Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

tuyệt chiêu số 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.5 KB, 2 trang )

Tuyệt Chiêu Số 3
Đặc điểm nhận dạng đề: Với tất cả các bài toán mà trong đề có xảy ra nhiều giai đoạn oxi hóa khác nhau (thường là 2 giai
đoạn) bởi các chất oxi hóa khác nhau. Khi ấy, ta có thể thay đổi vai trò oxi hóa của chất oxi hóa này cho chất oxi hóa kia để
bài toán trở nên đơn giản hơn.
Sơ đồ của chiêu thức:
Chất khử X + Chất oxi hóa 1 → Sản phẩm trung gian + Chất oxi hóa 2 → Sản phẩm cuối.
Ta đổi chất oxi hóa 2 bằng chất oxi hóa 1.
* Cơ sở của tuyệt chiêu số 3 là:
Số mol electron chất oxi hóa cũ nhận = số mol electron chất oxi hóa mới nhận
Do sự thay đổi tác nhân oxi hóa nên có sự thay đổi sản phẩm sao cho phù hợp.
Ví dụ minh họa 1: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 12 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung
dịch HNO
3
(dư), thoát ra 2,24 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 10,08. B. 8,88. C. 10,48. D. 9,28.
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt:
Fe + O
2
→ X (Fe; FeO; Fe
2
O
3
; Fe
3
O
4
) + dd HNO
3
→ Fe
3+


+ NO + H
2
O
m gam 12 gam 2,24 lít
Sơ đồ hóa bằng tuyệt chiêu số 3.
Fe + O
2
→ X + O
2
→ Fe
2
O
3.
m gam 2 a (mol)
Gọi a là số mol Fe có trong m (g). Theo nguyên lý bảo toàn nguyên tố Fe ta có: Số mol của Fe nằm trong Fe
2
O
3
là 2a.
Ở đây ta đã thay vai trò nhận e của N
+5
bằng Oxi. Gọi y là số mol nguyên tử Oxi trong Fe
2
O
3
.
Mà : N
+5
+ 3e → N
+2

.
0,3 0,1
O + 2e → O
-2
.
y 2y y
Do số mol electron chất oxi hóa cũ nhận = số mol electron chất oxi hóa mới nhận
nên 2y = 0,3 → y = 0,15.
Mặt khác, khối lượng Fe
2
O
3
= m
X
+ m
O
= 12 + 0,15 . 16 = 14,4.
→ Số mol Fe
2
O
3
= 14,4/160 = 0,09.
Vậy số mol Fe nằm trong Fe
2
O
3
= 0,09 . 2 = 0,18 → m = 0,18 . 56 = 10,08 (g) → Đáp án A.
Ví dụ minh họa 2: Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 74,4 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO và Cu
2
O. Hoà tan

hoàn toàn X trong H
2
SO
4
đặc nóng thoát ra 13,44 lít SO
2
duy nhất (đktc). Giá trị của m là:
A. 28,8. B. 44,16. C. 42,24. D. 67,2.
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ hóa bằng tuyệt chiêu số 3.
Cu + O
2
→ X (Cu; CuO; Cu
2
O) + O
2
→ CuO
m(g) 74,4g a (mol)
Thay vai trò oxi hóa của H
2
SO
4
bằng Oxi.
Ở đây ta đã thay vai trò nhận e của S
+6
bằng Oxi. Gọi y là số mol nguyên tử Oxi trong CuO.
Mà : S
+6
+ 2e → S
+4

.
1,2 0,6
O + 2e → O
-2
.
y 2y y
Do số mol electron chất oxi hóa cũ nhận = số mol electron chất oxi hóa mới nhận
nên 2y = 1,2 → y = 0,6.
Mặt khác, khối lượng CuO = m
X
+ m
O
= 74,4 + 0,6 . 16 = 84.
→ Số mol CuO = 84/80 = 1,05.
→ m
Cu
= 1,05 . 64 = 67,2(g) → Đáp án D.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×