Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ĐỀ CƯƠNG ôn THI học kì II SINH học 10 cơ bản 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.46 KB, 2 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ II SINH HỌC 10 CƠ BẢN
2018-2019
Phần I: PHÂN BÀO
Câu 1: Diễn biến kì trung gian?
→ Kì trung gian được chia là 3 pha:
- Pha G1: Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng
- Pha S: Nhân đôi AND để tạo thành NST kép
- Pha G2: Tổng hợp protein cấu tạo nên thoi phân bào và những gì còn lại của quá trình phân bào.
Câu 2: Hãy cho biết kết quả của quá trình nguyên phân và giảm phân?
→Kết quả của nguyên phân và giảm phân
- Nguyên phân: Từ một tế bào mẹ ban đầu (2n) qua quá trình giảm phân tạo ra 2 tế bào con (2n)
- Giảm phân:

Từ một tế bào mẹ ban đầu (2n) qua quá trình giảm phân tạo ra 4 tế bào con (n)

Phần 2: CHUYỂN HÓA VẬT CẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT:
Câu 3. Trình bày khái niệm vi sinh vật? Kể tên một số đại diện của vi sinh vật mà em biết?
- Vi sinh vật là những cơ thể sống có kích thước nhỏ chỉ quan sát được dưới kính hiển vi
- Cơ thể đơn bào, sinh trưởng nhanh, phân bố rộng.
- Ví dụ về vi sinh vật:
+ Vi sinh vật nhân sơ : vi khuẩn, xạ khuẩn, xoắn thể…
+ Vi sinh vật nhân thật: nấm men, động vật nguyên sinh, tảo đơn bào, nấm sợi…
Câu 4. Trình bày các kiểu dinh dưỡng cơ bản của vi sinh vật?
Kiểu dinh dưỡng
Quang tự dưỡng
Hóa tự dưỡng
Quang dị dưỡng

Nguồn năng lượng
Ánh sang
Chất vô cơ


Ánh sang

Nguồn cacbon
CO2

Ví dụ
VK lam, tảo đơn bào, VK lưu

CO2

huỳnh màu tía và màu lục.
VK nitrat hóa, VK oxi hóa hidro,

Chất hữu cơ

oxi hóa lưu huỳnh
VK không chứa lưu huỳnh màu lục,

màu tía.
Hóa dị dưỡng
Chất hữu cơ
Chất hữu cơ
Nấm, động vật nguyên sinh.
Câu 5. Trình bày đặc điểm các 4pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên
tục?
Trong nuôi cấy không liên tục quần thể vi khẩn sinh trưởng theo một đường cong gồm 4 pha:
+ Pha tiềm phát (pha lag): Số lượng tế bào chưa tăng vì vi khuẩn cần phải thích nghi với môi trường
+ Pha luỹ thừa (pha log) : Số lượng tế bào tăng nhanh vì vi khuẩn sinh trưởng mạnh
+ Pha cân bằng : Số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian vì số lượng tế bào chết đi
bằng với số lượng tế bào được tạo thành

+ Pha suy vong: Số lượng tế bào giảm dần vì chất dinh dưỡng ngày cạn kiệt, chất độc hại ngày càng
nhiều
Câu 6. Trình bày các khái niệm: sinh trưởng của vi sinh vật, thời gian thế hệ, nuôi cấy không liên


tục, nuôi cấy liên tục?
- Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.
- Thời gian thế hệ (kí hiệu là g): là thời gian từ khi sinh ra của một tế bào cho đến khi tế bào đó phân
chia hay số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi.
- Môi trường nuôi cấy không liên tục: môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và
không được lấy đi các sản phẩm chuyển hoá vật chất được gọi là môi trường nuôi cấy không liên tục.
- Môi trường nuôi liên tục: là môi trường duy trì ổn định nhờ việc bổ sung thường xuyên chất dinh
dưỡng và loại bỏ không ngừng chất thải và sinh khối. Nuôi cấy liên tục được sử dụng để sản xuất sinh
khối vi sinh vật, các enzim, vitamin, êtanol…
Phần 3: VIRUS VÀ BỆNH TRUYỆN NHIỄM
Câu 7. Trình bày cấu tạo của virut?
- Tất cả các virut đều bao gồm hai thành phần cơ bản: lõi là axit nuclêic và vỏ capsit bao bọc bên ngoài
để bảo vệ axit nuclêic.
+ Lõi axit có thể là ADN hoặc ARN
+ Vỏ capsit được cấu tạo từ các đơn vị prôtêin gọi là capsôme.
- Một số virut còn có thêm một vỏ bao bên ngoài vỏ capsit, gọi là vỏ ngoài. Trên mặt bỏ ngoài còn có
các gai glicôprôtêin làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp virut bám lên bề mặt tế bào chủ.
Câu 8. Trình bày các con đường lây truyền HIV, các giai đoạn phát triển và các biện pháp phòng
ngừa bệnh AIDS?
- HIV là: virut gây suy giảm miễn dịch ở người, chúng có khả năng gây nhiễm và phá hủy một số tế bào
của hệ thống miễn dịch, sự giảm số lượng các tế bào này làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể.
- Có 3 con đường lây truyền HIV phổ biến:
+ Qua đường máu: truyền máu, tiêm chích, xăm mình, ghép tạng...
+ Qua đường tình dục không an toàn.
+ Mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi và truyền cho con qua sữa mẹ

– Các giai đoạn phát triển của bệnh HIV/AIDS:
+ Giai đoạn sơ nhiễm hay giai đoạn “cửa sổ”: kéo dài 2 tuần đến 3 tháng. Triệu chứng bệnh thường
không biểu hiện hoặc biểu hiện nhẹ.
+ Giai đoạn không triệu chứng: kéo dài 1 - 10 năm. Lúc này số lượng tế bào Limphô T – CD4 giảm dần.
+ Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS: Các bệnh cơ hội xuất hiện, cuối cùng dẫn đến cái chết .
- Hiện nay chưa có vacxin phòng HIV hữu hiệu, các thuốc hiện có chỉ có thể làm chậm tiến trình dẫn
đến bệnh AIDS. Do vậy, thực hiện lối sống lành mạnh, vệ sinh y tế, loại trừ tệ nạn xã hội là biện pháp
tốt nhất để phòng HIV/AIDS.



×