Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

tiet 106 (song chet mac bay-t2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.66 KB, 12 trang )

Ngữ văn 7
Năm học: 2008 - 2009
Tuần: 28
Ngày soạn: 6 / 3 / 09
Ngày dạy: 18 / 3 / 09
Tiết 105 :
sống chết mặc bay
( Phạm Duy Tốn)
A: Mục tiêu cần đạt:
Qua bài học học sinh có đợc:
* Kiến thức: Hiểu đợc giá trị hiện thực, nhân đạo và những thành công nghệ thuật
của truyện ngắn " Sống chết mặc bay"
* Kĩ năng: Đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích nhân vật qua các cảnh đối lập t-
ơng phản và tăng cấp.
* Thái độ: Có thái độ phê phán những tầng lớp quan lại phong kiến xa, và xót th-
ơng những ngời dân nghèo khổ phải chịu cảnh lũ lụt xa
B: Chuẩn bị:
1:Thầy: Tích hợp TV: Dùng cụm củ vị để mở rộng câu
TLV: Các tiết học về văn nghị luận văn nghị luận
2: Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học
* ổn định tổ chức.
* Kiểm tra:
? Trình bày những luận điểm chính của Hoài Thanh khi ông bàn luận về " ý nghĩa
văn chơng". Theo em những luận điểm đó đã bao quát đầy đủ, toàn diện các ý nghĩa của
văn chơng cha? Vì sao?
? Em hiểu nh thế nào về luận điểm " Văn chơng sẽ là sự hình dung của sự sống
muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế văn chơng còn sáng tạo ra sự sống". Cho mỗi ý
một ví dụ?
*Tổ chức dạy học bài mới.
- Giới thiệu bài mới:.........


- Nội dung:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Đọc phần chú thích *
? Trình bày những hiểu biết của em của em
về tác giả Phạm Duy Tốn ?
? Văn bản " Sống chết mặc bay" có vị trí
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm
HS đọc
HS trình bày ( SGK/ )
Nguyễn
Thị Ngọc Huệ
Ngữ văn 7
Năm học: 2008 - 2009
nh thế nào trong văn nghiệp của Phạm Duy
Tốn cũng nh trong nền văn học hiện đại
Việt Nam
- GV: Cần phân biệt truyện ngắn hiện đại
với truyện dân gian và truyện trung đại mà
các em đã đợc học. Truyện ngắn hiện đại
Việt Nam hình thành chủ yếu từ đầu thế kỉ
XX, viết bằng văn xuôi hiện đại; thiên về
kể chuyện thật
- GV hớng dẫn đọc: Chú ý phân biệt các
giọng đọc: Giọng kể tả của tác giả,
giọng quan phụ mẫu luôn hách dịch, hống
hachs, nạt nộ, giọng sợ sệt, khúm núm của
thầy đề, dân phu.... )
- GV đọc mẫu
- GV gọi HS đọc

- GVNX
- Đọc chú thích 2, 3, 4, 6, 9 SGK/ 79 - 81
? Em hãy kể tóm tắt văn bản này?
? Chuyện kể về sự kiện gì? Nhân vật chính
của sự kiện đó là ai?
? Văn bản này có thể chia ra làm mấy
phần? Xác định giới hạn và nội dung của
từng phần?
? Trong tác phẩm trọng tâm miêu tả nằm ở
đoạn nào?
? Tìm những chi tiết gợi tả không gian, thời
gian, địa điểm diễn ra câu chuyện
2. Đọc Tìm hiểu chú thích
* Đọc
HS nghe

HS đọc
* Tìm hiểu chú thích
HS đọc
HS tóm tắt văn bản
3. Tìm hiểu chung về văn bản
HSTL
- Sự việc: Vỡ đê
- Nhân vật chính: Quan phụ mẫu
HSTL
- Bố cục: 3 phần
+ Đoạn 1: Từ đầu .... " khúc đê này hỏng
mất": Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của
ngời dân
+ Đoạn 2: Tiếp ..... " Điếu mày": Cảnh

quan phủ cùng nha lại đánh tổ tôm trong
khi đi hộ đê.
+ Đoạn 3: Còn lại: Cảnh đê vỡ nhân dân
rơi vào cảnh thảm sầu
=> Đoạn 2
II. Phân tích
1.Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của ng ời
dân
HS tìm chi tiết
Nguyễn
Thị Ngọc Huệ
Ngữ văn 7
Năm học: 2008 - 2009
? Những chi tiết này gợi tả một cảnh tợng
nh thế nào?
? Tên sông đợc nói cụ thể ( Nhị Hà) nhng
tên làng tên phủ đợc gọi là X, điều đó thể
hiện dụng ý gì của tác giả?
? Em có nhận xét gì về cách mở đầu
chuyện?
? Tìm những chi tiết miêu tả cảnh dân phu
hộ đê?
? Trong đoạn văn miêu tả cảnh dân phu hộ
đê tác giả đã sử dụng nhiều từ loại gì?
? Việc sử dụng nhiều từ láy tợng hình có
tác dụng miêu tả cảnh hộ đê nh thế nào?
? Trong khi đó thì thiên nhiên đợc tác giả
miêu tả nh thế nào?
? Qua những chi tiết miêu tả cảnh thiên
nhiên em nhận thấy tác giả đã sử dụng

nghệ thuật gì? Tác dụng?
? Nhận xét về sự tơng quan lực lợng giữa
sức ngời và sức nớc?
? Từ tơng quan lực lợng này sẽ dẫn tới hậu
quả gì?
- GV giảng + bình
- Thời gian: Gần 1 giờ đêm
- Không gian: Trời ma tầm tã, nớc sông
Nhị Hà lên to
- Địa điểm: Khúc đê làng X thuộc phủ X;
hai, ba đoạn đã thẩm lậu
=> Cảnh đêm tối, ma to, nguy cơ đê vỡ
HSTL
Dụng ý: Câu chuyện này không chỉ xảy ra
ở 1 nơi mà phổ biến ở nhiều nơi trên nớc
ta
=> Tạo tình huống có vấn đề để từ đó liên
tiếp các sự việc sảy ra.
HS liệt kê chi tiết
- Dân phu: hàng trăm nghìn con ngời....hết
sức giữ gìn, kẻ thì thuổng, ngời thì cuốc.....
bì bõm dới bùn.....ngời nào ngời ấy lớt thớt
nh chuột lột
- Tiếng trống đánh liên thanh, ốc thổi vô
hồi, tiếng ngời xao xác gọi nhau sang
hộ.... ai ai cũng mệt lử cả rồi
NT: Nhiều từ láy tợng hình
=> Cảnh nhốn nháo, căng thẳng
HS liệt kê chi tiết
- Trời vẫn ma tầm tã trút xuống

- Dới sông nớc cứ cuồn cuộn bốc lên
=> NT: Tăng cấp -> Sức nớc ngày càng
mạnh
HSTL
- Sức nớc ngày một mạnh, sức ngời ngày
một giảm => đê vỡ
KL: Thiên tai đang từng lúc giáng xuống,
đe dọa cuộc sống của ngời dân
* Củng cố:
? Kể tóm tắt văn bản " Sống chết mặc bay"?
* Hớng dẫn về nhà:
Nguyễn
Thị Ngọc Huệ
Ngữ văn 7
Năm học: 2008 - 2009
- Học bài
- Soạn bài theo các câu hỏi SGK/ 81, 82
- Chuẩn bị bài mới: Sống chết mặc bay ( tiếp)
Tuần: 28
Ngày soạn: 6 / 3 / 09
Ngày dạy: 21 / 3 / 09
Tiết 106 :
sống chết mặc bay ( Tiếp theo)
( Phạm Duy Tốn)
A: Mục tiêu cần đạt:
Qua bài học học sinh có đợc:
* Kiến thức: Tiếp tục hiểu đợc giá trị hiện thực, nhân đạo và những thành công
nghệ thuật của truyện ngắn " Sống chết mặc bay"
* Kĩ năng: Phân tích nhân vật qua các cảnh đối lập tơng phản và tăng cấp.
* Thái độ: Có thái độ phê phán những tầng lớp quan lại phong kiến xa, và xót th-

ơng những ngời dân nghèo khổ phải chịu cảnh lũ lụt xa
B: Chuẩn bị:
1:Thầy: Tích hợp TV: Dùng cụm củ vị để mở rộng câu
TLV: Các tiết học về văn nghị luận văn nghị luận
2: Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học
* ổn định tổ chức.
* Kiểm tra:
? Tóm tắt văn bản " Sống chết mặc bay"
*Tổ chức dạy học bài mới.
- Giới thiệu bài mới:.........
- Nội dung:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Trong khi dân phu đang đang ra sức giữ
đê thì quan phủ và nha lại đang ở đâu?
? Đình đợc tác giả miêu tả với những đặc
điểm gì?
? Trong cảnh đó nổi bật là hình ảnh trung
tâm nào?
- GV thời phong kiến cũng nh thời Pháp
II. Phân tích ( Tiếp)
2. Cảnh quan phủ cùng nha lại đánh tổ tôm
trong khi đi hộ đê
HSTL
- Địa điểm: Trong đình... cao, vững chãi
- Quan phụ mẫu
Nguyễn
Thị Ngọc Huệ
Ngữ văn 7
Năm học: 2008 - 2009

thuộc có quan niệm coi quan nh cha mẹ
của dân. Vậy chúng ta sẽ đi tìm hiểu xem "
quan cha mẹ" của dân đi hộ đê nh thế nào.
? Tìm những chi tiết miêu tả dáng ngồi của
quan phụ mẫu?
? Qua những chi tiết em có nhận xét gì về
dáng ngồi của quan phụ mẫu?
? Khi đi hộ đê quan phụ mẫu đã mang theo
những đồ vật gì?
? Em có nhận xét gì về các loại đồ vật mà
quan phụ mẫu mang đi để hộ đê?
? Trong đọan văn này, tác giả đã sử dụng
nghệ thuật gì? Tác dụng?
- GV giảng: Cuộc sống quý phái của ngài
rất cách biệt với cuộc sống của đám con
dân mà ngài chăn dắt
? Quan đã nói nh thế nào với lính và thầy
đề?
? Nhận xét về cách nói năng của quan phụ
mẫu?
? Không khí quang cảnh trong đình đợc
miêu tả nh thế nào?
? Qua lời nói và không khí trong đình đã
phản ánh điều gì về quan phụ mẫu?
- GV giảng: Cái uy thế của quan mới lớn
lao làm sao. Bao nhiêu con ngời trong đình
phải phụ thuộc hoàn toàn vào quan, phải
làm mọi việc theo ý của quan, đến to tiếng
cũng không dám, nói với quan thì phải
luôn tha, bẩm..... Cái uy thế này mà đem ra

chỉ đạo việc hộ đê thì quý làm sao?
- Dáng ngồi: Uy nghi chễm chện ngồi. Tay
trái tựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra,
để cho tên ngời nhà quỳ ở dới đất mà
gãi....... chực hầu điếu đóm
=> Dáng ngồi: oai vệ đờng bệ
HS liệt kê chi tiết
- Đồ vật: bát yến hấp đờng phèn, để trong
khay khảm, tráp đồi mồi...trong ngăn bạc
đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía....ống
thuốc bạc..đồng hồ vàng....dao chuôi
ngà....ống vôi chạm... ngoáy tai, ví thuốc,
quản bút, tăm bông...
=> Đồ vật sang trọng nhng không phục vụ
gì cho việc hộ đê
- NT: Liệt kê => Cuộc sống rất quý phái
- Lời nói: "Điếu mày"; "ừ"
=> Hách dịch
HS liệt kê chi tiết
- Không khí tĩnh mịch, trang nghiêm, ( Trừ
quan phụ mẫu ra không ai dám to tiếng)
nhàn nhã, đờng bệ nguy nga
=> Phản ánh uy thế của quan
Nguyễn
Thị Ngọc Huệ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×