Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã tân thịnh huyện nam trực tỉnh nam định năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.6 KB, 88 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐẶNG THỊ THU HƯỜNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN XÃ TÂN THỊNH, HUYỆN NAM TRỰC, TỈNH NAM ĐỊNH NĂM
2016

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý Đất đai

Lớp

: K46 – QLĐĐ – N01

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2014 – 2018



Giảng viên hướng dẫn: TS. Vũ Thị Thanh Thủy

Thái Nguyên, năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập môn học và hoàn thành khóa luận em đã nhận
được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài nhà
trường.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo nhà trường, Khoa Quản lý tài
nguyên, Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo cơ hội cho em có
điều kiện làm khóa luận. Đây là cơ hội cho em có điều kiện trau dồi kiến thức
hơn đặc biệt là nghiên cứu chuyên sâu về mảng đề tài đất sản xuất nông
nghiệp và đề ra được các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc, lòng biết ơn chân thành đến TS. Vũ Thị
Thanh Thuỷ, người đã hướng dẫn chu đáo tận tình, chỉ bảo, giúp đỡ em trong
suốt thời gian thực tập tốt nghiệp và hoàn thành khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã Tân
Thịnh, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định, các cán bộ địa chính, các phòng ban
và nhân dân tại các vùng điều tra đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em
trong quá trình thực hiện đề tài.
Do thời gian có hạn, lại bước đầu làm quen với phương pháp mới chắc
chắn báo cáo không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của các thầy cô giáo cùng toàn thể các bạn sinh viên để khóa luận này
được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ này.
Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 20…

Sinh viên

Đặng Thị Thu Hường


ii

DANH MỤC VIẾT TẮT
BVTV

: Bảo vệ thực vật CPTG

: Chi phí trung gian CTTN

:

Công ty tư nhân GT

: Giá

trị
GTGT

: Giá trị gia tăng

GTSX

: Giá trị sản xuất

HTX


: Hợp tác xã

KH

: Khoa học



: Lao động

LUT

: Loại hình sử dụng đất

NH

: Ngân hàng

QL

: Quốc lộ

TDTT

: Thể dục thể thao

TNHH

: Thu nhập hỗn hợp


UBND

: Ủy ban nhân dân STT

: Số thứ tự


3

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ iii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iv
Phần

1:

MỞ

ĐẦU

......................................................................................................1
1.1.
Tính
cấp
thiết
của
.......................................................................................1


đề

1.2.
Mục
tiêu
của
...............................................................................................2

tài

đề

tài

1.3.
Ý
nghĩa
của
tài.................................................................................................3

đề

Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...........................................................................4
2.1.

sở

........................................................................................................4
2.1.1.

Khái
niệm
về
đất
nghiệp................................................................4



đất

2.1.1.1.
Khái
niệm
............................................................................................4
2.1.1.2. Khái niệm
..................................5

đất

nông

nghiệp,

đất

sản

luận
nông


về

đất

xuất

nông

nghiệp

2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp
............................5
2.2.
Sử
dụng
đất

quan
................................................................5

điểm

sử

dụng

đất

2.2.1. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất
..............................5

2.2.1.1.
Sử
dụng
đất
gì?...........................................................................................5
2.2.1.2.
Những
yếu
tố
đất..............................................6

ảnh

hưởng

2.2.2.
Quan
điểm
sử
dụng
...................................................................10

đến
đất



việc

sử

bền

dụng
vững

2.2.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam
.......................13
2.2.3.1. Tình hình sử
.........................................13

dụng

đất

nông

nghiệp

trên

thế

giới


4

2.2.3.2. Tình hình sử
..........................................13


dụng

đất

nông

nghiệp



Việt

Nam

2.3. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất nông nghiệp
...............................14
2.3.1.
Khái
quát
hiệu
quả
.......................................................................14
2.3.2. Sự cần thiết phải
.............................................15

đánh

giá

sử

hiệu

quả

dụng
sử

đất

dụng

đất

2.3.3. Đánh giá loại hình sử dụng đất theo phương pháp đánh giá đất của FAO
............16
2.4.
Định
hướng
sử
.....................................................................................17

dụng

đất

2.4.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong đề xuất sử dụng đất
..................................17
2.4.2. Quan điểm nâng
................................17


cao

hiệu

2.5.
Một
số
nghiên
cứu
.............................................................18

quả
liên

sử

dụng
quan

đất
đến

nông
đề

Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........22

nghiệp
tài



5

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................22
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................22
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................22
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ......................................................................22
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................22
3.4. Phương pháp nghiên
cứu....................................................................................22
3.4.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp
.............................................................22
3.4.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ
cấp................................................................23
3.4.3. Phương pháp tnh toán phân tch số liệu
.........................................................23
3.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá ...........................................................................23
3.5.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế...................................................................23
3.5.2. Hiệu quả xã hội ...............................................................................................24
3.5.3. Hiệu quả môi trường .......................................................................................24
3.5.4. Chỉ tiêu đánh giá tnh bền vững ......................................................................25
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................................................26
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng sử dụng đất đai của xã Tân
Thịnh, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định ..................................................................26
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................26
4.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................26
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo .........................................................................................26
4.1.1.3. Đặc điểm khí hậu .........................................................................................27
4.1.1.4. Thủy văn.......................................................................................................28
4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên

................................................................28
4.1.1.6. Điều kiện cảnh quan môi trường
..................................................................30
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của xã Tân Thịnh, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định ...
30
4.1.2.1. Tình hình dân số, lao động. ..........................................................................30
4.1.2.2. Hiện trạng và phát triển kinh tế xã ...............................................................33
4.1.3. Đánh giá ảnh hưởng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến hiệu quả sử dụng
đất của xã Tân Thịnh .................................................................................................34


6

4.1.4. Hiện trạng sử dụng đất đai của xã Tân Thịnh, huyện Nam Trực, tỉnh Nam
Định ...........................................................................................................................35
4.1.4.1. Tình hình sử dụng đất đai của xã Tân Thịnh................................................35


7

4.1.4.2. Tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Tân Thịnh ..................37
4.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp ........................................................................................................................4
0
4.2.1. Xác định loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Tân
Thịnh, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định ..................................................................40
4.2.2. Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường ..............................................................40
4.2.1.1. Hiệu quả kinh tế ...........................................................................................40
4.2.2.2. Hiệu quả xã hội ..........................................................................................43
4.2.2.3. Hiệu quả môi trường ....................................................................................45

4.3. Lựa chọn và định hướng sử dụng đất nông nghiệp
............................................47
4.3.1. Tiêu chuẩn lựa chọn loại hình sử dụng đất bền vững .....................................47
4.3.2. Quan điểm khai thác sử dụng đất
....................................................................47
4.3.3. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất ................................................................48
4.4. Đề xuất giải pháp sử dụng đất hiệu quả và bền vững ........................................50
4.4.1. Giải pháp chung ..............................................................................................50
4.4.1.1. Giải pháp về chính sách ...............................................................................50
4.4.1.2. Giải pháp về khoa học kỹ thuật....................................................................51
4.4.1.3. Giải pháp về cơ sở hạ tầng ...........................................................................51
4.4.1.4. Giải pháp về thị trường ................................................................................52
4.4.1.5. Giải pháp về công tác khuyến nông .............................................................52
4.4.1.6. Giải pháp về thủy lợi ....................................................................................52
4.4.2. Giải pháp cụ thể ..............................................................................................52
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................54
5.1. Kết luận ..............................................................................................................54
5.2. Đề nghị ...............................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................56


3

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Tình hình dân số của xã Tân Thịnh ................................................ 30
Bảng 4.2: Diện tích, năng suất, sản lượng cây trồng của xã năm 2016 .......... 33
Bảng 4.3: Số lượng một số vật nuôi chính trên địa bàn xã Tân Thịnh ........... 34
Bảng 4.4: Hiện trạng sử dụng đất của xã Tân Thịnh ...................................... 35
Bảng 4.5: Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Tân Thịnh ... 38
Bảng 4.6. Biến động diện tích đất sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2015 –

2016 .................................................................................................................
39
Bảng 4.7. Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Tân Thịnh
năm 2016 .........................................................................................................
40
Bảng 4.8. Hiệu quả kinh tế của cây trồng chính của xã năm 2016................. 41
Bảng 4.9. Hiệu quả kinh tế trên 1 ha của công thức luân canh năm 2016......
41
Bảng 4.10. Phân cấp hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp của các loại hình sử dụng đất/ ha
.................................................................... 42
Bảng 4.11. Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất ....................
43 của xã năm
2016.............................................................................................. 43
Bảng 4.12. Bảng phân cấp hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất .....
44 của xã Tân Thịnh năm 2016 ............................................................................
44
Bảng 4.13. Đánh giá hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất của xã Tân
Thịnh năm 2016 .............................................................................................. 45
Bảng 4.13. Lượng thuốc BVTV so với khuyến cáo trên cây trồng ................ 46


4

DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Cơ cấu sử dụng đất của xã Tân Thịnh.......................................................37
Hình 4.2: Cơ cấu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở xã Tân Thịnh .......................38


1



2

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban
tặng cho con người. Không có đất thì không có bất kỳ một ngành sản xuất
nào. Đất đai có vai trò vô cùng quan trọng đối với con người và các sinh vật
trên trái đất, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn
của đất nước, là địa bàn phân bố khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn
hoá, xã hội an ninh quốc phòng. Vì vậy đất đai luôn là vấn đề quan tâm hàng
đầu của mỗi quốc gia, mỗi vùng mỗi địa phương. Đất đai là nền tảng của
mọi quá trình hoạt động của con người, nó không chỉ là đối tượng lao động
mà còn là tư liệu sản xuất không thể thay thế được. Đất là cơ sở của sản xuất
nông nghiệp, là yếu tố đầu vào có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất
nông nghiệp, tạo ra lương thực, thực phẩm nuôi sống con người. Việc sử
dụng đất một cách có hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp
thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và
cho tương lai Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, đất đai phải
chịu áp lực từ nhiều phía như: sự bùng nổ dân số và xu hướng đô thị hóa; sự
phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa kéo theo các
nhu cầu ngày càng tăng về lương thực và thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu
cầu về văn hóa, xã hội… Con người đã sử dụng đất đai theo nhiều mục đích
khác nhau nhằm đáp ứng các nhu cầu đó. Các hoạt động sử dụng đất đó đã
khiến cho diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp và nhiều diện tch
đất nông nghiệp bị thoái hóa mất khả năng canh tác.
Ngoài ra, với quá trình đô thị hoá làm cho quỹ đất nông nghiệp ngày
càng giảm, trong khi khả năng khai hoang đất mới và các loại đất khác

chuyển sang đất nông nghiệp lại rất hạn chế. Do vậy, việc đánh giá hiệu
quả


sử dụng đất nông nghiệp từ đó lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu
quả, để sử dụng hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững
đang trở thành vấn đề mang tính chất toàn cầu đang được các nhà khoa
học trên thế giới quan tâm. Đối với một nước có nền kinh tế nông nghiệp là
chủ yếu như ở Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất càng trở
nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Xã Tân Thịnh – huyện Nam Trực – tỉnh Nam Định là một xã nằm cách
trung tâm huyện Nam Trực khoảng 12 km về phía Đông - Nam có tổng diện
tch tự nhiên là 1.095,04 ha, trong đó diện tch đất nông nghiệp là 787,24 ha,
chiếm 71,89%, (theo số liệu thống kê đất đai năm 2016). Là một xã thuần
nông đang trên quá trình xây dựng nông thôn mới, điều kiện kinh tế còn gặp
nhiều khó khăn. Vì vậy, việc định hướng cho người dân trong xã khai thác, sử
dụng hợp lý và có hiệu quả vốn đất nông nghiệp hiện có đang là vấn đề được
các cấp chính quyền quan tâm nghiên cứu để đưa ra các giải pháp chuyển
đổi cơ cấu cây trồng một cách hợp lý nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao nhất có
thể.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tế trên, được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm
khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em xin
tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Tân
Thịnh, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định năm 2016”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất đai trên địa bàn xã Tân Thịnh, huyện
Nam Trực, tỉnh Nam Định
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất sản

xuất nông nghiệp trên địa bàn xã
- Lựa chọn một số loại hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả


- Định hướng đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp cho người dân trong xã khai thác, sử dụng hợp lý và có
hiệu quả cao.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Củng cố được kiến thức đã được tiếp thu trong nhà trường và
những kiến thức thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại cơ sở.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thông tin của sinh viên
trong quá trình làm đề tài.
- Trên cơ sở đánh giá được hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp từ đó đề xuất được những giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao,
góp phần hoàn thiện công tác quản lý Nhà Nước về đất đai trên địa bàn xã.



Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm về đất và đất nông nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm về đất
Đất là một phần của vỏ Trái đất, nó là lớp phủ lục địa mà bên dưới
nó là đá và khoáng sinh ra nó, bên trên là lớp thực bì và khí quyển. Đất là
lớp mặt tươi xốp của Trái đất có khả năng sản xuất ra các sản phẩm của cây
trồng. Đất là một vật thể tự nhiên, mà nguồn gốc của thể tự nhiên đó là sự
hợp thể của bốn thể tự nhiên khác của hành tinh là thạch quyển, khí
quyển, thủy quyển và sinh quyển. Sự tác động của bốn quyển trên và thổ
quyển diễn ra thường xuyên và liên tục, sự tác động ấy mang tính cơ bản

nhưng cũng là mối quan hệ qua lại sâu sắc.
Theo nguồn gốc phát sinh thì đất được coi là một vật thể tự nhiên
được hình thành do sự tác động tổng hợp của năm yếu tố là khí hậu, đá mẹ,
địa hình và thời gian. Đất được xem như một cá thể sống, nó luôn vận động
và phát triển.
Theo Các Mác (1949) [1]: “Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến
quý báu nhất của sản xuất nông nghiệp, là điều kiện không thể thiếu được
của sự tồn tại và tái sinh của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau”.
Theo các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và quy hoạch của Việt Nam lại cho
rằng:
“Đất đai là phần trên mặt của vỏ Trái Đất mà ở đó cây cối có thể mọc được ”.
Như vậy đã có rất nhiều định nghĩa và khái niệm khác nhau về đất
nhưng khái niệm chung nhất có thể hiểu là: Đất đai là khoảng không gian có
giới hạn, theo chiều thẳng đứng bao gồm: Khí hậu của bầu khí quyển, lớp
phủ thổ nhưỡng, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, tài nguyên
nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất. Theo chiều ngang, trên mặt đất là
sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn, thảm thực vật với các
thành phần


khác, nó tác động giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt
động sản xuất cũng như cuộc sống xã hội của loài người.
2.1.1.2. Khái niệm đất nông nghiệp, đất sản xuất nông nghiệp
Theo Luật Đất đai (2003) [5]: Đất nông nghiệp được định nghĩa là đất
sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển
rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp,
đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
Đất sản xuất nông nghiệp là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản
xuất nông nghiệp. Bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.

2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp
- Đất là khoảng không gian lãnh thổ cần thiết đối với mọi quá trình sản
xuất trong các ngành kinh tế quốc dân và hoạt động của con người.
- Trong nông nghiệp ngoài vai trò là không gian đất còn có hai chức
năng đặc biệt quan trọng.
+ Là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá
trình sản xuất.
+ Tham gia tch cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng
nước, muối khoáng, không khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây
trồng sinh trưởng và phát triển.
2.2. Sử dụng đất và quan điểm sử dụng đất
2.2.1. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất
2.2.1.1. Sử dụng đất là gì?
Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan
hệ người - đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và
môi trường. Căn cứ vào quy luật phát triển kinh tế - xã hội cùng với yêu
cầu không ngừng ổn định và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phương
hướng


chung và mục tiêu sử dụng đất hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối
đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế - xã hội cao
nhất. Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại.
Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu
của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Với
vai trò là nhân tố của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai
được thể hiện ở các khía cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không
gian sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tch đất đai được sử

dụng,
hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng
đất.
- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy
mô kinh tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất
đai
một cách kinh tế, tập trung, thâm
canh.
2.2.1.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng
đất
* Nhóm các yếu tố điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên bao gồm các yếu tố như đất đai, khí hậu thời tiết,
nước, sinh vật… có ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất nông nghiệp bởi vì đây là
cơ sở để sinh vật sinh trưởng, phát triển và tạo sinh khối. Đánh giá đúng điều
kiện tự nhiên là cơ sở xác định cây trồng vật nuôi phù hợp và định hướng
đầu tư thâm canh đúng.
- Đặc điểm lý, hóa tnh của đất: Trong sản xuất nông lâm nghiệp, thành
phần cơ giới, kết cấu đất, hàm lượng các chất hữu cơ và vô cơ trong đất,...


quyết định đến chất lượng đất và sử dụng đất. Quỹ đất đai nhiều hay ít,
tốt hay xấu có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng đất.


- Nguồn nước và chế độ nước: Là yếu tố rất cần thiết, nó vừa là điều
kiện quan trọng để cây trồng vận chuyển chất dinh dưỡng vừa là vật chất
giúp cho sinh vật sinh trưởng và phát triển.
- Địa hình, độ dốc và thổ nhưỡng: Điều kiện địa hình, độ dốc và thổ
nhưỡng là yếu tố quyết định lớn đến hiệu quả sản xuất, độ phì đất có ảnh

hưởng đến sinh trưởng phát triển và năng suất cây trồng vật nuôi.
- Vị trí địa lý: Vị trí địa lý của từng vùng với sự khác biệt về điều kiện
ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nước, gần đường giao thông, khu công nghiệp… sẽ
quyết định đến khả năng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy, trong thực tiễn sử
dụng đất nông lâm nghiệp cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi
thế sẵn có nhằm đạt được hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường.
- Điều kiện khí hậu: Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sản
xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tch ôn, nhiệt độ
bình quân, sự sai khác nhiệt độ ánh sáng, về thời gian và không gian… trực
tiếp ảnh hưởng tới sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng, cây
rừng và thực vật thủy sinh,… lượng mưa, bốc hơi có ý nghĩa quan trọng trong
việc giữ nhiệt độ, độ ẩm của đất, cũng như khả năng đảm bảo cung cấp nước
cho sinh trưởng của cây trồng, gia súc, thủy sản
* Nhóm các yếu tố kỹ thuật canh tác
Biện pháp kỹ thuật canh tác là tác động của con người vào đất đai, cây
trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hòa giữa các yếu tố của quá trình sản
xuất để hình thành, phân bố và tích lũy năng suất kinh tế. Đây là những vấn
đề thể hiện sự hiểu biết về đối tượng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện
môi trường và thể hiện những dự báo thông minh của người sản xuất. Lựa
chọn các tác động kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng các đầu vào
phù hợp với các quy luật tự nhiên của sinh vật nhằm đạt được các mục tiêu
đề ra là cơ sở để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa.


* Nhóm các yếu tố kinh tế - xã hội
Nhóm các yếu tố kinh tế xã hội bao gồm rất nhiều nhân tố như chế
độ xã hội, dân số, cơ sở hạ tầng, môi trường chính sách… các yếu tố này có ý
nghĩa quyết định, chủ đạo đối với kết quả và hiệu quả sử dụng đất. Sau đây
là một số nhân tố chủ yếu:
- Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp. Trong các yếu tố cơ

sở hạ tầng phục vụ sản xuất thì yếu tố giao thông vận tải là quan trọng
nhất, nó góp phần vào việc trao đổi tiêu thụ sản phẩm cũng như dịch vụ
những yếu tố đầu vào cho sản xuất. Các yếu tố khác như thủy lợi, điện, thông
tin liên lạc, dịch vụ, nông nghiệp đều có sự ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu
quả sử dụng. Trong đó thủy lợi và điện là yếu tố không thể thiếu trong điều
kiện sản xuất hiện nay, giúp cho việc sử dụng đất theo bề rộng và bề sâu. Các
yếu tố còn lại cũng có hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc nâng cao
hiệu quả sử dụng
đất.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản: Là cầu nối giữa người sản
xuất và tiêu dùng, ở đó người sản xuất thực hiện việc trao đổi hàng hóa, điều
này giúp cho họ thực hiện được tốt quá trình tái sản xuất tiếp theo.
- Trình độ kiến thức, khả năng và tập quán sản xuất của chủ sử dụng
đất thể hiện ở khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất, khả
năng về vốn lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh nghiệm
truyền thống trong sản xuất và cách xử lý thông tin để ra quyết định trong
sản xuất. Do vậy, muốn nâng cao hiệu quả sử dụng đất thì việc nâng cao trình
độ và cập nhật thông tin khoa học, kỹ thuật là hết sức quan trọng.
- Hệ thống chính sách: Chính sách đất đai, chính sách điều chỉnh cơ cấu
kinh tế nông nghiệp nông thôn, chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng phục vụ sản xuất, chính sách khuyến nông, chính sách hỗ trợ giá, chính


sách định canh định cư, chính sách dân số, lao động việc làm, đào tạo kiến
thức,


chính sách khuyến khích đầu tư, chính sách xóa đói giảm nghèo… các chính
sách này đã có những tác động rất lớn đến vấn đề sử dụng đất, phát triển và
hình thành các loại hình sử dụng đất mới.

Trong các nhóm nhân tố chủ yếu tác động đến việc sử dụng đất được
trình bày ở trên, từ thực tế từng vùng, từng địa phương có thể nhận biết
thêm những nhân tố khác tác động đến hiệu quả sử dụng đất, trong đó có
những yếu tố thuận lợi và những yếu tố hạn chế. Đối với những yếu tố thuận
lợi cần khai thác hết tiềm năng của nó, những nhân tố hạn chế phải có những
giải pháp để khắc phục dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn. Vấn đề mấu
chốt là tm ra những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng đất, để có
những biện pháp thay đổi cơ cấu sử dụng đất nhằm nâng cao hiệu quả.
Thị trường là nhân tố quan trọng, dựa vào nhu cầu của thị trường nông
dân lựa chọn hàng hóa để sản xuất. Ba yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu
quả sử dụng đất nông nghiệp là: Năng suất cây trồng, hệ số quay vòng đất và
thị trường cung cấp đầu vào và tiêu thụ đầu ra. Trong cơ chế thị trường, các
nông hộ hoàn toàn tự do lựa chọn hàng hóa họ có khả năng sản xuất, đồng
thời họ có xu hướng hợp tác, liên doanh, liên kết để sản xuất ra những nông
sản hàng hóa mà nhu cầu thị trường cần với chất lượng cao đáp ứng nhu
cầu thị hiếu của khách hàng. Cần phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống
thông tin, dự báo, mở rộng các dịch vụ tư vấn…, quy hoạch các vùng trọng
điểm sản xuất hàng hóa để người sản xuất biết nên sản xuất cái gì, bán ở
đâu, mua tư liệu sản xuất và áp dụng khoa học công nghệ gì. Sản phẩm hàng
hóa của Việt Nam cũng sẽ rất đa dạng, phong phú và đang được lưu
thông trên thị trường, thương mại đang trong quá trình hội nhập là điều
kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa có
hiệu quả.
Hệ thống chính sách về đất đai, điều chỉnh cơ cấu đầu tư, hỗ trợ có
ảnh


hưởng lớn đến sản xuất hàng hóa của nông dân. Đó là công cụ để nhà
nước



can thiệp vào sản xuất nhằm khuyến khích hoặc hạn chế sản xuất các
loại nông sản hàng hóa.
Sự ổn định chính trị - xã hội và các chính sách khuyến khích đầu tư
phát triển nông nghiệp của Nhà nước. Cùng với những kinh nghiệm, tập quán
sản xuất nông nghiệp, trình độ năng lực của các chủ thể kinh doanh, là những
động lực thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
2.2.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững
Đất đai có những tác dụng to lớn đối với hệ sinh thái nói chung và với
cuộc sống của con người nói riêng. Theo E.R De Kimpe và B.F Warkentin
(1998) [14] thì đất có 5 chức năng chính: Một là duy trì vòng tuần hoàn sinh
hóa học và địa hóa học, hai là phân phối nước, ba là dự trữ và phân phối vật
chất, bốn là tính đệm và năm là phân phối năng lượng. Những chức năng này
đảm bảo cho khả năng điều chỉnh sự cân bằng của hệ sinh thái tự nhiên
trước những thay đổi. Tuy nhiên, các tác động của con người đã làm cho
hệ sinh thái biến đổi nhiều khi vượt quá khả năng điều chỉnh của đất. Là một
hệ sinh thái một phần do con người tạo ra nhằm mục đích phục vụ con người
nên hệ sinh thái nông nghiệp chịu những tác động của con người mạnh mẽ
nhất. Con người đã không chỉ tác động vào đất đai mà còn tác động cả vào
khí quyển, nguồn nước để tạo ngày một nhiều hơn lương thực, thực phẩm và
hậu quả là đất đai cũng như các nhân tố tự nhiên khác bị thay đổi theo chiều
hướng ngày một xấu đi. Ngày nay những vùng đất đai màu mỡ đã giảm sức
sản xuất một cách rõ rệt và có nguy cơ thoái hóa nghiêm trọng, không những
thế sự suy thoái đất đai còn kéo theo sự suy giảm nguồn nước, những hiện
tượng thiên tai bất thường… Trước những biểu hiện nói trên, nhằm đảm
bảo cho cuộc sống của con người trong hiện tại và tương lai cần phải có
những chiến lược về sử dụng đất để không chỉ duy trì những khả năng hiện
có của đất mà còn khôi phục những khă năng đã mất. Thuật ngữ “sử dụng
đất bền vững” ra đời



×