BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
HÁN MẠNH CƯỜNG
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TRÊN ðỊA BÀN THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TẤT THẮNG
HÀ NỘI – 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan những nội dung và kết quả nghiên cứu ñược sử dụng
trong luận văn này là trung thực và chưa từng ñược công bố, hay sử dụng ñể
bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực
hiện luận văn ñã ñược cảm ơn, các thông tin sử dụng trong luận văn ñều ñược
chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2012
Tác giả
Hán Mạnh Cường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết cho tôi ñược gửi lời cảm ơn ñến toàn thể các thầy cô giáo
trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội, các thầy cô giáo trong Viện ñào tạo sau
ñại học và các thầy cô giáo khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh ñã trang bị
cho tôi những kiến thức cơ bản và có ñịnh hướng ñúng ñắn trong học tập ñể
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
ðặc biệt, cho tôi ñược cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn Tất Thắng -
người ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian tôi
thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc ñến toàn thể các cô
chú, anh chị tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên ñịa bàn Thị xã Từ Sơn. Các
anh chị trong Chi cục Thống kê Từ Sơn; Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh ñã tạo
mọi ñiều kiện thuận lợi, giúp ñỡ tôi trong trong việc thu thập các số liệu, tư
liệu khách quan giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia ñình, bạn
bè,ñồng nghiệp ñã ñộng viên, tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình thực
hiện ñề tài nghiên cứu
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2012
Tác giả
Hán Mạnh Cường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt vi
Danh mục bảng viii
Danh mục sơ ñồ x
Danh mục hộp xI
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ñề tài 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ñề tài 3
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA TỔ CHỨC CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TRONG DNVVN 4
2.1 Cơ sở lý luận của tổ chức công tác kế toán trong DNVVN 4
2.1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán 4
2.1.2 Một số khái niệm về tổ chức kế toán 4
2.1.3 Ý nghĩa, yêu cầu của việc tổ chức công tác kế toán 5
2.1.4 ðối tượng và nhiệm vụ của tổ chức công tác kế toán 6
2.1.5 Những nguyên tắc cơ bản và cơ sở của tổ chức công tác kế toán 7
2.1.6 Nội dung tổ chức công tác kế toán 9
2.1.7 Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) 38
2.2 Cơ sở thực tiễn của tổ chức công tác kế toán trong DNVVN 44
2.2.1 Tình hình chung của các DNNVV ở Việt Nam hiện nay 44
2.2.2 Hạn chế trong tổ chức công tác kế toán tại các DNVVN hiện nay 48
2.2.3 Quá trình hình thành và phát triển các qui ñịnh về kế toán
DNVVN ở Việt Nam 49
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
iv
2.2.4 Bài học kinh nghiệm rút ra từ cơ sở lý luận và thực tiễn trong tổ
chức công tác kế toán trong các DNVVN ở Việt Nam 52
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 54
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 54
3.1.1 ðặc ñiểm về lịch sử, vị trí ñịa lý, dân số, kinh tế xã hội và ñịnh
hướng phát triển Thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh 54
3.1.2 ðặc ñiểm của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên ñịa bàn Thị xã
Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh 57
3.1.3 ðặc ñiểm mô hình tổ chức quản lý trong các doanh nghiệp vừa
và nhỏ trên ñịa bàn Thị xã từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. 60
3.2 Phương pháp nghiên cứu 62
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 66
4.1 Thực trạng tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp vừa
và nhỏ ngoài quốc doanh trên ñịa bàn Thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh 66
4.1.1 Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán 66
4.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản 88
4.1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán 93
4.1.4 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 98
4.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán 101
4.1.6 Tổ chức kiểm tra kế toán 108
4.1.7 Tổ chức phân tích hoạt ñộng kinh tế trong doanh nghiệp 112
4.1.8 Tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc thu
thập, xử lý và cung cấp thông tin 114
4.2 ðánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán trong các doanh
nghiệp vừa và nhỏ trên ñịa bàn Thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh 116
4.2.1 ðánh giá những ưu ñiểm 116
4.2.2 ðánh giá những tồn tại và nguyên nhân 117
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
v
4.2.3 Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán của các DNVVN trên ñịa
bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh 127
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 158
5.1 Kết luận 158
5.2 Kiến nghị 158
TÀI LIỆU THAM KHẢO 161
PHỤ LỤC 163
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BQ Bình quân
BTC Bộ Tài chính
CCDC Công cụ dụng cụ
Cð Cao ñẳng
CðKT Chế ñộ kế toán
CN&XD Công nghiệp và xây dựng
CP Chính phủ
CP Cổ phần
CT Công ty
ðH ðại học
DN Doanh nghiệp
DNN Doanh nghiệp nhỏ
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
DNSN Doanh nghiệp siêu nhỏ
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
DNV Doanh nghiệp vừa
DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
ðT&XNK ðầu tư và xuất nhập khẩu
ðVT ðơn vị tính
GTGT Giá trị gia tăng
HTX Hợp tác xã
Lð Lao ñộng
Nð Nghị ñịnh
NLN&TS Nông lâm nghiệp và thủy sản
Qð Quyết ñịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
vii
SXKD Sản xuất kinh doanh
TC Trung cấp
TK Tài khoản
TM&DV Thương mại và dịch vụ
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCð Tài sản cố ñịnh
XK Xuất khẩu
XN Xí nghiệp
XNK Xuất nhập khẩu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
viii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1 Tiêu chí doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số nước 40
2.2 Tiêu chí doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam 41
2.3 Cơ cấu ñóng góp GDP của các thành phần kinh tế trong giai
ñoạn 2009-2011 42
2.4 Trình ñộ công nghệ, máy móc thiết bị sử dụng tại Bắc Ninh so
với cùng loại trên thế giới 46
2.5 Những tài khoản bổ sung và sửa ñổi trong hệ thống tài khoản
theo Thông tư 138 ngày 4/10/2011 của Bộ Tài chính 52
3.1 Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế của Từ Sơn qua các năm 56
3.2 Cơ cấu các doanh nghiệp ñịa bàn Thị xã Từ Sơn năm 2011 57
3.3 Vốn kinh doanh của các DNVVN của Từ Sơn năm 2011 58
3.4 Phân loại doanh nghiệp DNVVN trên ñịa bàn Thị xã Từ Sơn năm
2011 59
3.5 Mẫu ñiều tra theo hình thức, ngành và quy mô DNVVN ngoài
quốc doanh trên ñịa bàn Thị xã từ Sơn 63
4.1 Tình hình sử dụng chứng từ phần lao ñộng tiền lương trong các
DNVVN ngoài quốc doanh trên ñịa bàn Thị xã từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh 67
4.2 Tình hình sử dụng chứng từ phần hàng tồn kho trong các DNVVN
ngoài quốc doanh trên ñịa bàn Thị xã từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh 74
4.3 Tình hình sử dụng chứng từ phần bán hàng trong các DNVVN
ngoài quốc doanh trên ñịa bàn Thị xã từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh 78
4.4 Tình hình sử dụng chứng từ phần vốn bằng tiền trong các DNVVN
ngoài quốc doanh trên ñịa bàn Thị xã từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh 80
4.5 Tình hình sử dụng chứng từ phần TSCð trong các DNVVN
ngoài quốc doanh trên ñịa bàn Thị xã từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh 82
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
ix
4.6 Kiểm soát nội bộ ñối với chứng từ trong DN ngoài quốc doanh
trên ñịa bàn Thị xã từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh 84
4.7 Tóm tắt hệ thống tài khoản theo hướng dẫn của BTC 89
4.8 Danh mục mẫu sổ kế toán theo hướng dẫn của BTC 93
4.9 Tình hình sử dụng hình thức kế toán trong các DNVVN ngoài
quốc doanh trên ñịa bàn Thị xã từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh 95
4.10 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán quản trị trong các DNVVN
ngoài quốc doanh trên ñịa bàn Thị xã từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh 100
4.11 Việc thực hiện tổ chức bộ máy kế toán trong các DNVVN ngoài
quốc doanh trên ñịa bàn Thị xã từ Sơn, tỉnh bắc Ninh 102
4.12 Tình hình tổ chức nhân sự làm kế toán trong các DNVVN ngoài
quốc doanh trên ñịa bàn Thị xã từ Sơn, tỉnh bắc Ninh 104
4.13 Trình ñộ nhân sự làm kế toán trong các DNVVN ngoài quốc
doanh trên ñịa bàn Thị xã từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh 106
4.14 Tổ chức kiểm tra kế toán (kiểm toán) trong các DNVVN ngoài
quốc doanh trên ñịa bàn Thị xã từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh 109
4.15 Tổ chức phân tích hoạt ñộng kinh tế trong các DNVVN ngoài
quốc doanh trên ñịa bàn Thị xã từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh 113
4.16 Tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc thu
thập, xử lý và cung cấp thông tin trong các DNVVN ngoài quốc
doanh trên ñịa bàn Thị xã từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh 115
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
x
DANH MỤC SƠ ðỒ
STT Tên sơ ñồ Trang
3.1 Mô hình tổ chức quản lý một số DNVVN trên ñịa bàn thị xã Từ
Sơn, tỉnh bắc Ninh 61
3.2 Mô hình khác về tổ chức quản lý của một số DNVVN trên ñịa
bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh bắc Ninh 62
4.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của một số DN 101
4.2 Mô hình khác về tổ chức bộ máy kế toán của một số DN 101
4.3 Mô hình giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán trong các
DNVVN trên ñịa bàn Thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh 151
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
xi
DANH MỤC HỘP
STT Tên hộp Trang
1 Thay ñổi biểu mẫu chứng từ cho phù hợp với ñặc ñiểm sản xuất 119
2 Do ñặc thù kinh doanh, nên DN không cần dùng ñến một số tài
khoản theo hướng dẫn của Bộ tài chính 121
3 Mở thêm sổ kế toán ngoài hướng dẫn dùng trong nội bộ DN 121
4 Doanh nghiệp chỉ lập báo cáo tài chính theo quy ñịnh chứ không
lập các báo cáo khác 123
5 Chấp nhận thuê dịch vụ kế toán, vừa tiết kiệm chi phí 124
6 Việc kiểm tra kế toán chỉ do cơ quan thuế làm, còn doanh nghiệp
không tự kiểm tra 125
7 ðịnh hướng và quyết ñịnh sản xuất kinh doanh theo cảm tính,
không thông qua phân tích kinh tế 126
8 Không trang bị phần mềm kế toán do sợ lãng phí mà không hiệu quả 127
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
1
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
Trong quá trình chuyển ñổi cơ chế quản lý kinh tế, ðảng và Nhà nước
ta ñã ban hành nhiều chính sách khuyến khích sự phát triển của các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Trong ñó, phát triển DNVVN là một
nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.
Trong những năm qua, các DNVVN ñược thành lập ngày một nhiều và
có vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Các doanh nghiệp
này ñã có những ñóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế và cải thiện ñời sống
nhân dân. Sự phát triển của các DNVVN không chỉ tạo thêm việc làm và của
cải cho xã hội, mà còn góp phần quan trọng vào việc giữ vững ổn ñịnh chính
trị - xã hội. Càng ngày các DNVVN càng khẳng ñịnh ñược vị thế của mình và
trở thành một bộ phận không thể thiếu trong nền kinh tế.
Tuy nhiên, việc phát triển các DNVVN ở nước ta hiện nay ñang gặp
nhiều hạn chế và những vướng mắc cần giải quyết: thiếu kinh nghiệm trong
quản lý, tiềm lực tài chính nhỏ, hiệu quả và khả năng cạnh tranh còn yếu, chất
lượng lao ñộng thấp, môi trường kinh doanh còn hạn chế, cơ chế, chính sách
còn những ñiểm chưa phù hợp.
Trong lĩnh vực kế toán, cho ñến nay Bộ Tài chính ñã ban hành Chế ñộ
kế toán áp dụng trong các DNVVN, tuy nhiên vẫn chưa có tổng kết cũng như
chưa có sự nghiên cứu ñầy ñủ về tổ chức công tác kế toán trong các doanh
nghiệp này. Thực trạng tổ chức công tác kế toán ở các doanh nghiệp này vẫn
còn nhiều yếu kém, dẫn ñến các khó khăn cho công tác quản lý của bản thân
doanh nghiệp, cho các cơ quan quản lý Nhà nước nói riêng và người sử dụng
thông tin ngoài doanh nghiệp nói chung.
Do ñó việc nghiên cứu, ñánh giá thực trạng và ñưa ra các yêu cầu, các
nguyên tắc, các phương hướng và các giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
2
tác kế toán cho các DNVVN là một nhu cầu cần thiết ñối với doanh nghiệp và
Nhà nước trong ñiều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay.
Trong mọi lĩnh vực kinh doanh, cùng với chính sách phát triển kinh tế ña
thành phần, nước ta ñang tiến hành mở cửa, hội nhập. ðể các DNVVN Việt
Nam nói chung và DNVVN Thị Xã Từ Sơn nói riêng ñứng vững và cạnh
tranh thắng lợi trong mọi lĩnh vực thì ñòi hỏi phải ñược chuẩn bị sẵn sàng mọi
ñiều kiện cho tiến trình hội nhập. Ngoài các ñiều kiện về vốn, nhân lực, công
nghệ, thì tổ chức tốt hệ thống thông tin doanh nghiệp, nòng cốt là tổ chức
công tác kế toán ñể cung cấp ñầy ñủ, chính xác, kịp thời thông tin phục vụ
cho quản lý ñóng vai trò rất quan trọng.
Từ những lý do trên, tác giả quyết ñịnh chọn chuyên ñề "Nghiên cứu
tình hình tổ chức công tác kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên
ñịa bàn Thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh" làm ñề tài nghiên cứu của mình. Với
mong muốn ñề tài nghiên cứu sẽ góp phần giải quyết những vấn ñề ñặt ra
trong thực tiễn tổ chức công tác kế toán trong các DNVVN Việt Nam nói
chung và các DNVVN trên ñịa bàn Thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh hiện nay.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ñề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tình hình tổ chức công tác kế toán của
các DNVVN trên ñịa bàn Thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh , luận văn sẽ ñánh giá
mặt ñạt ñược, những tồn tại và hạn chế, từ ñó ñề xuất những giải pháp nhằm
hoàn thiện tổ chức công tác kế toán của các DNVVN trên ñịa bàn Thị xã Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế
toán DNVVN Việt Nam
- ðánh giá thực trạng tình hình tổ chức công tác kế toán của các
DNVVN trên ñịa bàn Thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh hiện nay
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
3
- ðề xuất hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán
của các DNVVN trên ñịa bàn Thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ñề tài
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu.
ðề tài nghiên cứu tình hình tổ chức công tác kế toán của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tập trung vào tình hình tổ chức công
tác kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh trên ñịa bàn
thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu thực tế tại ñịa bàn Thị xã Từ Sơn,
tỉnh Bắc Ninh.
- Phạm vi thời gian: Tình hình tổ chức công tác kế toán của các
DNVVN trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh qua các năm 2009,2010 và
2011.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA TỔ CHỨC CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TRONG DNVVN
2.1. Cơ sở lý luận của tổ chức công tác kế toán trong DNVVN
2.1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán
Kế toán ra ñời và phát triển cùng với nền kinh tế hàng hóa, lúc ñầu hình
thành từ việc ghi chép giản ñơn, do yêu cầu quản lý của chủ sở hữu nó ngày
càng phát triển và hình thành các hình thức kế toán như ngày nay.
Ngày nay sự ñổi mới sâu sắc cơ chế quản lý kinh tế ñòi hỏi nền tài
chính quốc gia phải ñược ñổi mới một cách toàn diện nhằm tạo ra sự ổn ñịnh
của môi trường kinh tế, hệ thống pháp luật tài chính kế toán, lành mạnh hóa
quan hệ và các hoạt ñộng tài chính.
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống
công cụ quản lý kinh tế tài chính, có vai trò tích cực trong việc quản lý ñiều
hành và kiểm soát các hoạt ñộng kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán là một lĩnh vực
gắn liền với hoạt ñộng kinh tế tài chính ñảm nhiệm vai trò cung cấp thông tin
có ích cho các quyết ñịnh kinh tế.
Vì vậy kế toán có vai trò ñặc biệt quan trọng ñối với hoạt ñộng tài
chính nhà nước và rất cần thiết và quan trọng ñối với hoạt ñộng tài chính của
doanh nghiệp. (Nguyễn Hữu Hoản, 2008 [10])
2.1.2. Khái niệm về tổ chức công tác kế toán
Tổ chức kế toán trong doanh nghiệp là tập hợp các cán bộ, nhân viên kế
toán nhằm ñảm bảo thực hiện toàn bộ khối lượng công tác kế toán của doanh
nghiệp. Mỗi nhân viên trong bộ máy kế toán ñều ñược quy ñịnh rõ chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn trong quá trình tiến hành công tác kế toán ñồng thời
có mối quan hệ nghiệp vụ qua lại với nhau trong quá trình thực hiện công
việc. (Trần Quốc Dũng, 2007 [8])
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
5
Tổ chức công tác kế toán ñược hiểu là một hệ thống các phương pháp
cách thức phối hợp sử dụng phương tiện và kỹ thuật cũng như nguồn lực của
bộ máy kế toán thể hiện các chức năng và nhiệm vụ của kế toán ñó là: Phản
ánh, ño lường, giám sát và thông tin bằng số liệu một cách trung thực, chính
xác, kịp thời ñối tượng kế toán trong mối liên hệ mật thiết với các lĩnh vực
quản lý khác.
Tổ chức công tác kế toán là việc thiết lập mối liên hệ giữa các ñối
tượng và phương pháp kế toán ñể thực hiện chế ñộ kế toán trong thực tế ñơn
vị kế toán cơ sở, là việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu thông tin thông qua việc
ghi chép của kế toán trên chứng từ, sổ sách kế toán và báo cáo kế toán cho
mục ñích quản lý.
Tổ chức hạch toán kế toán là tổ chức một khối lượng công tác kế toán
và bộ máy nhân sự của kế toán trên cơ sở vận dụng chế ñộ kế toán trong ñiều
kiện cụ thể của từng ñơn vị. (Vũ Tùng Dương và cộng sự, 2007 [13])
2.1.3. Ý nghĩa, yêu cầu của việc tổ chức công tác kế toán
2.1.3.1.Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán
ðảm bảo cho việc thu nhận, hệ thống hóa thông tin kinh tế ñầy ñủ, kịp
thời ñáng tin cậy, phục vụ cho công tác quản lý kinh tế tài chính, giúp doanh
nghiệp quản lý chặt chẽ tài sản, tiền vốn ngăn ngừa những hành vi làm tổn hại
ñến tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp.Vì mọi tồn tại và thiếu sót về công tác
tổ chức kế toán ñều có thể dẫn ñến sự trì trệ trong công tác hạch toán kế toán
và cung cấp thông tin kinh tế không ñầy ñủ, không chính xác dẫn ñến tiêu
cực, lãng phí.
Vì vậy tổ chức một cách khoa học và hợp lý công tác kế toán là vấn ñề
có tầm quan trọng ñặc biệt ñể thực hiện tốt công tác quản lý kinh tế ở doanh
nghiệp. (Nghiêm Văn Lợi, 2003 [11])
2.1.3.2. Yêu cầu của việc tổ chức công tác kế toán
ðảm bảo thu nhận và hệ thống hóa thông tin về toàn bộ hoạt ñộng kinh
tế tài chính ở doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin kinh tế ñánh tin cậy phục
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
6
vụ cho công tác quản lý kinh tế tài chính của nhà nước và quản trị kinh doanh
của danh nghiệp.
Phù hợp với quy mô và ñặc ñiểm của tổ chức sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp; Phù hợp với trình ñộ khả năng của ñội ngũ cán bộ kinh tế, và
trình ñộ trang bị các phương tiện, kỹ thuật tính toán, ghi chép của doanh
nghiệp; Phù hợp với chế ñộ kế toán hiện hành. (Trần Quốc Dũng, 2007 [8])
2.1.4. ðối tượng và nhiệm vụ của tổ chức công tác kế toán
2.1.4.1. ðối tượng của tổ chức công tác kế toán
* ðối tượng kế toán: (theo Luật kế toán năm 2003) tùy theo từng lĩnh
vực, ñối tượng kế toán thuộc hoạt ñộng kinh doanh gồm: Tài sản cố ñịnh, tài
sản lưu ñộng, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, các khoản doanh thu, chi phí kinh
doanh, chi phí khác và thu nhập, thuế và các khoản nộp ngân sách, kết quả
hoạt ñộng kinh doanh.
* ðối tượng nghiên cứu của hạch toán kế toán: ðó là các hoạt ñộng
kinh tế tài chính, sự biến ñộng về tài sản, nguồn vốn, sự chu chuyển của tiền,
sự tuần hoàn của vốn kinh doanh.
* ðối tượng của tổ chức công tác kế toán: Xuất phát từ qui mô, ñặc
ñiểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp liên quan ñến khối lượng công
tác kế toán mà ñơn vị kế toán phải ñảm nhận, mức ñộ thu nhận, xử lý, hệ
thống hóa và cung cấp thông tin cho người sử dụng phục vụ yêu cầu quản lý
kinh tế tài chính của doanh nghiệp. ðối tượng của tổ chức công tác kế toán
còn là việc sử dụng hình thức kế toán, phương pháp kế toán ñược xác ñịnh,
trình ñộ, khả năng của cán bộ kế toán và trang thiết bị kỹ thuật sử dụng.
2.1.4.2. Nhiệm vụ của tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp
Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp là trách nhiệm của lãnh
ñạo ñơn vị và kế toán trưởng. Nhiệm vụ chủ yếu của tổ chức công tác kế toán
trong doanh nghiệp là:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
7
Tổ chức hợp lý bộ máy kế toán ñể thực hiện toàn bộ công tác kế toán
tài chính trong ñơn vị trên cơ sở phân công rõ ràng trách nhiệm nghiệp vụ và
quản lý cho từng bộ phận, từng phần hành và từng kế toán viên trong bộ máy.
Tổ chức thực hiện các nguyên tắc, phương pháp kế toán, hình thức kế
toán, trang thiết bị phương tiện, kỹ thuật tính toán ghi chép và thực hiện các
chế ñộ kế toán tài chính liên quan nhằm ñảo bão khối lượng, chất lượng và
hiệu quả thông tin kinh tế.
Tổ chức hướng dẫn mọi người quán triệt và tuân thủ các chế ñộ về quản
lý kinh tế tài chính nói chung và chế ñộ kế toán nói riêng.
Tổ chức cung cấp thông tin ñúng ñối tượng, ñúng yêu cầu, có chất
lượng nhằm phục vụ kịp thời công tác quản lý kế toán tài chính của doanh
nghiệp. [1]
Xác ñịnh rõ mối quan hệ giữa bộ máy kế toán với các bộ phận chức
năng khác trong ñơn vị về công việc liên quan ñến công tác kế toán.
Tổ chức thực hiện chế ñộ lưu trữ, bảo quản chứng từ và tài liệu kế toán
2.1.5. Những nguyên tắc cơ bản và cơ sở của tổ chức công tác kế toán
2.1.5.1. Những nguyên tắc cơ bản của tổ chức công tác kế toán
Tổ chức công tác kế toán phải tuân thủ những nguyên tắc kế toán chung
ñược thừa nhận, ngoài ra còn phải tuân thủ các nguyên tắc cụ thể ñối với công
tác tổ chức kế toán.
* Nguyên tắc thống nhất: Cơ cấu tổ chức kế toán phải là một bộ phận
thống nhất về mặt quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với các
bộ phận khác. Triển khai các nội dung của tổ chức kế toán phải thống nhất với
các chế ñộ kế toán hiện hành. Các chỉ tiêu kế toán phải thống nhất với các chỉ
tiêu kế hoạch ñể ñảm bảo sự so sánh ñánh giá hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.
Bảo ñảm tính thống nhất về các nghiệp vụ sử dụng trong kế toán (phương
pháp kế toán hành tồn kho, phương pháp kế toán tính giá thành, phương pháp
hạch toán ngoại tệ).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
8
* Nguyên tắc phù hợp: Phù hợp với quy mô, ñặc ñiểm tổ chức sản xuất
kinh doanh của ñơn vị. Phù hợp với quy ñịnh hiện hành của nhà nước, bộ,
ngành. Phù hợp với khả năng, trình ñộ của các kế toán viên. Phù hợp với
thông lệ quốc tế.
* Nguyên tắc hiệu quả: ðảm bảo thu nhận, hệ thống hóa thông tin và
cung cấp thông tin hiệu quả về toàn bộ hoạt ñộng kinh tế tài chính của doanh
nghiệp. Tính toán sao cho chi phí ít nhất vẫn ñảm bảo ñược công việc kế toán
ñạt hiệu quả cao nhất.
2.1.5.2. Cơ sở của tổ chức công tác kế toán
* Dựa trên ñặc ñiểm tổ chức sản xuất kinh doanh và phân cấp quản lý của
doanh nghiệp
Qui mô doanh nghiệp càng lớn, ñặc ñiểm sản xuất kinh doanh càng
phức tạp, không gian bố trí các ñơn vị càng phân tán thì ñòi hỏi công tác kế
toán càng phải hợp lý và khoa học.
Sự phân chia quyền hạn về quản lý tài chính và quản lý hoạt ñộng kinh
doanh giữa ñơn vị cấp trên và ñơn vị cấp dưới, quyền quyết ñịnh trong quá
trình xây dựng và quản lý sản xuất kinh doanh ảnh hưởng ñến việc tổ chức
công tác kế toán.
Phân cấp quản lý kinh tế tài chính là tiền ñề cho hạch toán kinh tế nội
bộ. Hạch toán kinh tế nội bộ sẽ làm cho tập thể lao ñộng quan tâm nhiều hơn
ñến kết quả SXKD. Khi ñã hình thành phân cấp quản lý tài chính trong doanh
nghiệp thì phải dựa vào phân cấp này kết hợp với trình ñộ kế toán ở các ñơn
vị bộ phận của doanh nghiệp ñể xác ñịnh mô hình tổ chức kế toán phù hợp.
* Dựa vào ñặc ñiểm của ñối tượng kế toán và phương pháp kế toán của
doanh nghiệp
Dựa trên ñặc ñiểm của ñối tượng kế toán như trình ñộ quản lý, mức ñộ
sử dụng thông tin kế toán ñể làm cơ sở tổ chức công tác kế toán. ðòi hỏi cung
cấp thông tin càng cao thì tổ chức bộ máy càng phải ñủ và khoa học.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
9
(Thông tin kế toán là những thông tin ñịnh lượng phản ánh các sự kiện,
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chủ yếu mang tính chất tài chính và cần thiết
cho việc ra các quyết ñịnh kinh tế phù hợp) [2]
Phương pháp kế toán là cách thức và thủ tục cụ thể ñể thực hiện từng
nội dung công việc kế toán. Căn cứ vào phương pháp kế toán và chế ñộ kế
toán ñể xác ñịnh trình tự hạch toán phù hợp (chứng từ, sổ kế toán, báo cáo kế
toán). Căn cứ vào ñặc ñiểm ñó ñể tổ chức công tác kế toán thích hợp.
* Dựa vào các chuẩn mực kế toán trong nước và Quốc tế
Chuẩn mực kế toán gồm những nguyên tắc và phương pháp kế toán cơ
bản ñể ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với yêu cầu quản lý của nhà
nước và các thông lệ quốc tế, nhất là các ñơn vị liên doanh với nước ngoài
hoặc có vốn ñầu tư nước ngoài.
2.1.6. Nội dung tổ chức công tác kế toán
Nội dung công tác kế toán trong DN bao gồm việc thu nhận, xử lý, hệ
thống hóa và cung cấp thông tin về toàn bộ tài sản, hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh, quá trình lưu chuyển vốn… nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt ñộng
kinh tế tài chính ở doanh nghiệp, cung cấp thông tin phục vụ cho quản lý kinh
tế. Các nội dung kinh tế ñược chi tiết hóa thành các công việc kế toán cụ thể
và cần ñược thực hiện một cách khoa học.
Công việc kế toán trong doanh nghiệp ñược phân theo tiêu thức như:
* Theo yêu cầu và phạm vi sử dụng thông tin kế toán thì công việc kế
toán ñược phân chia thành kế toán tài chính và kế toán quản trị
- Kế toán tài chính hệ thống hóa cung cấp thông tin kế toán theo các chỉ
tiêu kinh tế, tài chính tổng hợp ñược qui ñịnh trong báo cáo tài chính nhằm
phục vụ công tác quản lý kế toán, tài chính vĩ mô và vi mô, phục vụ cho công
tác thống kê và thông tin kinh tế. Kế toán tài chính có pháp lý cao và chịu sự
kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan quản lý kinh tế tài chính của nhà nước.
-Kế toán quản trị không có tính chất pháp lý cao, thông tin kế toán quản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
10
trị chỉ phục vụ cho quản trị kinh doanh nội bộ trong doanh nghiệp.
* Theo mức ñộ chi tiết của chỉ tiêu kinh tế tài chính cần hệ thống hóa
thì công tác kế toán ñược chia thành kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
- Kế toán tổng hợp sử dụng hệ thống tài khoản cấp 1 và sổ kế toán tổng
hợp ñể hệ thống hóa thông tin theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp
trong bảng cân ñối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và các báo cáo ñịnh
kỳ khác.
- Kế toán chi tiết hệ thống hóa thông tin cụ thể hơn, chi tiết hơn, mức
ñộ hệ thống hóa thông tin kế toán chi tiết phụ thuộc vào yêu cầu quản lý kinh
tế, tài chính của doanh nghiệp và những ñiều kiện cụ thể như tính phức tạp,
chi phí hạch toán có thể chấp nhận ñược.
Nội dung chủ yếu của tổ chức công tác kế toán gồm: Tổ chức bộ máy
kế toán; Tổ chức chứng từ kế toán; Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế
toán; Tổ chức vận dụng sổ kế toán; Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế
toán ; Tổ chức trang bị, phương tiện, thiết bị tính toán, thông tin, bảo quản số
liệu, tài liệu.
2.1.6.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh và ñã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Tổ chức chứng từ là quá trình vận dụng chế ñộ chứng từ vào ñặc thù
riêng của doanh nghiệp. Quá trình gồm việc xác ñịnh chủng loại, số lượng, nội
dung kết cấu và qui chế quản lý sử dụng chứng từ. Tiếp theo là việc thiết lập
các bước thủ tục cần thiết ñể hình thành bộ chứng từ cho từng loại nghiệp vụ
phát sinh gắn với từng ñối tượng kế toán nhằm thiết lập thông tin ban ñầu hợp
pháp, hợp lệ phục vụ cho việc quản lý, tác nghiệp hàng ngày và ghi sổ kế toán.
Việc thu nhập thông tin kế toán thực chất là việc tổ chức chứng từ.
Việc thu nhập thông tin kế toán phản ánh vào các chứng từ có một ý nghĩa
quyết ñịnh ñối với tính trung thực, tính hợp lý và ñáng tin cậy của thông tin kế
toán ñồng thời cũng là căn cứ không thể thiếu ñể kiểm toán, kiểm tra hoạt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
11
ñộng kinh tế tài chính ở doanh nghiệp.
a. Ý nghĩa của tổ chức chứng từ kế toán
- Về mặt quản lý: Ghi chép kịp thời các chứng từ kế toán giúp cho việc
cung cấp thông tin kinh tế trở lên nhanh chóng ñể lãnh ñạo doanh nghiệp ra các
quyết ñịnh hợp lý, kịp thời. Tổ chức tốt công tác chứng từ kế toán vừa cung cấp
thông tin nhanh chóng cho quản lý, ñồng thời rút ngắn thời gian luân chuyển
chứng từ tạo ñiều kiện tốt cho hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp.
- Về kế toán: Chứng từ là cơ sở ñể ghi sổ kế toán, chỉ có các chứng từ
hợp lệ mới có giá trị ghi sổ, tổ chức tốt công tác chứng từ tạo ñiều kiện thuận
lợi cho việc mã hóa thông tin và áp dụng tin học trong công tác kế toán.
- Về pháp lý: Chứng từ là cơ sở xác minh trách nhiệm pháp lý của
những cá nhân có liên quan ñến nghiệp vụ kinh tế phát sinh, là căn cứ ñể kiểm
tra kế toán, căn cứ ñể trọng tài kinh tế giải quyết tranh chấp trong hoạt ñộng
kinh doanh, tổ chức tốt công tác chứng từ kế toán sẽ nâng cao tính chất pháp
lý và hiệu quả của công tác kiểm tra thông tin kế toán ngay từ giai ñoạn ñầu
của công tác kế toán.
Tóm lại: Tổ chức tốt chứng từ sẽ ñảm bảo cho hệ thống thông tin ban
ñầu ñược ñầy ñủ. Tổ chức tốt chứng từ sẽ giúp cho việc kiểm tra ñối chiếu
xác minh các nghiệp vụ ñược ñúng ñắn, làm cơ sở cho việc xử lý, quy trách
nhiệm ñược cụ thể, chính xác.
b. Nội dung tổ chức chứng từ kế toán
* Những vấn ñề cơ bản về chứng từ
Chứng từ kế toán là những minh chứng bằng giấy tờ và vật mang tin
các nghiệp vụ kinh tế tài chính ñã phát sinh và thực sự ñã hoàn thành, làm căn
cứ ghi sổ kế toán. Thực chất chứng từ kế toán là những giấy tờ ñược in sẵn
theo mẫu quy ñịnh, chúng ñược dùng ñể ghi chép nội dung của các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh ñã hoàn thành trong quá trình hoạt ñộng của ñơn vị.
Chứng từ kế toán ñược coi là hợp pháp phải ñảm bảo các yêu cầu sau:
ðược lập theo ñúng mẫu quy ñịnh của pháp luật, ñúng nội dung quy ñịnh trên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
12
chứng từ, nội dung nghiệp vụ kinh tế tài chính trên chứng từ kế toán không
ñược viết tắt, không ñược tẩy xóa, sửa chữa; Phản ánh ñúng nội dung, bản
chất nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh có liên quan ñến ñơn vị. Chữ ký
trên chứng từ phải ñúng chữ ký của người có trách nhiệm liên quan, những
chứng từ giao dịch với pháp nhân bên ngoài thì liên gửi ra bên ngoài phải có
dấu của ñơn vị kinh tế (nếu có). Trường hợp không có mẫu chứng từ in sẵn thì
ñược viết tay nhưng chứng từ viết tay phải có ñầy ñủ các nội dung quy ñịnh
cho chứng từ kế toán.
Chứng từ kế toán ñược coi là hợp lệ phải là chứng từ hợp pháp và phải
ñảm bảo các yêu cầu sau: Các số liệu thông tin phản ánh trên chứng từ phải
ñúng với thực tế về không gian, thời gian, ñịa ñiểm và giá cả; Các số liệu
ñược tính toán theo ñúng phương pháp và ñúng kết quả. Trường hợp ñơn vị
có sử dụng hệ thống ñịnh mức, ñơn giá của Nhà nước thì các chỉ tiêu trên
chứng từ phải phù hợp với tiêu chuẩn ñịnh mức ñơn giá trong từng thời kỳ.
Ngoài ra, với các chứng từ phản ánh quan hệ kinh tế pháp lý giữa các pháp
nhân thì phải có chữ ký của người kiểm soát (kế toán trưởng) và người phê
duyệt (thủ trưởng ñơn vị), ñóng dấu ñơn vị. ðối với các chứng từ liên quan
ñến nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ thì còn phải có thêm một số yếu tố
thuế suất và số thuế phải nộp. Còn có chứng từ có thể có thêm một số yếu tố
bổ sung nhằm phản ánh các chỉ tiêu mang tính ñặc thù của ngành.
* Phân loại chứng từ kế toán
ðể thuận tiện cho việc quản lý, sử dụng và xử lý chứng từ kế toán cần
phải phân loại chứng từ kế toán, người ta phân loại chứng từ kế toán theo
những tiêu thức khác nhau:
- Phân loại theo nội dung kinh tế mà chứng từ phản ánh:
Chứng từ phản ánh chỉ tiêu lao ñộng tiền lương; Chứng từ phản ánh chỉ
tiêu hàng tồn kho; Chứng từ phản ánh chỉ tiêu bán hàng; Chứng từ phản ánh
chỉ tiêu tiền tệ; Chứng từ phản ánh chỉ tiêu tài sản cố ñịnh; Chứng từ phản
ánh chỉ tiêu sản xuất kinh doanh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
13
- Phân loại chứng từ theo pháp lệnh kinh tế:
+ Chứng từ bắt buộc: Phản ánh các quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân
hoặc ñối tượng có yêu cầu quản lý chặt chẽ như: Hóa ñơn bán hàng, phiếu
thu, phiếu chi, phiếu nhập xuất. ðối với các chứng từ bắt buộc phải ñược lập
theo mẫu thống nhất. Chứng từ bắt buộc có một số loại ñặc biệt như séc lệnh
chuyển tiền, lệnh chi tiền, biên lai thu phí, lệ phí, tín phiếu, công trái…
+ Chứng từ hướng dẫn: Phản ánh các mối quan hệ kinh tế trong nội bộ
doanh nghiệp như: Phiếu xác nhận công việc hoàn thành, phiếu báo làm theo
giờ, biên bản kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm… các loại chứng từ này có
ñặc thù riêng của từng ngành từng ñơn vị.
- Phân loại theo công dụng của chứng từ:
+ Chứng từ mệnh lệnh: Dùng ñể truyền ñạt những mệnh lệnh hay chỉ thị
của người quản lý cho các bộ phận cấp dưới: Lệnh chi tiền, lệnh xuất vật tư…
+ Chứng từ thực hiện: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế ñã hoàn thành,
thể hiện kết quả thực hiện và trách nhiệm vật chất mà các bên có liên quan
như: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất vật tư… Thường chứng từ
mệnh lệnh và chứng từ thực hiện ñính kèm với nhau mới ñảm bảo ñầy ñủ tính
pháp lý.
+ Chứng từ liên hợp: Là loại chứng từ kết hợp 2 hoặc 3 công dụng khác
nhau như: Hóa ñơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ…
- Phân loại theo thời ñiểm phát sinh của chứng từ:
+ Chứng từ gốc: Phản ánh một cách trực tiếp nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và ñược lập ngay khi phát sinh, chứng từ gốc bao gồm cả chứng từ mệnh
lệnh và chứng từ thực hiện nó có ñầy ñủ tính pháp lý trong kế toán và trong
quản lý.
+ Chứng từ tổng hợp: (Chứng từ thủ tục kế toán) ñược lập trên cơ sở
nhiều chứng từ gốc phản ánh các nghiệp vụ phát sinh cùng loại (chứng từ
trung gian) nhằm giúp cho việc ghi sổ kế toán ñược gọn nhẹ. Chứng từ tổng