Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Phân tích vai trò của các tổ chức hội, đoàn thể trong việc hỗ trợ các hộ trồng quế tiếp cận các nguồn vốn vay chính thức trên địa bàn xã Y Can huyện Trấn Yên tỉnh Yên Bái (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 83 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ THỊ KIM ANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
PHÂN TÍ CH VAI TRÒ CỦ A CÁC TỔ CHƢ́C HỘI, ĐOÀN THỂ
TRONG VIỆC HỖ TRỢ CÁC HỘ TRỒNG QUẾ TIẾP CẬN CÁC
NGUỒN VỐN VAY CHÍ NH THƢ́C TRÊN ĐIA
̣ BÀ N XÃ Y CAN,
HUYỆN TRẤN YÊN, TỈNH YÊN BÁI

Hệ đào tạo
Định hƣớng đề tài
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

:
:
:
:
:

Chính quy
Hƣớng nghiên cƣ́u
Phát triển nông thôn
Kinh tế & Phát triển nông thôn
2014 - 2018


THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ THỊ KIM ANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
PHÂN TÍ CH VAI TRÒ CỦ A CÁC TỔ CHƢ́C HỘI, ĐOÀN THỂ
TRONG VIỆC HỖ TRỢ CÁC HỘ TRỒNG QUẾ TIẾP CẬN CÁC
NGUỒN VỐN VAY CHÍ NH THƢ́C TRÊN ĐIA
̣ BÀ N XÃ Y CAN,
HUYỆN TRẤN YÊN, TỈNH YÊN BÁI

Hệ đào tạo
Định hƣớng đề tài
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn

:
:
:
:
:
:


Chính quy
Hƣớng nghiên cƣ́u
Phát triển nông thôn
Kinh tế & Phát triển nông thôn
2014 - 2018
ThS.Nguyễn Thi Giang
̣

THÁI NGUYÊN - 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là khâu rất quan trọng của mỗi sinh viên trong quá
trình học tập. Qua đó giúp cho mỗi sinh viên củng cố lại kiến thức đã học
trong nhà trường và ứng dụng trong thực tế, đồng thời nâng cao trình độ
chuyên môn, năng lực công tác có thể vững vàng khi ra trường.
Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa
Kinh tế và Phát triển nông thôn Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
Nhờ sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn Th.S Nguyễn Thị Giang, em
đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phân tích vai trò của các tổ chức Hội, đoàn
thể trong việc hỗ trợ các hộ trồ ng quế tiế p cận các nguồ n vố n vay chính
thức trên điạ bàn xã Y Can, huyê ̣n Trấ n Yên, tỉnh Yên Bái”.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu nhà trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế và Phát triển nông
thôn, cùng tất cả các thầy - cô giáo đã tận tình dìu dắt em trong suốt thời gian
học tập tại trường. Đặc biệt, em xin cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình
của cô giáo hướng dẫn Th.S Nguyễn Thị Giang đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn
để em hoàn thành khóa luận này.

Em xin gửi lời cảm ơn tới cán bộ UBND xã Y Can đã nhiệt tình, tạo
mọi điều kiện giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp.
Do điều kiện thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế, bài khóa luận của
em không tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được những ý kiến đóng
góp của các thầy - cô giáo và bạn bè để bài khóa luận của em được hoàn
chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng …. năm 2018
Sinh viên
Đỗ Thị Kim Anh


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai của xã Y Can qua giai đoạn
năm 2014 - 2016 .............................................................................. 35
Bảng 4.2: Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây nông nghiê ̣p chính của
xã trong giai đoạn năm 2014 - 2016 ................................................ 37
Bảng 4.3: Diện tích năng xuất sản lượng quế khô trên địa bàn xã Y Can giai
đoạn năm 2014 - 2016 ..................................................................... 38
Bảng 4.4: Tình hình chăn nuôi của xã trong giai đoạn năm 2014 - 2016....... 39
Bảng 4.5: Tình hình dân số của xã qua giai đoạn năm 2014 - 2016 ............... 40
Bảng 4.6: Tình hình tiế p câ ̣n vốn vay của các hộ qua các Hội, đoàn thể từ
ngân hàng chính sách xã hội năm 2015, năm 2016 ......................... 45
Bảng 4.7: Tình hình tiế p câ ̣n nguồ n vố n vay của các hô ̣ điều tra qua các Hội,
đoàn thể và ngân hàng năm 2017 .................................................... 46
Bảng 4.8: Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra thông qua các tổ
chức Hội, đoàn thể tại xã Y Can năm 2017 ..................................... 47
Bảng 4.9: Thông tin chung của các hộ điều tra............................................... 48

Bảng 4.10: Doanh thu từ quế khô 12 năm của hộ điều tra trên 1 (ha) ............ 48
Bảng 4.11: Chi phí trồng và chăm sóc quế của hộ nông dân trên 1 ha tại xã Y
Can năm 2017 .................................................................................. 49
Bảng 4.12: Hiệu quả kinh tế sản xuất quế (Tính bình quân cho 1 ha)............ 50
Bảng 4.13: Tình hình vay vốn của các hộ điều tra qua hội nông dân năm 2017 ...52
Bảng 4.14: Tình hình vay vốn của các hộ điều tra qua hội cựu chiến binh
năm 2017.......................................................................................... 53
Bảng 4.15: Tình hình vay vốn của các hộ điều tra qua hội phụ nữ năm 2017...... 54
Bảng 4.16: Tình hình vay vốn của các hộ điều tra qua Đoàn thanh niên
năm 2017.......................................................................................... 55
Bảng 4.17: Ý kiến đánh giá của các hộ điều tra về chính sách cho vay vốn
chính thức ........................................................................................ 56


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ vay vốn của Ngân hàng Chính sách Xã hội .......................... 44


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQ

Bình quân

BQC

Bình quân chung


CC

Cơ cấu

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nước ngoài

DT

Diện tích

Đ

Đồng

ĐVT

Đơn vị tính

ĐCSVN

Đảng Cộng sản Việt Nam

FDI


Sở hữu của nước ngoài

HTX

Hợp tác xã

IC

Chi phí trung gian

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KT - XH

Kinh tế - xã hội

NX

Năng xuất

ODA

Sở hữu của nhà nước



Lao động


MI

Thu nhập hỗn hợp

Ngân hàng CSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

NHNN - PTNT

Ngân hàng nông nghiệp - phát triển nông thôn

PTNT

Phát triển nông thôn

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

SX

Sản xuất

SL

Sản lượng

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TC

Tổng chi phí

TNCS

Thanh niên cộng sản

Tr.đ

Triệu đồng

UBND

Ủy ban nhân dân


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Sự cần thiết ................................................................................................. 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ...................................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tế ........................................................................................ 3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU...................................... 5
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5
2.1.1. Một số khái niệm liên quan ..................................................................... 5
2.1.1.1. Khái niệm chung về các tổ chức Hội, đoàn thể ................................... 5
2.1.1.2. Hội nông dân ........................................................................................ 5
2.1.1.3. Hội phụ nữ ............................................................................................ 7
2.1.1.4. Hội cực chiến binh ............................................................................... 8
2.1.1.5. Đoàn Thanh niên ................................................................................ 10
2.1.2. Khái niệm, vai trò của vốn và các nguồn vốn cơ bản ........................... 11
2.1.2.1. Khái niệm vốn .................................................................................... 11
2.1.2.2. Vai trò của vố n ................................................................................... 12
2.1.2.3. Các nguồn vốn vay chính thức ........................................................... 13


vi

2.1.2.4. Các nguồn vốn cơ bản ........................................................................ 14
2.1.3. Tổ ng quan về cây quế ........................................................................... 17
2.1.3.1. Giới thiê ̣u về cây quế ......................................................................... 17
2.1.3.2. Các loại giống quế ở nước ta.............................................................. 18
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 20
2.2.1. Thực tiễn sản xuất quế trên thế giới ...................................................... 20
2.2.2. Kinh nghiệm thực tiễn trồng quế tại tỉnh Yên Bái ................................ 21
2.2.3. Thực tra ̣ng sử du ̣ng vố n tín du ̣ng của hô ̣ nông dân nước ta hiê ̣n nay... 23

2.2.4. Vai trò của các tổ chức Hội, đoàn thể trong việc giúp đỡ người dân tiếp
cận các nguồn vốn ở một số địa phương trong cả nước ................................. 25
Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 27
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 27
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 27
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 27
3.1.2.1. Phạm vi không gian nghiên cứu ......................................................... 27
3.1.2.2. Phạm vi và thời gian nghiên cứu........................................................ 27
3.2. Nô ̣i dung nghiên cứu ................................................................................ 27
3.2.1. Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hô ̣i của điạ phương ................ 27
3.2.2. Thực trạng tiế p câ ̣n vố n vay và sử du ̣ng vố n vay từ các nguồ n vố n
chính thức của các hộ trồng quế trên địa bàn xã ............................................. 28
3.2.3. Đánh giá được vai trò của các tổ chức Hội, đoàn thể trong hỗ trơ ̣ các hô ̣
trồ ng quế tiế p câ ̣n các nguồ n vố n vay chiń h thức trên điạ bàn xa.̃ ................. 28
3.2.4. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao vai trò hoạt động của các tổ chức Hội,
đoàn thể trong hỗ trơ ̣ các hô ̣ trồ ng quế ti ếp cận các nguồn vốn vay chính thức
trên điạ bàn xa..................................................................................................
28
̃
3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 28


vii

3.3.1. Phương pháp thu thâ ̣p thông tin ............................................................ 28
3.3.2. Phương pháp thống kê kinh tế .............................................................. 30
3.3.3. Phương pháp so sánh............................................................................. 30
3.3.4. Phương pháp xử lí và tổng hợp số liệu ................................................. 30
3.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 30

3.4.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất quế .......................................... 31
3.4.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất quế ........................................ 32
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 33
4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương ................. 33
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 33
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 33
4.1.1.2. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn ............................................................... 33
4.1.1.3. Địa hình .............................................................................................. 34
4.1.1.4. Các nguồn tài nguyên ......................................................................... 34
4.1.2. Điều kiện kinh tế ................................................................................... 37
4.1.3. Điều kiện xã hội .................................................................................... 40
4.2. Thực trạng tiế p câ ̣n vố n vay và sử du ̣ng vố n vay từ các nguồ n vố n chiń h
thức của các hô ̣ trồ ng quế trên điạ bàn xã ....................................................... 42
4.2.1. Tình hình tiế p câ ̣n nguồ n vốn vay qua các Hội, đoàn thể của xã Y Can,
huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........................................................................ 42
4.2.2. Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ nông dân trồng quế tại xã Y Can
. 47
4.2.3. Hiệu quả kinh tế cây quế của các hộ điều tra trên địa bàn xã ............... 48
4.2.3.1. Tình hình chung của các hộ điều tra .................................................. 48
4.2.3.2. Hiệu quả sản xuất quế trên địa bàn xã Y Can .................................... 48
4.3. Đánh giá vai trò của các tổ chức Hội, đoàn thể trong hỗ trơ ̣ các hô ̣ trồ ng
quế tiế p câ ̣n các nguồ n vố n vay chiń h thức trong điạ bàn xã ......................... 51
4.3.1. Vai trò của Hội nông dân ...................................................................... 51


viii

4.3.2. Vai trò của Hội Cựu chiến binh ............................................................ 53
4.3.3. Vai trò của Hội phụ nữ .......................................................................... 54
4.3.4. Vai trò của Đoàn Thanh niên ................................................................ 55

4.3.5. Những ý kiến đánh giá của các hộ điều tra ........................................... 56
4.4. Một số giải pháp nâng cao vai trò hoạt động của các tổ chức Hội, đoàn
thể trong hỗ các trơ ̣ hô ̣ trồ ng quế tiếp cận các nguồn vố n chính thức trên điạ
bàn xã Y Can ................................................................................................... 57
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 59
5.1. Kết luận .................................................................................................... 59
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 62
I. Tài liệu tiếng Việt ........................................................................................ 62
II. Tài liệu Internet .......................................................................................... 63


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết
Nước ta là một nước nông nghiệp, dân số chủ yếu tập trung ở nông
thôn. Hiện nay, có 65,4% dân số sống ở nông thôn và chủ yếu làm nông
nghiệp để nuôi sống bản thân và gia đình. Với tỷ lệ nông dân có vai trò to lớn
trong công cuộc cách mạng của Đảng, cũng như trong quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế sâu rộng của đất nước, để dẫn đường và giúp nông dân thực hiện tốt
vai trò của mình thì nhất thiết phải có các tổ chức lãnh đạo các tổ chức Hội,
đoàn thể trong nông thôn đứng ra chỉ đạo nhân dân [11].
Ngày 11/1/2007, Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức
thương mại thế giới WTO. Sự kiện lớn này mang lại nhiều cơ hội cũng như
thách thức cho ngành nông nghiệp Việt Nam nói chung và người nông thôn
nói riêng. Trước vấn đề này, nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương chính
sách nhằm đổi mới và xây dựng một nền nông nghiệp phát triển một khu vực
nông thôn giàu mạnh, bền vững [12].

Việc thực hiện những chủ trương, chính sách này có nhiều khó khăn
như: Việc đưa chính sách đến với người dân cho đồng bộ, khả năng tiếp thu,
khả năng tiếp cận thông tin kỹ thuật của nông dân có nhiều hạn chế. Do đó,
hiệu quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế xã hội không cao. Để khắc phục những
khó khăn này nhiều tổ chức Hội, đoàn thể đã được hình thành ở các địa
phương làm cầu nối trung gian đưa những chủ trương, chính sách này đến gần
với người dân, cung cấp thông tin, tuyên truyền vận động, hướng dẫn và cùng
họ thực hiện. Sự phát triển của các Hội, đoàn thể là rất cần thiết. Có thể nói,
Hội tạo điều kiện tham gia học tập trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm sản xuất,
phương thức làm ăn đạt hiệu quả có như vậy kinh tế hộ gia đình mới ngày
càng phát triển. Vì vậy, vai trò của các Hội, đoàn thể gắn liền với các cơ quan


2

chuyên môn và chính quyền địa phương để có được những điều kiện thuận lợi
cho hoạt động sản xuất giúp cho người nông dân tiếp cận vốn vay tiếp cận sự
phát triển tạo công ăn việc làm cho người lao động. Vốn có vai trò quan trọng
trong phát triển sản xuất, chuyển đổi cơ cấu, mở rộng ngành nghề. Sử dụng
vốn vay hiệu quả cần được sự tư vấn từ các Hội, đoàn thể tiếp cận từ các
nguồn vốn vay chính thức.
Y Can là xã m iề n núi thuộc huyê ̣n Trấ n Yên, tỉnh Yên Bái có tiền năng
phát triển cây quế rất lớn . Trong những năm gầ n đây công tác tổ chức Hội,
đoàn thể của xã được quan tâm nhiều hơn , đã đầ u tư hỗ trơ ̣ sản xuất , thông
qua các chương trình hỗ trơ ̣ giố ng , tập huấn kỹ thuật cho nông dân , cho vay
vốn phát triển sản xuất cây quế ,… Các chương trình của H ội mang lại những
kết quả cụ thể song vẫn còn những mặt hạn chế, yếu kém cần được giải quyết.
Một loạt các câu hỏi đặt ra là các tổ ch ức Hội, đoàn thể của xã đang
hoạt động như thế nào? Nó đã giúp được gì cho người dân trong viê ̣c hỗ trơ ̣
tiế p câ ̣n các nguồ n vố n vay trồng quế ? Và trên thực tế các tổ chức này đã đáp

ứng được nhu cầu của người dân trồng quế chưa ? Có những ưu điểm nào cần
phát huy, phổ biến và còn những mặt hạn chế nào cần được khắc phục.
Xuất phát từ những lý do trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phân
tích vai trò của các tổ chức Hội, đoàn thể trong việc hỗ trợ các hô ̣ trồ ng quế
tiế p cận các nguồ n vố n vay chính thức trên điạ bàn xã Y Can , huyê ̣n Trấ n
Yên, tỉnh Yên Bái”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu vai trò của các tổ chức Hội , đoàn thể trong việc tiế p câ ̣n
các nguồn vố n vay chính thức trên điạ bàn xã Y Can , huyê ̣n Trấ n Yên , tỉnh
Yên Bái. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao vai trò hoạt động của


3

các Hô ̣i, đoàn thể trong việc hỗ trơ ̣ các hô ̣ trồ ng quế tiếp cận các nguồn vốn
vay chính thức.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương.
- Thực trạng tiế p câ ̣n vố n vay và sử du ̣ng vố n vay từ các nguồ n vố n
chính thức của các hộ trồng quế trên địa bàn xã.
- Đánh giá được vai trò của các tổ chức Hội, đoàn thể trong hỗ trơ ̣ các
hô ̣ trồ ng quế tiế p câ ̣n các nguồ n vố n vay chính thức trên điạ bàn xa.̃
- Đề xuất giải pháp nhằ m nâng cao vai trò hoạt động của các tổ chức
Hội, đoàn thể trong hỗ trơ ̣ các hô ̣ trồ ng quế tiế p câ ̣n cá c nguồ n vố n vay chính
thức trên địa bàn xã.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
- Nghiên cứu đề tài giúp sinh viên củng cố lại những kiến thức cơ bản và
những kiến thức đào tạo chuyên môn trong quá trình học tập trong nhà trường.

- Nghiên cứu đề tài là cơ sở cho sinh viên vận dụng sáng tạo những
kiến thức đã học vào thực tiễn và là tiền đề quan trọng để sinh viên thấy được
những kiến thức cơ bản cần bổ sung để phù hợp với thực tế công việc sau này.
- Nghiên cứu đề tài nhằm phát huy cao tính tự giác, chủ động học tập,
nghiên cứu của sinh viên. Nâng cao tinh thần tìm tòi, học hỏi, sáng tạo và khả
năng vận dụng kiến thức vào tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình và định
hướng những ý tưởng trong điều kiện thực tế.
1.3.2. Ý nghĩa thực tế
- Đánh giá tầ m quan tro ̣ng của các Hội, đoàn thể trong hỗ trơ ̣ các hô ̣
trồ ng quế tiế p câ ̣n các khoản vố n vay.
- Đề tài có thể là cơ sở để khắc phục những vấn đề bất cập mà các hộ
đang gặp phải.


4

- Đưa ra phương hướng để phát huy tiềm năng thế mạnh , giải quyết
những khó khăn , trở ngại nhằm giúp c ác hộ tiếp cận vốn vay phát triển sản
xuấ t quế ngày càng hiệu quả và bền vững.
- Là tài liệu tham khảo cho khoa, trường, cơ quan trong ngành, sinh
viên và cho người dân tại địa phương trong quá trình tiế p câ ̣n vố n trong thời
gian tới , là cơ sở cho cơ quan quản lý , lãnh đạo các ban ngành đưa ra các
phương hướng để phát huy tiềm năng thế mạnh , giải quyết những khó khăn ,
trở ngại nhằm phát triển nề n kinh tế .


5

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm liên quan
2.1.1.1. Một số thông tin các tổ chức Hội, đoàn thể
Các tổ chức chính trị - xã hội của nhân dân có nhiệm vụ giáo dục chính
trị tư tưởng, động viên và phát huy tích cực xã hội của các tầng lớp nhân dân,
góp phần thực hiện nhiệm vụ chính trị, chăm lo bảo vệ lợi ích chính đáng và
hợp pháp của nhân dân, tham gia vào công việc quản lý nhà nước, quản lý xã
hội, giữ vững và tăng cường mối quan hệ mật thiết giữa Đảng, Nhà nước và
nhân dân, góp phần thực hiện và thúc đẩy quá trình dân chủ hóa và đổi mới xã
hội, thực hiện cơ chế Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ.
Các đoàn thể quần chúng như: Đoàn Thanh niên, Hội phụ nữ, Hội nông
dân, Hội cực chiến binh,... Các tổ chức, đoàn thể này gắn kết với các thành
viên và hoạt động theo pháp luật và những quy định của các tổ chức, đoàn
thể. Điểm chung của các tổ chức, đoàn thể là được thành lập ra do nhu cầu
cần thiết của các thành viên người lãnh đạo và các thành viên, đều tự nguyện
hào hứng tham gia các hoạt động vì lợi ích chung. Thông qua vai trò thành
viên của một tổ chức, các cá nhân trở nên tích cực hơn, tự giác hơn, họ sẵn
sàng tham gia các hoạt động mang lại lợi ích thiết thân và cho các thành viên
khác. Các tổ chức, đoàn thể còn là chỗ dựa vững chắc của chính quyền địa
phương, cùng chính quyền thực hiện tốt phát huy quyền lực chủ của người
dân trong các hoạt động phát triển kinh tế xã hội của địa phương [13].
2.1.1.2. Hội nông dân
* Khái niệm
Hội Nông dân Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp nông


6

dân do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo và là thành viên của Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, cơ sở chính trị của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

* Chức năng và nhiệm vụ
- Chức năng
Vận động, giáo dục hội viên, nông dân phát huy truyền thống làm chủ,
tích cực học hỏi nâng cao trình độ năng lực về mọi mặt.
Đại diện cho giai cấp nông dân tham gia xây dựng Đảng và Nhà nước
Chăm lo bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp, chính đáng của nông
dân Việt Nam.
- Nhiệm vụ
Tuyên truyền, giáo dục cho cán bộ, hội viên, nông dân hiểu biết về
đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, nghị quyết, chỉ thị
của hội khơi dậy và phát huy truyền thống yêu nước, ý chí cách mạng, tinh
thần tự lực tự cường lao động sáng tạo trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
sâu rộng. Tổ chức học tập nâng cao trình độ tay nghề khoa học kỹ thuật và
nghề nghiệp trong sản xuất, kinh doanh cho hội viên, nông dân, nghiệp vụ
công tác hội cho cán bộ hội.
Vận động tập hợp và làm nòng cốt tổ chức các phong trào nông dân
phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, xây dựng nông thôn mới, xây dựng gia
đình nông dân văn hóa, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho hội viên,
nông dân. Các cấp hội là thành viên tích cực tham gia hoạch định và thực hiện
các chính sách, pháp luật, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của nhà
nước ở nông thôn, tham gia xây dựng kinh tế hợp tác, hợp tác xã tổ chức các
hoạt động dịch vụ hỗ trợ nông dân và vận động nông dân thực hiện quyền và
nghĩa vụ công dân tham gia phong trào bảo vệ an ninh tổ quốc.
Tập hợp đông đảo nhân dân vào tổ chức hội, nâng cao số lượng, chất
lượng hội viên. Xây dựng tổ chức hội vững mạnh, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hội
đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.


7


Tham gia xây dựng Đảng, chính quyền trong sạch, vững mạnh, tham
gia xây dựng và giám sát việc thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách
pháp luật của nhà nước có liên quan đến nông nghiệp, nông thôn, tham gia
xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp chính đáng của hội viên, nông dân. Tăng cường công tác hòa giải, gạt bỏ
những định kiến, mâu thuẫn giữ gìn đoàn kết trong nội bộ nông dân, góp phần
giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội chống quan liêu, tham nhũng,
mất dân chủ và các tệ nạn xã hội.
Các cấp Hội có chính kiến, chủ động đề xuất với cấp ủy, chính quyền
cung cấp những chủ trương, biện pháp đáp ứng đòi hỏi chính đáng của nông dân.
Mở rộng hoạt động đối ngoại theo quan điểm, đường lối của Đảng trên tinh
thần hữu nghị, hợp tác bình đẳng cùng phát triển với tổ chức nông dân, tổ
chức quốc tế các tổ chức phi chính phủ thuộc các quốc gia trong khu vực và
trên thế giới [14].
2.1.1.3. Hội phụ nữ
* Khái niệm
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam là tổ chức chính trị xã hội tập trung
rộng rãi ở các tầng lớp phụ nữ Việt Nam.
Hội Việt Nam thành viên của liên đoàn phụ nữ dân chủ quốc tế và là
Liên đoàn các tổ chức phụ nữ Asean. Hội tham gia tích cực trong các hoạt
động vì hòa bình, đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc và tiến bộ trên thế giới.
Là tổ chức hoạt động vì sự bình đẳng, phát triển của phụ nữ, chăm lo bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp và chính đáng của phụ nữ.
* Chức năng và nhiệm vụ
- Chức năng
Đại diện, bảo vệ quyền lợi bình đẳng, dân chủ, lợi ích hợp pháp và
chính đáng của phụ nữ, tham gia xây dựng Đảng tham gia quản lý Nhà nước


8


Đoàn kết, tập hợp, tuyên truyền, giáo dục, vận động tổ chức hướng dẫn
phụ nữ thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước,
góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
- Nhiệm vụ
Tuyên truyền, vận động, giáo dục phụ nữ giữ gìn và phát huy phẩm
chất đạo đức truyền thống tốt đẹp của dân tộc và phụ nữ Việt Nam, tổ chức,
tạo điều kiện để phụ nữ nâng cao kiến thức, trình độ năng lực về mọi mặt tích
cực thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng,
xây dựng gia đình no ấm bình đẳng tiến bộ hạnh phúc.
Tham gia xây dựng, phản biện xã hội giám sát việc thực hiện pháp luật,
chính sách về bình đẳng giới, về quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của phụ
nữ, tham mưu đề xuất với Đảng, Nhà nước về công tác phụ nữ nhằm tạo điều
kiện cho phụ nữ thực hiện đảm và phát triển.
Đa dạng hóa các nguồn thu hợp pháp để xây dựng phát triển quỹ hội,
hỗ trợ cho các hoạt động của hội.Đoàn kết, hợp tác với phụ nữ các nước, các
tổ chức, cá nhân tiến bộ trong khu vực và thế giới vì bình đẳng, phát triển và
hòa bình [15].
2.1.1.4. Hội cực chiến binh
* Khái niệm
Cực chiến binh Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội trong hệ thống
chính trị do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, đại diện ý chí, nguyện vọng
của cực chiến binh là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân, thành viên
của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
* Chức năng và nhiệm vụ
- Chức năng
Tập hợp, đoàn kết, động viên cực chiến binh rèn luyện, giữ gìn phẩm
chất đạo đức cách mạng, nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ hiểu biết về



9

đường lối chính sách của Đảng pháp luật của nhà nước, kiến thức về kinh tế
văn hóa khoa học kỹ thuật, thực hiện tốt nghĩa vụ công dân.
Tập hợp quân nhân đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự tiếp tục phát huy
truyền thống “bộ đội cụ Hồ” tham gia tổ chức câu lạc bộ, ban liên lạc cựu
quân nhân, các phong trào cách mạng ở cơ sở.
Tổ chức chăm lo giúp đỡ hội cực chiến binh nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần, phát triển kinh tế gia đình, xóa đói, giảm nghèo, làm giàu hợp pháp.
Tổ chức các hoạt động tình nghĩa để Cực chiến binh tương trợ giúp đỡ
lẫn nhau trong cuộc sống.
- Nhiệm vụ
Tham gia xây dựng và bảo vệ Đảng, chính quyền, chế độ xã hội chủ
nghĩa, đấu tranh chống mọi âm mưu, hoạt động phá hoại của các thế lực thù
địch, chống các quan điểm sai trái với đường lối, chính sách của Đảng pháp
luật của nhà nước về dân chủ cơ sở, đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng,
lãng phí, tệ nạn xã hội, giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước, của các
cán bộ công chức theo quy định của pháp luật.
Tham gia phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, kiến
nghị với các cơ quan nhà nước, chính quyền địa phương về xây dựng và tổ
chức thực hiện chính sách pháp luật có liên quan đến cực chiến binh và hội
cực chiến binh.
Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của cực chiến binh, tuyên truyền, phổ biến
giáo dục pháp luật, tư vấn, trợ giúp pháp lý cho cực chiến binh.Tiến hành các
hoạt động đối ngoại nhân dân, góp phần thực hiện đường lối chính sách đối
ngoại nhân dân, góp phần thực hiện đường lối chính sách đối ngoại của Đảng
và nhà nước.
Phối hợp với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, các tổ chức
thành viên khác của mặt trận tổ quốc Việt Nam, cơ quan quân sự giáo dục



10

truyền thống yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách mạng, ý chí tự lực, tự cường
cho thế hệ trẻ [16].
2.1.1.5. Đoàn Thanh niên
* Khái niệm
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là một tổ chức chính trị - xã hội
của thanh niên Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh
sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện. Đoàn bao gồm những thanh niên tiên tiến, phấn
đấu vì mục đích, lý tưởng của Đảng là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã
hội, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Được xây dựng, rèn luyện và trưởng thành qua các thời kỳ đấu tranh
cách mạng, đoàn đã tập hợp đông đảo thanh niên phát huy chủ nghĩa anh
hùng cách mạng, công viên xuất sắc cho sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống
nhất đất nước, xây và bảo vệ Tổ quốc. Bước vào thời kỳ mới, đoàn tiếp tục
phát huy những truyền thống quý báu của dân tộc và bản chất tốt đẹp của
mình, kế tục trung thành, xuất sắc sự nghiệp cách mạng vẻ vang của Đảng và
chủ tịch Hồ Chí Minh thường xuyên bổ sung lực lượng trẻ cho Đảng; tổ chức
động viên đoàn viên, thanh niên cả nước đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là thành viên của hệ thống
chính trị, hoạt động trong khuôn khổ hiến pháp và pháp luật của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đoàn phối hợp với các cơ quan nhà nước, các
đoàn thể và tổ chức xã hội, các tập thể lao động và gia đình chăm lo giáo dục,
đào tạo bảo vệ thanh thiếu nhi, tổ chức cho đoàn viên, thanh niên tích cực
tham gia vào việc quản lý Nhà nước và xã hội.
Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh đoàn kết, phát triển quan hệ
hữu nghị, hợp tác bình đẳng với các tổ chức Thanh niên tiến bộ, thanh niên và
nhân dân các nước trong cộng đồng quốc tế phấn đấu vì hòa bình, độc lập dân

tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội, vì một tương lai và hạnh phúc của tuổi trẻ.


11

* Chức năng và nhiệm vụ
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là trường học xã hội chủ
nghĩa của thanh niên Việt Nam.
Trường học xã hội chủ nghĩa được hiểu theo nghĩa rộng là môi trường
giáo dục, rèn luyện, định hướng giá trị cho thanh niên theo lý tưởng độc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội, là môi trường để thanh niên thực hành dân chủ,
công bằng, bình đẳng xã hội và nhân đạo chân chính.
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là đội dự bị tin cậy của Đảng
cộng sản Việt Nam. Một mặt, Đoàn bao gồm những thanh niên tiên tiến, là
nguồn bổ sung quan trọng nhất, đảm bảo cho sự phát triển vững chắc của
Đảng. Mặt khác, Đoàn là đội quân xung kích cách mạng của Đảng với tinh
thần “Đâu cần thanh niên có, việc gì khó có thanh niên”, góp phần thực hiện
những đường lối chính sách của Đảng và nhà nước. Đồng thời Đoàn là lực
lượng quan trọng trong bảo vệ xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước.
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là người đại diện chăm lo và
bảo vệ quyền lợi hợp pháp của tuổi trẻ Việt Nam.Tổ chức Đoàn là của thanh
niên tiên tiến, vì quyền dân chủ của thanh niên và vì lợi ích chính đáng của
quần chúng thanh niên. Đoàn Thanh niên có mặt mọi nơi mọi ngành, mọi tầng
lớp, tôn giáo, dân tộc, lứa tuổi của thanh niên. Ở đâu có thanh niên ở đó có
điều kiện phát triển tổ chức Đoàn. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
sinh ra và phát triển, trưởng thành là do quần chúng thanh niên, đại diện và
chăm lo, bảo vệ và giữ gìn lợi ích chính đáng của thanh niên. Tổ chức tập hợp
mọi thanh niên ưu tú rèn luyện phấn đấu đấu tranh cho lý tưởng cao đẹp của
cách mạng [17].
2.1.2. Khái niệm, vai trò của vố n và các nguồn vốn cơ bản

2.1.2.1. Khái niệm vốn
Theo David Begg, Standley Fischer, Rudige Darnbusch trong cuốn
“Kinh tế học”: Vốn là một loại hàng hoá nhưng được sử dụng tiếp tục vào quá


12

trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. Có hai loại vốn là vốn hiện vật và vốn tài
chính. Vốn hiện vật là dự trữ các loại hàng hoá đã sản xuất ra các hàng hoá và
dịch vụ khác. Vốn tài chính là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,.. Đất đai không
được coi là vốn [18].
2.1.2.2. Vai trò của vố n
Vốn đóng vai trò hết sức quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. Nó là cơ
sở, là tiền đề cho một doanh nghiệp bắt đầu khởi sự kinh doanh. Muốn đăng
ký kinh doanh, theo quy định của nhà nước, bất cứ doanh nghiệp nào cũng
phải có đủ số vốn pháp định theo từng ngành nghề kinh doanh của mình (vốn
ở đây không chỉ gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, mà nó còn là các tài sản
thuộc sở hữu của các chủ doanh nghiệp). Rồi để tiến hành sản xuất kinh
doanh, doanh nghiệp phải thuê nhà xưởng, mua máy móc thiết bị, công nghệ,
nguyên vật liệu, thuê lao động... Tất cả những điều kiện cần có để một doanh
nghiệp có thể tiến hành và duy trì những hoạt động cuả mình nhằm đạt được
những mục tiêu đã đặt ra.
Không chỉ có vậy, trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, vốn là điều kiện để doanh nghiệp mở rộng sản xuất cả về chiều rộng
và chiều sâu, đổi mới máy móc thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng
cao chất lượng sản phẩm, tăng việc làm, tăng thu nhập cho người lao động,...
Cũng như tổ chức bộ máy quản lý đầy đủ các chức năng. Từ đó nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
trên thị trường.
Trong cơ chế thị trường hiện nay ở nước ta, thiếu vốn để phát triển sản

xuất kinh doanh đang là vấn đề bức xúc của các doanh nghiệp. Không chỉ ở
cấp vi mô, nhà nước ta đang rất thiếu các nguồn vốn cho đầu tư phát triển
kinh tế. Tiến tới hội nhập kinh tế, xoá bỏ hàng rào thuế quan giữa các nước
trong khu vực Đông Nam Á là một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp


13

trong nước trước sự vượt trội về vốn, công nghệ của các nước khác trong khu
vực. Điều đó càng đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải tìm cách huy
động và sử dụng vốn sao cho tiết kiệm và có hiệu quả nhất [18].
2.1.2.3. Các nguồn vốn vay chính thức
- Nguồn vốn vay từ ngân hàng
Vay vốn ngân hàng: Là hình thức phát sinh giao dịch bằng tài sản giữa
một bên là các ngân hàng gọi là bên cho vay và một bên là các cá thể, doanh
nghiệp gọi là bên vay. Bên cho vay sẽ chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử
dụng trong một khoảng thời gian nhất định, đồng thời bên đi vay sẽ có trách
nhiệm hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay cả vốn lẫn lãi khi đến hạn phải
thanh toán đã thỏa thuận.
- Nguồn vốn vay từ các quỹ tín dụng nông thôn
+ Tổ tiết kiệm và vay vốn của ngân hàng chính sách xã hội
Tổ tiết kiệm và vay vốn được thành lập trên cơ cở UBND xã chỉ đạo
ban xóa đói giảm nghèo và các tổ chức hội chính trị xã hội, đoàn thể (Hội
nông dân, Hội cựu chiến binh, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên…) giải thích,
tuyên truyền vận động những hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác
tham gia tổ tiết kiệm và vay vốn. Mục đích thành lập tổ tiết kiệm và vay vốn
nhằm tập hợp các hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác có nhu cầu vay
vốn của NHCSXH để SXKD, cải thiện đời sống, cùng tương trợ giúp đỡ nhau
trong sản xuất và đời sống, cùng liên đới chịu trách nhiệm trong việc vay vốn
và trả nợ ngân hàng. Các tổ viên trong tổ giúp đỡ nhau từng bước có thói

quen dành tiền tiết kiệm để tạo lập nguồn vốn tự có và quen dần với sản xuất
hàng hoá, hoạt động tín dụng và tài chính. Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ viên
trong việc vay vốn và trả nợ ngân hàng, đảm bảo duy trì và an toàn vốn vay
của mỗi thành viên trong tổ.
+ Quỹ tín dụng nhân dân


14

Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức kinh doanh tiền tệ và làm dịch vụ
ngân hàng, do các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập để hoạt
động ngân hàng theo Luật các tổ chức tín dụng và Luật hợp tác xã nhằm mục
tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời
sống. Quỹ tín dụng nhân dân là một trung gian tài chính theo mô hình HTX
khu vực tư nhân. Việc gia nhập thành viên là không hạn chế và tự nguyện. Tổ
chức này thuộc về thành viên, là những người quản lý một cách dân chủ. Vì
vậy, đây là nơi giáo dục về kinh tế và HTX của thành viên. Quỹ tín dụng nhân
dân là một tổ chức tài chính được kiểm soát bởi một đoàn thể, bao gồm những
thành viên vay vốn và gửi tiết kiệm đồng thời là người sở hữu sở hữu tổ chức
đó. QTDND có những mục tiêu khác với những mục tiêu của một ngân hàng
đó là mưu cầu tối đa hóa lợi thế của QTDND dành cho các thành viên của
mình thông qua các món tiết kiệm và/hoặc các món vay của họ. QTDND hoạt
động theo những quy tắc đặc biệt.
2.1.2.4. Các nguồn vốn cơ bản
Có rất nhiều cách phân chia các nguồn vốn huy động vào hoạt động
đầu tư phát triển kinh tế. ở đây tôi xin đưa ra một cách phân chia nguồn vốn
huy động, mà ta sẽ dựa vào các nguồn này để xem xét vấn đề huy động vốn
vào ngành đầu khí ở phần sau. Đó là cách phân chia nguồn vốn huy động căn
cứ vào quyền sở hữu nguồn vốn. Có 3 nhà sở hữu vốn ở đây là: Sở hữu của
nhà nước (bao gồm ODA). Sở hữu của tư nhân (chủ yếu doanh nghiệp tư

nhân). Sở hữu của nước ngoài (chủ yếu FDI).
Đối với nguồn vốn thuộc sở hữu của nhà nước bao gồm nguồn vốn của
ngân sách nhà nước trong đó, bao gồm cả nguồn vốn viện trợ phát triển chính
thức - ODA từ các chính phủ, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ
thực hiện dưới hình thức khác nhau là viện trợ hoàn lại, viện trợ không hoàn


15

lại, cho vay ưu đãi với thời hạn dài, lãi suất thấp và hai nguồn vốn nữa là
nguồn vốn tín dụng và nguồn vốn của doanh nghiệp nhà nước.
Nguồn vốn ngân sách nhà nước: Là nguồn chi của ngân sách nhà nước
cho đầu tư. Đó là một nguồn vốn đầu tư quan trọng trong chiến lược phát
triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Nguồn này thường được sử dụng cho
các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh, hỗ trợ cho các
dự án của doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực cần tham gia của nhà nước, chi
cho công tác lập và thực hiện các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn.
Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước. Cùng với quá trình
đổi mới và mở cửa, tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước ngày càng đóng
vai trò đáng kể trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội. Nếu như trước năm
1990, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước chưa được sử dụng như
một công cụ quản lý và điều tiết nền kinh tế thì trong giai đoạn 1991- 2000
nguồn vốn này đã có mức tăng trưởng đáng kể và bắt đầu có vị trí quan trọng
trong chính sách đầu tư của chính phủ.
Nguồn vốn tín dụng của nhà nước có tác dụng tích cực trong việc giảm
đáng kể sự bao cấp vốn trực tiếp của nhà nước. Với cơ chế tín dụng, các đơn
vị sử dụng vốn này phải đảm bảo nguyên tắc hoàn trả vốn vay. Chủ đầu tư
phải tính kỹ hiệu quả đầu tư, sử dụng vốn tiết kiệm hơn. Vốn tín dụng của nhà
nước là một hình thức quá độ chuyển từ phương thức cấp phát ngân sách sang

phương thức tín dụng đối với các dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp.
Nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp nhà nước (DNNN): Được xác định
là thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, các DNNN vẫn nắm giữ
một khối lượng nhà nước khá lớn. Theo báo cáo tổng kết tổng kiểm kê tài sản
và xác định lại giá trị tài sản DNNN tại thời điểm 0h ngày 1 tháng 1 năm
2000 tổng nguồn vốn chủ sở hữu tại các DNNN là: 173.857 tỷ đồng. Mặc dù


×