NHÓM 6 : ĐOÀN KẾT
CHƯƠNG 3 : MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP
Thành viên nhóm 6 :
3.1. KHÁI NIỆM
VÀ PHÂN LOẠI
3.2. VAI TRÒ
VÀ ĐẶC ĐIỂM
3.3. KỸ THUẬT
PHÂN TÍCH
SWOT
MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
3.1. KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG
3.1.1. KHÁI NIỆM.
MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP LÀ GÌ ?
YẾU TỐ
BÊN
NGOÀI
MÔI TRƯỜNG
HOẠT ĐỘNG
CỦA DOANH
NGHIỆP
YẾU TỐ
BÊN
TRONG
3.1.2.PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG
Căn cứ theo phạm vi và cấp độ của môi trường.
Căn cứ theo mức độ phức tạp và mức độ biến động của môi trường.
MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
•
Kinh tế, Chính trị pháp lý, văn hóa, xã
hội, dân số, tự nhiên, công nghệ ở
TOÀN CẦU
phạm vi toàn cầu
•
Kinh tế, Chính trị pháp lý, văn
hóa, xã hội, dân số, tự nhiên,
TỔNG
công nghệ ở phạm vi một quốc
QUÁT
gia
•
Hình thành tùy thuộc vào điều kiện
sản xuất của từng ngành
NGÀNH
•
Thường bao gồm các yếu tố : Khách
hàng, đối thủ, người cung cấp và các
nhóm áp lực
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
Môi trường nội bộ bao gồm các yếu tố bên trong của doanh nghiệp có ảnh hưởng đến kết quả hoạt
động của doanh nghiệp như :
+ Nguồn nhân lực
+ Khả năng nghiên cứu và phát triển
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị
+ Tài Chính
+ Văn hóa của tổ chức
3.1.2. PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG
Căn cứ theo mức độ phức tạp và mức độ biến động của môi trường.
+ Môi trường đơn giản - ổn định
+ Môi trường đơn giản - năng động
+ Môi trường phức tạp - ổn định
+ Môi trường phức tạp - năng động
ỔN ĐỊNH
NĂNG ĐỘNG
(2) ĐƠN GIẢN- NĂNG ĐỘNG
(1) ĐƠN GIẢN-ỔN ĐỊNH
ĐƠN GIẢN
- MÔI TRƯỜNG CÓ ÍT CÁC YẾU TỐ
- CÁC YẾU TỐ
ÍT THAY ĐỔI
- MÔI
TRƯỜNG CÓ ÍT CÁC YẾU TỐ
- CÁC YẾU TỐ
BIẾN ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN
(4) PHỨC TẠP-NĂNG ĐỘNG
(3) PHỨC TẠP-ỔN ĐỊNH
PHỨC TẠP
- MÔI TRƯỜNG CÓ NHIỀU YẾU TỐ
- CÁC YẾU TỐ ÍT THAY ĐỔI
- MÔI
TRƯỜNG CÓ NHIỀU YẾU TỐ
-CÁC YẾU TỐ BIẾN ĐỘNG THƯỜNG
XUYÊN
3.1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG
Nghiên cứu môi trường ở hai trạng thái tĩnh và động
KẾT CẤU CỦA MÔI TRƯỜNG
TRẠNG THÁI TĨNH
TÍNH CHẤT VÀ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA TỪNG YẾU TỐ ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA DN VÀ HIỆN TRẠNG
DỰ ĐOÁN ĐƯỢC XU HƯỚNG VẬN ĐỘNG VÀ BIẾN ĐỔI CỦA TỪNG
YẾU TỐ VÀ TỪNG LOẠI MT
TRẠNG THÁI ĐỘNG
MỐI QUAN HỆ TÁC ĐỘNG QUA LẠI CỦA CÁC YẾU TỐ VÀ CÁC CẤP
ĐỘ MT
3.1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG
Phương diện quốc tế trong nghiên cứu môi trường
Cần làm rõ :
Nhận định những tác
Dự báo những xu hướng
động có tính chất thuận
biến động của từng khu
lợi và khó khăn đối với
vực và trên toàn thế giới
doanh nghiệp trong thời
gian tới
Tóm lại khi nghiên cứu môi trường đòi hỏi các nhà quản trị phải sử dụng kết hợp các cách tiếp cận trên như vậy thì
kết quả mới phản ánh đầy đủ, chính xác và cung cấp đầy đủ thông tin có ý nghĩa cho các nhà quản trị trong việc quản
trị doanh nghiệp của mình
3.2. vai trò và đặc điểm các loại môi trường
MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU
4 LOẠI MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG TỔNG QUÁT
ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP
MÔI TRƯỜNG NGÀNH
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
3.2.1.MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU
Các yếu tố của môi trường toàn cầu mà các nhà quản trị cần quan tâm :
Các biến động về kinh tế, chính trị và xã hội tại các quốc gia, và trên toàn thế giới.
Các rào cản về thuế quan và văn hóa.
Sự hình thành và phát triển của các khu vực tự do thương mại.
Sự tồn tại, phát triển, cơ chế vận hành và những ảnh hưởng của các tổ chức kinh tế
Các tác động của những định chế tài chính quan trọng trên thế giới
Những thay đổi trong các thế chế chính trị và các thể chế kinh tế thế giới.
3.2.2.MÔI TRƯỜNG TỔNG QUÁT
Những đặc điểm cần chú ý khi nghiên cứu môi trường này :
Ảnh hưởng lâu dài đến DN
Sự thay đổi của môi trường này có thể
thay đổi cục diện của môi trường ngành
và môi trường nội bộ
Công ty khó có thể ảnh hưởng hoặc kiểm
soát
Mỗi yếu tố của môi trường này có thể
ảnh hưởng đến tổ chức một cách độc
Mức độ tác động và tính chất tác động
lập hoặc trong mối liên kết với các yếu
khác nhau theo từng ngành thậm chí
tố khác.
theo từng DN
Môi trường kinh tế
Môi trường chính trị và luật pháp
Môi trường văn hóa xã hội
Môi trường dân số
Môi trường tự nhiên
Môi trường công nghệ
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ
TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
XÁC ĐỊNH, DỰ BÁO NHU CẦU TIÊU DÙNG
VÀ QUỐC GIA
LỰA CHỌN VAY VỐN ĐẦU TƯ, XUẤT NHẬP
LÃI SUẤT VÀ TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI
KHẨU
PHẢN ÁNH XU THẾ TIÊU DÙNG VÀ TÂM LÝ
LẠM PHÁT
CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
THU NHẬP VÀ TIỀN LƯƠNG
MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ VÀ LUẬT PHÁP
Luật pháp : Đưa ra những quy định cho
Chính phủ : người kiểm soát, khuyến
phép hoặc không cho phép hoặc đưa
khích, tài trợ, quy định, ngăn cấm,
ra những ràng buộc đòi hỏi DN phải
hạn chế, đồng thời cũng là khách
tuân theo
hàng quan trọng đối với DN
Thiết lập một mối
phải nắm bắt được
Vấn đề đặt ra đối với DN là
những quan điểm,
phải hiểu rõ tinh thần của
quy định, ưu tiên,
luật pháp và chấp hành tốt
chương trình chi
những quy định của PL
tiêu của chính phủ
quan hệ tốt đẹp, thực
hiện sự vận động hành
lang để tạo mt thuận
lợi cho hoạt động của
DN
Môi trường văn hóa xã hội
Khía cạnh hình thành môi trường văn hóa xã hội :
+ Những quan niệm về đạo đức, thẩm mỹ, lối sống, xu hướng lựa chọn nghề nghiệp.
+ Những phong tục tập quán truyền thống.
+ Những quan tâm và ưu tiên của xã hội.
+ Trình độ nhận thức, học vấn chung của xã hội.
Môi trường văn hóa xã hội trên thực tế có sự biến động, thay đổi do vậy vẫn đề đặt ra đối vơi các nhà quản trị là
không chỉ nhận thấy sự hiện diện của nền văn hóa xã hội hiện tại mà còn phải dự đoán những chiều hướng biến
đổi của nó trong tương lai qua đó chủ động hình thành những chiến lược để đón nhận các cơ hội và giảm thiểu
những nguy cơ.
Môi trường dân số
Tổng dân số của xã hội, tỉ lệ
Tuổi thọ và tỉ lệ sinh tự nhiên
tăng của dân số
Cần quan tâm
Xu hướng trong tuổi tác, giới
tình, dân tộc, nghề nghiệp và
Các xu hướng dịch chuyển dấn
số giữa các vùng
phân phối thu nhập
Môi trường dân số là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến các yếu tố khác của môi trường tổng quát đặc biệt là yếu tố xã hội và yếu tố kinh tế. Những thay
đổi trong môi trường này sẽ tác động trực tiếp đến sự thay đổi của mt kinh tế, xã hội và ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của xã hội.
Môi trường tự nhiên
Điều kiện tự nhiên bao gồm : Vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan, các nguồn tài nguyên, …
Ảnh hưởng đến nề nếp sống sinh hoạt
Ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất,
và nhu cầu của con người.
kinh doanh của doanh nghiệp.
Môi trường công nghệ
Đe dọa, áp lực từ môi trường công nghệ :
Làm cho công
Làm xuất hiện
nghệ hiện nay
và tăng ưu thế
bị lỗi thời và
cạnh tranh của
tạo ra áp lực
các sản phẩm
đòi hỏi các DN
thay thế đe dọa
phải đổi mới
các sản phẩm
công nghệ để
truyền thống
tăng khả năng
cạnh tranh
Làm cho vòng
Tạo điều kiện
thuận lợi cho
những người
xâm nhập mới
tăng thêm áp
lực cho các DN
hiện hữu trong
ngành
đời công nghệ
có xu hướng rút
ngắn lại điều
này càng làm
tăng thêm áp
lực phải thời
gian khấu hao
nhanh hơn so
với trước
Môi trường công nghệ
Cơ hội đến từ môi trường công nghệ đối với DN :
Tạo điều kiện để sản xuất sản phẩm
rẻ hơn chất lượng cao hơn, làm cho
sản phẩm có khả năng cạnh tranh
tốt hơn
Sự ra đời của công nghệ mới và
khả năng chuyển giao công nghệ
mới này vào các ngành khác có
thể tạo ra những cơ hội rất quan
trọng để phát triển sản xuất hoàn
Làm cho sản phẩm rẻ hơn, chất
lượng tốt hơn, có nhiều tính năng
hơn và qua đó có thể tạo ra những
thị trường mới hơn cho các sản
phẩm và dịch vụ của DN
thiện sản phẩm ở các ngành
3.2.3 môi trường ngành
KHÁCH HÀNG
NHỮNG NGƯỜI CUNG ỨNG
BAO GỒM :
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
CÁC NHÓM ÁP LỰC XÃ HỘI
KHÁCH HÀNG
Khách hàng mục tiêu của
Nhu cầu và thị hiếu của họ
DN là ai ?
là gì ?
Những khuynh hướng
trong tương lai của học
như thế nào ?
Ý kiến của khách hàng về
sản phẩm và dịch vụ của
DN ?
Mức độ trung thành của
Áp lực của khách hàng
khách hàng đối với các
hiện tại đối với DN và xu
sản phẩm và dịch vụ của
hướng sắp tới như thế nào
DN
?