Thiết kế kỹ thuật
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
PHẦN II
THIẾT KẾ KỸ THUẬT
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
Lớp: Cầu Hầm - K48
110
Thiết kế kỹ thuật
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
Chương I: GIỚI THIỆU CHUNG
1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ THI CÔNG CẦU BTCT DƯL BẰNG
PHƯƠNG PHÁP ĐÚC HẪNG CÂN BẰNG.
Bê tông là vật liệu chịu nén tốt, chịu kéo kém do chịu kéo kém nên bê tông chỉ dùng
trong kết cấu chịu nén. Để khắc phục người ta đưa cốt thép vào bê tông để chịu kéo. Sự
ra đời của BTCT đánh dấu sự phát triển về công nghệ vật liệu trong xây dựng. Các cầu
dầm BTCT được áp dụng, tuy nhiên chiều dài nhịp còn hạn chế ( 24 m). Kết cấu BTCT
dự ứng lực với nguyên lý kéo căng cốt thép để nén trước bê tông cho phép nhịp dầm lớn
hơn. Điển hình như các nhịp dầm 33 m đôi khi tới 43 m dầm cắt khúc. Việc đưa ra các
giải pháp hợp lý về kết cấu, giải pháp công nghệ thi công thích hợp còn cho phép kết cấu
BTCT_DƯL vượt được khẩu độ lớn hơn.
Cầu dầm BTCT_DƯL liên tục thi công bằng phương pháp hẫng, mặt cắt dầm thay
đổi là loại cầu đã giải quyết tương đối tốt cả vấn đề vật liệu và kết cấu. Loại cầu này
thường sử dụng cho các loại nhịp từ 80 - 130 m và lớn hơn nữa, có khi tới 250 m như cầu
SHOTTWIEN ở Áo.
Ở nước ta cầu BTCT_DƯL thi công hẫng đã được áp dụng cầu Phú Lương - Hải
Dương, cầu Sông Gianh, cầu Hoà Bình, cầu Tân Đệ, cầu Yên Lệnh… đã và đang được
tiến hành.
2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHƯƠNG ÁN
2.1. Tiêu chuẩn thiết kế
- Quy trình thiết kế: 22TCN – 272 –2005 Bộ Giao thông vân tải.
- Tải trọng thiết kế: HL93, đoàn Người bộ hành.
2.2. Sơ đồ kết cấu
2.2.1. Kết cấu phần trên
- Sơ đồ bố trí chung toàn cầu 2x33+42+64+42 +2x33m.
- Kết cấu cầu đối xứng gồm 2 nhịp dẫn phía bên trái và 2 nhịp dẫn phía bên phải và hệ
cầu BTCTDƯL liên tục 3 nhịp thi công theo phương pháp đúc hẫng cân bằng.
- Dầm liên tục 3 nhịp 42+64+42 m tiết diện hình hộp chiều cao thay đổi
+) Chiều cao dầm trên đỉnh trụ h= 4m.
+) Chiều cao dầm tại giữa nhịp h= 2 m.
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
Lớp: Cầu Hầm - K48
111
Thiết kế kỹ thuật
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
- Cao độ đáy dầm thay đổi theo quy luật parabol đảm bảo phù hợp yêu cầu chịu lực và
mỹ quan kiến trúc.
- Mặt cắt hộp dạng thành đứng.
+) Chiều dày bản nắp: tb = 30 (cm)
+) Chiều dày bản đáy: Tại mặt cắt gối là 70 cm , tại mặt cắt giữa nhịp là 30cm
+) Chiều dày phần cánh hẫng: hc = 30 cm
+) Chiều dày bản mặt cầu tại ngàm: tn = 60 cm
+) Chiều dày sườn dầm: ts = 40 cm
- Vật liệu dùng cho kết cấu nhịp.
1- Bê tông cấp A có:
+) f’c = 40 (MPa).
+) c = 25 (kN/m3).
+) Ec = 38006.99 (MPa).
2- Cốt thép DƯL của hãng VSL theo tiêu chuẩn ASTM - grade 270 có các chỉ tiêu sau:
+) Diện tích một tao Astr = 1400mm2
+) Cường độ cực hạn: fpu = 1860 MPa
+) Độ chùng sau 1000h ở 200C là 2.5%
3- Neo: Sử dụng loại neo EC-5-31, EC-5-22 và EC 5-12.
4- Cốt thép thường: Sử dụng loại cốt thép có gờ với các chỉ tiêu:
+) Rs = 300 (MPa).
+) Es = 200000 (MPa).
+) fy = 420 (MPa).
- Nhịp dẫn: Dầm dẫn 2 bờ dùng dầm BTCT dự ứng lực giản đơn chiều dài 33 m chế tạo
định hình theo công nghệ căng trước.
+ Chiều cao 1.4 m
+ Cáp: Dùng loại bó xoắn
+ Có dầm ngang
2.2.2. Kết cấu phần dưới
a) Cấu tạo trụ cầu:
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
Lớp: Cầu Hầm - K48
112
Thiết kế kỹ thuật
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
- Trụ cầu dùng loại trụ thân hẹp, đổ bê tông tại chỗ mác M300
- Trụ được đựng trên móng cọc khoan nhồi: D = 120 cm
b) Cấu tạo mố cầu
- Mố cầu dùng loại mố U BTCT, đổ tại chỗ mác bê tông chế tạo M300.
- Mố của kết cấu nhịp dẫn được đặt trên móng cọc khoan nhồi: D = 120 cm
10500
2000
700
300
4000
400
1000 1500
300
2350
300
1000
1500 1000
300
Vật liệu dùng cho kết cấu nhịp gồm:
- Bê tông Mark 500 có:
f’c = 50 MPa
- Cốt thép DƯL của hãng VSL theo tiêu chuẩn ASTM- grade 270 có các chỉ tiêu sau:
+ Astr = 1400mm2
+ Cường độ cực hạn: fpu = 1860 MPa
+ Độ chùng sau 1000h ở 200C là 2.5%
- Neo: Sử dụng loại neo EC-5-31, EC-5-22 và EC 5-12
- Cốt thép thường: Sử dụng loại CT3 và CT5.
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
Lớp: Cầu Hầm - K48
113
Thiết kế kỹ thuật
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
Chương II: TÍNH ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC
1. Phân chia đốt dầm.
- Để đơn giản trong quá trình thi công và phù hợp với các trang thiết bị hiện có của đơn
vị thi công ta phân chia các đốt dầm như sau:
+) Đốt trên đỉnh trụ: do = 9m (khi thi công sẽ tiến hành lắp đồng thời 2 xe đúc trên trụ)
+) Đốt hợp long nhịp giữa: dhl = 2m
+) Đốt hợp long nhịp biên: dhl = 2m
+) Chiều dài đoạn đúc trên đà giáo: ddg = 9 m
+) Số đốt ngắn trung gian: n = 1 đốt , chiều dài mỗi đốt d = 2.5 m
+) Số đốt trung gian còn lại: n = 8 đốt, chiều dài mỗi đốt d = 3 m
- Sơ đồ phân chia đốt dầm
2. Xác định phương trình thay đổi cao độ đáy dầm
Dầm hộp BTCT DƯL liên tục có bề rộng phần nắp hộp là 10,1 m. Mặt trên của dầm
là đường cong bán kính 2500m. Mặt dưới có dạng đường cong Parabol bậc 2 dạng
y=ax2+bx+c. Chiều dày bản đáy thay đổi từ 70cm (đỉnh trụ) đến 30cm (giữa nhịp). Chiều
dày bản nắp (giữa bản mặt cầu ) là 30cm. Chiều dày sườn hộp không đổi theo chiều dài
nhịp là 40cm. Lớp phủ mặt cầu gồm 3 lớp có chiều cày trung bình là 10cm.
Giả sử lấy mặt đáy của dầm ở mép mặt cắt gối làm một trục. Gốc toạ độ đặt tại vị trí
cao nhất của đường cong đáy dầm thì cấc hệ số a,b,c được xác định như sau:
Vì đường cong đi qua gốc toạ độ nên c=0
Đường cong đi qua 2 điểm (29, 2) ta có phương trình sau:
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
Lớp: Cầu Hầm - K48
114
Thiết kế kỹ thuật
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
2 = 292a + 29b =>
a = 0.00238
2 = -292a - 29b
b=0
Vậy phương trình đường cong biên đáy dầm: y =0.00238x2 (m)
Chiều cao dầm tại mặt cắt thứ: Hi = 2.0+yi (m)
Tương tự ta có phương trình chiều dày đáy dầm:
d = 0.00048x2+0.3 (m)
3. Tính toán đặc trưng hình học của mặt cắt tiết diện
- Diện tích mặt cắt ngang.
f
1
�( xi xi 1 ).( yi yi 1 )
2
- Toạ độ trọng tâm mặt cắt.
Yc =
1 m
2
2
( Xi Xi 1 )(Yi Yi Yi 1 Yi 1 )
6F i 1
- Mô men tính của mặt cắt đối với trục x
Sx
1
(x i x i 12 ).(y i y i . y i 1 y 2i 1)
6
- Mô men quán tính đối với trục trung hoà.
Jth= Jx - y 2c . f
- Bảng tính toán đặc trưng hình học của mặt cắt đầm chủ
STT
Chiều dài
Chiều cao
Dày bản
F
Y
Jx
Jo
(m)
(m)
(cm)
(cm2)
(m)
(m4)
(m4)
0
0
4
70
96389
2.06
66.82
24.56
1
2.5
3.67
63.37
90918
1.94
54.64
19.46
2
2.5
3.37
57.65
85914
1.82
44.79
15.44
3
3
3.05
51.17
80528
1.69
35.51
11.72
4
3
2.77
45.55
75814
1.57
28.39
8.96
5
3
2.53
40.8
71774
1.47
23
6.94
6
3
2.34
36.41
68407
1.39
19.18
5.55
7
3
2.19
33.89
65713
1.32
16.44
4.58
8
3
2.08
31.17
63693
1.27
14.57
3.92
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
Lớp: Cầu Hầm - K48
115
Thiết kế kỹ thuật
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
9
3
2.02
30.43
62347
1.24
13.61
3.62
10
3
2
30
61673
1.23
13.3
3.51
HL
1
2
30
61598
1.23
12.78
3.45
Trong đó:
+) F: Diện tích tính đổi của mặt cắt
+) J:momen quán tính đối với trục trung hoà
+) Yc: toạ độ trọng tâm mặt cắt
+) Sx: momen quán tính của mặt cắt đối với trục x đi qua mép trên dầm
+) Jx: momen quán tính của trục x
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
Lớp: Cầu Hầm - K48
116
Thiết kế kỹ thuật
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
Chương III: TÍNH TOÁN NỘI LỰC TRONG CÁC GIAI ĐOẠN
1. TĨNH TẢI GIAI ĐOẠN 1 (DC):
Chiều cao dầm thay đổi theo đường cong parabolla nhưng để tính toán đơn giản ta
giả thiết trong mỗi đoạn chiều cao dầm thay đổi tuyến tính.
Khi tính ta coi như trọng lượng dầm trong một đốt phân bố đều và có giá trị theo tiết
diện giữa đốt.
Trọng lượng các đốt tính theo công thức:
q = V . c
Trong đó:
c: Trọng lượng riêng của bê tông cốt thép, c = 2500 KN/m3.
V: thể tích của các đốt dầm (m3).
Kết quả tính ghi trong bảng sau:
Bảng tĩnh tải rải đều của từng đốt
STT
x
(m)
Tên đốt
0
0
K0
1
2.5
Đốt K1
2
5
3
L đốt
(m)
h
(cm)
F
(cm2)
P đốt
(T)
gI tc
(T/m)
gI tt
(T/m)
400
96389
9
369
90918
208.52
23.17
28.96
Đốt K2
2.5
340
85914
54.15
21.66
27.08
8
Đốt K3
3
309
80528
61.17
20.39
25.49
4
11
Đốt K4
3
282
75814
57.46
19.15
23.94
5
14
Đốt K5
3
259
71774
54.24
18.08
22.60
6
17
Đốt K6
3
239
68407
51.52
17.17
21.47
7
20
Đốt K7
3
224
65713
49.29
16.43
20.54
8
23
Đốt K8
3
212
63693
47.56
15.85
19.82
9
26
Đốt K9
3
204
62347
46.32
15.44
19.30
10
29
Đốt K10
3
200
61673
45.58
15.19
18.99
11
30
HL
2
200
61598
15.10
15.10
18.88
690.89
197.64
247.05
Tổng
- Tính tĩnh tải giai đoạn I (Tĩnh tải giai đoạn I được tính toán với giá trị trung bình)
+) Tĩnh tải giai đoạn I tiêu chuẩn: DCTCI = 20.748 T/m
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
Lớp: Cầu Hầm - K48
117
Thiết kế kỹ thuật
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
+) Tĩnh tải giai đoạn I tính toán: DCTTI = 1,25 . 20.748= 25.935 T/m
2. TĨNH TẢI GIAI ĐOẠN 2 DW:
a) Tính tĩnh tải giai đoạn II
- Tĩnh tải giai đoạn II gồm có các bộ phận sau:
+) Trọng lượng phần chân lan can
+) Trọng lượng lan can tay vịn
+) Trọng lượng lớp phủ mặt cầu
+) Trọng lượng phần lề Người đi bộ
DWIITC = DWclc+ DWlc+tv+ DWng
-
Tính trọng lượng lớp phủ mặt cầu
Lớp phủ mặt cầu dày 7.4cm gồm: lớp bêtông atphan dày 7cm và lớp phòng nước dày
0.4cm
+) Lớp bêtông atphan:
DWatphan = 7.5*0.07*2.25 = 1.181 (T/m)
+) Lớp phòng nước:
DWpn= 7.5*0.004*2.25 = 0.0675 (T/m)
Do đó trọng lượng rải đều lớp phủ mặt cầu là:
DWlp=1.181+0.0675 = 1.2485 (T/m)
- Tính trọng lượng của lan can + tay vịn + lề người đi bộ
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Chiều rộng chân lan can
blcn
50
cm
Chiều cao chân lan can
hlcn
30
cm
Trọng lượng dải đều phần chân lan can
DWlc
0.375
T/m
Trọng lượng 1 cột lan can
Pclc
0.0276
T
Khoảng cách bố trí cột lan can
aclc
2
m
Trọng lượng dải đều của cột lan can
Pclc
0.0138
T/m
Trọng lượng dải đều phần tay vịn
Ptv
0.07
T/m
Trọng lượng dải đều lan can và tay vịn
Plv
0.838
T/m
1- Tính trọng lượng chân lan can
2- Tính trọng lượng cột lan can và tay vịn
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
Lớp: Cầu Hầm - K48
118
Thiết kế kỹ thuật
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
3 - Tính trọng lượng lề người đi bộ
Bề rộng lề người đi bộ
ble
100
cm
Chiều dày trung bình lề người đi bộ
hle
10
cm
DWNG
0.5
T/m
Trọng lượng lề người đi bộ
b) Tổng hợp tĩnh tãi giai đoạn II
+) Tính tải giai đoạn II tiêu chuẩn
DWIITC = DWclc+2(DWlc+tv+ DWng )
= 1.25 +2* (0,375 + 0,838 + 0,5) = 4,67 (T/m)
+) Tĩnh tải giai đoạn II tính toán
DWIItt = g . DWIITC = 1,5. 4,67 = 7.005 (T/m)
3. CÁC SƠ ĐỒ VÀ NỘI DUNG TÍNH TOÁN:
3.1. Các sơ đồ tính toán:
Đặc điểm của công nghệ thi công đúc hẫng là sơ đồ kết cấu thay đổi liên tục trong
quá trình thi công.
Căn cứ trình tự thi công và phương pháp thi công ta chia ra làm các giai đoạn thi
công sau:
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
Lớp: Cầu Hầm - K48
119
Thiết kế kỹ thuật
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
3.1.1. Sơ đồ I: Thi công đúc hẫng đối xứng ra hai bên trụ
Hình 3.1. Sơ đồ tải trọng khi thi công đúc hẫng đối xứng
- Tải trọng trong giai đoạn này bao gồm:
+ Tĩnh tải các đốt DC có hệ số tải trọng nDC = 1.25
+ Trọng lượng thiết bị đúc và vật liệu. Xe đúc CE = 800 KN đặt cách đầu mút
đốt đúc trước là 1 m, nCE = 1.25
+ Trọng lượng rải đều của người và thiết bị thi công
CLL = 0.2424x10.1 =2.448 KN/m;
nCLL = 1.3.
3.1.2. Sơ đồ II: Hợp lọng nhịp biên.
Đoạn nhịp biên 9 m được đúc trên đà giáo. Sau khi đúc hẫng cân bằng xong ta tiến
hành hợp long nhịp biên. Việc tính toán hợp long nhịp biên là rất phức tạp do trình tự đổ
bê tông, căng kéo cáp DƯL, điều chỉnh vị trí khối hợp long ảnh hưởng rất nhiều đến trình
tự và phương pháp tính toán hợp long.
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
Lớp: Cầu Hầm - K48
120
Thiết kế kỹ thuật
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
Sơ đồ: Kết cấu làm việc theo sơ đồ dầm tĩnh định
qñg
qhl
0.5P xñ
Hình 3.2. Sơ đồ tải trọng khi hợp long nhịp biên .
-Tải trọng:
+ Trọng lượng bản thân đoạn đổ trên đà giáo.
+ Trọng lượng bản thân 1/2 đốt hợp long.
+ Tải trọng thi công rải đều trên đoạn đà giáo và 1/2 đốt hợp long.
+ Tải trọng dỡ xe đúc tại đốt hợp long.
3.1.3. Sơ đồ III: Hợp long xong nhịp giữa nhưng bê tông chưa đông cứng.
q hl
0.5P xñ
Hình 3.3. Hợp long xong nhịp giữa nhưng bê tông chưa đông cứng.
-Tải trọng tác dụng:
+ Trọng lượng bản thân 1/2 đốt hợp long
+ 1/2 Trọng lượng xe đúc được rỡ bỏ. CE = 400 KN.
3.1.4. Sơ đồ IV: Hợp long xong nhịp giữa và bê tông đã đông cứng.
Sơ đồ: Liên tục 3 nhịp:
qtc
0.5P xñ
0.5P xñ
Hình 3.4. Sơ đồ tải trọng khi hợp long nhịp giữa bê tông đã đông cứng.
-Tải trọng tác dụng:
+ Lực ngược do dỡ tải trọng thi công.
+ Lực ngược do dỡ xe đúc .
3.1.5. Sơ đồ V: Giai đoạn khai thác
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
Lớp: Cầu Hầm - K48
121
Thiết kế kỹ thuật
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
Sơ đồ kết cấu: Liên tục 3 nhịp.
Hình 3.5. Sơ đồ kết cấu liên tục 3 nhịp
Tải trọng tác dụng:
+ Tĩnh tải giai đoạn II (DW)
+ Hoạt tải LL (Design truck + Tandom)+ PL + Lane Load.
3.2. Nội dung tính toán:
Mục đích:
Tính ra được nội lực tại các mặt cắt trong từng giai đoạn dưới tác dụng của tải
trọng để từ đố bố trí cốt thép DƯL đảm bảo an toàn cho kết cấu.
Sau đây là nội dung tính toán các giai đoạn thi công kết cấu nhịp liên tục.
3.2.1. Sơ đồ I: Thi công đúc hẫng đối xứng ra hai bên trụ
qtc=0.2424t\m
qxd=80t
qbt
100
2900
Hình 3.6. Sơ đồ tải trọng khi thi công đúc hẫng đối xứng
- Tải trọng trong giai đoạn này bao gồm:
+ Tĩnh tải các đốt DC có hệ số tải trọng nDC = 1.25
+ Trọng lượng thiết bị đúc và vật liệu. Xe đúc CE = 800 KN đặt cách đầu mút
đốt đúc trước là 1 m, nCE = 1.25
+ Trọng lượng rải đều của người và thiết bị thi công
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
Lớp: Cầu Hầm - K48
122
Thiết kế kỹ thuật
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
CLL = 0.2424x10.4 =2.448 KN/m;
nCLL = 1.3.
- Tính toán nội lực tại các mặt cắt trong từng giai đoạn đúc hẫng
Mô men tại mặt cắt thứ i khi đốt đúc
M = DCi
li
l
x i CE . x i CLL . i . x i
2
2
l
2
Mfactored = 1.25 . DCi . i . x i 1.3 . CE . x i 1.3 . CLL
Trong đó:
DCi : Tải trọng bản thân rải đều của đốt thứ i.
li
: Chiều dài các đốt thứ i.
xi
: Khoảng cách từ điểm đặt lực đến mặt cắt đang xét
CE : Tải trọng tập trung của xe đúc.
CLL : Tải trọng thi công.
MC
Mo men (Tm)
Lực cắt (T)
TC
TT
TC
TT
1
0
0
0
0
2
0
0
0
3
0
0
4
-237.86
5
MC
Mo men (Tm)
Lực cắt (T)
TC
TT
TC
TT
26
0
0
0
0
0
27
-237.86
-294.55
-131.85
-161.65
0
0
28
-721.03
-866.87
-184.16
-219.79
-294.55
-131.85
-161.65
29
-1344.99
-1615.67
-237.55
-279.13
-712.03
-866.87
-184.16
-219.79
30
-2140.95
-2545.58
-292.74
-340.44
6
-1344.99
-1615.67
-237.55
-279.13
31
-3105.99
-3663.28
-350.19
-404.24
7
-2140.95
-2545.58
-292.74
-340.44
32
-4247.69
-4977.19
-410.44
-471.12
8
-3105.96
-3663.28
-350.19
-404.24
33
-5575.37
-6497.62
-474.07
-541.72
9
-4247.69
-4977.19
-410.44
-471.12
34
-7100.01
-8236.18
-541.64
-616.65
10
-5575.37
-6497.62
-474.07
-541.72
35
-8529.32
-9861.18
-601.29
-682.77
11
-7100
-8236.18
-541.64
-616.65
36
-10112.08
-11656.23
-664.32
-752.6
12
-8529.32
-9861.18
-601.29
-682.77
37
Tr
-11137.73
-12817.46
-703.22
-795.7
13
-10112.08
-11656.23
-664.32
-752.6
37
Ph
-11137.73
-12817.46
-703.22
-795.7
14
Tr
-11137.73
-12817.46
-703.22
-795.7
38
-10112.08
-11656.23
664.32
752.6
14
Ph
-11137.73
-12817.46
-703.22
-795.7
39
-8529.32
-9861.18
601.29
682.77
15
-10112.08
-11656.23
664.32
752.6
40
-7100.37
-8236.18
541.64
616.65
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
Lớp: Cầu Hầm - K48
123
Thiết kế kỹ thuật
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
16
-8529.32
-9861.18
601.29
682.77
41
-5575.37
-6497.62
474.07
541.72
17
7100
-8236.18
541.64
616.65
42
-4247.69
-4977.19
410.44
471.12
18
-5575.37
-6497.62
474.07
541.72
43
-3105.96
-3663.28
350.19
404.24
19
-4247.69
-4977.19
410.44
471.12
44
-2140.95
-2545.58
292.74
340.44
20
-3105.96
-3663.28
350.19
404.24
45
-1344.99
-1615.67
237.55
279.13
21
-2140.95
-2545.58
292.74
340.44
46
-712.03
-866.87
184.16
219.79
22
-1344.99
-1615.67
237.55
279.13
47
-237.86
-294.55
131.85
161.65
23
-721.03
-866.87
184.16
219.79
48
0
0
0
0
24
-237.86
-294.55
131.85
161.65
49
0
0
0
0
25
0
0
0
0
50
0
0
0
0
3.2.2.Sơ đồ II: Hợp lọng nhịp biên.
Đoạn nhịp biên 9 m được đúc trên đà giáo. Sau khi đúc hẫng cân bằng xong ta tiến
hành hợp long nhịp biên. Việc tính toán hợp long nhịp biên là rất phức tạp do trình tự đổ
bê tông, căng kéo cáp DƯL, điều chỉnh vị trí khối hợp long ảnh hưởng rất nhiều đến trình
tự và phương pháp tính toán hợp long.
Sơ đồ: Kết cấu làm việc theo sơ đồ dầm tĩnh định
qñg
qhl
0.5P xñ
Hình 3.7. Sơ đồ tải trọng khi hợp long nhịp biên.
-Tải trọng:
+ Trọng lượng bản thân đoạn đổ trên đà giáo.
+ Trọng lượng bản thân 1/2 đốt hợp long.
+ Tải trọng thi công rải đều trên đoạn đà giáo và 1/2 đốt hợp long.
+ Tải trọng dỡ xe đúc tại đốt hợp long.
-Mô hình hoá kết cấu trên Midas và thực hiện tính toán ta thu được kết qủa sau:
MC
Mo men (Tm)
Lực cắt (T)
TC
TT
TC
1
0
0
2
359.6
3
MC
TT
Mo men (Tm)
Lực cắt (T)
TC
TT
TC
TT
115.53 119.51
26
0
0
0
0
322.51
-24.48
-28.42
27
0
0
0
0
276.16
227.35
-58.96 -66.75
28
0
0
0
0
4
179.28
131.11
-18.96 -14.75
29
0
0
0
0
5
122.41
86.86
-18.96 -14.75
30
0
0
0
0
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
Lớp: Cầu Hầm - K48
124
Thiết kế kỹ thuật
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
6
65.53
42.62
-18.96 -14.75
31
0
0
0
0
7
8.66
-1.63
-18.96 -14.75
32
0
0
0
0
8
-48.22
-45.87
-18.96 -14.75
33
0
0
0
0
9
-105.1
-90.12
-18.96 -14.75
34
0
0
0
0
10
-162
-134.36 -18.96 -14.75
35
0
0
0
0
11
-218.8 -178.61 -18.96 -14.75
36
0
0
0
0
12
-266.2 -215.48 -18.96 -14.75
37 Tr
0
0
0
0
13
-313.6 -252.35 -18.96 -14.75 37 Ph
-342.1
-274.5
18.96
14.75
-342.1 -274.47 -18.96 -14.75
38
-313.6
-252.4
18.96
14.75
14 Tr
14 Ph
0
0
0
0
39
-266.2
-215.5
18.96
14.75
15
0
0
0
0
40
-218.8
-178.6
18.96
14.75
16
0
0
0
0
41
-162
-134.4
18.96
14.75
17
0
0
0
0
42
-105.1
-90.12
18.96
14.75
18
0
0
0
0
43
-48.22
-45.87
18.96
14.75
19
0
0
0
0
44
8.66
-1.63
18.96
14.75
20
0
0
0
0
45
65.53
42.62
18.96
14.75
21
0
0
0
0
46
122.41
86.86
18.96
14.75
22
0
0
0
0
47
179.28
131.1
18.96
14.75
23
0
0
0
0
48
276.16
227.4
58.96
66.75
24
0
0
0
0
49
359.6
322.5
24.48
28.42
25
0
0
0
0
50
0
0
-115.5 -119.51
3.2.3. Sơ đồ III: Hợp long xong nhịp giữa nhưng bê tông chưa đông cứng.
-Sơ đồ: Kết cấu làm việc theo sơ đồ dầm mút thừa tĩnh định
q hl
0.5P xñ
Hình 3.8. Hợp long xong nhịp giữa nhưng bê tông chưa đông cứng.
-Tải trọng tác dụng:
+ Trọng lượng bản thân 1/2 đốt hợp long
+ 1/2 Trọng lượng xe đúc được rỡ bỏ. CE = 400 KN.
-Mô hình hoá kết cấu trên Midas và thực hiện tính toán tải trọng thu được kết qủa sau:
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
Lớp: Cầu Hầm - K48
125
Thiết kế kỹ thuật
MC
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
Mo men (Tm)
Lực cắt (T)
TC
TT
TC
TT
1
0
0
2.67
3.85
2
25.34
36.6
2.67
3
30.67
44.3
4
38.67
5
MC
Mo men (Tm)
Lực cắt (T)
TC
TT
TC
TT
26
0
0
0
0
3.85
27
31.31
50.44
2.67
3.85
28
102.62 152.88 23.77 34.15
55.86
2.67
3.85
29
173.93 255.32 23.77 34.15
46.67
67.42
2.67
3.85
30
245.24 357.76 23.77 34.15
6
54.67
78.98
2.67
3.85
31
316.55
7
62.67
90.54
2.67
3.85
32
387.86 562.65 23.77 34.15
8
70.68
102.09
2.67
3.85
33
459.17 665.09 23.77 34.15
9
78.68
113.65
2.67
3.85
34
530.48 767.53 23.77 34.15
10
86.68
125.21
2.67
3.85
35
589.91
11
94.68
136.77
2.67
3.85
36
649.33 938.26 23.77 34.15
12
101.35
146.4
2.67
3.85
37 Tr
684.98 989.48 23.77 34.15
13
108.01 156.03
2.67
3.85
37 Ph 112.01 161.81 -2.67
14 Tr
112.01 161.81
2.67
3.85
14 Ph
460.2
852.9
23.77 34.15
23.77 34.15
23.77 34.15
-3.85
38
108.01 156.03 -2.67
-3.85
684.98 989.48 -23.77 -34.15
39
101.35
146.4
-2.67
-3.85
15
649.33 938.26 -23.77 -34.15
40
94.68
136.77 -2.67
-3.85
16
589.91
-23.77 -34.15
41
86.68
125.21 -2.67
-3.85
17
530.48 767.53 -23.77 -34.15
42
78.68
113.65 -2.67
-3.85
18
459.17 665.09 -23.77 -34.15
43
70.68
102.09 -2.67
-3.85
19
387.86 562.65 -23.77 -34.15
44
62.67
90.54
-2.67
-3.85
20
316.55
-23.77 -34.15
45
54.67
78.98
-2.67
-3.85
21
245.24 357.76 -23.77 -34.15
46
46.67
67.42
-2.67
-3.85
22
173.93 255.32 -23.77 -34.15
47
38.67
55.86
-2.67
-3.85
23
102.62 152.88 -23.77 -34.15
48
30.67
44.3
-2.67
-3.85
24
31.31
50.44
49
25.34
36.6
-2.67
-3.85
25
0
0
50
0
0
-2.67
-3.85
852.9
460.2
-23.77 -34.15
0
0
3.2.4. Sơ đồ IV: Hợp long xong nhịp giữa và bê tông đã đông cứng.
Sơ đồ:Liên tục 3 nhịp:
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
Lớp: Cầu Hầm - K48
126
Thiết kế kỹ thuật
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
q tc
0 .5 P
xñ
0 .5 P x ñ
Hình 3.9. Sơ đồ tải trọng khi hợp long nhịp giữa bê tông đã đông cứng.
-Tải trọng tác dụng:
+ Lực ngược do dỡ tải trọng thi công.
+ Lực ngược do dỡ xe đúc .
-Mô hình hoá kết cấu trên Midas và thực hiện tính toán tải trọng thu được kết qủa
sau. (Do đối xứng nên ta chỉ thể hiện 1/2 sơ đồ).
MC
Mo men (Tm)
Lực cắt
(T)
MC
TC
TT
TC
TT
1
0
0
1.9
2.46
26
2
18.01
23.41
1.9
2.46
3
21.8
28.34
1.9
4
27.49
35.74
5
33.18
6
Mo men (Tm)
TC
TT
-381.83 -496.4
0
0
27
-301.83 -392.4
40
52
2.46
28
-181.83 -236.4
40
52
1.9
2.46
29
-61.83
-80.38
40
52
43.13
1.9
2.46
30
58.17
75.62
40
52
38.87
50.53
1.9
2.46
31
178.17
231.6
40
52
7
44.55
57.92
1.9
2.46
32
298.17
387.6
40
52
8
50.24
65.31
1.9
2.46
33
418.17
543.6
40
52
9
55.93
72.71
1.9
2.46
34
538.17
699.6
40
52
10
61.62
80.1
1.9
2.46
35
638.17
829.6
40
52
11
67.3
87.5
1.9
2.46
36
738.17
959.6
40
52
12
72.04
93.66
1.9
2.46
37 Tr
798.17
1038
40
52
13
76.78
99.82
1.9
2.46
37 Ph
79.63
103.5
-1.9
-2.46
14 Tr
79.63
103.52
1.9
2.46
38
76.78
99.82
-1.9
-2.46
14 Ph
798.17
1037.62
-40
-52
39
72.04
93.66
-1.9
-2.46
15
738.17
959.62
-40
-52
40
67.3
87.5
-1.9
-2.46
16
638.17
829.62
-40
-52
41
61.62
80.1
-1.9
-2.46
17
538.17
699.62
-40
-52
42
55.93
72.71
-1.9
-2.46
18
418.17
543.62
-40
-52
43
50.24
65.31
-1.9
-2.46
19
298.17
387.62
-40
-52
44
44.55
57.92
-1.9
-2.46
20
178.17
231.62
-40
-52
45
38.87
50.53
-1.9
-2.46
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
TC
Lớp: Cầu Hầm - K48
TT
Lực cắt (T)
127
Thiết kế kỹ thuật
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
21
58.17
75.62
-40
-52
46
33.18
43.13
-1.9
-2.46
22
-61.83
-80.38
-40
-52
47
27.49
35.74
-1.9
-2.46
23
-181.83
-236.38
-40
-52
48
21.8
28.34
-1.9
-2.46
24
-301.83
-392.38
-40
-52
49
18.01
23.41
-1.9
-2.46
25
-381.83
-496.38
0
0
50
0
0
-1.9
-2.46
3.2.5.Sơ đồ V: Giai đoạn khai thác
Sơ đồ kết cấu: Liên tục 3 nhịp.
Tải trọng tác dụng:
+ Tĩnh tải giai đoạn II (DW)
+ Hoạt tải LL (Design truck + Tandom)+ PL + Lane Load.
+ Xe tải thiết kế, gồm 3 trục 35KN +145KN +145KN, khoảng cách 2 trục trước 4.3m
khoảng cách hai trục sau thay đổi từ 4.3 đến 9m.
+ Tải trọng làn Lane Load thiết kế được lấy theo chiều dọc cầu với trị số là 0.64
Kip/ft hay 9.3 N/mm.
+ Xe 2 trục thiết kế Tandem gồm một cặp trục 110 KN đặt cách nhau 1200 mm. Cự li
các bánh xe theo chiều ngang bằng 1800 mm.
+ Tải trọng người đi rải đều 3KN/m2, do chiều rộng lề đi bộ 1m nên lấy bằng 3KN/m.
- Các tổ hợp tính toán:
+ Tổ hợp 1:
Xe tải thiết kế + tải trọng làn + tải trọng người đi.
+ Tổ hợp 2:
Xe hai trục thiết kế + tải trọng làn + tải trọng người đi.
+ Riêng đối với mô men âm giữa các điểm uốn ngược chiều khi chịu tải trọng rải
đều trên các nhịp và chỉ đối với phản lực gối giữa thì lấy 90% hiệu ứng của hai xe tải
thiết kế có khoảng cách trục bánh trước xe này cách bánh sau xe kia là 15m tổ hợp với
90% hiệu ứng của tải trọng làn thiết kế; khoảng cách giữa các trục 145KN của mối xe tải
phải lấy bằng 4.3m.
3.2.5.1. Tổ hợp theo trạng thái giới hạn cường độ 1:
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
Lớp: Cầu Hầm - K48
128
Thiết kế kỹ thuật
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
Tổ hợp Moment theo trạng thái giới hạn cường độ I (theo 3.4.1.1)
MU = (P.MDW +1.75 MLL+IM +1.75MPL)
Tổ hợp Lực cắt theo trạng thái giới hạn cường độ I (theo 3.4.1.1)
VU = (P.VDW +1.75VLL+IM +1.75VPL)
Trong đó :
MU : Mô men tính toán theo trạng thái giới hạn cường độ I của dầm giữa
VU
: Lực cắt tính toán theo trạng thái giới hạn cường độ I của dầm giữa
P
: Hệ số xác định theo theo bảng 3.4.1-2 Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05
Đối với DW
: P max = 1.5, P min = 0.65
: Hệ số liên quan đến tính dẻo, tính dư, và sự quan trọng trong khai thác xác định
theo Điều 1.3.2 Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05, tính theo công thức sau:
= i D R 0.95
Với:
+ Hệ số liên quan đến tính dẻo D = 0.95 (theo Điều 1.3.3)
+ Hệ số liên quan đến tính dư R = 0.95(theo Điều 1.3.4)
+ Hệ số liên quan đến tầm quan trọng trong khai thác i = 1.05 (theo Điều
1.3.5 Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05).
= 0.95
Lực xung kích IM = 0.25LL (Theo điều 3.6.2, bảng 3.6.2.1-1,Tiêu chuẩn 22 TCN 27205).
- So sánh 2 tổ hợp trên ta thấy tổ hợp của xe tải thiết kế bất lợi hơn xe Tandem.Vậy
ta dùng tổ hợp của Truck để tính toán.
Nội lực do tổ hợp tải trọng theo trạng thái giới hạn cường độ I được cho trong bảng sau:
Gồm xe tải thiết kế +tải trọng làn + tĩnh tải 2
MC
Mo men (KNm)
Lực cắt (KN)
MC
Mo men (KNm)
Lực cắt (KN)
MIN
MAX
MIN
MIN
MAX
MIN
MAX
1
0
0
-2929
-100.1
26
642.64
27353
-657.8 1632.7
2
-1309
18203
-1567
589.5
27
-2047
26271
-313.4 2014.6
3
-2372
20098
-1286
846.19
28
-4339
23894
335.78 2402.6
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
Lớp: Cầu Hầm - K48
MAX
129
Thiết kế kỹ thuật
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
4
-4495
21608
-881.3 1238.8
29
-7310
20239
641.07 2793.3
5
-7252
21786
-495.8
1637
30
-11890
15371
934.43 3186.4
6
- 10647
21569
219.39
2039
31
-17839
10238
1172.6 3580.4
7
-14686
19992
551.43 2443.3
32
-25059
4614.6
1396.8 3974.4
8
-19390
16956
868.42 2848.5
33
-33557
-8354
1579.1 4368.3
9
-24826
6946.1 1171.9 3254.1
34
-42482
-13640
1793.3 4696.1
10
-31229
304.41
3659.9
35
-55281
-19127
1805.4 5089.8
11
-38884
-7033
1666.9 4065.9
36
-62271
-21992
1910.7 5205.7
12
-46316
-13011 1882.4 4404.3
37 Tr
-62271
-21992
2000
5307.4
13
-56569
-18957 1994.8 4811.6
37 Ph
-56569
-18957
-5034
-1995
14 Tr
-62271
-21992
2000
5333.7
38
-46316
-13011
-4812
-1882
14 Ph
-62271
-21992
-5306
-1905
39
-38884
-13011
-4404
-1667
15
-55281
-19127
-5090
-1793
40
-31229
-7033
-4066
-1463
16
-42482
-13640
-4696
-1579
41
-24826
6946.1
-3660
-1172
17
-33557
-8354
-4368
-1397
42
-19390
12578
-3254
-868.4
18
-25059
4614.6
-3974
-1173
43
-14686
16956
-2849
-551.4
19
-17839
10238
-3580
-934.4
44
-10647
19992
-2443
-219.4
20
-11890
15378
-3186
-641.1
45
-7252
21569
-2039
-495.8
21
-7310
20239
-2793
-335.8
46
-4495
21786
-1637
-881.3
22
-4339
23894
-2402
313.44
47
-2372
21608
-1239
-1267
23
-2047
26271
-2015
657.77
48
-1309
20098
-846.2
-1567
24
642.64
27353
-1633
1014.5
49
0
18203
-589.5
-2929
25
845.48
27424
-1014
1250.6
50
0
0
100.05
-3000
1463
3.2.5.2. Tổ hợp theo trạng thái giới hạn sử dụng:
MU = MDW + MLL+IM + MPL
VU = VDW +VLL+IM + VPL
MC
Mo men (KNm)
MIN
MAX
1
0
0
2
-333.9
3
4
MC
Mo men (KNm)
MIN
MAX
26
108.8
1635.1
1081.5
27
-608.4
1556.3
-92.28
1191.7
28
-208.8
1421.5
-215.78
1275.8
29
-401.6
1195.6
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
Lớp: Cầu Hầm - K48
130
Thiết kế kỹ thuật
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
5
-381.55
1285.5
30
-692.8
894.4
6
-589.76
1265.3
31
-1067.3
572.1
7
-840.8
1161
32
-1520.9
-215.5
8
-1135.7
967.3
33
-2053.5
-613.3
9
-1478.6
690.9
34
-2607.8
-959.1
10
-1882.8
336.8
35
-3396.7
-1330.7
11
-2364.4
-544.4
36
-3827.4
-1525.7
12
-2830.5
-927.4
37 Tr
-3827.4
-1525.7
13
-3471.7
-1322.4
37 Ph
-3471.7
-1322.4
14 Tr
-3827.4
-1525.7
38
-2830.5
-927.4
14 Ph
-3827.4
-1525.7
39
-2364.4
-544.4
15
-3396.7
-1330.7
40
-1882.8
336.8
16
-2607.8
-959.1
41
-1478.6
690.9
17
-2053.5
-613.3
42
-1135.7
967.3
18
-1520.9
-215.7
43
-840.8
1161
19
-1067.3
572.1
44
-589.76
1265.3
20
-692.8
894.4
45
-381.55
1282.5
21
-401.6
1195.6
46
-215.78
1275.8
22
-208.8
1421.5
47
-92.28
1191.7
23
-60.8
1568.3
48
-333.9
1091.5
24
108.8
1635.1
49
0
0
25
120.7
1639.5
50
0
0
4. CÁC TỔ HỢP TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN:
4.1. Tổ hợp tải trọng trong giai đoạn thi công:
- Tổ hợp này là tổng cộng các sơ đồ tính toán sau:
+ Sơ đồ I: Sơ đồ tay hẫng bất lợi nhất sau khi đúc đốt cuối cùng trượt khi hợp long
(Đốt 13).
+ Sơ đồ II: Sơ đồ Hợp lọng nhịp biên.
+Sơ đồ III: Hợp long xong nhịp giữa nhưng bê tông chưa đông cứng.
+Sơ đồ IV: Hợp long xong nhịp giữa và bê tông đã đông cứng.
Sau khi tổng hơp các sơ đồ trên ta tính được nội lực tính toán trong giai đoạn thi công
được tổng hợp trong bảng sau:
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
Lớp: Cầu Hầm - K48
131
Thiết kế kỹ thuật
MC
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
Mo men (Tm)
TC
TT
1
0
0
2
503.77
3
Lực cắt (T)
TC
MC
TT
Mo men (Tm)
Lực cắt (T)
TC
TT
TC
TT
138.17 152.05
26
-239.1
-289.4
-1.57
-2.28
528.9
-16.76
-17.51
27
-408.7
-497
-98.13
-118.8
432.63
451
-54.38
-60.4
28
-797.8
-950.9
-155.2
-183.7
4
104.56
69.04
-150.9
-176.9
29
-1342
-1602
-213.3
-249.9
5
-433.9
-559.2
-208
-241.9
30
-2072
-2454
-273.2
-318
6
-1145
-1384
-266.1
-308
31
-2985
-3515
-335.3
-388.7
7
-2034
-2411
-326
-376.2
32
-4089
-4792
-400.3
-462.4
8
-3106
-3646
-388.1
-446.8
33
-5394
-6297
-468.6
-539.8
9
-4368
-5098
-453.1
-520.5
34
-6909
-8040
-540.9
-621.6
10
-5831
-6777
-521.4
-597.9
35
-8341
-9684
-604.5
-693.4
11
-7505
-8694
-593.7
-679.7
36
-9937
-11513
-671.4
-768.9
12
-9069
-10484 -657.3
-751.5
37 Tr
-10975 -12701
-712.7
-815.4
13
-10797 -12458 -724.2
-827
37 Ph
-11914
-641
-849
14 Tr
-11914 -13734 -765.5
-873.6
38
-10797 -12458
724.23
827.03
-776
39
-9069
-10484
657.27
751.51
14 Ph -10975 -12701 -693.8
-13734
15
-9937
-11513 671.42 768.91
40
-7505
-8694
593.7
679.7
16
-8341
-9684
604.46 693.39
41
-5831
-6777
521.42
597.94
17
7291.1
-8040
540.89 621.58
42
-4368
-5098
453.08
520.5
18
-5394
-6297
468.61 539.81
43
-3106
-3646
388.12
446.79
19
-4089
-4792
400.27 462.38
44
-2034
-2411
325.96
376.16
20
-2985
-3515
335.31 388.67
45
-1145
-1384
266.06
308.02
21
-2072
-2454
273.15 318.04
46
-433.9
-559.2
207.96
241.85
22
-1342
-1602
213.25
249.9
47
104.56
69.03
150.94
176.88
23
-797.8
-950.9
155.15 183.73
48
432.63
451.05
54.38
60.4
24
-408.7
-497
98.13
118.76
49
503.77
528.89
16.76
17.51
25
-239.1
-289.4
1.57
2.28
50
0
0
-138.1
-152.1
4.2. Tổ hợp tải trọng trong giai đoạn khai thác:
- Xác định nội lực tại từng mặt cắt:
Nội lực tại từng mặt cắt có thể xác định bằng cách xếp tải lên các đường ảnh hưởng nội
lực như trong cơ học kết cấu thông thường. Tuy nhiên công việc tính toán rất khó khăn
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
Lớp: Cầu Hầm - K48
132
Thiết kế kỹ thuật
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
do khối lượng lớn, để thuận tiện và vận dụng những tiến bộ khoa học mới trong quá trình
học tập, đồ án sử dụng chương trình MIDAS để phân tích kết cấu và xác định nội lực.
- Tổ hợp này là tổng cộng các sơ đồ tính toán sau:
+ Sơ đồ I: Sơ đồ tay hẫng bất lợi nhất sau khi đúc đốt cuối cùng trược khi hợp long
(Đốt 13).
+ Sơ đồ II: Sơ đồ Hợp lọng nhịp biên.
+ Sơ đồ III: Hợp long xong nhịp giữa nhưng bê tông chưa đông cứng.
+ Sơ đồ IV: Hợp long xong nhịp giữa và bê tông đã đông cứng.
+ Sơ đồ V: Giai đoạn khai thác. Ta tính với tổ hợp của xe tải thíêt kế để tính toán.
4.2.1. Tổ hợp theo trạng thái giới hạn cường độ 1
Tổ hợp Moment theo trạng thái giới hạn cường độ I (theo 3.4.1.1)
MU = (P.MDC1 + P.MDC2 +P.MDW +1.75 MLL+IM +1.75MPL)
Tổ hợp Lực cắt theo trạng thái giới hạn cường độ I (theo 3.4.1.1)
VU = (P.VDC1 + P.VDC2 +P.VDW +1.75VLL+IM +1.75VPL)
Trong đó :
MU : Mô men tính toán theo trạng thái giới hạn cường độ I của dầm giữa
VU
: Lực cắt tính toán theo trạng thái giới hạn cường độ I của dầm giữa
P
: Hệ số xác định theo theo bảng 3.4.1-2 Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05.
Đối với DC1 và DC2 : P max = 1.25, P min = 0.9
Đối với DW
: P max = 1.5, P min = 0.65
: Hệ số liên quan đến tính dẻo, tính dư, và sự quan trọng trong khai thác xác định
theo Điều 1.3.2 Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05, tính theo công thức sau:
= i D R 0.95
với:
+ Hệ số liên quan đến tính dẻo D = 0.95 (theo Điều 1.3.3)
+ Hệ số liên quan đến tính dư R = 0.95 (theo Điều 1.3.4)
+ Hệ số liên quan đến tầm quan trọng trong khai thác i = 1.05 (theo Điều
1.3.5 Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05).
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
Lớp: Cầu Hầm - K48
133
Thiết kế kỹ thuật
GVHD: Th.s Ngô Châu Phương
= 0.95
Lực xung kích IM = 0.25LL (Theo điều 3.6.2, bảng 3.6.2.1-1,Tiêu chuẩn 22 TCN 27205).
Nội lực do tổ hợp tải trọng theo trạng thái giới hạn cường độ I được cho trong bảng sau:
Sau khi tổng hơp các sơ đồ trên ta tính được nội lực tính toán trong giai đoạn khai
thác được tổng hợp trong bảng sau:
Tổ hợp I: TTGH CĐ1
MC
Mtt (T/m)
Qtt (T)
MC
Mtt (T/m)
Qtt (T)
1
0
-68.057
26
-225.126
-68.057
2
398.005
-150.104
27
-701.731
-150.104
3
213.774
-150.152
28
-1384.83
-150.152
4
-380.447
-185.793
29
-2332.75
-185.793
5
-1284.42
-224.597
30
-3643.25
-224.597
6
-2449.1
-271.408
31
-5298.92
-271.408
7
-3879.85
-322.705
32
-7298.36
-322.705
8
-5585.27
-381.896
33
-9652.6
-381.896
9
-7580.69
-442.246
34
-12288.2
-442.246
10
-9899.87
-512.85
35
-15212.5
-512.85
11
-12582.8
-577.84
36
-17740.2
-577.84
12
-15115.7
-615.427
37 Tr
-18928.1
-615.427
13
-18115
-1352.34
37 Ph
-19390.5
-1352.34
14 Tr
-19960.6
345.868
38
-17089.7
345.868
14 Ph
-18928.4
311.078
39
-14372.6
311.078
15
-17041.2
273.11
40
-11817.3
273.11
16
-13932.6
231.949
41
-9259.54
231.949
17
-11395.7
195.086
42
-7037.07
195.086
18
-8802.81
161.938
43
-5114.94
161.938
19
-6576.35
131.833
44
-3475.92
131.833
20
-4704
104.116
45
-2109.62
104.116
21
-3185.22
78.153
46
-1008.7
78.153
22
-2035.67
53
47
-168.196
53
23
-1155.6
-24.219
48
320.155
-24.219
24
-432.736
-41.44
49
528.89
-41.44
SVTH: Nguyễn Ngọc Tính
Lớp: Cầu Hầm - K48
134