Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

bai29. Oxi,ozon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.81 KB, 6 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SƯ PHẠM
GIÁO ÁN DỰ GIỜ
BÀI 29
OXI- OZON
GV hướng dẫn : Vũ Thu Hoài.
Giáo sinh thực tập: Nguyễn Thu Huyền
Giáo sinh giảng dạy : Trần Thị Tuyết Mai
Lớp giảng dạy: 10D
Trường: THPT Nguyễn Trãi
Ngày: / / 2009

BÀI 29: OXI- OZON
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
+ HS nêu được tính chất vật lí và ứng dụng của oxi, ozon
+ HS nêu được vai trò của ozon đối với sự sống trên trái đất
+ HS nắm được tính chất hóa học của oxi và ozon, hiểu được nguyên nhân tính oxi hóa mạnh của oxi, ozon.
+ HS nêu được các phương pháp điều chế oxi
2.Về kỹ năng
+ Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng hóa học.
+ Rèn luyện kĩ năng giải thích tính chất hóa học của một chất từ đặc điểm cấu tạo của chất đó.
II. Thiết kế hoạt động dạy và học
Thời
gian
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1
phút
CHƯƠNG 6
OXI – LƯU HUỲNH
BÀI 29 OXI – OZON


Hoạt động 1: vào bài.
- GV hỏi HS:”em nào cho cô biết khí nào duy trì sự
sống, chất nào dùng để làm diêm”.
- GV nhận xét là liên hệ giới thiệu vào chương 6 và bài
29
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi của giáo
viên: Chất duy trì sự sống là oxi, chất
dùng làm diêm là lưu huỳnh
5phút
A. Oxi
I. Công thức và cấu tạo.
O: - Z = 8, nhóm IV A, chu kì 2
- cấu hình e: 1s
2
2s
2
2p
4

→ có 6 e lớp ngoài
O
2
- cấu hình e: O :: O
- CTCT: O = O
Hoạt động 2: Vị trí và cấu tạo của oxi
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK trang 37 để nêu vị trí
của oxi trong bảng HTTH
- GV nhận xét và củng cố lại đầy đủ các nội dung về:
số hiệu nguyên tử, nhóm, chu kì
- GV gọi HS lên bảng viết cấu hình e của nguyên tử

oxi, công thức e và công thức cấu tạo của phân tử oxi
- GV nhận xét và kết luận: O do có 6 e lớp ngoài nên để
bão hòa lớp ngoài mỗi oxi góp 2 e, 2 nguyên tử O liên
kết với nhau bằng 2 cặp e chung tạo thành liên kết đôi
nên liên kết trong phân tử oxi là liên kết cộng hóa trị
không phân cực
- HS nghiên cứu SGK suy nghĩ trả lời GV
- Nhận xét và bổ sung cho câu trả lời của
bạn.
- HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét và bổ sung phần làm bài của
bạn
- Ghi bài vào vở
3phút
II. TÍnh chất vật lí
SGK trang 124
Hoạt động 3: Tính chất vật lí của oxi
- Yêu cầu HS đọc SGK và nêu tính chất vật lí của oxi.
- GV nhận xét và nhắc lại đầy đủ tính chất vật lí của
oxi: Oxi là khí không màu, không mùi, không vị, nặng
hơn không khí, hóa lỏng ở -183
0
C, tan ít trong nước
- Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi của
GV
- Ghi đầy đủ tính chất của oxi
17
phút
II. Tính chất hóa học
O - 6 e lớp ngoài → nhận 2 e để bão hòa

- χ
o
=3,44<χ
F
= 3,99
→ O là - phi kim điển hình.
- chất oxi hóa mạnh
1. Tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt, Ag)
2Mg + O
2
0
→ 2MgO
-2
4Na + O
2
0
→ 2Na
2
O
-2
4Na + 3O
2
0
→ Al
2
O
3
-2
2.Tác dụng với phi kim
(trừ nhóm halzen)

C + O
2
0
→ CO
2
-2
S + O
2
0
→ SO
2
-2
3. Tác dụng với các hợp chất
- Các hợp chất vô cơ
CO + O
2
0
→ CO
2
- Các hợp chất hữu cơ
CH
4
+2O
2
0
→CO
2
+2H
2
O

C
2
H
5
OH + 2O
2
0
→CO
2
+3H
2
O
Hoạt động 4: Tính chất hóa học của oxi
- Yêu cầu HS dựa vào cấu hình e của nguyên tử Oxi để
nhận xét tính chất hóa học điển hình của oxi.
- Nhận xét và bổ sung:
+ Nguyên tử oxi do có 6 e lớp ngoài nên có xu hướng
nhận 2 e để đạt cấu trúc bão hòa lớp ngoài
+ O có độ âm điện lớn = 3,44 chỉ kém flo (3,98)
Vì thế oxi là phi kim điển hình và thể hiện tính oxi hóa
trong các phản ứng hóa học.
- Yêu cầu HS kể tên các chất phản ứng được với Oxi đã
học.
- Nhận xét và tổng kết
Tính chất hóa học của oxi:
+ tác dụng với kim loại: oxi tác dụng với hầu hết các
kim loại trừ Au, Pt, Ag
+ tác dụng với phi kim:
Oxi tác dụng với các phi kim trừ nhóm halozen
+ tác dụng với các hợp chất (vô cơ và hữu cơ)

- Yêu cầu HS lên bảng lấy các ví dụ cho từng tính chất
của oxi
- Làm thí nghiệm cho HS quan sát
- Nêu một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến
tính chất hóa học của oxi và yêu cầu HS giải thích hiện
tượng: VD đun bếp than, rỉ sắt,
- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV
- Nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn
- Ghi tóm tắt phần giải thích của GV vào
vở.
- Lên bảng làm bài
- Tự lấy ví dụ vào vở
- Nhận xét bài bạn trên bảng
5
phút
III. Ứng dụng và điều chế
1. Ứng dụng
SKG trang 125
2. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
2KMnO
4
→ K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2


b. Trong công nghiệp
Hoạt động 5: Ứng dụng và điều chế
- yêu cầu HS cho biết những ứng dụng mà HS biết
được trong thực tế
- Giới thiệu một số ứng dụng của oxi trong thực tế: duy
trì sự sống, sự cháy, sản xuất các họp chất VD
H
2
SO
4
….
- Tóm tắt ứng dụng của oxi vào vở
- Từ không khí:
- Từ nước:
2H
2
O → 2H
2
+ O
2
- Giới thiệu các phương pháp điều chế oxi
+ trong phòng thí nghiệm oxi điều chế bằng cách phân
hủy những hợp chất giàu oxi và ít bền với nhiệt như:
KMnO
4
, KClO
3

10

phút
B. Ozon
I. Tính chất
- CTCT:

- khí, màu xanh nhạt.có mùi
- tính oxi hóa mạnh, mạnh hơn oxi thể hiện qua phản
ứng:
Ag + O
2
→ không pư
2Ag+O
3
0
→Ag
2
O
-2
+ O
2
2KI + O
3
+ H
2
O→2KOH + I
2
+ O
2

Hoạt động 6. Tính chất của ozon.

GV giới thiệu:
- cấu tạo của ozon
- tính chất vật lí của ozon.
- tính chất hóa học của ozon là tính oxi hóa mạnh, thể
hiện qua các phản ứng với kim loại, phi kim và các hợp
chất, tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi thể hiện qua
phản ứng oxi không tác dụng với Ag còn ozon tác dụng
với Ag.
- HS ghi bài vào vở
4
phút
II. Ứng dụng và trạng thái tự nhiên Hoạt động 7. Ứng dụng và trạng thái tự nhiên
- GV giới thiệu sự hình thành ozon trong tự nhiên: ozon
hình thành trong khí quyển do sự phóng điện, trên mặt
đất do sự oxi hóa một số hợp chất hữu cơ
- Tác dụng của tầng ozon: tầng ozon hấp thụ tia tử
ngoại bảo vệ con người và trái đất
- Ứng dụng của ozon trong thực tế: dùng tẩy trắng, sát
trùng…
- GV củng cố bài học
- Tính chất hóa học điển hình của oxi và ozon là tính
oxi hóa mạnh thể hiện qua các phản ứng tác dụng với
kim loại, phi kim, các hợp chất. Tính oxi hóa của ozon
mạnh hơm oxi thể hiện trong phản ứng với Ag.
- Các phương pháp điều chế oxi: phân hủy các hợp chất

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×