Phn hai: Chun b kin thc cho k thi tuyn sinh
Các chủ đề về hoá học vô cơ
Chủ đề 1: Phân tích, so sánh, giải thích và viết phơng trình hóa học:
A. NộI DUNG Và HƯớNG DẫN ÔN TậP:
I. Oxit
I.1. Oxit bazơ :
- Thành phần: thường có kim loại + oxi
- Tính chất: tác dụng với axit muối + nước
(Na
2
O; CaO; CuO...)
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
oxit bazơ của các kim loại mạnh (KL kiềm và Ca, Sr, Ba) tác dụng với nớc tạo thành
bazơ kiềm: Na
2
O + H
2
O 2NaOH
Oxit bazơ mạnh tác dụng với oxit axit tạo thành muối: CaO + CO
2
CaCO
3
I.2. oxit axit :
- Thành phần: thường có Phi kim + oxi
- Tính chất: tác dụng với bazơ kiềm muối + nước
(CO
2
; P
2
O
5
; SiO
2
...)
CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
Nhiều oxit axit tác dụng với nớc tạo thành axit (gọi là anhiđrit của axit):
SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4
P
2
O
5
+ 3H
2
O 2H
3
PO
4
Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối: SO
3
+ Na
2
O Na
2
SO
4
I.3. oxit lỡng tính
Vừa tác dụng đợc với axit, vừa tác dụng đợc với bazơ kiềm đều tạo muối + nớc
Al
2
O
3
+ 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
O
Al
2
O
3
+ 2NaOH 2NaAlO
2
+ H
2
O
(Natri aluminat)
ZnO + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
O
ZnO + 2NaOH Na
2
ZnO
2
+ H
2
O
(Natri zincat)
I.4. Oxit không tạo muối
không tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ. (CO, NO, N
2
O, ...)
II. Axit
II.1. Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro có thể thay thế đợc
bởi nguyên tử kim loại (hoặc nhóm NH
4
).
Hai loại axit theo thành phần: Axit chứa oxi ( H
2
SO
4
, HClO
4
, H
3
PO
4
...) và axit không
chứa oxi (HCl, H
2
S...).
Các axit mạnh: HClO
4
(axit pecloric); HNO
3
, H
2
SO
4
, HCl, HBr, HI.
Các axit trung bình: H
3
PO
4
, H
2
SO
3
là 2 axit thuộc loại trung bình (H
2
SO
3
kém bền, dễ bị
phân huỷ thành SO
2
và H
2
O).
Các axit yếu: HF , H
2
S , H
2
CO
3
(H
2
CO
3
kém bền, dễ bị phân huỷ thành CO
2
và H
2
O).
II.2. Đa số các axit tan nhiều trong nớc, tạo thành dung dịch có vị chua và làm đổi màu
chất chỉ thị : làm giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nớc. Phản ứng của axit với bazơ gọi là phản
ứng trung hoà. HCl + NaOH NaCl + H
2
O
H
2
SO
4
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
axit tác dụng với oxit bazơ tạo thạnh muối và nớc:
6 HCl + Fe
2
O
3
2FeCl
3
+3H
2
O
Axit tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới. Thí dụ :
CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
H
2
SO
4
+BaCl
2
BaSO
4
+ 2HCl
Axit tác dụng với kim loại:
* Axit không có tính oxi hoá mạnh (nh HCl hoặc H
2
SO
4
dung dịch loãng) tác dụng với
kim loại (đứng trớc hiđro trong dãy hoạt động hoá học của kim loại) tạo thành muối và giải
phóng ra khí hiđro. Thí dụ :
Mg + 2HCl MgCl
2
+ H
2
* Axit có tính oxi hoá mạnh nh HNO
3
hoặc H
2
SO
4
(dung dịch đặc) tác dụng với hầu hết
kim loại (kể cả kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hoá học của kim loại) trừ Au, Pt
và hầu hết các phi kim tạo thành muối kèm theo sự giải phóng ra N
2
, S hoặc các hợp chất của
nitơ, các hợp chất của lu huỳnh (dạng khí):
2Fe + 6H
2
SO
4
(đặc)
0
t
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
3Cu + 8 HNO
3
0
t
3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O
2 H
2
SO
4
đặc + S
0
t
3SO
2
+ 2H
2
O
2HNO
3
đặc + C
0
t
2NO
2
+ CO
2
+ H
2
O
III. Bazơ
III.1. Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm một hoặc nhiều nhóm hiđroxit (OH) liên kết với
nguyên tử kim loại.
Hai loại bazơ theo tính tan:
- Bazơ tan đợc trong nớc : KOH, NaOH, Ba(OH)
2
, Ca(OH)
2
(gọi là bazơ kiềm)
- Bazơ không tan trong nớc : Mg(OH)
2
, Cu(OH)
2
, Al(OH)
3
, ...
III.2. Các dung dịch kiềm làm đổi màu chất chỉ thị: Quỳ tím chuyển thành màu xanh,
phenolphtalein không màu biến thành màu hồng.
Bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nớc:
Fe(OH)
3
+ 3HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O
- phản ứng của bazơ kiềm với axit gọi là phản ứng trung hoà.
NaOH + HCl NaCl + H
2
O
Bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nớc:
Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3
+ H
2
O
Bazơ tác dụng với muối tạo thành muối mới () hoặc bazơ mới ():
K
2
CO
3
+ Ba(OH)
2
BaCO
3
+ 2KOH
FeCl
3
+ 3KOH Fe(OH)
3
+ 3KCl
Các bazơ không tan hoặc ít tan trong nớc bị nhiệt phân (khi đun nóng) thành oxit kim
loại và nớc :
2Al(OH)
3
0
t
Al
2
O
3
+3H
2
O
Mg(OH)
2
0
t
MgO + H
2
O
* Có 2 trờng hợp đặc biệt là hiđroxit bạc và hiđroxit thuỷ ngân, khi mới tạo thành đã bị
phân huỷ ngay trong nớc tại nhiệt độ thờng :
2AgOH Ag
2
O + H
2
O
Hg(OH)
2
HgO + H
2
O
IV. hiđroxit lỡng tính
Một số ít các hiđroxit kim loại có tính lỡng tính vừa có tính bazơ, vừa có tính axit. nh
Al(OH)
3
, Zn(OH)
2
, Pb(OH)
2
...
- Tính bazơ: Al(OH)
3
+ 3HCl AlCl
3
+ 3H
2
O
- Tính axit: Al(OH)
3
+ NaOH NaAlO
2
+ 2H
2
O
(natri aluminat)
- Tính bazơ: Zn(OH)
2
+ H
2
SO
4
ZnSO
4
+ 2H
2
O
- Tính axit: Zn(OH)
2
+ 2KOH K
2
ZnO
2
+ 2 H
2
O
(kali zincat)
V. Muối
V.1. Muối là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại (hoặc nhóm NH
4
) kết hợp với
gốc axit.
* Muối là sản phẩm thay thế nguyên tử hiđro của axit bằng nguyên tử kim loại (hoặc nhóm
NH
4
).
Một số loại muối sau :
* Muối axit : là loại muối trong phân tử còn nguyên tử hiđro có thể bị thay thế bởi nguyên
tử kim loại: NaHCO
3
: Natri hiđrocacbonat.
NaH
2
PO
4
: Natri đihiđrophotphat.
* Muối trung hoà: là muối trong phân tử không còn nguyên tử hiđro có thể bị thay thế bởi
nguyên tử kim loại: Na
2
SO
4
: Natri sunfat
Ca
3
(PO
4
)
2
: Canxi photphat.
Na
2
HPO
3
: Natri photphit
* Muối kép : Là muối chứa 2 kim loại khác nhau cùng kết tinh theo tỉ lệ mol nhất định và
thờng là loại tinh thể ngậm nớc:
K
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O sunfat kép kali và nhôm hoặc còn gọi là phèn chua.
Cacbonat axit (hiđrocacbonat) của các kim loại kiềm, amoni, và các kim loại hoá trị (II)
kể trên đều tan trong nớc.
* Nhôm (Al) và Fe(III) không tạo muối cacbonat trung hoà cũng nh cacbonat axit.
* Muối photphat : Muối đihiđrophotphat của các kim loại kiềm thổ tan nhiều trong nớc.
Muối hiđrophotphat của kim loại khác kim loại kiềm thổ thực tế không tan trong nớc.
V.2. Dung dịch muối tan của nhiều kim loại (trừ kim loại kiềm) tác dụng với các dung
dịch kiềm tạo thành bazơ khó tan và muối mới. Thí dụ :
MgCl
2
+ 2KOH Mg(OH)
2
+ 2KCl
NH
4
Cl + NaOH
0
t
NaCl + NH
3
+ H
2
O
Muối của các axit yếu (và của axit dễ bay hơi) tác dụng với axit mạnh (hoặc axit khó
bay hơi) tạo thành muối mới:
CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 3H
2
SO
4
3CaSO
4
+ 2H
3
PO
4
Dung dịch các muối tan khác nhau tác dụng với nhau tạo thành các muối mới nếu một
trong các sản phẩm đó là muối khó tan hoặc chất khí:
AgNO
3
+ NaCl AgCl + NaNO
3
2NaHSO
4
+ CaCO
3
CaSO
4
+ Na
2
SO
4
+ CO
2
+ H
2
O
2NaHSO
4
+ Mg MgSO
4
+ Na
2
SO
4
+ H
2
Một số kim loại hoạt động hơn đẩy đợc kim loại kém hoạt động hơn ra khỏi muối của
nó. Thí dụ :
Zn + CuSO
4
ZnSO
4
+ Cu
Cu + HgCl
2
CuCl
2
+ Hg
Nhiều muối ở trạng thái rắn sẽ bị phân huỷ khi nung nóng ở nhiệt độ cao. Thí dụ :
2CuSO
4
0
t
2CuO + 2SO
2
+ O
2
2Fe(NO
3
)
3
0
t
Fe
2
O
3
+ 6NO
2
+ 1,5O
2
2KNO
3
0
t
2 KNO
2
( nitrit ) + O
2
Ca(HCO
3
)
2
0
t
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O
Muối axit tác dụng với các bazơ kiềm cho muối và nớc:
NaHCO
3
+ NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
NaH
2
PO
4
+ NaOH Na
2
HPO
4
+ H
2
O
Muối lỡng tính: Một số muối axit của các axit yếu vừa tác dụng với các dung dịch kiềm
vừa tác dụng với dung dịch axit mạnh hơn.
NaHCO
3
+ NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
NaHCO
3
+ HCl NaCl + H
2
O + CO
2
VI. kim loại
VI.1. Các kim loại đều có ánh kim (tức là bề mặt đợc đánh bóng thì phản chiếu ánh sáng
lấp lánh), tính dẻo, dai (dễ bị dát mỏng, dễ bị kéo thành sợi, dễ bị dập khuôn), dẫn điện và
dẫn nhiệt. Kim loại nào dẫn nhiệt tốt thì cũng dẫn điện tốt.
Sau đây là một số kim loại thờng gặp đợc sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ dẫn điện và dẫn
nhiệt : Ag, Cu, Au, Al, Zn, Fe, Pb, Hg.
VI.2. Hầu hết kim loại tác dụng với oxi (trừ bạc, platin và vàng) tạo thành oxit:
3Fe + 2O
2
0
t
Fe
3
O
4
Đa số các kim loại tác dụng với các phi kim tạo thành muối:
2Fe + 3Cl
2
2FeCl
3
(muối halogenua)
Hg + S HgS (muối sunfua)
Đa số các kim loại tác dụng với dung dịch axit (xem phần axit tác dụng với kim loại ).
Nhiều kim loại đứng trớc khi tác dụng với dung dịch muối (hay muối nóng chảy) của các
kim loại đứng sau trong dãy hoạt động hoá học của chúng, tạo thành muối mới và kim loại
kém hoạt động hơn: Al + 3 AgNO
3
Al(NO
3
)
3
+ 3Ag
VI.3. Dãy hoạt động hoá học của kim loại:
* Các kim loại đợc sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính hoạt động hoá học :
K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Ag, Hg, Pt, Au.
* Các kim loại tiếp theo (từ Mg đến Zn) là các kim loại khá hoạt động. Các kim loại từ Fe
đến Pb là các kim loại hoạt động trung bình. Các kim loại đứng sau hiđro là những kim loại
kém hoạt động.
* Các kim loại đứng trớc hiđro trong dãy trên tác dụng với các dung dịch axit HCl và
H
2
SO
4
loãng tạo thành muối kim loại và giải phóng ra khí hiđro.
VI.4. Kim loại kiềm: Liti (Li), natri (Na), kali (K), rubiđi (Rb), xesi (Cs), franxi (Fr).
Chúng là các kim loại hoạt động mạnh nhất và luôn có hoá trị (I) trong các hợp chất.
Kim loại kiềm tác dụng mãnh liệt với các phi kim, với nớc và các dung dịch axit ngay ở
nhiệt độ thờng:
4Na + O
2
2Na
2
O
2Na + Cl
2
2NaCl
2Na + 2HCl 2NaCl + H
2
2Na + 2H
2
O 2NaOH + H
2
* Khi cho một mẩu kim loại kiềm vào dung dịch muối của kim loại khác kém hoạt động
hơn, trớc hết kim loại kiềm tác dụng với nớc tạo thành dung dịch kiềm, sau đó muối của kim
loại kém hoạt động hơn mới tác dụng với kiềm.
Thí dụ : Khi cho một mẩu Na vào dung dịch muối CuSO
4
sẽ xảy ra các phản ứng sau :
2Na + 2H
2
O 2NaOH + H
2
CuSO
4
+ 2NaOH Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4
Kali và các hợp chất của nó cháy trên ngọn lửa đèn khí không màu cho ngọn lửa màu tím
đặc trng. Natri và các hợp chất của nó cho ngọn lửa vàng đậm.
VI.5. Kim loại kiềm thổ: : Beri (Be), magie (Mg), canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba)
và rađi (Ra: kim loại phóng xạ).
Các kim loại kiềm thổ cũng là những kim loại hoạt động rất mạnh, chỉ tồn tại trong tự
nhiên ở dạng hợp chất và luôn có hoá trị (II) trong mọi hợp chất. Từ Be đến Ba tính kim loại
tăng dần.
Các oxit (MO) là những oxit bazơ điển hình: MgO không tan trong nớc, CaO ít tan trong
nớc, tuy nhiên dung dịch Ca(OH)
2
mà ta vẫn gọi là nớc vôi trong cũng có tính kiềm còn
Ba(OH)
2
tan trong nớc nhiều hơn. ở dạng rắn các hiđroxit M(OH)
2
đều bị nhiệt phân thành
oxit MO và hơi nớc.
CaSO
4
ít tan trong nớc, là thành phần chính của thạch cao thờng dùng làm phấn viết
bảng, nặn tợng, dùng trong y học. Các muối sunfat MSO
4
không bị nhiệt phân khi đun nóng.
* CaCO
3
là thành phần chính của đá vôi, đá hoa và dùng trong xây dựng.
VI.6. Nhôm: là kim loại màu trắng bạc, nhẹ, dẻo dai, có nhiều tính chất vật lí quý giá nh
nhẹ, bền, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Nhôm là kim loại hoạt động khá mạnh, tính hoạt động của nó chỉ kém các kim loại kiềm
và kiềm thổ. 4Al + 3O
2
2Al
2
O
3
2Al + 3Cl
2
2AlCl
3
2Al + 3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
2Al + 6H
2
SO
4
(đặc)
0
t
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
2Al + 3CuSO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3 Cu
Nhôm khử đợc các oxit kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hoá học (nh các oxit
của sắt, mangan, crom, đồng, ... ). phản ứng đợc gọi là phản ứng nhiệt nhôm:
2Al + Fe
2
O
3
Al
2
O
3
+ 2 Fe + Q
2Al + Cr
2
O
3
Al
2
O
3
+ 2Cr + Q
Phản ứng nhiệt nhôm của các oxit sắt đợc ứng dụng để hàn đờng ray xe lửa.
Nhôm tác dụng đợc với các dung dịch kiềm giải phóng ra khí hiđro :
2Al + 2H
2
O + 2NaOH 2NaAlO
2
+ 3H
2
(Muối aluminat)
Ngay ở nhiệt độ thờng các đồ dùng bằng nhôm đã bị oxi hoá bởi oxi không khí tạo nên
một lớp oxit rất mỏng (không quá 10
6
cm), nhng rất bền và chắc, bảo vệ cho nhôm không bị
oxi hoá tiếp và không tác dụng với nớc, đảm bảo độ bền của các đồ dùng bằng nhôm khi đun
nóng trong thời gian dài.
Oxit nhôm là hợp chất lỡng tính, vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với kiềm :
Al
2
O
3
+ 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
O
Al
2
O
3
+ 2NaOH 2NaAlO
2
+ H
2
O
Hiđroxit nhôm thể hiện tính lỡng tính:
Al(OH)
3
+ 3HCl AlCl
3
+ 3H
2
O
Al(OH)
3
+ NaOH NaAlO
2
+ 2H
2
O
Các muối nhôm thờng gặp có nhiều ứng dụng là AlCl
3
, Al
2
(SO
4
)
3
, phèn chua.
(Trong mọi hợp chất và mọi phản ứng nhôm luôn có hoá trị III)
VI.7. Sắt
Sắt dẻo, dai, bền, nó dẫn điện và dẫn nhiệt chỉ kém đồng và nhôm, sắt bị nam châm hút.
Sắt là kim loại có tính hoạt động hoá học trung bình.
Trong các phản ứng hoá học, sắt thờng thể hiện hoá trị II hoặc hoá trị III.
(Khi phản ứng với các chất oxit hoá mạnh nh : clo, oxi d khi đun nóng, axit nitric, hoặc
axit sunfuric đặc đun nóng nó thể hiện hoá trị III)
2Fe + 3Cl
2
2FeCl
3
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
2Fe + 6H
2
SO
4
(đặc)
0
t
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
Fe + 6HNO
3
(đặc)
0
t
Fe(NO
3
)
3
+ 3NO
2
+ 3 H
2
O
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
Fe + 2FeCl
3
3FeCl
2
Fe + Fe
2
(SO
4
)
3
3FeSO
4
* Khi đun nóng Fe trong không khí nó thờng bị oxi hoá thành oxit sắt từ :
Fe + 2O
2
0
t
Fe
3
O
4
nhng khi đốt nóng lợng nhỏ bột sắt trong oxi hoặc trong không khí d oxi nó bị oxi hoá
thành sắt (III) oxit :
4Fe + 3O
2
2Fe
2
O
3
Để lâu sắt trong không khí ẩm, dới tác dụng của oxi và nớc sắt bị han rỉ tạo thành lớp rỉ
có chứa Fe
2
O
3
: 4Fe +3O
2
+nH
2
O 2Fe
2
O
3
.nH
2
O
Sắt tạo đợc 3 oxit là sắt (II) oxit : FeO, sắt (III) oxit : Fe
2
O
3
và sắt từ oxit: Fe
3
O
4
.
(FeO.Fe
2
O
3
). Các oxit sắt thực tế không tan trong nớc nhng dễ dàng tan trong các dung dịch
axit. Khi đun nóng, sắt (II) oxit và sắt từ oxit bị oxi oxi hoá thành sắt (III) oxit. ở nhiệt độ
cao các oxit sắt bị các chất khử là CO, H
2
và C khử oxi tạo thành sắt kim loại.
Sắt có 2 hiđroxit là sắt (II) hiđroxit : Fe(OH)
2
có màu trắng hơi xanh nhạt
và sắt (III) hiđroxit : Fe(OH)
3
có màu đỏ nâu.
* Fe(OH)
2
dễ dàng oxi hoá bởi oxi không khí ngay trong dung dịch khi mới đợc tạo thành:
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O 4 Fe(OH)
3
Các muối clorua, nitrat, sunfua của sắt (II) và sắt (III) tan nhiều trong nớc. Dung dịch
muối sắt (II) thờng có màu xanh hơi nhạt còn dung dịch muối sắt (III) thờng có màu vàng
hoặc vàng hơi nâu. Sắt tạo thành một số muối kép kết tinh ngậm nớc:
Muối Mo(NH
4
)
2
Fe(SO
4
)
2
.6H
2
O và phèn sắt (III) amoni : FeNH
4
(SO
4
)
2
.12H
2
O.
VI.8. Hợp kim sắt
Hai hợp kim rất phổ biến của sắt là gang và thép.
Gang là hợp kim của sắt và cacbon trong đó cacbon chiếm từ 2 - 6% khối lợng, ngoài ra
còn có lợng nhỏ gồm một số ít nguyên tố khác (nh P, S, Mn và Si ).
Ngời ta luyện gang trong lò cao. Nguyên liệu là các loại quặng chứa oxit sắt nh hematit
đỏ (Fe
2
O
3
), hematit nâu (Fe
2
O
3
.H
2
O), manhetit (Fe
3
O
4
) đã đợc làm giàu bằng cách loại bỏ
bớt tạp chất. Nguyên liệu luyện gang còn có than cốc, không khí giàu oxi và chất chảy là
CaCO
3
. Sau đây là các phản ứng hoá học chính xảy ra trong quá trình luyện gang :
Than cốc cháy tạo ra CO và nhiệt độ cao trong lò : C + O
2
CO
2
CO
2
+ C 2CO
Từ thân lò xuống đến nồi lò nhiệt độ tăng dần, các oxit sắt bị khử dần
thành sắt: 3Fe
2
O
3
+ CO
0
t
2Fe
3
O
4
+ CO
2
Fe
3
O
4
+ CO
0
t
3FeO + CO
2
FeO + CO
0
t
Fe + CO
2
Sắt kim loại bị nóng chảy thành thể lỏng ở nhiệt độ cao (trên 1500
0
C) đồng thời hoà tan
cacbon, tạo thành gang. Chất chảy CaCO
3
đợc thêm vào để liên kết với tạp chất là SiO
2
tạo
thành CaSiO
3
dới dạng xỉ: CaCO
3
0
t
CaO + CO
2
CaO + SiO
2
0
t
CaSiO
3
Xỉ nhẹ hơn gang sẽ nổi lên trên đợc loại ra dễ dàng.
Thép là hợp kim của sắt và cacbon trong đó hàm lợng của cacbon nhỏ hơn, chiếm từ 0,15
- 2% (ngoài ra còn lợng nhỏ vài nguyên tố khác) nên ngời ta dùng gang để luyện thép.
Nguyên tắc của việc luyện thép là khử bớt các tạp chất (C, Mn, Si...) trong gang.
FeO + C Fe + CO
FeO + Si Fe + SiO
2
FeO + Mn Fe + MnO
VII. Đại cơng về hợp kim
VII.1. Hợp kim là hỗn hợp giữa kim loại với kim loại (đôi khi phi kim) khi nấu nóng chảy
rồi để nguội. Riêng hợp kim của kim loại với thuỷ ngân gọi là hỗn hống.
VII.2. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào bản chất của các kim loại, thành phần và các
điều kiện chế tạo chúng. Tính chất vật lí của hợp kim thờng khác với tính chất chất vật lí của
các kim loại thành phần, tuy vậy các hợp kim vẫn giữ đợc các tính vật lí chung của kim loại là
có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt, hợp kim thờng cứng hơn nhng kém dẻo hơn các kim loại
thành phần. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thờng thấp hơn nhiệt độ của kim loại
thành phần.
Nói chung hợp kim có nhiều tính chất hoá học tơng tự các kim loại tạo
nên chúng. Bảng dới đây trình bày công dụng chính của một số hợp kim thờng gặp.
Hợp kim Thành phần chính Công dụng chính
Bạc đúc 90% Ag, 10% Cu Đúc tiền, đúc huy chơng.
Đồng thau 60% Cu, 39% Zn, 1%Sn Chế đồ dùng, công cụ
Hợp kim hàn 67%Pb, 33%Zn Dùng hàn kim loại