Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Lop 2- T12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.24 KB, 26 trang )

Tuần thứ 12:
Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2005
Chào cờ
Tiết 11:
Tập trung toàn trờng
Tập đọc
Tiết :
Sự tích cây vú sữa
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc chơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.
- Bớc đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: vùng vằng, là cà, hiểu nghĩa diễn đạt qua các hình ảnh,
mỏi mắt mong chờ (lá) đỏ hoe nh mắt mẹ khóc chờ con (cây) xoè cành ôm cây.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thơng sâu nặng của mẹ đối
với con.
II. Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. KIểm tra bài cũ.
- Đọc bài: Đi chợ - 1 HS đọc đoạn 1 và 2
- 1 em đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
- Qua câu chuyện cho em biết điều gì
?
- Sự ngốc nghếch buông cời của cậu
bé.
B. Bài mới
- Bài đã chia đoạn có đánh số theo
thứ tự từng đoạn (riêng đoạn 2 cần tách


làm hai: "không biết nh mây" "hoa
rụngvỗ về".
- GV hớng dẫn HS ngắt hơi các câu - 1 HS đọc lại
trên bảng phụ - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn tr-
ớc lớp.
- Giải nghĩa từ
+ Vùng vằng - Có ý giận dỗi, cáu kỉnh
- Ghé qua chỗ này, dừng ở chỗ khác
để chơi gọi là gì ?
- La cà (1 HS đọc phần chú giải).
- Mỏi mắt chờ mong - Chờ đợi mong mỏi quá lâu.
- Trổ ra - Nhô ra, mọc ra
c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét
- Các nhóm thi đọc đồng thanh cá
nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: (1 HS đọc) - HS đọc thầm đoạn 1.
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? - Cậu bé ham chơi bị mẹ mắng, vùng
vằng bỏ đi.
Câu 2: (1 HS đọc) - HS đọc thầm phần đầu đoạn 2
- Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đ-
ờng về nhà ?
- Đi la cà khắp nơi cậu vừa đói vừa
rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ
mẹ và trở về nhà.
- Trở về nhà không thấy mẹ cậu đã
làm gì ?

- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy
một cây xanh trong vờn mà khóc.
Câu 3: (1 HS đọc) - HS đọc phần còn lại của đoạn 3
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây nh thế
nào ?
- Từ các cành lá những cành hoa bé tí
trổ ra, nở trắng nh mây; rồi hoa rụng,
quả xuất hiện
- Thấy quả ở cây này có gì lạ ? - Lớn nhanh da căng mịn màu xanh
óng ánhtự rơi vào lòng bé.
- Những nét nào ở cây gợi lên hình
ảnh của mẹ ?
- Lá đỏ hoe nh mắt mẹ khóc chờ con.
Cây xoè xành ôm cậu bé nh tay mẹ âu
yếm vỗ về.
Câu 5: (1 HS đọc)
- Theo en nếu đợc gặp lại mẹ cậu bé
sẽ nói gì ?
- Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho
con
- Câu chuyện cho em biết điều gì ? - Tình cảm yêu thơng sâu nặng của
mẹ đối với con.
4. Luyện đọc lại:
- Các nhóm thi đọc
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc
hay nhất.
- GV nhận xét, bình chọn
c. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho giờ kể chuyện.

Toán
Tiết 56:
Tìm số bị trừ
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách tìm một số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm x: Yêu cầu HS làm bảng con
- Mời 1 em lên bảng
x + 18 = 52
x = 52 18
x = 34
27 + x = 82
x = 82 27
x = 55
- Nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu cách tìm số bị trừ cha biết.
- Có 10 ô vuông (đa mảnh giấy có 10
ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông ?
- Còn lại 6 ô vuông.
- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô
vuông.
- Thực hiện phép trừ
10 4 = 6
- Hãy gọi tên và các thành phần
trong phép tính ?

SBT ST Hiệu
- Gọi số ô vuông ban đầu cha biết là
x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông
còn lại là 6.
- Đọc phép tính tơng ứng còn lại ? x + 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
- x đợc gọi là gì ? - x là số bị trừ cha biết
- 6 đợc gọi là gì ? - 6 là số hiệu
- 4 đợc gọi là gì ? - 4 là số trừ
- Muốn tìm số bị trừ t làm thế nào? - Lấy hiệu cộng với số trừ
- Nhiều HS nêu lại
2. Thực hành:
Bài 1: Tìm x - 1 HS đọc yêu cầu
- GV hớng dẫn HS làm phần a
a) x 4 = 8
x = 8 + 4
x = 12
b) x 9 = 18
x = 18 + 9
x = 27
- GV nhận xét, chữa bài.
c) x 10 = 25
x = 25 + 10
x = 35
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS nêu lại cách tìm hiệu, tìm số
bị trừ sau đó yêu cầu HS tự làm
- HS làm bài vào sách
- 3 HS lên bảng

Số bị trừ 11
21 49 62 94
Số trừ 4 12 34 27 48
- Nhận xét chữa bài Hiệu
7
9 15 35 46
Bài 3: Số
- Bài toán cho biết gì về các số cần
điền ?
- Là số bị trừ trong phép trừ.
- 7 trừ 2 bằng 5 (điền 7)
- 10 trừ 4 bằng 6 (điền 10)
- 5 trừ 5 bằng 0 (điền 5)
Bài 4:
- Cho HS chấm 4 điểm và ghi tên
(nh SGK)
- Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
Cắt nhau tại điểm 0. Ghi tên điểm 0.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức
Tiết 11:
QUAN TÂM, GiúP Đỡ BạN (T1)
I. Mục tiêu:-
1. Kiến thức:
- Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi
bạn gặp khó khăn.
- Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.

2. Kỹ năng:
- HS có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh.
- Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn.
II. chuẩn bị:
- Bài hát: Tìm bạn thân
- Bộ tranh hoạt động 2 (T1)
- Câu chuyện trong giờ ra chơi.
III. hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Chăm chỉ học tập có lợi gì ?
b. Bài mới:
Khởi động: Cả lớp hát bài "Tìm bạn
thân"
- Cả lớp hát
*Hoạt động 1: Kể chuyện trong giờ ra
chơi
1. GV kể chuyện trong giờ ra chơi
- Yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận
- Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn
Cờng ngã ?
- Các bạn đỡ Cờng dậy.
- Các em có đồng tình với việc làm
của các bạn lớp 2A không ? Vì sao ?
*Hoạt động 2:
- Việc làm nào là đúng .
- Cho HS quan sát tranh. - HS quan sát bộ tranh 7 tờ
- Chỉ ra những hành vi nào là quan

tâm giúp đỡ bạn.
- HS thực hiện
*Kết luận: Vui vẻ chan hoà với bạn
bè, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó
khăn trong học tập, trong cuộc sống.
*Hoạt động 3:
- Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ?
- GV phát phiếu
- Hãy đánh dấu (x) vào ô trống trớc
những lý do, quan tâm, giúp đỡ bạn mà
em tán thành.
- HS làm việc trên phiếu học tập sau
đó bày tỏ ý kiến và nêu lí do.
*Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn bè
là việc làm cần thiết của mỗi HS. Quan
tâm đến bạn là em mang lại niềm vui
cho bạn.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện những điều đã học vào
cuộc sống hàng ngày.

Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2005
Thể dục
Tiết 23:
Bài 23:
Trò chơi: "Nhóm ba, nhóm bảy" - đi đều
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy

- Ôn đi đều
2. Kỹ năng:
- Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
- Thực hiện động tác đều và đẹp.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung - phơng pháp:
Nội dung Định lợng
Phơng pháp
A. phần Mở đầu:
6-7'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X

1. Nhận lớp:
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội
dung tiết học.
2. Khởi động:
- Xoay các khớp cổ chân, tay đầu
gối, hông
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
X X X X X
X X X X X
- Cán sự điều khiển
- Đi thờng theo vòng tròn và hít thở

sâu.
- Ôn bài thể dục phát triển chung
đã học.
- Cán sự lớp hô
B. Phần cơ bản:
- Trò chơi: "Nhóm ba, nhóm bảy" 10 12' - GV nêu tên giải thích
làm mẫu trò chơi.
- Đi đều 6 8'
- Chia tổ ôn tập 2 3' - Các tổ điều khiển
C. củng cố dặn dò:
- Cúi ngời thả lỏng 8 10 lần
- Trò chơi: Có chúng em 1'
- Hệ thống bài 1 2'
- Giáo viên nhận xét giờ học và
giao bài tập về nhà.
2'
Kể chuyện
Tiết 12:
Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện đoạn 1 bằng lời của mình.
- Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể đợc phần chính của câu chuyện.
- Biết kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn ( tởng tợng )của riêng mình .
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ Dùng Dạy Học:
- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở bài tập 2
III. hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Bà cháu - 2 HS kể
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng đoạn 1 bằng lời kể của em. - 1 HS đọc
- Kể bằng lời của mình nghĩa là nh
thế nào ?
- Kể theo nội dung và bằng lời của
mình.
- Yêu cầu 1 HS kể mẫu - 1 HS khá kể
*Gợi ý:
- Cậu bé là ngời nh thế nào ? - Ngày xa có một cậu bé rất lời biếng
và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một
ngôi nhà nhỏ có vờn rộng. Mẹ cậu luôn
vất vả một hôm do mải chơiđợi con
về.
- Cậu với ai ? Tại sao cậu bỏ nhà ra
đi ? khi cậu ra đi mẹ làm gì ?
- Gọi nhiều HS kể lại - Nhiều HS kể bằng lời của mình.
- GV theo dõi nhận xét.
2.2. Kể lại phần chính theo từng ý
tóm tắt.
*Kể theo nhóm - HS tập kể theo nhóm
- Đại điện các nhóm kể trớc lớp
3. Kể đoạn kết của chuyện theo
mong muốn tởng tợng.
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Kể theo nhóm - HS tập kể theo nhóm

- Thi kể trớc lớp - Đại diện các nhóm kể trớc lớp
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét, khen những HS kể hay.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời
thân nghe.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 22:
Sự tích cây vú sữa
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn truyện sự tích cây vú sữa.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ngh, tr/ch hoặc ac/at.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết quy tắc chính tả với ng/ngh
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn tập chép:
2.1. Hớng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài viết - HS nghe
- 2 HS đọc lại
- Từ các cành lá những đài hoa xuất
hiện nh thế nào ?
- Trổ ra bé tí nở trắng nh mây.
- Quả trên cây xuất hiện ra sao ? - Lớn nhanh, da căng mịn xanh óng
ánh rồi chín.
- Bài chính tả có mấy câu ? - Có 4 câu
- Những câu nào có dấu phẩy, em

hãy đọc lại câu đó ?
- HS đọc câu 1, 2, 4.
*Viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng con. - HS viết bảng con.
Trổ ra, nở trắng
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Viết lại những chữ đã viết sai.
Toán
Tiết 57:
13 trừ đi một số 13 5
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Tự lập bảng trừ có nhớ, dạng 13 - 5 và bớc đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính, giải toán
II. đồ dùng dạy học:
- 1 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
32 42
8 18
24 24
- Nêu cách đặt tính rồi tính - 3 HS nêu
- Nhận xét chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học

2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu phép trừ 13 5:
B ớc 1 : Nêu vấn đề
Có 13 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi
còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính
ta phải làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ
- Viết phép tính lên bảng 13 5
B ớc 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- Nêu cách tính nhẩm
a) 9 + 4 = 13 8 + 5 = 13
4 + 9 = 13 5 + 8 = 13
13 9 = 4 13 8 = 5
13 4 = 9 13 5 = 8
b) 13 3 5 = 5 13 3 1 = 9
12 8 = 5 13 8 = 5
13 3 1 = 9 13 3 4 = 6
13 4 = 9 13 7 = 6
Bài 2: Yêu cầu HS làm vào SGK - HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm vào SGK
C. Củng cố dặn dò:
- Dặn dò: Về nhà học thuộc các công
thức 13 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×