Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Giáo trình bào xọc rãnh và bào góc (NXB hà nội 2008) hoàng thanh tịnh, 80 trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 80 trang )

bộ lao động - thơng binh và x hội
tổng cục dạy nghề
Chủ biên: Hoàng Thanh Tịnh

Biên soạn: Nguyễn Văn Quốc

Giáo trình

bào xọc rãnh và bào góc
Nghề: cắt gọt kim loại
Trình độ: lành nghề

Dự án giáo dục kỹ thuật và dạy nghề (VTEP)
Hà nội 2008


Tuyên bố bản quyền :
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình, cho nên các
nguồn thông tin có thể đợc phép dùng nguyên bản
hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo. Mọi mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc sử
dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị
nghiêm cấm.
Tổng cục Dạy nghề sẽ làm mọi cách để bảo vệ bản
quyền của mình.
Tổng cục Dạy nghề cám ơn và hoan nghênh các
thông tin giúp cho việc tu sửa và hoàn thiện tốt hơn
tài liệu này.

Địa chỉ liên hệ:


Tổng cục Dạy nghề
37B - Nguyễn Bỉnh Khiêm - Hà Nội

114 - 2008/CXB/03 - 12/LĐXH

2

Mã số:

03 12
22 01


Lời nói đầu
Giáo trình môđun Bào xọc rãnh và bào góc đợc xây dựng và biên soạn trên cơ
sở chơng trình khung đào tạo nghề Cắt gọt kim loại đã đợc Giám đốc Dự án
Giáo dục kỹ thuật và Dạy nghề quốc gia phê duyệt dựa vào năng lực thực hiện của
ngời kỹ thuật viên trình độ lành nghề.
Trên cơ sở phân tích nghề và phân tích công việc (theo phơng pháp DACUM)
của các cán bộ, kỹ thuật viên có nhiều kinh nghiệm, đang trực tiếp sản xuất cùng
với các chuyên gia đã tổ chức nhiều hoạt động hội thảo, lấy ý kiến v.v..., đồng thời
căn cứ vào tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng của nghề để biên soạn. Ban giáo trình
môđun Bào xọc rãnh và bào góc do tập thể cán bộ, giảng viên, kỹ s của Trờng
Cao đẳng Công nghiệp Huế và các kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm biên soạn.
Ngoài ra có sự đóng góp tích cực của các giảng viên Trờng Đại học Bách khoa
Hà Nội và cán bộ kỹ thuật thuộc Công ty Cơ khí Phú Xuân, Công ty Ôtô Thống
Nhất, Công ty Sản xuất vật liệu xây dựng Long Thọ.
Ban biên soạn xin chân thành cảm ơn Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội, Công
ty Cơ khí Phú Xuân, Công ty Ôtô Thống Nhất, Công ty Sản xuất vật liệu xây dựng
Long Thọ, Ban Quản lý Dự án GDKT&DN và các chuyên gia của Dự án đã cộng

tác, tạo điều kiện giúp đỡ trong việc biên soạn giáo trình. Trong quá trình thực
hiện, ban biên soạn đã nhận đợc nhiều ý kiến đóng góp thẳng thắn, khoa học và
trách nhiệm của nhiều chuyên gia, công nhân bậc cao trong lĩnh vực nghề Cắt gọt
kim loại. Song do điều kiện về thời gian, Mặt khác đây là lần đầu tiên biên soạn
giáo trình dựa trên năng lực thực hiện, nên không tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Rất mong nhận đợc những ý kiến đóng góp để giáo trình mô đun Bào xọc
rãnh và bào góc đợc hoàn thiện hơn, đáp ứng đợc yêu cầu của thực tế sản xuất
của các doanh nghiệp hiện tại và trong tơng lai.
Giáo trình môđun Bào xọc rãnh và bào góc đợc biên soạn theo các nguyên
tắc: Tính định hớng thị trờng lao động; Tính hệ thống và khoa học; Tính ổn định
và linh hoạt; Hớng tới liên thông, chuẩn đào tạo nghề khu vực và thế giới; Tính
hiện đại và sát thực với sản xuất.
Giáo trình môđun Bào xọc rãnh và bào góc nghề Cắt gọt kim loại cấp trình độ
Lành nghề đã đợc Hội đồng thẩm định Quốc gia nghiệm thu và nhất trí đa vào
sử dụng và đợc dùng làm giáo trình cho học viên trong các khoá đào tạo ngắn
hạn hoặc cho công nhân kỹ thuật, các nhà quản lý và ngời sử dụng nhân lực
tham khảo.
Đây là tài liệu thử nghiệm sẽ đợc hoàn chỉnh để trở thành giáo trình chính thức
trong hệ thống dạy nghề.
Hiệu trởng
Bùi Quang Chuyện

3


4


Giới thiệu về môđun
Vị trí, ý nghĩa, vai trò môđun:

Môđun bào, xọc rãnh và bào góc là môđun thứ hai sau môđun bào mặt phẳng.
Bao gồm các bài học về cấu tạo, nguyên lý làm việc của một máy xọc thông dụng,
các dạng gia công rất đặc trng về nghề bào nh bào, xọc các loại rãnh then, rãnh
suốt, rãnh kín... Từ cơ sở đó giúp cho học sinh hình thành các kỹ năng chuẩn bị
các dụng cụ cắt, về các công nghệ cơ bản đợc thực hiện trên máy bào, máy xọc.

Mục tiêu của môđun:
Môđun này nhằm rèn luyện cho học sinh: Có đầy đủ kiến thức cơ bản về cấu
tạo, nguyên lý hoạt động của máy xọc thông dụng. Trình bày đợc các đặc điểm
về quá trình xọc. Có đủ kỹ năng tính toán, lựa chọn dao, dụng cụ gá, gá lắp đợc
dao, phôi. Bào, xọc đợc các loại rãnh suốt, rãnh kín một đầu, rãnh kín hai đầu,
bào rãnh chữ T, bào, xọc rãnh trong, bào rãnh chốt đuôi én, trên máy bào, xọc
thông dụng đúng yêu cầu kỹ thuật đảm bảo năng suất và an toàn.

Mục tiêu thực hiện của môđun:
- Học xong môđun này học sinh có khả năng:
- Trình bày cấu tạo, hoạt động của máy xọc đứng đầy đủ và chính xác.
- Xác định đợc đặc tính khác biệt của quá trình cắt khi xọc.
- Vận hành máy xọc thành thạo theo đúng quy trình và nội quy sử dụng, bảo dỡng.
- Chọn chuẩn và gá lắp phôi trên êtô và một số đồ gá thông dụng chính xác, hợp lý.
- Chọn, mài sửa và sử dụng dao hợp lý và cho hiệu quả cao với từng công nghệ.
- Bào, xọc rãnh suốt, rãnh kín một đầu, rãnh kín hai đầu
- Bào rãnh chữ T.
- Bào, xọc mặt, rãnh trong.
- Xọc rãnh then hoa.
- Bào rãnh, chốt đuôi én.
- Sử dụng các dụng cụ đo kiểm và tiến hành kiểm tra chính xác các công việc.
- Xác định đúng, đủ các dạng sai hỏng và phơng pháp đề phòng, khắc phục.
- Thực hiện đầy đủ nội quy sử dụng và chăm sóc bảo dỡng máy.
- Thu xếp nơi làm việc gọn gàng, sạch sẽ, đảm bảo an toàn.


5


Nội dung chính của môđun:
- Khái niệm cơ bản về máy xọc thông dụng.
- Sử dụng máy xọc
- Bào rãnh
- Xọc rãnh then hoa
- Xọc rãnh, mặt trong
- Bào rãnh chữ T
- Bào rãnh, chốt đuôi én
- Tổ chức nơi làm việc và an toàn.
M bài

Tên bài

Mã bài: MĐ CG1 28 01

Sử dụng máy xọc đứng

2

6

Mã bài: MĐ CG1 28 02

Bào, xọc rãnh suốt, rãnh kín

5


15

Mã bài: MĐ CG1 28 03

Bào rãnh chữ T

5

15

Mã bài: MĐ CG1 28 04

Bào, xọc mặt, rãnh trong

5

18

Mã bài: MĐ CG1 28 05

Bào rãnh chốt đuôi én

3

24

15

78


Tổng cộng

6

Thời lợng (giờ)


7

TN THCS


Ghi chú:
Bào, xọc rãnh và bào góc là mô đun cơ bản và bắt buộc. Mọi học viên phải học và đạt
kết quả chấp nhận đợc đối với các bài kiểm tra đánh giá và thi kết thúc nh đã đặt ra
trong chơng trình đào tạo.
Những học viên qua kiểm tra và thi mà không đạt phải thu xếp cho học lại những phần
cha đạt ngay và phải đạt điểm chuẩn mới đợc phép học tiếp các mô đun/ môn học tiếp
theo.

8


Các hình thức học tập chính trong mô đun
Học trên lớp
Công dụng, phân loại, cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy xọc đứng
Các đặc tính kỹ thuật của máy xọc
Các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết cần gia công
Phơng pháp mài, sửa, gá lắp dao đúng yêu cầu kỹ thuật

Chọn chuẩn, định vị và phơng pháp gá lắp phôi trên êtô và một số dụng cụ
gá thích hợp.
Chọn chế độ cắt cho các bớc nguyên công, công đoạn từng chi tiết cụ thể.
Phơng pháp gia công các rãnh suốt, rãnh kín một đầu, kín hai đầu, bào và
xọc rãnh trong, bào các loại rãnh chữ T, rãnh và chốt đuôi én.
Các dạng sai hỏng nguyên nhân và cách khắc phục






Thảo luận nhóm
Phân tích các đặc điểm, nguyên lý cắt khi xọc.
Xác định vị trí, tên gọi của một số bộ phận cơ bản của máy xọc
Nêu nguyên lý làm việc của máy xọc, liên hệ kết cấu và nguyên tắc truyền
động của máy xọc với một số máy và dạng truyền động tơng tự.
Cách lập các bớc tiến hành, phơng pháp kiểm tra cho từng bài tập cụ thể
Xác định nguyên nhân và cách phòng ngừa những sai hỏng có thể xảy ra
trong khi bào, xọc
Cách bảo dỡng máy và các biện pháp an toàn khi làm việc

Thực hành
Xem trình diễn mẫu, quan sát từng thao tác mẫu của giáo viên
Học sinh làm thử, nhận xét, đánh giá qua quá trình thao tác.
Thực hành:
- Vận hành máy xọc
- Gá và hiệu chỉnh dao trên đầu xọc
- Bào, xọc các loại rãnh
- Bào rãnh chữ T

- Bào rãnh và chốt đuôi én.

Tự nghiên cứu các tài liệu và bài tập về nhà
Các kiến thức liên quan đến quá trình cắt khi bào, xọc, các dụng cụ cắt và
công dụng của nó, tìm hiểu các đặc tính kỹ thuật của một số máy cùng nhóm.
Tham khảo, nhận dạng một số mẫu, tự lập các bớc tiến hành cho các bài tập
nâng cao.

9


yêu cầu về đánh giá hoàn thành môđun
Kiến thức:
- Trình bày đợc cấu tạo, nguyên lý làm việc của các bộ phận chính của máy xọc.
- Nêu đợc đặc điểm của quá trình xọc.
- Trình bày đợc các phơng pháp bào đợc rãnh suốt, rãnh kín một đầu, rãnh
kín hai đầu, rãnh trong, bào rãnh chữ T, rãnh và chốt đuôi én, xọc rãnh then hoa,
xọc rãnh trong.
- Xác định đợc những sai hỏng và biện pháp phòng ngừa, khắc phục.
Qua bài kiểm tra viết với câu tự luận, trắc nghiệm đạt yêu cầu.

Kỹ năng:
- Sử dụng máy thành thạo
- Nhận dạng, lựa chọn đợc các dụng cụ đồ gá thích hợp, mài sửa dao phù hợp
và đúng yêu cầu.
- Bào đợc rãnh trong, bào rãnh chữ T, rãnh và chốt đuôi én, xọc rãnh then hoa,
xọc rãnh trong đạt yêu cầu kỹ thuật, thời gian và an toàn.
- Đợc đánh giá qua quan sát và bảng kiểm đạt yêu cầu

Thái độ:

- Đợc thể hiện trong quá trình sử dụng máy, quá trình gia công. Biểu lộ tinh
thần trách nhiệm và hợp tác trong khi làm việc.
- Có trách nhiệm với yêu cầu của sản phẩm, giữ gìn và bảo quản dụng cụ, thiết bị.
- Tuân thủ quy trình và ngăn ngừa các sai hỏng, tai nạn có thể xảy ra.

10


Bài 1

Sử dụng máy xọc đứng
MĐ CG1 28 01

Giới thiệu:
Trong công cuộc công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nớc. Ngành cơ khí nói
chung, ngành cắt gọt kim loại nói riêng đóng một vai trò to lớn. Vì vậy cần có các
kiến thức cơ bản về sử dụng máy, nắm bắt các đặc tính kỹ thuật, nhằm phát huy
tốt nhất kỹ năng thực hiện các công việc trên máy xọc đứng.

Mục tiêu thực hiện:
- Trình bày đầy đủ đợc cấu tạo, công dụng, những đặc tính kỹ thuật và phân
loại máy xọc đứng.
- Trình bày và giải thích đợc các hoạt động của các bộ phận chính, các cơ cấu
điều khiển, điều chỉnh và những đặc trng của máy.
- Vận hành máy xọc thành thạo, bảo dỡng máy đúng quy trình và đúng nội quy.

Nội dung chính:
- Khái niệm cơ bản về gia công xọc
- Máy xọc đứng (cấu tạo, công dụng và phân loại)
- Nguyên lý làm việc

- Đặc tính kỹ thuật
- Các cơ cấu điều khiển và phơng pháp điều chỉnh
- Vận hành và bảo dỡng máy
- Các biện pháp an toàn khi sử dụng máy
A. Học trên lớp

1. Khái niệm cơ bản về gia công xọc:
1.1 Khái niệm:
Xọc là hớt đi một lớp kim loại trên bề mặt gia công, để có chi tiết đạt hình dạng
kích thớc và độ bóng bề mặt theo yêu cầu. Trong đó chuyển động chính là
chuyển động tịnh tiến của đầu xọc theo phơng thẳng đứng, chuyển động phụ là
chuyển động tịnh tiến của bàn máy mang phôi. Đôi khi có các chuyển động tròn
dùng để gia công các rãnh có hình cong.

11


1.2. Các yếu tố của chế độ cắt:
1.2.1. Tốc độ cắt (V): Là quãng đờng đi đợc của dao xọc trong một phút.
V=

2 L.n
m/ph.
1000

Hình 28.1.1. Các dạng xọc cơ bản
a) Xọc đứng; b) Xọc nghiêng phải; c) Xọc nghiêng
trái

Trong đó: n - số lợt hành trình trong một phút

L - chiều dài hành trình cắt.

Hình 28.1.2. Máy xọc đứng 734

12


1.2.2. Chiều sâu cắt gọt (t): Đợc tính cho mỗi lần cắt, là khoảng cách giữa bề mặt
đã gia công với mặt đang gia công.
1.2.3. Lợng chạy dao (s): Là lợng chuyển động của vật gia công tơng ứng với
một lần chuyển động chính sau mỗi hành trình.
1.2.4.Chiều rộng cắt (a): Là bề dày của dao theo hớng cắt thẳng góc.
1.2.5. Chiều rộng cắt (b): Đợc đo theo lỡi cắt chính.
1.3. Đặc điểm cắt khi xọc:
- Là quá trình cắt gọt đi lại theo phơng thẳng đứng, nên trong quá trình cắt va
chạm mạnh. Sau một khoảng làm việc lại có một khoảng chạy không nên đợc gọi
là một chu trình kép.
- Quá trình chạy dao sau một lợt đi làm việc lại có một lợt về chạy không nên
tuổi thọ của dao cũng đợc nâng cao.

2. Cấu tạo, công dụng và phân loại máy xọc
2.1. Cấu tạo (hình 28.1.2)
1- Bệ máy
2- Thân máy
3- Đầu dao
4- Bàn máy
2.2. Công dụng của máy xọc:
Máy xọc là máy có chuyển động chính là chuyển động thẳng đi về của dao dọc
theo phơng thẳng đứng, dùng để gia công các loại mặt phẳng ngắn, mặt phẳng
nghiêng, mặt định hình, nh các dạng chày cối của khuôn dập. Xọc các rãnh then

trong lỗ bạc, bánh răng, xọc rãnh xiên cho các miếng chêm, xọc các mặt trong,..
Ngoài ra còn xọc các mặt định hình khác theo nhu cầu cấu tạo, hình dạng của các
chi tiết gia công.
2.3. Phân loại, ký hiệu và các đặc tính kỹ thuật của máy xọc
Máy xọc đợc phân loại dựa vào loại hình chi tiết, ta chia máy xọc thành 2 nhóm
cơ bản: Máy có công dụng chung và máy chuyên môn hoá (máy chuyên dùng).
Các loại máy xọc có cơ cấu chuyển động chính bằng chuyển động cu lít quay,
hoặc chuyển động thủy lực. (Hiện nay ngoài những máy xọc đợc chế tạo tại Liên
Xô cũ cũng có một số nớc khác cũng đợc nhập khẩu vào Việt Nam). Ta có thể
tham khảo một số đặc tính kỹ thuật cụ thể cho từng máy xọc ở bảng sau:

13


Bảng 28.1. Đặc tính kỹ thuật của máy xọc
đặc tính kỹ thuật

Kiểu máy
7412

7420

7430

7450

745A

5-110


0-200

125-380

125-580

300-1000

160

480

560

1000

1150

220 -320

320

420

750

1250

310-180


500

650

900

1250

200

500

635

950

1250

160

500

635

800

1000

50-320


25-450

40-600

40-800

100-1600

Khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất
từ mép bàn máy đến thân (mm)

10-170

30-530

30-665

50-1000

125-1375

Góc quay lớn nhất của đầu xọc (độ)

6

5

10

10


-

Lực cắt lớn nhất của đầu xọc (N)

7300

15000

16000

16000

Lợng chạy nhỏ nhất và lớn nhất
(dọc và ngang) của bàn máy.

0.1-0.6

0.1-1.2

0.1-1.25

0.1-1.5

0.2-6.

-

0.06-0.76


0-2

0-1.26

-

0.5-1

2.8

7

7

28

Khối lợng máy (Kg)

790

2340

5500

7800

21000

Chiều dài (mm)


1000

1950

2500

3530

4350

Chiều rộng (mm)

750

1760

1990

2100

3100

Chiều cao (mm)

1780

2280

2670


3450

5400

Hành trình lớn nhất và nhỏ nhất
của đầu xọc (mm)
Khoảng cách từ mặt ngoài giá
dao đến thân máy (mm)
Khoảng cách từ mặt bàn máy đến
điểm thấp nhất (mm)
Đờng kính làm việc của bàn máy
(mm)
Di chuyển lớn nhất theo hớng
dọc của bàn máy theo sống trợt
bàn máy (mm)
Di chuyển lớn nhất theo hớng
ngang của bàn máy theo sống
trợt của xe dao (mm)
Khoảng cách lớn nhất và nhỏ
nhất từ mép dới bàn dao đến
mặt phẳng bàn máy (mm)

(mm/ Ht. K).
Lợng chạy dao vòng nhỏ nhất và
lớn nhất độ (mm/ Ht. K).
Công suất động cơ chính (KW)

14



3.Cơ cấu culit quay.

Hình 28.1.3. Sơ đồ nguyên lý làm việc
của cơ cấu culit quay

Cũng nh máy bào ngang (đã nêu ở môđun 27) đầu dao chuyển động đi lại
theo một hành trình kép kín đợc thực hiện theo nguyên tắc culit. Nếu máy bào
ngang chuyển động theo cơ cấu culit lắc thì máy xọc đứng đợc chuyển động dựa
vào cơ cấu culit quay. Sơ đồ nguyên lý làm việc của cơ cấu culit quay (hình
28.1.3) gồm: Đĩa chia biên (1) nhận truyền động từ hộp tốc độ. Trên chốt (2) của
đĩa biên đợc lắp con trợt có thể di động trong rãnh trợt của tay đòn (3) khi đĩa
biên quay quanh tâm 01. Tay đòn (3) đợc đặt lệch tâm với đĩa biên một khoảng
(e), nh vậy khi đĩa biên quay thì tay đòn (3) sẽ quay quanh tâm 02 với vận tốc góc
không đều. Khi đầu chia của tay đòn (3) lắp khớp động với thanh kéo (4) để di
chuyển bàn trợt của dao dọc. Cứ nh thế lặp đi lặp lại một cách liên tục tạo thành
hành trình khép kín. Muốn thay đổi khoảng chạy của đầu xọc ta chỉ việc điều chỉnh
trục vít (5) trên đai đai ốc (6) trong tay đòn (3). Vậy khi vít (5) đợc nới ra nghĩa là
khoảng lệch tâm (e) càng lớn kéo theo khoảng chạy dài ra và ngợc lại khi siết vít
(5) thì khoảng lệch tâm (e) ngắn lại khoảng chạy ngắn lại. Dựa vào cấu tạo và
nguyên tắc này ta điều chỉnh đợc khoảng chạy đầu dao cho phù hợp với chiều
dài cắt của phôi hay chi tiết cần gia công.

15


4. Máy xọc đứng 743
4.1. Đặc điểm kỹ thuật.
Máy xọc đứng 743 chủ yếu dùng để xọc các loại rãnh, các mặt phẳng ngắn,
trung bình, xọc các loại rãnh suốt, rãnh kín, các bề mặt định hình .. Nó có một
số đặc điểm sau:

- Hành trình lớn nhất của bàn trợt L = 300mm
- Đờng kính của bàn máy

= 610mm

- Phạm vi điều chỉnh số hành trình kép từ 20 80 hành trình trong 1 phút
- Phạm vi điều chỉnh lợng chạy dao từ 0.05.- 2mm trên một lợt hành trình.
4.2. Chuyển động chính
(Hình 28.1.4) trình bày sơ đồ động của máy xọc đứng 743.
Máy xọc đứng 743, với chuyển động của đầu xọc đợc thực hiện từ động cơ
điện có công suất N = 5.2 kw và n = 950 v/ph, qua buly - đai truyền
tốc độ có 4 tỷ số truyền

100
vào hộp
320

16 22 29 35
14
; ; ;
đến cặp bánh răng trụ
. Bánh răng Z =
41 35 28 22
60

60 cũng là đĩa biên có chốt (2) quay tay đòn (3), qua thanh kéo (4) kéo theo đầu
dao lên xuống. Nhìn vào sơ đồ động ta có các tốc độ nh sau: Tốc độ nhỏ nhất
của đầu xọc khi các bánh răng ăn khớp đợc xác định:
của đầu xọc khi các bánh răng ăn khớp đợc xác định:


16 14
ì
và tốc độ lớn nhất
41 60
35 14
ì
.
22 60

Muốn điều chỉnh hành trình của đầu xọc ta điều chỉnh cặp bánh răng côn có tỷ
lệ: 1:1, để xoay trục vít me (5) nhằm tăng hoặc giảm khoảng lệch tâm (e đã trình
bày ở cơ cấu culit quay).
4.3. Chuyển động chạy dao.
Chuyển động chạy dao gồm có các chuyển động chạy dao dọc, ngang và
chuyển động xoay tròn đợc thực hiện bằng cam thùng (6). Trong rãnh cam có
chốt (7) nối liền với con cóc (10) bằng hệ thống đòn bẩy gồm có thanh kẹp (8) và
thanh kéo (9) để thực hiện chuyển động có chu kỳ của bánh cóc có Z = 120.

16


Error!

Hình 28.1.4. Sơ đồ động máy xọc 743

4.3.1. Chuyển động chạy dao dọc
Chuyển động chạy dao dọc đợc thực hiện t bánh cóc Z = 120 qua cơ
cấu đảo chiều
xoắn


20
60 50
, các tỷ số truyền của bánh trụ
;
và cặp bánh răng
20
50 30

19
12
đến cặp bánh răng trụ
làm cho trục vít dọc quay thực hiện lợng
19
24

chạy dao s 1 của bàn trợt dọc (11).

17


4.3.2. Chuyển động chạy dao ngang
Chuyển động chạy dao ngang cũng đợc thực hiện từ bánh cóc Z = 120, qua
cơ cấu đảo chiều hình côn


20
60 50
19
; , hai cặp bánh răng xoắn
, các bánh trụ

20
50 30
19

15
24
16
, hai cặp bánh răng trụ

làm đai ốc trục vít me ngang quay thực
20
24
24

hiện lợng chạy dao s2 của bàn trợt ngang (12).
4.3.3. Chuyển động chạy dao vòng
Chuyển động chạy dao vòng cũng đợc thực hiện từ bánh cóc Z = 120, qua cơ
cấu đảo chiều
răng côn

20
60 50
19
; , qua cặp bánh răng xoắn
, các bánh trụ
qua cặp bánh
20
50 30
19


20
1
, cơ cấu trục vít bánh vít
làm cho bàn máy (13) quay tròn, thực
30
120

hiện lợng chạy dao s3.

5. Quy trình sử dụng máy
1. Sắp xếp và vệ sinh máy

- Vị trí làm việc phải đầy đủ không gian và không
còn các nguy cơ xảy ra những tai nạn không
đáng có.
- Các trang bị công nghệ cố định, các trang bị
tiêu chuẩn phải gọn gàng, ngăn nắp.
- Các bộ phận của máy phải đảm bảo sạch sẽ
đặc biệt các cơ cấu truyền động.

2. Kiểm tra hệ thống bôi trơn

- Máy phải đủ mức dầu theo quy định
- Đầy đủ dầu bôi trơn trên các bộ phận
truyền động.

3. Kiểm tra các bộ phận truyền - Thực hiện thành thạo các thao tác bằng tay
động

để điều khiển các bộ phận truyền động của

máy xọc.

4. Tìm hiểu các bộ phận cơ bản và - Mô tả đợc các bộ phận cơ bản, công dụng
các đặc tính kỹ thuật của máy xọc và các đặc tính kỹ thuật của máy.
đứng 743.

18


5. Điều khiển các bộ phận của Thay đổi đợc các tốc độ của đầu trợt,
máy bằng tay

khoảng chạy cho phép của đầu xọc, trình tự
các bớc vận hành. máy khi không có điện.

6. Vận hành máy không tải, điều - Đóng điện cho các bộ phận truyền động hoạt
chỉnh

động.
- Điều khiển bàn máy chuyển động ngang, lên
xuống
- Điều chỉnh hết độ rơ của các bộ phận cơ.

7. Điều khiển đầu xọc

- Điều khiển đợc đầu xọc có tốc độ và khoảng
chạy thích hợp.

6. Chăm sóc và bảo dỡng máy
Nhằm đảm bảo độ chính xác của máy, năng suất khi cắt gọt, đồng thời đảm bảo

tuổi thọ của máy.
6.1. Lau chùi máy
Trớc khi lau chùi máy phải dừng hẵn máy, dọn phoi bằng băng xô, chổi mềm,
dùng giẻ tẩm dầu mazút lau sạch sau đó dùng giẻ khô, sạch lâu lại. Nếu nghỉ lâu
ngày phải bôi một lớp dầu mỡ lên trên máy để chóng rỉ rét.
6.2. Tra dầu mỡ
Thờng xuyên theo dõi dầu mỡ qua kính sáng. (Hộp tốc độ, hộp chạy dao có
dầu mỡ đã đúng lợng quy định cha), nếu thiếu phải bổ sung cho đủ, trong
trờng hợp nghỉ làm việc quá lâu ngày dầu mỡ có những hiện tợng biến chất, ta
nên thay dầu, mỡ mới. Ngoài ra phải cho dầu vào đầu trợt hàng ngày theo chỉ
dẫn đợc gắn trên thân máy, các băng trợt đầu dao, bàn máy ngang, lên xuống,..
kiểm tra dầu mỡ xem có hiện tợng tắc thì phải sửa chữa ngay.
Chú ý: Chủng loại dầu, mỡ phải đứng với lý lịch máy.
Câu hỏi và bài tập
Câu hỏi điền khuyết
Hãy điền nội dung thích hợp vào chỗ trống trong các trờng hợp sau đây:
a) Các loại máy xọc có cơ cấu chuyển động chính bằng chuyển động culít quay
hoặc chuyển động ...

19


b) Máy xọc 743 có ...hệ tốc độ, tốc độ thấp nhất ... và tốc độ lớn nhất ...hành
trình trong một phút.
Câu hỏi trắc nghiệm:
Khi điều khiển hành trình của máy xọc đứng ta phải:
a) Cho tốc độ của máy tăng lên?
b) Điều chỉnh bằng khoảng lệch tâm (e) của cánh tay đòn và tâm của đĩa biên.
c) Cho tốc độ máy giảm xuống?
d) Tất cả các yếu tố trên

Hãy đánh dấu vào một trong hai ô (đúng-sai) trong các trờng hợp sau đây:
1- Máy xọc đứng có tốc độ đầu xọc đi và về bằng nhau
Đúng
Sai
2- Bàn máy xọc có 2 chuyển động chạy dao
Đúng
Sai
3- Xọc đợc các rãnh then hoa trong
Đúng
Sai
4- Xọc đợc các rãnh then hoa ngoài
Đúng
Sai
5- Máy xọc 743 xọc đợc các mặt phẳng lớn hơn 300mm
Đúng
Sai
6- Hệ thống bàn máy tự động đợc thực hiện bằng cam thùng và đợc lấy chuyển
động từ trục chính
Đúng
Sai
Câu hỏi
1) Hãy trình bày nguyên lý làm việc của máy xọc đứng 743?
2) Hãy nêu nguyên lý làm việc của cơ cấu culit quay?
3) Nêu quy trình sử dụng máy xọc?

20


B. Thảo luận theo nhóm.
Sau sự hớng dẫn của giáo viên và tổ chức chia nhóm 4 - 5 học sinh. Các nhóm

có nhiệm vụ tìm hiểu và giải quyết các công việc sau:
- Nêu rõ sự khác và giống nhau giữa quá trình cắt khi xọc; bào; tiện,..
- Xác định vị trí, tên gọi của một số bộ phận cơ bản của máy xọc đứng
- Nêu nguyên lý làm việc của máy, liên hệ kết cấu và nguyên tắc truyền động
của máy xọc với một số máy và dạng truyền động tơng tự, giống và khác nhau
với máy bào ngang ở điểm nào?
- Xác định khoảng chạy, vị trí tơng đối giữa phôi và dao xọc, dựa trên cấu tạo
và nguyên lý làm việc của máy.
C. Xem trình diễn mẫu.

1. Công việc giáo viên:
Dựa vào quy trình các bớc thực hiện để giáo viên trình diễn mẫu cho học sinh
một cách có hệ thống, theo trình tự các bớc mà giáo viên và học sinh đã lập.

2. Công việc học sinh:
- Trong quá trình thực hiện của giáo viên học sinh theo dõi và thực hiện các
bớc nh: Bắt chớc, nhắc lại... Học sinh nhắc lại các vị trí, các bộ phận cơ bản
về: Cấu tạo, tên gọi và nêu rõ các chức năng cơ bản.
- Một sinh thao tác thử, toàn bộ quan sát.
- Nhận xét sau khi bạn thao tác
Lu ý : Giáo viên gợi ý để học sinh nắm vững nguyên lý làm việc, các đặc tính
cơ bản của máy xọc (có thể nêu đợc một số ứng dụng trong gia công). Công tác
an toàn trong thao tác.
D. Thực hành tại xởng
- Mô tả đợc cấu tạo, trình bày đợc nguyên lý làm việc của máy xọc đứng 743.
- Xác định đợc các vị trí các bộ phận cơ bản của máy.
- Thực hiện các bớc đúng trình tự theo phiếu hớng dần.
- Rèn luyện kỹ năng thao tác máy đúng yêu cầu kỹ thuật, an toàn.
- Thực hành chăm sóc và bảo dỡng máy


21


Bài 2

Bào, xọc rãnh suốt, rãnh kín
MĐ CG1 28 02

Giới thiệu:
Bào, xọc các loại rãnh suốt và rãnh kín thờng đợc sử dụng rộng rãi trong các
thiết bị cơ khí nói chung. Các chi tiết thờng đợc sử dụng trong lắp ghép, truyền
động, Vậy để thực hiện các bài tập cơ bản này đòi hỏi học sinh phải rèn luyện tinh
thần nghiêm túc trong học tập, tính cẩn thận, chịu khó và thực hiện tốt cả về lý thuyết
lẫn thực hành.

Mục tiêu thực hiện:
- Xác định đợc đầy đủ các điều kiện kỹ thuật của chi tiết cần gia công.
- Lựa chọn đợc dụng cụ: Cắt, kiểm tra, gá lắp cho chi tiết một cách đầy đủ và
chính xác.
- Thực hiện trình tự các bớc gia công và bào, xọc đợc các loại rãnh suốt, rãnh
kín một đầu, rãnh kín hai đầu trên máy bào ngang, máy xọc đứng đạt yêu cầu kỹ
thuật, thời gian và an toàn.

Nội dung:
- Yêu cầu kỹ thuật khi gia công các loại rãnh.
- Phơng pháp bào, xọc các loại rãnh
- Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục
- Các bớc tiến hành bào, xọc.

A. Học trên lớp


1. Khái niệm.
Rãnh là cái vết đợc tạo bởi nhiều mặt phẳng hoặc mặt định hình. Dựa theo
hình dạng ngời ta chia rãnh ra các loại có hình dạng và các kích thớc khác nhau.
Trong quá trình sử dụng các máy bào, xọc để gia công rãnh, dựa vào tính chất và
đặc điểm của quá bào, xọc mà có các công việc chuẩn bị chu đáo (không đơn
thuần nh các phơng pháp phay rãnh).

22


2 Các điều kiện kỹ thuật khi gia công các loại rãnh.
Đúng kích thớc: Kích thớc thực tế với kích thớc đợc ghi trên bản vẽ
Sai lệch hình dạng hình học của rãnh.
Sai lệch về vị trí tơng quan giữa các rãnh: Độ không song song giữa mặt
phẳng đáy với mặt trên, độ không vuông góc giữa các rãnh kế tiếp, độ không
đối xứng, độ không sai lệch giữa các rãnh, độ đồng đều của rãnh.
Độ nhám theo yêu cầu đề ra.

3. Phơng pháp bào rãnh suốt, rãnh kín một đầu, rãnh kín hai đầu.
3.1. Bào, xọc r nh suốt.
3.1.1. Chuẩn bị:
Để thực hiện gia công rãnh suốt trên máy xọc, bào, ngoài việc xác định vật liệu,
các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết, còn phụ thuộc về hình dạng, độ phức tạp của chi
tiết, để có các công việc chuẩn bị cụ thể nh: Lấy dấu, vạch dấu, chấm dấu, xác
định vị trí rãnh, kích thớc rãnh, chọn máy, chọn dụng cụ cắt, dụng cụ đo, kiểm
(calíp, dỡng, chi tiết cùng loại hay lắp ghép nếu có,..)
3.1.2. Gá và rà phôi.
Trong quá trình bào rãnh việc sử dụng các dụng cụ gá phù hợp với kích thớc,
hình dáng của vật gia công, mặt khác còn phụ thuộc vào tính chất, độ chính xác,

độ nhám của chi tiết. Các loại đồ gá thờng dùng để kẹp chặt và định vị gồm: Các
loại êtô máy, vấu kẹp, phiến gá, bích kẹp,.. Khi thực hành thờng sử dụng các loại
êtô vạn năng bởi các loại êtô này sử dụng dễ dàng và có ở các phân xởng thực
hành. Khi bào rãnh suốt trên trục tròn, nên xác định số rãnh, vị trí cắt. Ngoài các

Hình 28.2.1. Các dạng rãnh thông dụng trên trụ tròn.
a) Loại một rãnh; b) Loại 4 rãnh đối xứng

23


yếu tố cơ bản về về kích thớc, ta còn chú trọng đến có vị trí tơng quan giữa các
rãnh để chọn dụng cụ gá phù hợp và có độ chính xác cao nhất.
Khi bào, xọc rãnh chọn chuẩn gá cho phù hợp, có thể sử dụng chuẩn thô,
chuẩn tinh (dựa vào các nguyên tắc chọn chuẩn bài 27.3). Khi chọn đợc mặt

Hình 28.2.2. Định vị chi tiết
trụ trên khối V

chuẩn thô hoặc tinh thì mặt chuẩn đó đợc gá vào hàm êtô cố định. Các mặt
phẳng đối diện đợc gá ở mặt hàm di động sử dụng lõi sắt tròn nhằm mục đích
tăng độ tiếp xúc bề mặt gá với hàm cố định. Mặt đáy của rãnh phải cao hơn hàm
êtô từ 5 - 10mm. Các trờng hợp phôi có kích thớc mỏng và độ cứng vững thấp,
nhất thiết phải đợc kẹp phôi bằng vấu kẹp, phiến tỳ mặt đáy phôi tỳ sát mặt bàn
máy. Còn các trờng hợp có các vị trí rãnh trên hình trụ nh (hình 28.2.1) ta nên sử
dụng các dụng cụ gá có mặt đáy bằng các khối V (hình 28.2.2).
3.1.3. Chọn, gá điều chỉnh dao
- Chọn dao: Khi chọn dao bào, xọc ta chú ý các thông số hình học của dao
trong quá trình tham gia cắt gọt (tham khảo bảng 28.2.1)


24


Bảng 28.2.1. Các thông số của dao bào cắt
HXB

L

l

l1

A

HXB

L

l

l1

A

20 x 12

190

40


25

5

40X25

340

80

40

8; 10;11

25 x 16

220

50

30

6-8

50X32

400

100


45

12 -16

20 x 20

280

63

35

8 - 10

63X40

500

125

50

20 - 25

Ngoài ra còn sử dụng rất nhiều loại dao bào cắt đầu cong, đầu thẳng có kích
thớc lớn nhỏ khác nhau. Trong các trờng hợp cần năng suất cao, và chi tiết có
độ cứng cao, sẽ sử dụng các loại dao bào, dao xọc có gắn các mũi hợp kim cứng
loại TK và loại BK. Chiều rộng cắt còn phụ thuộc khá nhiều vào tính chất vật liệu
gia công và độ cứng vững của hệ thống công nghệ.
Để sử dụng xọc các loại rãnh suốt trên chi tiết có kích thớc khác nhau (hình khối

hoặc hình trụ), ta nên chọn dao xọc cho đúng kỹ thuật, hãy tham khảo (bảng 28.2.2)
các thông số của dao xọc bằng thép gió. Khi xọc rãnh trên máy xọc với các bớc thô,
nên dùng các loại dao cắt rãnh có bán kính mũi dao lớn. Để tăng độ cứng vững của
hệ thống, đoạn thừa dao (hay còn gọi là phần nhô của dao) phải nhỏ.

Bảng 28.2.2. Dao xọc bằng thép gió (TOCT -72)
HXB

L

m

HXB

L

m

20x20

300

10

25x25

350

14


20x20

300

12

32x32

350

17

25x25

350

14

32x32

400

17

40x40

450

25


25


×