Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

đề thi thử THPTQG 2019 vật lý sở GD đt bắc giang lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.2 KB, 16 trang )

SỞ GD&ĐT BẮC GIANG

KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
Môn thi : KHTN
Môn thi thành phần : Vật lí
Thời gian làm bài : 50 phút
Họ và tên thí sinh : ……………………………………………… SBD: ……………………………..
Câu 1: Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
A. điện trở của một kim loại giảm khi được chiếu sáng
B. điện trở của một chất bán dẫn tăng khi được chiếu sáng
C. điện trở của một chất bán dẫn giảm khi được chiếu sáng
D. truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một cách bất kỳ
Câu 2: Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau.
B. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau
bởi những khoảng tối.
C. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng
D. Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hidro, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có 4 vạch đặc trưng
là vạch đỏ, lam, chàm, tím
Câu 3: Trong chân không, một ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Gọi h là hằng số plang, c là
tốc độ ánh sáng trong chân không. Năng lượng phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc này là:
h
c
hc

A.
B.
C.
D.
h
c


hc

Câu 4: Dexiben (dB) là đơn vị thường dùng của đại lượng nào sau đây?
A. cường độ âm
B. tần số âm
C. độ to của âm
D. mức cường độ âm
Câu 5: Để giảm điện năng hao phí trên đường dây tải điện, trong thực tế người ta thường
A. tăng điện trở đường dây tải điện
B. tăng điện áp hiệu dụng truyền đi
C. giảm điện trở đường dây tải điện
D. giảm điện áp hiệu dụng truyền đi
Câu 6: Trong hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi, khoảng cách giữa nút và vị trí cân bằng
của bụng sóng liền kề là
A. một nửa bước sóng
B. một bước sóng
C. một phần tư bước sóng
D. hai bước sóng
Câu 7: Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số tia tử ngoại
B. Tia X có tác dụng sinh lí: hủy diệt tế bào
C. Tia X có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng nhìn thấy
D. Tia X có khả năng đâm xuyên kém hơn tia hồng ngoại
Câu 8: Con lắc đơn có chiều dài l, quả nặng khối lượng m được treo tại nơi có gia tốc trọng
trường g. Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc
A. T 

1
2


g

B. T  2

g

C. T  2

g

D. T 

Câu 9: Trong dao động của con lắc lò xo đặt nằm ngang, nhận định nào sau đây là đúng?
A. li độ của vật bằng với độ biến dạng của lò xo
B. Độ lớn lực đàn hồi bằng độ lớn lực kéo về
C. Tần số dao động phụ thuộc vào biên độ dao động
D. Lực đàn hồi có độ lớn luôn khác 0.

1
2

g
m




Câu 10: Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có cường độ i  I 2 cos  2 ft    A . Đại lượng f được
3


gọi là
A. tần số góc của dòng điện
B. tần số của dòng điện
C. chu kỳ của dòng điện
D. pha ban đầu của dòng điện
Câu 11: Sóng điện từ
A. là điện từ trường lan truyền trong không gian theo thời gian
B. có điện trường và từ trường tại một điểm dao động cùng phương
C. là sóng dọc hoặc sóng ngang tùy vào môi trường truyền sóng
D. không truyền được trong chân không
Câu 12: Trong máy bắn tốc độ xe cộ trên đường

Câu 15: Hai dây dẫn tròn đồng tâm bán kính R và 2R cùng nằm trong một mặt phẳng. Cho hai dòng điện
cùng cường độ I chạy qua hai dây dẫn trên theo chiều ngược nhau. Cảm ứng từ tại tâm O do hai dây dẫn
trên tạo ra có độ lớn bằng
A. 2π.10-7I/R
B. 3π.10-7I/R
C. 0
D. π.10-7I/R
Câu 16: Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014Hz. Công suất bức xạ điện từ của
nguồn là 10W. Số photon mà nguồn sáng phát ra trong một giây có giá trị bằng
A. 3,24.1019
B. 3,02.1020
C. 3,018.1019
D. 0,33.1019
Câu 17: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 6cos(4πt + π/2) (cm). Chu kỳ dao động
của chất điểm là
A. 0,5s
B. 0,25s
C. 2s

D. 4s
Câu 18: Mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm có độ tự cảm L = 2mH và tụ điện có điện dung C =
2pF. Tần số dao động của mạch gần bằng
A. 2,5kHz
B. 2,5MHz
C. 1kHz
D. 1MHz
Câu 19: Một ống dây có độ tự cảm 10mH. Nếu cường độ dòng điện chạy qua ống dây tăng đều với tốc
độ 100A/s thì suất điện động tự cảm trong ống dây sinh ra có độ lớn bằng
A. 10V
B. 1V
C. 20V
D. 2V
Câu 20: Đặt điện áp u = U0cos100πt (V) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R =
100Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C = 10-4/π (F). Cường độ dòng điện tức thời trong
mạch có pha ban đầu bằng
A. π/4
B. – π/4
C. 0
D. π/2


Câu 21: Một vật dao động điều hòa với chu kỳ T. Tại thời điểm t1 thì vec tơ vận tốc và vec tơ gia tốc
ngược chiều nhau, tại thời điểm t2 = t1 + 0,25T thì vật đang chuyển động
A. chậm dần về vị trí biên
B. nhanh dần về vị trí cân bằng
C. nhanh dần đều về vị trí cân bằng
D. chậm dần đều về vị trí biên
Câu 22: Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ vào bề mặt một tấm nhôm có giới hạn quang điện
0,36μm. Hiện tượng quang điện xảy ra nếu λ bằng

A. 0,43μm
B. 0,28 μm
C. 0,65 μm
D. 0,55 μm
Câu 23: Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng tăng dần là
A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia X, tia tử ngoại
B. Tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia X
C. Tia X, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại
D. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X
Câu 24: Một sóng cơ truyền trên sợi dây có phương trình sóng là u = 25cos(20t – 5x) (cm) (x tính bằng
mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 0,4cm/s
B. 0,4m/s
C. 4m/s
D. 4cm/s
Câu 25: Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = cos(50πt)(cm) và x2 =
3cos(50πt – π) (cm). Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là
A. 4cm
B. 1cm
C. 2cm
D. 3cm
Câu 26: Trên một sợi dây đàn hai đầu cố định, dài 100cm, đang có sóng dừng. Cho tốc độ truyền sóng
trên dây đàn là 450m/s. Tần số âm cơ bản do dây đàn này phát ra bằng
A. 225Hz
B. 250Hz
C. 275Hz
D. 200Hz
Câu 27: Mạch dao động LC lí tưởng, dao động điều hòa với tần số góc 1000 rad/s. Tại thời điểm t = 0,
dòng điện đạt giá trị cực đại bằng I0. Thời điểm gần nhất mà dòng điện bằng 0,6I0 là
A. 0,464ms

B. 1,107ms
C. 0,25ms
D. 0,927ms
Câu 28: Mạch chọn sóng của máy thu thanh gồm cuộn cảm L và một tụ điện có thể thay đổi điện dung.
Khi tụ điện có điện dung C1 thì mạch thu được sóng điện từ có bước sóng 100m, khi tụ điện có điện dung
C2 thì mạch thu được sóng điện từ có bước sóng 1km. Tỉ số C2/C1 có giá trị là
A. 100
B. 0,01
C. 10
D. 1000
Câu 29: Một con lắc lò xo có vật nhỏ khối lượng 0,1kg dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình
x = Acosωt (cm). Đồ thị biểu diễn động năng theo bình phương li độ như hình vẽ. Lấy π2 = 10. Tốc độ
trung bình của vật trong một chu kỳ là

A. 20cm/s
B. 40cm/s
C. 10cm/s
D. 80cm/s
Câu 30: Đặt điện áp u = 200cos(ωt + φ) (V) (ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện
trở thuần R = 100Ω, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Gọi i1 và i2 là cường
độ dòng điện chạy qua mạch khi điều chỉnh C = C1 và C = C2. Đồ thị biểu diễn i1, i2 phụ thuộc vào thời
gian như hình vẽ. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi C = C1 là


A. 150W
B. 50W
C. 300W
D. 100W
Câu 31: Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ
hai khe đến màn là 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm phát ra hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,50μm và λ2

= 0,70μm. Vị trí đầu tiên hai bức xạ cho vân tối trùng nhau cách vân trung tâm một đoạn là
A. 1,25mm
B. 2,45mm .
C. 1,75mm
D. 3,75mm
Câu 32: Một điện tích điểm q đặt trong không khí, độ lớn cường độ điện trường do điện tích q gây ra tại
điểm M cách điện tích 1m là 100V/m. Cường độ điện trường do điện tích này gây ra tại điểm N cách điện
tích 2m có độ lớn là
A. 800V/m
B. 300V/m
C. 25V/m
D. 400V/m
Câu 33: Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền theo chiều dương trục Ox. Tại thời
điểm t0, hai phần tử M, Q trên dây có vị trí cân bằng cách gốc tọa độ O các khoảng 2λ/3 và 5λ/6 (với λ là
bước sóng trên dây). Hai phần tử M và Q dao động lệch pha nhau
A. 2π rad
B. π/3 rad
C. π/6 rad
D. π rad
Câu 34: Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định bằng biểu thức
13, 6
En   2  eV  với n = 1, 2, 3… Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một photon có năng lượng 2,55Ev thì
n
bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro có thể phát ra là
A. 9,74.10-8m
B. 1,22.10-8m
C. 4,87.10-8m
D. 1,46.10-8m
Câu 35: Để đo suất điện động và điện trở trong của một pin, một nhóm học sinh đã mắc sơ đồ mạch điện
như hình vẽ (Hình 1). Vôn kế có điện trở rất lớn, đóng công tắc K và điều chỉnh biến trở, số chỉ của vôn

kế và ampe kế ứng với mỗi lần đo được cho trên hình vẽ bên (Hình 2). Nhóm học sinh này tính được giá
trị trung bình của suất điện động và điện trở trong của pin đó lần lượt là

A. 1,49V và 1,2Ω

B. 1,49V và 1,0Ω

C. 1,50V và 0,8Ω

D. 1,50V và 1,0Ω

Câu 36: Đặt điện áp u  U 2 cos 2 ft (V) (U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc
nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C, với CR2 < 2L. Khi f =
f0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại có giá trị là 200V. Khi f = 3f0 thì điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại. Điện áp U có giá trị bằng
A. 200V
B. 200 3V
C. 300 2V
D. 200 2V
Câu 37: Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe
Yang. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe là a = 1.22 ± 0,03 (mm); khoảng cách từ hai khe đến
màn quan sát là D = 1,65 ± 0,05 (m) và khoảng vân giao thoa i = 0,80 ± 0,02mm. Kết quả của phép đo



A. λ = 0,59 ± 0,05 (μm)
B. λ = 0,73 ± 0,05 (μm)
C. λ = 0,45 ± 0,04 (μm)
D. λ = 0,54 ± 0,04 (μm)
Câu 38: Đặt điện áp xoay chiều u = 200cos100πt (V) ( t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C nối

tiếp. Biết điện trở R = 100Ω, cuộn dây thuần cảm, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi điều chỉnh
C, điện tích cực đại trên một bản tụ điện đạt giá trị lớn nhất bằng Q. Giá trị của Q là
20
10
40
20
A.
B.
C.
D.
mC
mC
mC
mC



 5
Câu 39: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn S1, S2 cách nhau 20cm dao động theo
phương thẳng đứng với các phương trình u1 = u2 = Acos(ωt). Bước sóng trên mặt nước do hai nguồn này
tạo ra là 4cm. Trên mặt nước, xét một vân giao thoa cực đại gần đường trung trực của S1S2 nhất. Số điểm
dao động cùng pha với S1, S2 nằm trên vân này và thuộc hình tròn đường kính S1S2 là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu 40: Vật A chuyển động tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng P (P) với bán kính quỹ đạo 8cm và chu
kỳ 0,2s. Vật B có khối lượng 100g dao động điều hòa trong (P) theo phương thẳng đứng với biên độ
10cm và tần số 5Hz. Tâm I quỹ đạo trong của vật A cao hơn vị trí cân bằng O của vật B là 1cm (hình vẽ).
Mốc thời gian lúc hai vật ở thấp nhất, lấy π2 = 10. Khi hai vật ở ngang nhau lần thứ 5 kể từ thời điểm ban

đầu thì lực đàn hồi của lò xo tác dụng vào vật có độ lớn

A. 5N và hướng lên

B. 5N và hướng xuống
C. 4N và hướng lên D. 4N và hướng xuống
----------- HẾT ----------

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


ĐÁP ÁN
1-C

2-C

3-C

4-D

5-B

6-C

7-B

8-B

9-B


10-B

11-A

12-D

13-B

14-A

15-D

16-C

17-A

18-B

19-B

20-A

21-B

22-B

23-C

24-C


25-C

26-A

27-D

28-D

29-D

30-A

31-C

32-C

33-C

34-A

35-C

36-C

37-A

38-B

39-D


40-D

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: C
Phương pháp giải:
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng điện trở của một chất bán dẫn giảm khi được chiếu sáng
Cách giải:
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng điện trở của một chất bán dẫn giảm khi được chiếu sáng
Câu 2: C
Phương pháp giải:
Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp phát ra khi bị kích thích (nóng sáng hoặc
có dòng điện chạy qua)
Cách giải:
Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp phát ra khi bị kích thích (nóng sáng hoặc
có dòng điện chạy qua)
Vì vậy nói quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng là sai.
Câu 3: C
Phương pháp giải:
hc
Năng lượng của photon ánh sáng
với h là hằng số plang, c là tốc độ ánh sáng trong chân không



Cách giải:
Năng lượng của photon ánh sáng


hc



với h là hằng số plang, c là tốc độ ánh sáng trong chân không


Câu 4: D
Phương pháp giải:
Dexiben (dB) là đơn vị đo của mức cường độ âm
Cách giải:
Dexiben (dB) là đơn vị đo của mức cường độ âm
Câu 5: B
Phương pháp giải:
Công suất hao phí: P 

P2 R
U 2 cos 2 

Cách giải:

P2 R
U 2 cos 2 
Vậy để giảm điện năng hao phí trên đường dây tải điện, trong thực tế người ta thường tăng điện áp hiệu
dụng truyền đi
Câu 6: C
Phương pháp giải:
Trong hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi, khoảng cách giữa nút và vị trí cân bằng của bụng sóng liền
kề là một phần tư bước sóng
Cách giải:

Trong hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi, khoảng cách giữa nút và vị trí cân bằng của bụng sóng liền
kề là một phần tư bước sóng
Câu 7: B
Phương pháp giải:
Tia X có bước sóng nhỏ hơn bước sóng tử ngoại, có tác dụng sinh lí hủy diệt tế bào
Cách giải:
Tia X có bước sóng nhỏ hơn bước sóng tử ngoại, có tác dụng sinh lí hủy diệt tế bào
Câu 8: B
Phương pháp giải:
Công suất hao phí: P 

Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn: T  2

g

Cách giải:
Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn: T  2

g

Câu 9: B
Phương pháp giải:
Trong dao động của con lắc lò xo đặt nằm ngang độ lớn lực đàn hồi bằng độ lớn lực kéo về
Cách giải:
Trong dao động của con lắc lò xo đặt nằm ngang độ lớn lực đàn hồi bằng độ lớn lực kéo về
Câu 10:
Phương pháp giải:

Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có cường độ i = I 2 cos(2  t - )(A). Đại lượng f được gọi là tần
3

số của dòng điện
Cách giải:


Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có cường độ i = I 2 cos(2  t -


)(A). Đại lượng f được gọi là tần
3

số của dòng điện
Câu 11: A
Phương pháp giải:
Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian theo thời gian
Cách giải:
Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian theo thời gian
Câu 12: D
Phương pháp giải:
Trong máy bắn tốc độ xe cộ trên đường có cả máy phát và thu sóng vô tuyến
Cách giải:
Trong máy bắn tốc độ xe cộ trên đường có cả máy phát và thu sóng vô tuyến
Câu 13: B
Phương pháp giải:
Ánh sáng đơn sắc khi truyền qua các môi trường khác nhau thì tần số sóng không đổi và màu sắc ánh
sáng không đổi.
Cách giải:
Ánh sáng đơn sắc khi truyền qua các môi trường khác nhau thì tần số sóng không đổi và màu sắc ánh
sáng không đổi.
Vì vậy khi chiếu ánh sáng màu lam có tần số f từ chân không vào chất lỏng chiết suất 1,2 thì ánh sáng đó
vẫn có màu lam và tần số f

Câu 14: A
Phương pháp giải:
Cảm kháng ZL = ωL
Dung kháng ZC = (ωC)-1
Tổng trở mạch RLC:

R 2   Z L  ZC 

2

Định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/Z
Liên hệ giữa điện áp cực đại và điện áp hiệu dụng: U 

U0
2

Cách giải:
Cảm kháng ZL = ωL = 100Ω
Dung kháng ZC = (ωC)-1 = 50Ω
Tổng trở mạch RLC:

R 2   Z L  ZC   502  100  50   50 2
2

2

U0
 4, 4 A
Z
Điện áp cực đại giữa hai đầu tụ điện: U0C = I0ZC = 4,4.50 = 220V

Vậy điện áp giữa hai đầu tụ điện không thể lớn hơn 220V
Câu 15: D
Phương pháp giải:
Cảm ứng từ do dòng điện tròn bán kính R gây ra tại tâm có hướng xác định theo quy tắc nắm tay phải:
nắm bàn tay phải sao cho chiều các ngón tay là chiều dòng điện chạy qua dây dẫn thì ngón tay cái choãi
ra 900 chỉ chiều cảm ứng từ. Độ lớn: B = 2π.10-7I/R
Cách giải:

Cường độ dòng điện cực đại qua mạch: I 0 


Vì hai dòng điện đồng tâm, nằm trong cùng mặt phẳng và chạy ngược chiều nhau nên cảm ứng từ do
chúng gây ra tại tâm ngược chiều nhau
I
I
Ta có B1  2 .107 ; B2  2 .107
R
2R
Vậy cảm ứng từ tổng hợp tại tâm có độ lớn:
I
B = |B1 – B2| =  .107
R
Câu 16: C
Phương pháp giải:
Năng lượng 1 photon ánh sáng: ε = hf
Cách giải:
Năng lượng 1 photon ánh sáng: ε = hf = 6,625.10-34.5.1014 = 3,3125.10-15J
P.1
10
Số photon phát ra trong 1s là: n 


 3, 018.1019
19

3,3125.10
Câu 17: A
Phương pháp giải:
2
Chu kỳ dao động T 



Cách giải:
Chu kỳ dao động T 

2





2
 0,5s
4

Câu 18: B
Phương pháp giải:
Tần số dao động riêng của mạch LC f 

1

2 LC

Cách giải:
Tần số dao động riêng của mạch LC f 

1
2 LC



1
2 2.103.2.1012

 2,5.106Hz = 2,5MHz

Câu 19: B
Phương pháp giải:
Suất điện động tự cảm do ống dây có dòng điện biến thiên gây ra có độ lớn e  L

i
t

Cách giải:
Suất điện động tự cảm do ống dây có dòng điện biến thiên gây ra có độ lớn e  L

i
 10.103.100  1V
t

Câu 20: A

Phương pháp giải:
Dung kháng ZC = (ωC)-1
Độ lệch pha giữa điện áp u và cường độ dòng điện i qua đoạn mạch : tan  
Cách giải:
Dung kháng ZC = (ωC)-1 = 100Ω
Độ lệch pha giữa điện áp u và cường độ dòng điện i qua đoạn mạch :
Z  ZC

tan   L
 1    
R
4

Z L  ZC
R


Điện áp u chậm pha hơn i một góc π/4 nên pha ban đầu của dòng điện trong mạch là π/4
Câu 21: B
Phương pháp giải:
Vật dao động điều hòa có vec tơ vận tốc và gia tốc ngược chiều nhau tại vị trí ứng với góc phần tư thứ 2
và thứ 4.
Cách giải:
Vật dao động điều hòa có vec tơ vận tốc và gia tốc ngược chiều nhau tại vị trí ứng với góc phần tư thứ 2
và thứ 4. Sau T/4 thì vật sẽ nằm ở góc phần tư thứ 3 và thứ 1 nên vật đang chuyển động nhanh dần về vị
trí cân bằng
Câu 22: B
Phương pháp giải:
Hiện tượng quang điện xảy ra khi ánh sáng chiếu tới kim loại có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện
của kim loại đó.

Cách giải:
Hiện tượng quang điện xảy ra khi ánh sáng chiếu tới kim loại có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện
của kim loại đó.
Kim loại có giới hạn quang điện 0,36μm nên ánh sáng chiếu tới có bước sóng 0,28μm.
Câu 23: C
Phương pháp giải:
Trong chân không, bước sóng của các bức xạ tăng dần theo thứ tự : tia X, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia
hồng ngoại.
Cách giải:
Trong chân không, bước sóng của các bức xạ tăng dần theo thứ tự : tia X, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia
hồng ngoại.
Câu 24: C
Phương pháp giải:
2 x 

Phương trình sóng cơ tổng quát : u  A cos  t 
 

Tốc độ truyền sóng v = λf
Liên hệ giữa tần số góc và tần số sóng : ω = 2πf
Cách giải:
 10
 Hz
Vì   20rad / s  f 
2 
2 x
2
 5x   
m
Ta có :


5
Tốc độ truyền sóng trên dây là : v = λf = 4m/s
Câu 25: C
Phương pháp giải:
Hai dao động cùng tần số ngược pha thì biên độ dao động tổng hợp là A = |A1 – A2|
Cách giải:
Hai dao động cùng tần số ngược pha thì biên độ dao động tổng hợp là A = |A1 – A2| = 3 – 1 = 2cm
Câu 26: A
Phương pháp giải:
Tần số âm cơ bản phát ra với sợi dây hai đầu cố định ứng với trường hợp trên dây có sóng dừng với 1 bó
sóng


Điều kiện xảy ra sóng dừng trên dây có hai đầu cố định

k


2

Bước sóng λ = v/f
Cách giải:
Để trên dây phát ra âm cơ bản thì  k
Tần số âm cơ bản : f 

v







2

   200cm 2m

450
 225Hz
2

Câu 27: D
Phương pháp giải:
Chu kỳ dao động T 

2



Cường độ dòng điện qua mạch LC lí tưởng biến thiên điều hòa
Cách giải:
2

Chu kỳ dao động T 

s
 500
Thời điểm gần nhất dòng điện có cường độ 0,6I0 ứng với vị trí góc α
Ta có cosα = 0,6 => α = 53,130 ứng với thời điểm t = 0,1476T = 0,927ms
Câu 28: D

Phương pháp giải:
Bước sóng điện từ mà mạch LC có thể thu được :   2 c LC
Cách giải:
Theo bài ra ta có :

100  2 C LC1
1000  2 c LC2
Từ hai phương trình trên ta được

C2
C
 10  2  100
C2
C2

Câu 29: D
Phương pháp giải:
Thế năng Wt = 0,5kx2
Động năng Wđ = 0,5mv2
Cơ năng = động năng + thế năng = không đổi
Trong 1 chu kỳ quãng đường vật đi được là 4A
Tốc độ trung bình v = S/t
Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc lò xo T  2

m
k

Cách giải:
1
Khi x = 0 thì Wđ = W = 0,08J  kA2  0, 08 J

2
2
Khi Wđ = 0 thì W = Wt => A = x2 = 16 => A = 4cm = 0,04m => k = 100N/m

Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc lò xo: T  2

m
0,1
 2
 0, 2s
k
100


Tốc độ trung bình của vật trong một chu kỳ là v 

s 4 A 4.4


 80cm / s
T T
0, 2

Câu 30: A
Phương pháp giải:
Trong mạch RLC, uR cùng pha với dòng điện trong mạch, uLC vuông pha với dòng điện trong mạch
Công suất tiêu thụ P = I2R = UIcosφ với φ là độ lệch pha giữa u và i trong mạch
Cách giải:

Vì I01= I02 nên Z1 = Z2

Chu kỳ dao động điều hòa là T = 12t0
Độ lệch pha của hai dòng điện : Δt = 2t0 = T/6 => Δφ = π/3
Biểu diễn bằng giản đồ vec tơ như hình vẽ :
Vì i1 và i2 hợp với nhau góc π/3 mà i1 = i2 nên hai tam giác bằng nhau => i1 và i2 đều hợp với u một góc
π/6
Công suất tiêu thụ của mạch : P 

U2
2002

cos 2  
cos 2  150W
R
2.100
6

Câu 31: C
Phương pháp giải:
D
Khoảng vân i 
a
Vị trí vân tối trên màn x = (k + 0,5)i
Cách giải:

D1 2.0,5.106
D2 2.0, 7.106


0,5
mm

;
i


 0, 7mm
2
a
2.103
a
2.103
Vị trí vân tối của hai bức xạ trùng nhau :
k  0,5 i2 7 3,5
  
 k1  0,5 i1   k2  0,5 i2  1
k2  0,5 i1 5 2,5
Khoảng vân của hai bức xạ : i1 

Vị trí đầu tiên cho vân tối trùng nhau ứng với k1 = 3 và k2 = 2. Khi đó x = 3,5; i1 = 3,5.0,5 = 1,75mm
Câu 32: C
Phương pháp giải:
kq
Cường độ điện trường do điện tích điểm có độ lớn q gây ra tại điểm cách nó đoạn r có độ lớn : E  2
r
Cách giải:
kq
kq

 100V / m
Cường độ điện trường tại M : EM 
2

 .OM

kq
kq EM


 25V / m
Cường độ điện trường tại N là : EN 
2
 .ON
4
4


Câu 33: C
Phương pháp giải:
Độ lệch pha giữa hai phần tử cách nhau đoạn d trên phương truyền sóng là  

2 d



Cách giải:
Độ lệch pha giữa M và N là :  

2 d






2  5 2  
.


  6
3  6

Câu 34: A
Phương pháp giải:
Nếu nguyên tử đang ở trạng thái n thì bước sóng nhỏ nhất có thể phát ra ứng với chuyển dịch từ n về 1.

Từ đồ thị ta thấy khi I = 0 thì UV = E = 1,5V
Khi I = 125mA = 0,125A thì U = 1,375V => R = 11Ω
ER
1,5.11
Ta có: U  IR 
 1,375 
 r  1
Rr
11  r
Câu 36: C
Phương pháp giải:
Bài toán f thay đổi để UC max thì ZC2 

R 2  Z L2
và khi đó UCmax = Ucos  RL
ZL

R 2  ZC2

Bài toán f thay đổi để UL max thì Z 
ZC
2
L

Cảm kháng ZL = 2πfL
Dung kháng ZC = (2πfC)-1
Hệ số công suất mạch RL cos  RL 

R
R  Z L2
2

Cách giải:
+ Khi f = f0 thì UC max = U cos  RL  U .

R
R 2  Z L2

R 2  Z L2
 R2  1
Chuẩn hóa ZL = 1 => Z 
ZL
2
C

 200V (1)


+ Khi f = 3f0 thì ZL’ = 3ZL, ZC’ = ZC/3

Ta có : 9Z L2 

ZC2
Z2
Z2
Z2
R 2  C ZC2  1  C 3Z C2  C
9 9
9 
9 
3  Z  3 R  8
C
ZC
ZC
ZC
ZC
3
3
3

R2 

Thay vào (1) ta được : U .

8
 200V  U  300 2V
8 1

Câu 37: A
Phương pháp giải:

ai
Bước sóng :  
D
Sai số của phép đo bước sóng :







i a D


i
a
D

Cách giải:

ai 1, 22.103.0,8.103
Bước sóng trung bình :   
 5,9.107 m0,59 m
1, 65
D
Sai số của phép đo :
 i a D

0, 02 0, 03 0, 05
 






 0, 05 m
6
0,59.10
0,8 1, 22 1, 65

i
a
D
Vậy bước sóng là λ = 0,59 ± 0,05 (μm)
Câu 38: D
Phương pháp giải:
Liên hệ giữa điện tích cực đại trên tụ và cường độ dòng điện cực đại : Q0 
C thay đổi để I max thì mạch xảy ra cộng hưởng. Khi đó ZL = ZC, I =

I0



U
R

Cách giải:
Điện tích cực đại trên bản tụ là Q0 

I0




Để Q lớn nhất thì I0 lớn nhất hay I lớn nhất => mạch xảy ra cộng hưởng
U
200
 2A
Khi đó ZL= ZC => Cường độ dòng điện cực đại: I0 = 0 
R 100
I
2
1
20

C  mC
ĐIện tích cực đại trên bản tụ: Q0  0 
 100 50

Câu 39: D
Phương pháp giải:
Tại M nằm trên cực đại bậc k khi khoảng cách từ M tới hai nguồn thỏa mãn d2 – d1 = kλ
Nếu hai nguồn cùng pha thì độ lệch pha của sóng tổng hợp tại điểm cách hai nguồn đoạn d1,d2 so với hai
  d1  d 2 
nguồn bằng  



Hai điểm dao động cùng pha thì Δφ = 2kπ
Cách giải:



Xét tại điểm M và N đều nằm trên cực đại giao thoa gần trung trực nhất
với M nằm trên đường kính S1S2 và N nằm trên đường tròn đường kính S1S2
MS2 – MS1 = λ = 4cm
MS2 + MS1 = S1S2 = 20cm
=> MS2 = 12cm, MS1 = 8cm
NS2 – NS1 = 4cm
ΔNS1S2 vuông tại N nên NS22  NS12  S1S22  202
=> NS1 = 12cm, NS2= 16cm
Xét trên đoạn MN, số điểm dao động cùng pha với nguồn phải thỏa mãn:
  d1  d2 
 2k  MS1  MS2  d1  d 2  2k   NS1  NS2



=> 20 ≤ 8k ≤ 28 => 2,5≤ k ≤ 3,5 => có 1 giá trị k nguyên ứng với 1 điểm cùng pha với hai nguồn
Vậy trên hai nửa hypebol có 2 điểm dao động cùng pha với hai nguồn.
Câu 40: D
Phương pháp giải:
Hình chiếu của một chuyển động tròn đều lên phương đường kính là một dao động điều hòa cùng chu kỳ,
có biên độ = bán kính của chuyển động tròn.
mg
g
Với con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật ở VTCB lò xo dãn đoạn:  
 2
k 
1 2
Liên hệ giữa tần số, tần số góc và chu kỳ trong dao động điều hòa: T  
f 
Lực đàn hồi của lò xo Fđh = k.Δl

Cách giải:
Chọn trục Ox hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc O trùng với vị trí cân bằng của vật 2.
Hình chiếu của chuyển động vật A lên phương thẳng đứng xuống dưới là dao động điều hòa biên độ A,
chu kỳ T = 0,2s => ω = 10π rad/s. Thời điểm ban đầu vật ở vị trí thấp nhất nên pha ban đầu bằng 0
Phương trình dao động : x1 = -1 + 8cos(10πt) cm
Vật 2 dao động điều hòa biên độ 10cm tần số f = 5Hz => ω = 10π rad/s, thời điểm ban đầu ở vị trí thấp
nhất nên pha ban đầu bằng 0
Phương trình dao động x2 = 10cos10πt (cm)
Khi hai vật ở ngang nhau : x1 = x2 => -1 + 8cos(10πt) = 10cos10πt (cm) => cos10πt = -0,5
Dao động cos10πt = - 0,5 lần đầu tiên ở thời điểm T/3 => lần thứ 5 ở thời điểm T/3 + 2T = 7/15(s)
Khi đó x2 = -5cm


Vị trí cân bằng của vật 2, lò xo dãn  

mg
g
10
 2 
 1cm  k  100 N / m
2
k 
10 

Vậy ở vị trí có x2 = -5cm thì lò xo bị nén 4cm = 0,04m và lực đàn hồi của lò xo là:
Fđh= kΔl’ = 100. 0,04 = 4N
Vậy lực đàn hồi có độ lớn 4N và hướng xuống.




×