Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Động từ trong tiếng anh cách sử dụng và bài tập thực hành có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.59 KB, 13 trang )

Động từ trong tiếng anh cách sử dụng và
bài tập thực hành có đáp án
16/01/2019

Động từ thuộc nhóm những nhóm những thành phần quan trọng của câu. Đôi
khi trong những câu đặc biệt, bạn chỉ cần sử dụng 1 động từ thôi là đủ. Hãy
cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu thêm thành phần này nhé.
Những chủ đề tương tự về từ loại trong tiếng Anh bạn có thể quan tâm
➢ Giới từ - những nguyên tắc cơ bản và bài tập thực hành có đáp án
➢ Tính từ - vị trí sử dụng và bài tập thực hành có đáp án
➢ Mạo từ - Trường hợp sử dụng và bài tập thực hành có đáp án

I. ĐỊNH NGHĨA VÀ VỊ TRÍ THƯỜNG GẶP
1. Khái niệm
Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ trong câu
Ví dụ: Tom kicked the ball. – Tom thực hiện hành động đá quả bóng. Quả bóng là đối
tượng nhận tác động của hành động (object of the verb).
The sky is blue. – is ở đây không thể hiện hành động mà thể hiện trạng thái của
bầu trời là xanh. “Blue” ở đây là tính từ.

2. Vị trí thường gặp của động từ


Động từ thường đứng sau chủ ngữ:

Ví dụ: She worked hard. (Mẹ tôi làm việc vất vả.)


Động từ thường đứng sau trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) nếu là
động từ thường.


Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:
Always: luôn luôn
Usually: thường thường
Often : thường
Sometimes: Đôi khi


Seldom: Hiếm khi
Never: Không bao giờ
Ví dụ: He usually goes to school in the afternoon. (Anh ấy thường đi học vào buổi chiều.)


Nếu là động từ "Tobe", trạng từ sẽ đi sau động từ "Tobe".

Ví dụ: It's usually hot in summer. (Mùa hè trời thường nóng.)
Xem thêm những loại động từ có vị trí đứng đầu trong câu

II. PHÂN LOẠI ĐỘNG TỪ
Hiện có 3 cách phân chia động từ trong tiếng Anh:

1. Phân loại theo vai trò của động từ


Trợ động từ (auxiliary verb)

Ví dụ: to be, to have, to do, can, could, may, might, must, ought, shall, should, will,
would, to need, to dare
Loại này có thể chia ra làm 3 loại:
To be, to have: vừa có thể làm động từ thường, vừa có thể làm trợ động từ
Ví dụ:


Động từ thường

Trợ động từ

- Tom is a doctor.

- He is working now.

- He has a black
beard.

- I have just finished my homework.

Động từ khuyết thiếu: chỉ có thể làm trợ động từ trong câu. Ví dụ: can, may, shall,
will, ought to, must
Trong tiếng Anh có những dạng động từ khiếm khuyết như: can (có thể), could (quá
khứ của “can”), may (có thể, có lẽ), might (quá khứ của “may”), must (phải – có tính
chất bắt buộc), ought to (nên), shall (sẽ) , should (nên) , will (sẽ), would (quá khứ của
“will”) …
Động từ khiếm khuyết là một loại trợ động từ và nó có những đặc điểm sau:


Là một loại trợ động từ



Ở ngôi thứ 3 số ít không thêm “s” vào động từ khiếm khuyết.





Ở câu phủ định chỉ cần thêm “not” sau động từ khiếm khuyết.



Ở câu hỏi chỉ cần đưa động từ khiếm khuyết ra đầu câu.

Ví dụ:
I can speak English well.
I can’t speak English well.
Can you speak English well?
She can speak English. She can not (can’t) speak English. Can she speak English?
Một số động từ đặc biệt
có trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ. Ví dụ: to
dare, to need, to do, used to
Ví dụ:

Động từ thường



Trợ động từ

- He doesn’t dare to say anything.

- Dare we interrupt?

- They need new skirts.


- I need to go home now.

Động từ thường (ordinary verbs)

Những động từ không thuộc loại trên là động từ thường. Ví dụ: to work, to sing, to pray,
to play, to study…

2. Phân theo Nội động từ và ngoại động từ


Nội động từ:

- Diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động.
Ví dụ: He walks. (Anh ấy đi bộ. Anh ấy tự đi chứ không phải là do người hay vật khác tác
động)
Birds fly. (Chim bay. Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người hay vật
tác động)
- Không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ
này sẽ đóng vai trò ngữ trạng từ chứ không phải là tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ: She walks in the garden.


Birds fly in the sky.


Ngoại động từ

- Diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật.
Ví dụ: The cat killed the mouse.
- Luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành

nghĩa của câu. Danh (đại từ) đi theo sau là tân ngữ trực tiếp.
Trong câu trên, chúng ta không thể nói “The cat killed” rồi dừng lại, bởi câu rất tối nghĩa.
Vì thế phải thêm “the mouse” vào sau.

3. các loại động từ
Động từ thể chất (Physical verbs)
Động từ thể chất là các động từ hành động. Chúng mô tả hành động cụ thể của vật
chất. Các chuyển động cơ thể hoặc sử dụng một công cụ nào đó để hoàn tất một hành
động, từ bạn sử dụng để mô tả hành động đó chính là một động từ thể chất. Ví dụ:


Let’s play football together.



Can you hear my voice?



Tell me if you want to go home.

Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs)
Động từ trạng thái là những từ dùng để chỉ một tình huống đang tồn tại và chúng không
mô tả hành động. Những động từ trạng thái thường được bổ sung bởi các tính từ.
Ví dụ:


Paul feels rotten today. He has a bad cold.




Do you recognize him? He is a famous rock star.

Động từ chỉ hoạt động nhận thức (Mental verbs)
Đây là những động từ có ý nghĩa liên quan đến các khái niệm như khám phá, hiểu
biết, suy nghĩ, hoặc lập kế hoạch. Nói chung, chúng đề cập đến vấn đề về nhận thức.
Ví dụ:


I know what you mean.



He recognized Linda in the crowd.



Do you understand the meaning of this book?

Các loại động từ khác


Ngoài 3 loại cơ bản nêu trên, trong thực tế, chúng ta được biết đến rất nhiều loại động
từ khác nữa. Những động từ ấy đã được phân loại theo chức năng của nó. Ví dụ:


Động từ hành động: Động từ hành động hành động nhận cụ thể, và được sử
dụng bất cứ lúc nào bạn muốn hiển thị các hành động hoặc thảo luận về một ai
đó làm điều gì đó.




Ngoại động từ: Là các động từ được hành động và gây ra hoặc tác động đến
chủ thể khác (Object). Vì vậy, chúng lúc nào cũng phải có một tân ngữ theo sau
để tạo thành một câu có nghĩa.



Nội động từ: Là những từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người, chủ
thể thực hiện hành động. Hành động của chủ thể đó không tác động trực tiếp lên
bất kỳ đối tượng nào.



Trợ động từ: Trợ động từ được sử dụng cùng với một động từ chính để “giúp”
các động từ khác hình thành thể nghi vấn, thể phủ định, thể nhấn mạnh hay hình
thành một thì trong tiếng Anh.



Động từ trạng thái: Đây là các động từ chỉ trạng thái, sự không biến đổi hoặc di
chuyển như be, have, seem, consist, exist, possess, contain, belong…; các hoạt
động tình cảm như like, love, hate…; hoạt động tri thức như: know, understand,..



Động từ tình thái: Là những từ dùng để miêu tả về tình cảm, trạng thái của con
người, hoặc điều kiện tồn tại của sự vật.




Cụm động từ: Cụm động từ không phải là từ đơn; thay vào đó, chúng là sự kết
hợp của các từ được kết hợp với nhau để tạo thành ý nghĩa khác nhau của động
từ gốc.



Động từ bất quy tắc: Các động từ bất quy tắc là những động từ được sử dụng
trong thì quá khứ đơn và quá khứ phân từ của động từ.

Một số động từ bất quy tắc
Động từ bất quy tắc (Irregular verbs) là động từ có hình thức quá khứ đơn (simple past)
và quá khứ phân từ (past participle) được thành lập không theo quy tắc nhất định nào.
Hình thức quá khứ đơn và quá khứ phân từ của các động từ này nằm trong bảng động từ
bất quy tắc (phải học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc).
Ex:

infinitive

past

past participle

be (thì, là, ở)

was/ were

been

see (nhìn thấy)


saw

seen


teach (dạy)

taught

taught

➢ Xem thêm: Động từ bất quy tắc và những mẹo cần biết

III. CÁCH THỨC SỬ DỤNG VÀ CHIA ĐỘNG
TỪ
1. Thêm đuôi V-ed và V-ing
a. Cách thêm - ed sau động từ
Những cách thức thêm - ED sau đây được dùng để thành lập thì Quá khứ đơn (Simple
Past) và Quá khứ phân từ (Past Participle):
Thông thường: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu.
to talk --> She talked about her family last night./pre>
Động từ tận cùng bằng E –> chỉ thêm D.
to live --> He lived in Hanoi for 2 years.
Động từ tận cùng bằng phụ âm + Y –> Đổi Y thành IED.
to study --> They studied in the library last weekends.
Động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn
mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –> Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.
to stop --> stopped
to control --> controlled

Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ
nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.
to travel --> travelled
to kidnap --> kidnapped
to worship --> worshipped

b. Cách phát âm V-ed
Có tới 3 cách để phát âm từ có -ed tận cùng:
/id/: sau các âm /t/ và /d/
to want --> wanted
to decide --> decided
/t/: sau các phụ âm câm (voiceless consonant sounds)


to ask --> asked
to finish --> finished
/d/: sau các nguyên âm (vowel sounds) và phụ âm tỏ (voiced consonant sounds)
to answer --> answered
to open --> opened
Xem thêm tại video hướng dẫn cách phát âm đuôi ed từ anh ngữ Ms Hoa

c. Cách thêm -ing sau động từ
V-ing được hình thành để tạo nên hiện tại phân từ (present participle), trong các thì tiếp
diễn (Continuous Tenses) và để tạo thành động danh từ (Gerund). Có 6 trường hợp thêm
ING:
Thông thường: thêm -ING và cuối động từ nguyên mẫu.
to walk --> walking
to do --> doing
Động từ tận cùng bằng E –> bỏ E trước khi thêm -ING
to live --> living

to love --> loving
Động từ tận cùng bằng -IE –> đổi thành -Y trước khi thêm -ING.
to die --> dying
to lie --> lying
Động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn
mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –> Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.
to run --> running
to cut --> cutting
Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ
nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.
to travel --> travelling
Một số động từ có các thêm -ING đặc biệt để tránh nhầm lẫn:
to dye (nhuộm) --> dyeing


khác với
to die (chết) --> dying
to singe (cháy xém) --> singeing
khác với
to sing (hát) --> singing
Xem thêm những "BẪY" dễ gặp của động từ trong đề thi TOEIC

2. Một số động từ thường gặp
Dưới đây là 1 số động từ thường xuất hiện trong các đoạn hội thoại thường ngày và các
đoạn văn giao tiếp, các bạn có thể học thuộc để sử dụng phù hợp nha.

- walk /wɔ:k/ đi bộ

push /puʃ/ đẩy


- run /rʌn/ chạy

- pull /pul/ kéo

- tiptoe /’tiptou/ đi nhón chân

- laugh /lɑ:f/ cười

- crawl /krɔ:l/ bò, trườn

- teach /ti:tʃ/ dạy, dạy học

- lift /lift/ nâng lên, nhấc lên

- swim /swim/ bơi

- throw /θrou/ ném, vứt, quăng

- knit /nit/ đan

- bend /bend/ cúi xuống

- write /rait/ viết

- dive /daiv/ nhảy lao đầu xuống nước, lặn

- hammer /’hæmə/ đóng, nện

- jump /dʤʌmp/ nhảy, giật mình


- fish /fiʃ/ câu cá

- sit down: ngồi xuống

- listen /’lisn/ nghe

- stand up: đứng lên

- cry /krai/ khóc

- crouch /kautʃ/ né, núp

- cook /kuk/ nấu

- carry /’kæri/ mang, vác

-Be: là

- lean /li:n/ dựa, tựa, chống

-have: có

- kneel /ni:l/ quỳ

-DO: làm

- hist /hit/ đánh

-say: nói


use: dùng

-get: được

-find: tìm thấy

-make: làm

-want: muốn

-go: đi


-Tell: nói

-see: thấy

-put: đặt

-know: biết

-mean: nghĩa là

-take: lấy

-become: trở thành

-think: nghĩ

-leave: rời khỏi


-come: đến

-work: làm việc

-give: cho

need: cần

-look: nhìn

Xem thêm 10 động từ dễ gây nhầm lẫn nhất tron tiếng Anh

IV. BÀI TẬP THỰC HÀNH CÓ ĐÁP ÁN
1. Bài tập
Exercise 1
1. Al's doctor insists______ for a few days.
a. that he is resting

b. his resting

c. him to rest

d. that he rest

2. I don't like iced tea, and ______.
a. she doesn't too

b. either doesn't she c. neither does she


d. she doesn't neither

3. We wish that you_______ such a lot of work, because we know that you would have
enjoyed the party.
a. hadn't had

b. hadn't

c. didn't have had

d. hadn't have

4. Since your roommate is visiting her family this weekend, _______ you like to have
dinner with us tonight.
a. will

b. won't

c. do

d. wouldn't

5. Please______ photocopies of documents.
a. not to submit

b. do not submit

c. no submit

d. not submit


6. I __________ bacon and eggs every morning.
a. am used to eat

b. used to eating

c. am used to eating d. use to eat

7. The team really looks good tonight because the coach had them________ every night
this week.


a. practice

b. practiced

c. to practice

d. the practice

8. Would you mind _________ please?
a. to answer the telephone
c. answer the telephone

b. answering the telephone
d. to the telephone answering

9. You ________ your seats today if you want to go to the game.
a. had better to reserve
c. had better reserve


b. had to better reserve
d. had to reserve better

10. If it___________ so late we could have coffee.
a. wasn't

b. isn't

c. weren't

d. not be

11. Your sister used to visit you quite often________?
a. didn't she

b. doesn't she

c. wouldn't she

d. hadn't she

12. If Bod _______ with us, he would have had a good time.
a. would come

b. would have come

c. had come

d. came


13. Frankly, I'd rather you________ anything about if for the time being.
a. do

b. didn't do

c. don't

d. didn't

14. Since they aren't answering their telephone, they_________
a. must have left

b. need have left

c. should have left d. can have left

15. We were hurrying because we thought that the bell_________
a. had already rang

b. has already rang

c. had already rung

d. have already ringing

16. The brakes need _________
a. adjusted

b. to adjust


c. to adjustment

d. adjusting

17. I wish that we_____ with my brother when he flies to England next week.
a. could go

b. will go

c. had gone

d. are going


18. I am sure Miss Smith_______ use the new equipment.
a. knows to

b. knows the

c. knows how to

d. knows how

19. Mary and John ________ to the parties at the Student Union every Friday.
a. used to go

b. use to go

c. are used to go


d. were used to go

20. You ___________ me, because I didn't say that.
a. must misunderstand

b. must be misunderstanding

c. must have misunderstood

d. had to misunderstand

Exercise 2
1. I hadn't expected James to apologize but I had hoped_____
a. him calling me

b. that he would call me

c. him to call me

d. that he call me

2. My husband lived at home before we were married, and so______
a. did I

b. had I

c. I had

d. I did


3. Does your new secretary _________ shorthand?
a. know to take

b. know how to take c. know how take

d. know how taking

4. Tommy had his big brother _________ his shoes for him.
a. to tie

b. tie

c. tied

d. tying

5. I wish that he weather_______ not so warm.
a. was

b. be

c. were

d. is

6. His English teacher recommends that he_______ a regular degree program.
a. begin

b. begins


c. will begin

d. is beginning

7. Let's go out for dinner, _________?
a. will we

b. don't we

c. shall we

d. are were

8. I'd __________ the operation unless it is absolutely necessary.
a. rather not have

b. not rather had

c. rather not to have d. rather not having


9. Would you please____________ write on the test books?
a. don't

b. not to

c. not

d. to not


10. The old man asked her to move because he__________ in that chair.
a. used to sit

b. was used to sit

c. used to sitting

d. was used to sitting

11. After the way she treated you, if I _______ in your place, I wouldn't return the call.
a. be

b. am

c. was

d. were

12. If I ________ the flu I would have gone with you.
a. hadn't

b. hadn't had

c. didn't have

d. wouldn't have had

13. He's taken his medicine, _______?
a. hasn't he


b. didn't he

c. doesn't he

d. isn't he

14. Your mother and I are looking forward_______ you.
a. of seeing

b. for seeing

c. to see

d. to seeing

15. It is imperative that you ________ there in person.
a. be

b. will be

c. will

d. are

16. _________ you rather sit by the window?
a. Don't

b. Will


c. Wouldn't

d. Won't

17. His government insisted that he________ until he finished hi degree.
a. should stay

b. shall stay

c. stayed

d. stay

18. After he had researched and ________ his paper, he found some additional material
that he should have included.
a. wrote

b. written

c. writing

d. have written

19. The man who was driving the truck would not admit that he had been at fault,
and_______
a. neither the other driver
c. neither had the other driver

b. neither would the other driver
d. the other driver neither



20. If it__________ rain, we'll have the party outside.
a. wouldn't

b. doesn't

c. didn't

d. won't

2. Đáp án
Exercise 1
1d 2c
10c

3a 4d

5b

6c

Exercise 2
7a

8b

11a 12c 13b 14a 15c 16d 17a 18c
19a 20c


9c

1b 2c
10c

3a

4d

5b

6c

7a

8b

9c

11a 12c 13a 14d 15a 16c 17d 18b
19b 20b

Nếu bạn đang ôn luyện TOEIC thì những gợi ý sau đây sẽ cực kì hữu ích với bạn đó nha.
➢ Trọn bộ 125 đề thi TOEIC fomat mới nhất 2019
➢ 600 từ vựng TOEIC để chinh phục 990 TOEIC
➢ Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh (cấu trúc câu) bạn nên biết




×