7 đoạn.
Cho tập tin led.in, mỗi dòng trong tập tin này là một số nguyên dương 16 bit, tập tin
kết thúc bằng giá trị -1. Viết chương trình đọc các số nguyên này và ghi kết quả vào tập tin
led.out ở dạng led 7 đoạn. Ví dụ:
 
 
 

led.in
8
1234
-1

led.out
_
|_|
|_|
_ _
| _| _| |_|
| |_ _|
|

Lưu ý: đèn led bảy đoạn có thể hiển thị mười chữ số thập phân:
 

7. Đề số 7 (2 sv): Phân tích số nguyên.
Cho tập tin numbers.in, mỗi dòng trong tập tin này là một số nguyên dương n ( 30),

tập tin kết thúc bằng giá trị -1. Viết chương trình đọc các số nguyên này và phân tích thành
các toán hạng của một tổng các số nguyên dương, nếu các cách phân tích là hoán vị của
nhau thì chỉ liệt kê một cách, kết quả được ghi vào tập tin numbers.out. Ví dụ:
 

2


Bài Tập Lớn Môn Lập Trình C 

ThS. GVC Tô Oai Hùng 

number.in
2
4
-1

2
2
4
4
4
4
4

=
=
=
=
=

=
=

number.out
1 + 1
2
1 + 1 + 1 + 1
1 + 1 + + 2
1 + 3
2 + 2
4

8. Đề số 8 (2 sv): Tìm tổng lớn nhất.
Cho tập tin maxsum.in, dòng đầu tiên chứa số nguyên dương n là số lượng các mảng
số thực X, mỗi dòng trong n dòng tiếp theo chứa giá trị của các phần tử trong mảng X.
Người ta định nghĩa một vector con của X là tập hợp liên tiếp các thành phần của X. Hãy xây
dựng chương trình tìm vector con của X có tổng các thành phần là lớn nhất, giả sử nếu các
thành phần của X đều âm thì tổng lớn nhất là 0. Kết quả được ghi ra từng dòng tương ứng
vào tập tin maxsum.out. Ví dụ:
 
 

maxsum.in
1
31 -49 59 26 -53 58 97 -93 -23 84

maxsum.out
187

Lưu ý 1: Thang điểm áp dụng chung:

Thuật toán hoàn thiện: thuật toán được biểu diễn bằng mã giả.
Code hoàn chỉnh, biên dịch thành công.
Chạy đúng các dữ liệu thử.
Giảng viên chấm có quyền vấn đáp về bất cứ chi tiết nào trong thuật toán, bài làm của
sinh viên. Bất cứ sinh viên nào trả lời không rõ ràng, không nắm rõ thì cả 2 sinh viên
cùng nhóm nhận điểm 0.
‐ Các nhóm cùng đề bài nếu giống code với nhau, sẽ nhận điểm 0 (kể cả nhóm cho chép
lẫn nhóm chép), sinh viên cần bảo mật bài làm của mình, không cho bất kỳ ai mượn.





Lưu ý 2: Giảng viên sẽ dạy thêm cho sinh viên những phần không có trong đề cương, gồm:
‐ Các thao tác về tập tin.
‐ Tìm kiếm tuần tự.
‐ Sinh ngẫu nhiên.

 

3



×