Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển tại công ty cổ phần May 1 Nam Định.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.91 KB, 82 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
LI M U
K t khi t nc ta thc hin chớnh sỏch m ca, chuyn i nn kinh t t
ch tp trung bao cp sang nn kinh t th trng cú s qun lý ca Nh nc,
duy trỡ v phỏt trin hot ng sn xut kinh doanh buc cỏc doanh nghip phi phỏt
huy trit mi tim lc, mi th mnh sn cú ca mỡnh nhm to li th bng hoc
ln hn cỏc doanh nghip khỏc. Ch cú nh vy mi m bo cho doanh nghip
ng vng trong vic cnh tranh trờn th trng. Mun thc hin c mc tiờu ny
theo yờu cu khỏch quan i vi mi doanh nghip l khụng ngng tin hnh cỏc
hot ng u t phỏt trin nhm nõng cao kh nng cnh tranh ca mỡnh.
Cụng ty c phn May 1 Nam nh l mt doanh nghip Nh nc hot ng
di s qun lý thng nht ca Tp on dt may Vit nam cú nng lc thit b sn
xut ln, hng nm cú th cung cp cho th trng t 3 triu b sn phm may;
300.000 b sn phm thờu v cỏc sn phm khỏc.
Trong c ch th trng hin nay, Cụng ty c phn May 1 ang ng trc
nhng khú khn v thỏch thc ca vn cnh tranh. Bi vỡ, hin nay th trng dt
may ang cú s cnh tranh mnh m v quyt lit khụng ch gia cỏc sn phm
trong nc vi nhau m cũn cnh tranh vi cỏc sn phm t nc ngoi trn vo
nh:Trung quc, Thỏi Lan, Nht Bn, i Loan
Tuy nhiờn, trong nhng nm va qua Cụng ty cng ó t c nhng thnh
tu nht nh trong cụng tỏc u t, ú l: tng thờm nng lc sn xut mi, a
Cụng ty vt qua nhiu khú khn, thỏch thc, nõng cao c kh nng cnh tranh
ca sn phm trờn th trng. Song song vi nhng kt qu ó t c, trong thi
gian qua Cụng ty cũn cú nhng tn ti v khú khn cn khc phc trong nhng nm
tip theo. Do ú, vic xem xột v ỏnh giỏ thc trng u t phỏt trin, nõng cao
kh nng cnh tranh, a ra cỏc gii phỏp phự hp khc phc cú vai trũ quan
trng. Vỡ vy, chuyờn ny em xin tp trung nghiờn cu ti:" Thc trng v
mt s gii phỏp nõng cao hiu qu ca hot ng u t phỏt trin ti cụng
ty c phn May 1 Nam nh" trong giai on va qua, t ú a ra mt s gii
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B
1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
phỏp nõng cao hiu qu u t phỏt trin tng cng kh nng cnh tranh trong
tng lai.
Chuyờn thc tp ny bao gm 2 phn chớnh:
Phn I: Thc trng hot ng u t phỏt trin ti cụng ty c phn
May 1 Nam nh
Phn II: Mt s gii phỏp ch yu nhm nõng cao hiu qu u t phỏt
trin ti cụng ty c phn May 1 Nam nh
Do cũn hn ch nhiu v kinh nghim thc t, thi gian thc tp cú hn v
bc u lm quen vi cụng tỏc nghiờn cu khoa hc nờn bi vit ny cũn nhiu
thiu sút. Vỡ vy, em rt mong nhn c s úng gúp ý kin, phờ bỡnh ca thy cụ
giỏo trong b mụn v cỏc cụ, cỏc bỏc cụng tỏc ti Cụng ty c phn May 1 Nam nh
cựng ton th cỏc bn bi vit ny c hon thin hn.
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B
2
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Khoa Kinh tÕ §Çu t
Chương 1 : Thực trạng đầu tư phát triển tại Công ty
Cổ phần May 1 Nam Định
I-Những vân đề chung về đầu tư và hiệu quả đầu tư trong doanh
nghiệp:
1.Đặc điểm hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp:
1.1.Khái niệm:
Đầu tư là sự hi sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào
đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai mà lớn hơn các nguồn lực đã
bỏ ra để đạt được các kết quả đó.
Đầu tư phát triển là một bộ phận cơ bản của đầu tư,là việc chi dùng vốn
trong hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài
sản vật chất ( nhà xưởng,thiết bị... ) và tài sản trí tuệ ( tri thức,kỹ năng...),gia tăng
năng lực sản xuất,tạo thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển.
Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp là hoạt động sử dụng vốn cùng các

nguồn lực khác trong hiện tại nhằm duy trì sự hoạt động và làm tăng thêm tài sản
của doanh nghiệp,tạo thêm việc làm và nâng cao đời sống của các thành viên,đơn vị
trong doanh nghiệp đó.
1.2.Đặc điểm:
Hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp có những đặc điểm khác với
các hoạt động đầu tư khác,vì thế ta cần nắm bắt để quản lí đầu tư sao cho có hiệu
quă,phát huy được tối đa các nguồn lực hiện có của doanh nghiệp.
Hoạt động đầu tư phát triển luôn đòi hỏi một lượng vốn lớn và nằm khê đọng
trong suốt quá trình thực hiện đầu tu nhất là trong doanh nghiệp nguồn vốn đầu tư
phát triển được huy động chủ yếu bằng nguồn vón vay.Vì vậy,việc ra quyết định
SV: Ph¹m Hoµi V¨n Kinh tÕ §Çu t 47B
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
u t cú ý ngha rt quan trng,nu quyt nh sai s lm lóng phớ mt lng vn
ln v s khụng phỏt huy hiu qu i vi hot ng u t.
Hot ng u t phỏt trin trong doanh nghip cng mang tớnh di hn th
hin ch:th gian thc hin u t kộo di nhiu nm thỏng v thi gian vn hnh
kt qu u t thu hi vn l rt di.Vỡ vy,d m bo cho cụng cuc u t
phỏt trin mang li hiu qu cao,doanh nghip cn thc hin tt cụng tỏc chun b
u t.
Thnh qu ca hot ng u t phỏt trin l r to ln,thng mang ý ngha
ln lao i vi s phỏt trin ca doang nghip.
2.Vai trũ ca hot ng u t phỏt trin trong doanh nghip:
Qua phõn tớch cỏc ni dung ca u t phỏt trin trong doanh nghip chỳng
ta thy rng u t quyt nh s ra i v tn ti,phỏt trin ca mi doanh
nghip. to dng c s vt cht cho hot ng ca cỏc doanh nghip thỡ doanh
nghip no cng phi xõy dng nh xng,vn phũng,mua sm mỏy múc thit
b...trong quỏ trỡnh hot ng cỏc mỏy múc ny b hao mũn nờn cỏc doanh nghip
phi tr chi phớ sa cha cng nh ỏp ng nhu cu ca th trng v thớch
ng vi s thay i ca khoa hc cụng ngh cỏc doanh nghip phi thng xuyờn

b vn u t i mi khoa hc cụng ngh,thm dũ th trng.Tt c cỏc hot ng
ny u l hot ng u t phỏt trin.
Qỳa trỡnh u t trong doanh nghip cú vai trũ quan trng trong hot ng
ca cỏc doanh nghip,c th hin cỏc mt sau:
Th nht:To iu kin nõng cao kh nng cnh tranh ca doanh
nghip.
Xó hi liờn tc phỏt trin,nn kinh t ton cu núi chung ,nn kinh t quc gia cng
vỡ th m khụng ngng phỏt trin,th trng ngy cng tr nờn sụi ng,nhu cu ca
con ngi ngy cng nhiu hn,hng húa phi cú cht lng cao hn,mu mó p
v phong phỳ hn.Vỡ th m cỏc nh cung cp sn phm,dch v cho th trng
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B
4
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Khoa Kinh tÕ §Çu t
cũng phải đáp ứng được nhu cầu đó của thị trường cần phải tiến hành các hoạt động
đầu tư phát triểnvới các chiến lược khác nhau để giành ưu thế trên thị trường
− Thứ hai:Tạo điều kiện nâng cao chất lượng sản phẩm
Như chúng ta đã biết,đầu tư phát triển trong doanh nghiệp bao gồm:đầu tư vào lao
động,đầu tư vào tài sản cố định,đầu tư vào hàng dự trữ....Tất cả việc đầu tư này
nhằm mục đích tạo ra 1 sản phẩm với chất lượng cao,mẫu mã đẹp để đáp ứng nhu
cầu của con người trong xã hội hiện đại.Điều này đã được chứng minh,trong những
năm qua các doanh nghiệp muốn tồn tại trong nền kinh tế thị trường thì căn bản
nhất là phải nâng cao chất lượng sản phẩm,hạ giá thành...
− Thứ ba:Tạo điều kiện giảm chi phí sản xuất,tăng lợi nhuận
Không có doanh nghiệp nào tiến hành sản xuất kinh doanh lại không đặt mục tiêu
về lợi nhuận.Không chỉ là mong muốn có lợi nhuận mà họ còn mong muốn số tiền
đầu tư của họ còn không ngừng phải tăng lên tức là quy mô lợi nhuận phải ngày
càng mở rộng.Trong khi đó lợi nguận lại được quyết định bởi doanh thu theo công
thức: Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Trong khi đó doanh thu có lớn hay không lại phải phụ thuộc vào quá trình đầu tư
của doanh nghiệp,nếu đầu tư đạt hiệu quả cao sẽ tạo điều kiện giảm chi phí sản

xuất,tăng lợi nhuận.
− Thứ tư:Góp phần đổi mới công nghệ,trình độ khoa học kĩ thuật trong
sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường,các doanh nghiệp luôn chú trọng đến việc đổi mới
nhằm nâng cao sức cạnh tranh của mình.Và một trong các công việc đầu tư của
doanh nghiệplà đầu tư vào tài sản cố định.Điều này có nghĩa là doanh nghiệp tiến
hành mua sắm máy móc thiết bị,đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng suất,đổi
mới sản phẩm cả về chủng loại mẫu mã và chất lượng...Như vậy có thể thấy vai trò
to lớn của đầu tư cho công nghệ cũng như hiện đại hóa máy móc thiết bỉtong quá
trình sản xuất.Hay nói cách khác đầu tư góp phần đổi mới công nghệ và trình độ kĩ
thuật.
SV: Ph¹m Hoµi V¨n Kinh tÕ §Çu t 47B
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
Th nm:Gúp phn nõng cao cht lng ngun nhõn lc
hot ng c v hot ng hiu qu,bt c mt doanh nghip no cng cn cú
i ng lao ng cú trỡnh .Trỡnh ca ngi lao ng nh hng nquỏ trỡnh
sn xut v kinh doanh , ti cht lng sn phm.Cựng vi iu kin sn xut nh
nhau nhng lao ng cú trỡnh s to ra sn phm cú cht lng tt hn.u t
vo lao ng bao gm u t vo cỏn b qun lớ,tay ngh cụng nhõn,cỏc chi phớ
tỏi sn xut sc lao ng.
3.Kt qu v hiu qu u t phỏt trin trong doanh nghip:
3.1.Kt qu ca hot ng u t phỏt trin:
3.1.1.Khi lng vn u t thc hin:
Khi lng vn u t thc hin l tng s tin ó chi ra tin hnh cỏc
hot ng ca cỏc cụng cuc u t bao gm: cỏc chi phớ cho cụng tỏc xõy dng,chi
phớ cho cụng tỏc mua sm v lp t thit b,chi phớ qun lớ v chi phớ khỏc theo quy
nh ca thit kt d toỏn v c ghi trong d ỏn u t c duyt.
Khi long vn u t thc hin bao gm:
-Chi phớ xõy dng

-Chi phớ mua sm v lp t thit b
-Chi phớ qu lớ d ỏn v cỏc chi phớ khỏc
3.1.2.Ti sn c nh huy ng v nng lc sn xut phc v tng thờm:
Ti sn c nh huy ng l mt cụng trỡnh hay hng mc cụng trỡnh,i
tng xõy dng cú kh nng phỏt huy tỏc dng c lp ó kt thỳc quỏ trỡnh xõy
dng,ó lm xong th tc nghim thu,s dng,cú th a ra hot ng ngay c.
Nng lc phc v sn xut tng thờm l kh nng ỏp ng nhu cu sn
xut,phc v ca cỏc ti sn c nh ó c huy ng vo sn xut sn xut ra
cỏc sn phm hoc tin hnh cỏc hot ng dch v theo quy ng ó c ghi trong
d ỏn u t ca doanh nghip.
Núi chung,i vi cụng cuc u t mang quy mụ ln,cú nhiu i
tng,hng mc xõy dng cú kh nng phỏt huy tỏc dng c lp thỡ c ỏp dng
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
hỡnh thc huy ng b phn sau khi tng i tng,hng mc ó kt thỳc quỏ trỡnh
xõy dng,mua sm,lp t ca d ỏn.Cũn i vi cỏc cụng cuc u t quy mụ
nh,thi gian thc hin u t ngn thỡ ỏp dng hỡnh thc huy ng ton b khi tt
c cỏc i tng,hng mc cụng trỡnh ó kt thỳc xong quỏ trỡnh xõy dng,mua
sm,lp t.
Cỏc ti sn c nh huy ng v nng lc sn xut phc v tng thờm l sn
phm cui cựng ca cỏc cụng cuc u t,chỳng cú th c biu hin bng tin
hoc bng hin vt.
Ch tiờu giỏ tr cỏc ti sn c nh c huy ng tớnh theo giỏ tr d toỏn
hoc giỏ tr thc t tựy thuc mc ớch s dng chỳng trong cụng tỏc nghiờn cu
kinh t hay qun lớ cỏc hot ng u t.C th giỏ tr d toỏn c s dng lm c
s tớnh giỏ tr thc ca cỏc ti sn c nh, lp k hoch v vn u t v tớnh
khi lng vn u t thc hin.Gớa tr d toỏn l c s tin hnh thanh quyt
toỏn gia ch u t v cỏc n v nhn thu.
Cũn giỏ tr thc t ca cỏc ti sn c nh huy ng s c s dng kim

tra vic thc hin k lut ti chớnh,d toỏn i vi cụng cuc u t t ngun ngõn
sỏch c cp, ghi vo bng cõn i ti sn c nh ca c s,l c s tớnh
mc khu hao hng nm,phc v cho cụng tỏc hch toỏn kinh t ca c s,ỏnh giỏ
kt qu hot ng ti chớnh ca c s.
3.2.Hiu qu ca hot ng u t phỏt trin:
Hiu qu kinh t ca nn sn xut xó hi l phm trự kinh t quan trng biu
hin quan h so sỏnh gia kt qu kinh t m xó hi t c vi chi phớ b ra
t c hiu qu ú.
Kt qu c em ra so sỏnh cú th l kt qu ban u,trung gian hoc kt
qu cui cựng.Vỡ th,tng ng cú cỏc ch tiờu hiu qu khỏc nhau,cú cỏc tỏc dng
khỏc nhau,cú th l kt qu trc tip,giỏn tip vi cỏc mc khỏc nhau.
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B
7
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Khoa Kinh tÕ §Çu t
Chi phí được chọn để so sánh cũng bao gồm nhiều loại khác nhau như:chi
phí thường xuyên,chi phí một lần( nguồn lực của nền sản xuất xã hội).Tương ứng
cũng có các chỉ tiêu hiệu quả khác nhau,có các tác dụng khác nhau.
Hiệu quả kinh tế có thể được xác định bằng cách so sánh tương đối.Chỉ tiêu
hiệu quả sẽ được tính từ các loại so sánh trên,có tác dụng khác nhau trong đánh giá
và phân tích kinh tế.
3.2.1.Khái niệm hiệu quả đầu tư:
Hiệu quả đầu tư là khái niệm mở rộng,là một phạm trù kinh tế khách quan
của nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.Sự hoạt động của các
quy luật kinh tế khách quan và của quy luật kinh tế cơ bản khác của nền kinh tế thị
trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa,đòi hỏi mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ trong đó có hoạt động đầu tư phải đem lại hiệu quả tài chính,kinh tế
xã hội,đồng thời cũng phải tạo ra những điều kiện để cho mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh,dịch vụ đạt được hiệu quả tài chính,kinh tế xã hội ngày càng cao.
Hiệu quả của đầu tư là một phạm trù kinh tế biểu hiện quan hệ so sánh giữa
kết quả kinh tế xã hội đạt được với chi phí đầu tư bỏ ra để đạt được kết quả đó

trong một thời kì nhất định.Trên góc độ của nền kinh tế quốc dân,hiệu quả đầu tư
được thể hiện tổng hợp ở mức độ thỏa mãn của đầu tư với nhu cầu phát triển kinh
tế,nâng cao dời sống vật chất và tinh thần cho người lao động.Xét trên phạm vi từng
ngành,từng doanh nghiệp,từng giải pháp kĩ thuật thì hiệu quả của đầu tư được thể
hiện ở mức độ đáp ứng những nhiệm vụ kinh tế,chính trị,xã hội đã đề ra cho
ngành,cho doanh nghiệp,cho từng giải pháp kĩ thuật khi thực hiện đầu tư.
Hiệu quả của đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù
kinh tế thể hiện sự phát triển theo chiều rộng hay chiều sâu ( tùy theo loại hình đầu
tư,đầu tư thành lập hay đầu tư thường xuyên ).Nó phản ánh trình độ khai thác các
nguồn lực trong quá trình sản xuất và tái sản xuất của doanh nghiệp.Nó là chỉ tiêu
tương đối được biểu hiện bằng kết quả đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp so với chi phí đầu tư ban đầu hay chi phí đầu tư tái sản xuất (chỉ tiêu hiệu
SV: Ph¹m Hoµi V¨n Kinh tÕ §Çu t 47B
8
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Khoa Kinh tÕ §Çu t
quả thuận) hay ngược lại (chỉ tiêu hiệu quả nghịch).Các chỉ tiêu nà còn được gọi là
chỉ tiêu năng suất.
3.2.2.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp:
Nguyên tắc chung để tính các chỉ tiêu hiệu quả của đầu tư là lần lượt so sánh
các kết quả đem lại với chi phí vốn đầu tư được thực hiện để thu được các kết quả
đó.Tiếp đến so sánh các kết quả tính được với định mức,kế hoạch của các thời kì
trước,với các công cuộc đầu tư cùng tính chất.Chẳng hạn:
Nếu gọi E
0
là chỉ tiêu hiệu quả định mức,E
1
là chỉ tiêu hiệu quả thực tế,trong
đó:
Kết quả đạt được

Chi phí vốn tương ứng
nếu E
1
>E
0
thì công cuộc đầu tư là có hiệu quả
nếu E
1
<E
0
thì công cuộc đầu tư không đạt hiệu quả
Các kết quả do hoạt động đầu tư đem lại cho doanh nghiệp,cho nền kinh tế
rất đa dạng và là điều tất yếu của quá trình thực hiện đầu tư.Các kết quả đó có thể là
lợi nhuận thuần,là mức tăng năng suất lao động,là số lao động có việc làm do hoạt
động đầu tư tạo ra,.....
Do đó để phản ánh hiệu quả của hoạt động đầu tư,người ta phải sử dụng một
hệ thống các chỉ tiêu.Mỗi chỉ tiêu phản ánh một khía cạnh của hiệu quả và được sử
dụng trong những điều kiện nhất định.Trong đó,chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền được sử
dụng rộng rãi.Tuy nhiên chỉ tiêu này có thể thay đổi theo thời gian nên khi sử dụng
các chỉ tiêu bằng tiền phải đảm bảo tính so sánh về mặt giá trị theo thời gian.
Tùy thuộc phạm vi phát huy tác dụng và bản chất của hiệu quả ( thống kê) ta
sử dụng những chỉ tiêu sau đây:
 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư:
SV: Ph¹m Hoµi V¨n Kinh tÕ §Çu t 47B
9
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Khoa Kinh tÕ §Çu t
− Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư
− Hệ số huy động tài sản cố định
− Sản lượng tăng thêm/vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kì nghiên cứu của
doanh nghiệp

− Doanh thu tăng thêm/vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kì nghiên cứu của
doanh nghiệp
 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế xã hội:
− Mức đóng góp cho ngân sách tăng thêm trong kì nghiên cứu của doanh
nghiệp so với vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kì nghiên cứu của doanh
nghiệp
− Mức tiết kiệm ngoại tệ tăng thêm so với vốn đầu tư phát huy tác dụng trong
kì nghiên cứu của doanh nghiệp
− Mức thu nhập tăng thêm so với vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kì nghiên
cứu của doanh nghiệp
− Số chỗ việc làm tăng thêm so với vốn đầu tư phát huy tác dụng trong kì
nghiên cứu của doanh nghiệp
II-Giới thiệu về công ty cổ phần May 1 Nam Định:
1.Qúa trình hình thành và phát triển của công ty:
1.1.Qúa trình hình thành và phát triển của công ty dệt Nam Định:
Công ty dệt Nam Định là một doanh nghiệp Nhà nước thành viên của Tổng
công ty Dệt may Việt Nam chuyên sản xuất,kinh doanh,xuất nhập khẩu các sản
phẩm dệt,sợi,may mặc do Nhà nước là chủ sở hữu.
Công ty được thành lập từ năm 1889 do một tư sản Hoa kiều quản lý với 9
máy kéo sợi và 100 công nhân.Qua quá trình 115 năm hình thành và phát triển công
ty đã trở thành 1 trong những cái nôi của ngành dệt,đã đào tạo được đội ngũ công
nhân đông đảo,lành nghề cho công ty cũng như cho các đơn vị khác.Trung bình
hàng năm công ty cho ra đời hàng triệu met vải,hàng trăm triệu khăn các loại và gần
SV: Ph¹m Hoµi V¨n Kinh tÕ §Çu t 47B
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
1 triu sn phm may.T ngy hũa bỡnh lp li n nay,cụng ty ó nhiu ln thc
nghim ci tin i mi thit b t nhiu thnh tớch trong sn xut v kinh
doanh,thc tt k hoch Nh nc giao trong tng thi kỡ,gii quyt nhiu lao ng
cho xó hi.Cỏc sn phm ca cụng ty cú mt khp ni trong c nc v nc

ngoi,c a chung nht l khn n,qun ỏo may mc sn th trng Nht Bn
v EU.
Cụng ty ỏp dng c ch qun lớ mt th trng,Tng giỏm c l ngi lónh
ocao nht ca cụng ty,iu hnh mi hot ng sn xut kinh doanh,chu trỏch
nhim trc Nh nc v mi mt hot ng din ra ti cụng ty,bo ton v phỏt
trin vn c giao.Giỳp vic cho Tng giỏm c cú cỏc Phú tng giỏm c,K
toỏn trng v giỏm c cỏc nh mỏy,xớ nghip thnh viờn.Hin nay t chc b mỏy
ca cụng ty cú 3 phũng ban chc nng ,11 n v thnh viờn v 3 cụng ty liờn kt
trong ú cú Cụng ty c phn May 1.
Quy trỡnh cụng ngh ca cụng ty l mt dõy chuyn sn xut khộp kớn,t
nguyờn liu chớnh l bụng kộo thnh si,dt thnh vi v gn õy l sn phm may
mc.
1.2.Qỳa trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty c phn May 1:
Cụng ty c phn May 1 Nam nh l 1 doanh nghip Nh nc sn xut
hng may mc xut khu.c tỏch ra t Tng cụng ty Dt Nam nh t thỏng
8/2003 theo quyt nh ca Tng giỏm c Tng cụng ty Dt Nam nh cụng ty
hin nay l 1 cụng ty liờn kt vi cụng ty Dt Nam nh trong vic sn xut v nõng
cao hng may mc xut khu bng ngun nguyờn liu ca cụng ty Dt Nam nh.
Cụng ty c phn May 1 c thnh lp t nm 1988 ( lỳc ú vn mang tờn
l xớ nghip May 1 trc thuc cụng ty Dt Nan nh ) nõng cao hiu qu sn xut
kinh doanh ca cụng ty dt Nam nh.Bng s nng ng sỏng to cỏc cỏn b cụng
nhõn viờn ca cụng ty ó sn xut nhng mt hng truyn thng nh:ỏo s mi,qun
th thao,ỏo jacket...Ngoi s chim lnh th trng trong nc,sn phm ca cụng ty
cũn cú mt v rt c a chung trờn th trng i Loan,c,Nht Bn,Hn
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
Quc...L mt cụng ty lm n cú hiu qu ,hng nm cụng ty ó sn xut 1 triu
sn phm may v hn 300000 sn phm thờu cỏc loi a doanh thu xut khu ca
ton cụng ty hng nm t khong 10 triu USD.

Cụng ty cú t cỏch phỏp nhõn,cú con du riờng,hch toỏn kinh t c
lp,t ch v ti chớnh,t chu kt qu v hot ng sn xut kinh doanh v cỏc cam
kt kinh doanh ca mỡnh.Ti khon ca cụng ty c ng ký ti Ngõn hng Cụng
thng tnh Nam nh,Ngõn hng Ngoi thng Vit Nam.
2.Chc nng,nhim v ca cụng ty c phn May 1 Nam nh:
2.1.Chc nng ca cụng ty c phn May 1 Nam nh:
T khi c tỏch ra hot ng nh 1 cụng ty c lp cụng ty cú chc nng
sn xut,kinh doanh hng may mc theo k hoch,quy hoch ca cụng ty v theo
yờu cu ca th trng:t u t,cung ng n tiờu th sn phm,mua bỏn nguyờn
ph liu,ph tựng v cỏc hng húa liờn quan n ngnh may mc,hp ng liờn kt
vi cỏc n v trong v ngoi cụng ty,tin hnh cỏc hot ng kinh doanh theo quy
nh ca phỏp lut v cỏc nhim v khỏc do cụng ty giao nh : mua bỏn st, thộp,
kim loi mu v ph liu kim loi, hng kim khớ in mỏy, cỏc sn phm gia dng,
cỏc sn phm nụng sn v thc phm cụng ngh.
2.2.S t chc ca cụng ty c phn May 1 Nam nh:
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
S t chc ca cụng ty nh sau:
Chc nng ca cỏc phũng ban trong cụng ty:
Giỏm c:l ngi ng u cụng ty,chu trỏch nhim cao nht trong vic
qun lý iu hnh mi hot ng ca cụng ty.Tỡm hiu th trng trong nc
v ngoi nc cú quyt nh ỳng n nht v mu mó,cht lng ca sn
phm mớnh sn xut ra.Hng ngy nm bt c cỏc thụng tin v x lý cỏc
thụng tin cỏc phũng ban trong cụng ty.
Phú giỏm c:l ngi tham mu cho giỏm c ph trỏch ton b cỏc quy
trỡnh cụng ngh,thit b mỏy múc,cht lng sn phm,ph trỏch vic tỡm hiu
khỏch hng,giao dch v tiờu th sn phm.
Phũng t chc lao ng:theo dừi ch sp xp v b trớ phõn cụng lao
ng,qun lớ theo dừi kim tra lao ng,xõy dng nh mc lao ng trờn cỏc

sn phm mt cỏch chớnh xỏc.Theo dừi lng lu tr h s,theo dừi s lng
lao ng chuyn n v chuyn i.
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B
13
Giỏm c
Phú giỏm c
Phũng t chc
lao ng
Phũng k
hoch vt t
Phũng k toỏn Phũng k thut
PX c in PX ct PX may PX hon tt
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
Phũng chun b sn xut:chu trỏch nhim trc giỏm c v k hoch sn
xut,xỏc nh mc tiờu hao vt t,nguyờn vt liu. xut ra nhng gii phỏp
k thut mi phự hp vi cụng ngh,kt hp vi cong on a ra nhng bin
phỏp t chc hp lớ.
Phũng k toỏn:cung cp cỏc thụng tin v hot ng kinh t ti chớnh ca cụng
ty cho giỏm c iu hnh v qun lý kinh t t hiu qu cao.Phũng k toỏn
tớnh lng v tr lng cho cỏn b cụng nhõn viờn ca cụng ty.
Phõn xng c in:cú nhim v sa cha bo dng cỏc loi mỏy may,mỏy
vt s phc v cho quỏ trỡnh hot ng sn xut ca cụng ty luụn trng thỏi
bỡnh thng.
Phõn xng ct:thc hin cỏc cụng on ct cỏc mu hng theo n t hng
ri nhp kho bỏn thnh phm,sau ú chuyn sang cho phõn xng may.
Phõn xng may:thc hin cụng on may v hon thin cỏc loi sn phm.
Phõn xng hon tt:cỏc sn phm may xong c ớnh cỏc loi
nhón,mỏc,l,úng,úng kin ri nhp kho thnh phm ca cụng ty.
III-Thc trng hot ng u t phỏt trin ti cụng ty c phn May
1 Nam nh:

1.Tng quan hot ng u t phỏt trin ca cụng ty:
Trng thnh t cụng ty Dt Nam nh,mt trong nhng chic nụi ca
ngnh dt may Vit Nam,cụng ty c phn May 1 Nam nh t lõu vn c coi l
nh cung ng hng u cho th trng may mc trờn da bn tnh Nam nh.Hn
20 nm xõy dng v trng thnh,ngay t khi cũn l mt xớ nghip trong cụng ty
Dt Nam nh,cụng ty ó chng kin v vt qua nhiu thng trm,bin c,lỳc
thnh,lỳc suy cựng ngnh v nhiu n v anh em.Thc hin chin lc tng
tc,phỏt trin ca ngnh dt may,cụng ty ang phn u hon thnh thng li k
hoch m Tp on Dt may Vit Nam giao cho,vn lờn tm phỏt trin cao
hn,bn vng hn.
1.1.Hot ng u t chiu sõu nõng cao nng lc cnh tranh ca cụng ty:
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
ú l hot ng thng xuyờn m cụng ty c phn May 1 Nam nh khụng
ngng n lc thc hin nhiu nm qua nhm ỏp ng nhng yờu cu ngy cng cao
v a dng ca khỏch hng.Nh xng c ci to,nõng cp v m rng ,cỏc loi
mỏy múc,thit b phc v sn xut c i mi,ci tin theo cụng ngh Nht
Bn,M,c,i Loan... vi cụng sut 5 triu sn phm/nm.Cựng i ng cụng
nhõn ụng o,trờn 350 ngi vi trỡnh tay ngh cao,mi nm cụng ty cho ra i
hng triu sn phm ỏo s mi,ỏo jacket,ỏo khoỏc,ỏo phụng,qun ỏo lút...cung cp
cho cỏc th trng EU,Nht Bn,Canad,i Loan,Hn Quc...
Riờng nm 2006,cụng ty ó u t 2 d ỏn cú tng tr giỏ hn 12,4 t
ng.Trong ú,11 t ng c dnh cho d ỏn u t xõy dng phỏt trin mi nh
mỏy may nm trong khu cụng nghip Hũa Xỏ vi tng din tớch 8.500m
2
,phn cũn
li c dựng mua sm thit b chuyờn dựng,nõng cp c s vt cht v ci thin
iu kin lm vic cho cong nhõn trong cụng ty.Ngoi ra cụng ty cũn u t 1
xng sn xut ỏo bi,ỏo tm khỏ hiu qu v ang tip tc c m rng.

Trong ú nh mỏy may mi l bc m rng quy mụ,nng lc ln nht n
nay ca cụng ty,ng thi l bc m cho nhiu k hoch,d ỏn u t sn xut
mnh tay hn ca cụng ty trong cụng cuc hi nhp quc t cựng ngnh dt may
Vit Nam.Trc khi nh mỏy ra i,cụng ty ó tin hnh liờn kt vi cỏc trng dy
ngh o to 100 lao ng,ỏp ng kp thi nhu cu v ngun nhõn lc cú tay ngh
khi nh mỏy i vo hot ng.Cựng vi vic trang b hn 100 thit b,mỏy múc
mi,cụng ty cũn u t dõy chuyn sn xut hng dt kim hin i,m bo sn
xut nhng sn phm cú cht lng k thut v thm m tha món nhng yờu cu
ca cỏc khỏch hng khú tớnh nh M,Hn Quc.Nhng sn phm u tiờn ra i ti
nh mỏy ó xut khu vo cui nm 2007.Cng trờn din tớch ny,nm 2010,cụng ty
s u t xõy thờm 1 nh xng rng hn 1 ha v xõy dng khu nh tp th cho
ngi lao ng.D kin khi nh xng ny i vo hot ng s thu hỳt thờm 200
lao ng.
1.2.Hot ng u t cng c v m rng th trng ca cụng ty:
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
chinh phc khỏch hng,cht lng luụn l yu t quan trng hng
u.Trờn thc t,cht lng cỏc sn phm mang thng hiu ca cụng ty ó c
ghi nhn thụng qua cỏc chng ch ISO9000 m cụng ty ó t c nm
2004.Nhng chng ch mang ng cp quc t ny ó giỳp cụng ty khụng ch duy
trỡ c nhng bn hng truyn thng m cũn xõm nhp vo cỏc th trng mi,khú
tớnh hn nh Hoa K,Hn Quc.Cỏc sn phm ỏo s mi nam,ỏo jacket ca cụng ty
nhiu ln t huy chng ti cỏc hi ch thi trang,chim c thin cm ca a s
nhng khỏch hng khú tớnh.Nm 2007,30% sn phm ca cụng ty c xut sang
Nht Bn,31% sang M,21% sang EU,cũn li l cỏc th trng khỏc.Th trng ni
a cng c cụng ty chỳ trng nhm khai thỏc ti a nng lc sn cú thụng qua
vic tn dng ngun nguyờn ph liu sn xut ra nhng sn phm phự hp nhu
cu,th hiu ngi tiờu dựng trong nc.So vi nm 2005,giỏ tr sn xut cụng
nghip ca cụng ty nm 2006 tng hn 2%,doanh thu tng hn 4%,trong ú hng

FOB chim ti 40%,thu nhp bỡnh quõn ca cỏn b cụng nhõn viờn t 850000
ng/ngi/thỏng.Trong nm nay cụng ty phn u duy trỡ mc tõng trng
ny.Riờng hng FOB s nõng lờn trờn 50% tng doanh thu,d kin gia cụng trờn 10
t ng,kim ngch xut khu t trờn 2 triu USD.
T thỏng 1/2004,cụng ty chớnh thc hot ng theo mụ hỡnh cụng ty c
phn.Kt qu ny cú c sau nhiu thỏng n lc vn ng,tuyờn truyn v chớnh
sỏch c phn húa ca Nh nc n tng cỏn b cụng nhõn viờn,to iu kin cho
h mua c phn.ng thỏi ny ó to ra s on kt,nht trớ cao cựng quyt tõm xõy
dng cụng ty phỏt trin hn,tr thnh ngụi nh chung m bo quyn li cho ngi
lao ng,cho cụng ty v úng gúp cho c xó hi na.Nhng n t hng mi ó
n vi cụng ty sau khi c phn húa,to nờn khớ th lm vic mi v cng c nim
tin cho ngi lao ng trong cụng ty.
1.3.S tng tc v phỏt trin ca cụng ty thụng qua s tỏc ng ca cỏc hot
ng u t phỏt trin:
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
Theo giam ục cụng ty,ờ cú th canh tranh tụt, co chụ ng vng chc trờn
thi trng dờt may khi hụi nhõp, cụng ty phai tiờp tuc nghiờn cu thi trng mi,
phat triờn nhng mt hang mi, khach hang mi, chu ụng trong san xuõt - kinh
doanh. Khi san phõm cua cụng ty cha nm c thờ ục quyờn trờn thi trng,
nhng bc i ma cụng ty a triờn khai la vụ cung quan trong. Chuõn bi mt cỏch
y sau khi gia nhõp WTO,cụng ty a lõp d an õu t tri gia 8 ty ụng vao Khu
cụng nghiờp Hoa Xa nhm chuyờn dich va m rụng c s hiờn co vi diờn tich tng
lờn khoang 5 ha. Khi d an hoan thanh (d kiờn vao nm 2011 - 2012), cụng ty se
tng c sc canh tranh trờn thng trng vi s phat triờn bờn vng cua thng
hiờu dt may Nam nh. õy va la c hụi va la thach thc ln ụi vi toan thờ
can bụ,cụng nhõn viờn ca cụng ty.
Uy tin cua cụng ty ngay cang c khng inh thi trng trong va ngoai
nc. Nhng phõn thng nh Huõn chng Lao ụng hang Ba nm 1999, C thi

ua xuõt sc cua Tụng cụng ty dờt may Viờt Nam va Bng khen cua Bụ Cụng
nghiờp nm 2007 cung rõt nhiờu c thi ua, bng khen cua cac bụ, nganh khac a
minh chng cho nng lc, vi thờ cua n vi. Tai san quy gia nhõt a c gin gi,
vun p xõy dng va phat triờn, khụng co gia tri nao co thờ so sanh c chinh la
thng hiờu ca cụng ty a c Cuc S hu tri tuờ - Bụ Khoa hoc - Cụng nghờ va
Mụi trng cõp ngay 8-12-2003. Tõt ca a va ang tiờp sc cho cụng ty tiờn nhng
bc dai hn trong hanh trinh phat triờn va hụi nhõp.
Tuy nhiờn, trn tr hiờn nay cua lanh ao cụng ty, o la trong chiờn lc phat
triờn tng tục nay, cụng ty khụng c hng y chinh sach u ai vờ vay vụn
nh cac doanh nghiờp thuục nhng linh vc khac. Bờn canh o, cac chinh sach khỏc
vờ thuờ, phõn bụ quota,... vn con nhiờu bõt cõp. õy co le cung la kho khn ma
nhiờu doanh nghiờp dờt may ang mc phai trong thi bui kinh t suy thoỏi. Nờu
co s quan tõm õu t ln cua tinh, cua nganh tao iờu kiờn thụng thoang hn cho
cac doanh nghiờp, chc chc cụng ty se co nhiờu c hụi thuõn li ờ phat triờn
nhanh, manh hn. Ngoi ra bt u t cui nm 2007 cuc khng hong kinh t bt
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B
17
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Khoa Kinh tÕ §Çu t
đầu tác động tới sự phát triển của công ty khiến doanh thu của công ty đã sụt giảm
hẳn so với những năm trước( như thể hiện trong bảng bên dưới).Điều này đòi hỏi
công ty cần sớm tìm ra hướng khắc phục để vượt qua giai đoạn khó khăn này.

Một số chỉ tiêu kinh doanh 2007 – 2008
Chỉ tiêu Đơn vị 2007 2008 So sánh thực hiện
2008-2007 (%)
Kim ngạch xuất nhập khẩu Triệu USD 1,8 1,13
Giá trị tổng sản lượng Tỷ đồng 4,06 3,67 91
Doanh thu Tỷ đồng 8.68 7,32 85
Đầu tư mới Tỷ đồng 2
Tỷ lệ doanh thu bán hàng

FOB
% 81 79 97
Lợi nhuận Triệu đồng 753,199 725,000 96
Nộp ngân sách Triệu đồng 431,180 340,000
Số lao động Người 2.352 2.250
2.Vốn và nguồn vốn đầu tư của công ty cổ phần May 1 Nam Định:
Để có thể đạt được mục tiêu và thực hiện được phương án phát triển bền
vững hơn nữa của công ty,nhu cầu tổng vốn đầu tư trong 7 năm (2004-2010)
khoảng 46 tỷ đồng,trong đó riêng giai đoạn 2004-2006 khoảng 39,5 tỷ đồng,năm
2006-2008 đạt khoảng 6,5 tỷ đồng.Tỷ lệ vốn đầu tư/doanh thu giai đoạn này phải
đạt khoảng 31%.
Bảng 1: Nhu cầu vốn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của công ty
cổ phần May 1 Nam Định.
Đơn vị: Tỷ đồng
Vốn đầu tư giai đoạn Vốn đầu tư giai đoạn
2006 – 2008
SV: Ph¹m Hoµi V¨n Kinh tÕ §Çu t 47B
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
2004-2006
Tng s 39,54 6,5
Mỏy múc,thit
b
4,588 1,58
Xõy dng c
bn
24,648 1,65
Ngun nhõn lc 4,404 1,965
u t khỏc 5,9 1,305
Ngun : Phũng k toỏn cụng ty c phn May 1 Nam nh

K t khi cụng ty c phn May 1 Nam nh chớnh thc i vo hot ng, cụng
ty ó khụng ngng u t nõng cao nng lc sn xut kinh doanh nhm ỏp ng nhu
cu ca th trng dt may.Khi mi thnh lp,trong nhng nm u doanh thu ca cụng
ty ch t hn 200 triu ng vi sn phm ch yu l cỏc sn phm may m c th l:
+o s mi: 93.644 chic
+o jacket: 38.388 chic
Cho n nay nng lc ca cụng ty ó tng gp nhiu ln so vi trc vi trờn 1
triu sn phm may cỏc loi, 300.000 sn phm thờu.Trong khong thi gian ti õy s
lng ny s tng lờn gp ụi vi cht lng ngy cng c nõng cao.
Tng s vn u t cho n nm 2008 theo thng kờ c l 38,152 t
ng.Giai on ny cụng ty ó gp phi khụng ớt nhng khú khn do ngun vn h tr
t ngõn sỏch rt hn ch, cụng ty ó phi t ch v vn. Trc tỡnh trng ú, cụng ty c
phn May 1 Nam nh ó tng bc thỏo g nhng khú khn v mnh dn u t. T
nm 2004 n nay, khi lng vn u t tng qua cỏc nm. iu ú c th hin
qua bng s liu sau:
Bng 2: K hoch huy ng v thc hin vn u t giai on 2004-2008
n v:t ng
Ni dung Ngun vn
Nm
2004
Nm
2005
Nm
2006
Nm
2007
Nm
2008
Ngõn sỏch 32 - - 13,5 15,9
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B

19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
K hoch
huy ng
vn u
t
Tớn dng 2 3,8 16 11,5 7,3
KHCB 8,096 14 14 14,3 12,1
CDA - 17 3,808 5 -
T cú 5,103 2 2 3,5 3,4
Vay khỏc - - 11,582 12,118 15,7
Tng cng 47,199 36,8 47,39 59,918 54,4
Vn u
t thc
hin thc
t
Ngõn sỏch 5,548 3,5 - 2,1 3,27
Tớn dng 2 3,8 12,53 14,5 12,4
KHCB - 10,5 - 6,22 7,2
CDA - 17 4,2 3,212 -
T cú 9,951 2 3,808 0,59 0,57
Vay khỏc 11,816 - 0,68 6,22 8
Tng cng 29,315 36,8 21,218 32,622 31,44
T l VT thc hin/VT
k hoch( % )
62,1 100 45,53 54,44 57,79
(Ngun:Phũng k toỏn)
Qua bng s liu 2 ta thy rng gia ngun vn huy ng v ngun vn thc
hin cú s khỏc bit ỏng k c v quy mụ v c cu, c bit l giai on 2004-
2008.S vn u t thc hin 2005 tng 7,485 t ng so vi 2004 tc l tng 125%.

Nm 2007 tng 11,28% tng ng 3,307 t ng so vi nm 2004 nhng nm 2006
li cú s st gim v vn u t thc hin so vi nm 2005 (gim 15,582 t tc gim
42%) iu ny thc cht khụng phi l do hot ng u t b chng li m l do phn
ln cỏc d ỏn thc hin nhng nm trc vi ỳng tin v ó kt thỳc a vo
s dng cũn mt s d ỏn trin khai trong nm 2006.
T nm 2006 vn u t thc hin tng liờn tc qua cỏc nm bt chp cui
nm 2007 xy ra cuc suy thoỏi kinh t khin nhiu doanh nghip dt may gp khú
khn.Nm 2008 vn u t tng 126,9% so vi nm 2006 tng ng vi 12,26 t
ng.
Nhỡn vo bng 2, chỳng ta cng cú th thy rng cụng ty ó phi n lc rt ln
trong vic huy ng, khai thụng ngun vn u t. c bit trong giai on gn õy
cỏc doanh nghip Nh nc khụng cũn c u ói ln so vi cỏc thnh phn kinh t
khỏc nh trc õy. Bi vy trong cỏc ngun vn huy ng thỡ ngun vn ngõn sỏch
Nh nc cp l khụng ln gim liờn tc trong giai on 2004-2008, riờng nm 2005
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
ngõn sỏch Nh nc khụng cp. Nm 2004 ngõn sỏch cp 5,548 t ng nm 2005
gim xung cũn 3,5 t ng,nm 2006 cp 2,1 t ng nhng nm 2008 tng lờn l
3,27 t ng.S d cú hin tng ny l do nhu cu i mi trang thit b rt ln, cụng
ty cn phi huy ng vn ngõn sỏch mi cú kh nng ỏp ng v kp thi c. Hn
na, s úng gúp trong thi gian qua trong ngun vn u t thỡ ngun vn t cú l rt
ỏng k mc dự l cú s gim sỳt rừ rt qua cỏc nm. Nm 2004 vn t cú l 9,951 t
ng, nm 2005 l 2 t ng nhng nm 2006 ch cú 680 triu ng, nm 2007 l 590
triu ng v nm 2008 l 570 triu ng. Ngun vn t cú ca Cụng ty c phn May 1
Nam nh c hỡnh thnh t li nhun l ch yu vỡ vy vic li nhun ca cụng ty
gim sỳt liờn tc qua cỏc nm trong giai on t 2004 n nay ó lm cho ngun vn t
cú ca cụng ty cng sỳt gim theo.
Nh vy cựng vi quỏ trỡnh gia tng vn u t m rng sn xut nhng cụng ty ó
u t ỳng hng v sn xut kinh doanh t tc tng trng khỏ cao, bờn cnh nhng

khú khn v vn, t tỡm u ra cho sn phm cng nh tỡnh trng khú khn do suy thoỏi kinh
t m cỏc doanh nghip trong ngnh ang mc phi.
Trong giai on trờn ó cú s chờnh lch gia ngun vn huy ng v ngun vn ó
s dng u t l 17,16 t ng. õy l ngun vn vay ca cỏc cỏn b cụng nhõn viờn
trong nh mỏy. Vic vay vn ca cỏc cỏn b cụng nhõn viờn l vic lm sỏng to v thit
thc trong vic khai thỏc ngun vn u t. S huy ng ngun vn nhn ri ca cỏc cỏn b
cụng nhõn viờn u t sn xut kinh doanh ó em li mt s hiu qu thit thc gúp
phn gii quyt nhng khú khn v vn, to thờm cụng n vic lm v c bit l nõng cao
tinh thn trỏch nhim ca cỏn b cụng nhõn viờn trong hot ng sn xut kinh doanh ca
cụng ty.Tỡnh hỡnh s dng vn u t ca cụng ty c phn ỏnh qua bng biu sau:
Bng 3: Tỡnh hỡnh vn u t thc hin 2004-2008
n v: T ng
Ch
tiờu
Nm
2004
Nm
2005
Nm
2006
Nm
2007
Nm
2008
Tc phỏt trin nh gc (%)
2004 2005 2006 2007 2008
Tng
VT
29,315 36,8 21,218 32,622 31,44 100 125,53 72,3 111,28 107,11
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B

21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
Vn
C
13,304 29,41 16,194 27.523 23,5 100 221,06 121,7 206,87 176,63
Vn
L
16,011 7,39 5,024 5,099 8,94 100 46,15 31,37 31,84 55,83
(Ngun: Phũng k toỏn)
Bng 4:T trng c cu vn u t 2004-2008
n v: %
Ch tiờu 2004 2005 2006 2007 2008 T trng chung
Vn C 45,38 79,91 76,32 84,39 74,84 80,32
Vn L 54,62 20,09 23,68 15,61 25,16 19,68
(Ngun: Phũng k toỏn)
Qua bng 3 v bng 4, ta nhn thy rngvn u t tng liờn tc qua cỏc nm 2006-
2008. Tuy nhiờn s gia tng ca vn c nh v vn lu ng l khỏc nhau. Vn lu
ng cú tc tng nhanh hn vn c nh c th hin qua bng biu 3 ngy cng
chim t trng cao trong tng vn u t. Nm 2005 vn u t tng gp 1,25 ln so
vi nm 2004 v nhng nm sau s lng vn u t tng ớt hn so vi nm 2004. n
nm 2008 ch tng 1,573 ln so vi nm 2004. Nm 2006 vún lu ng l thp nht
trong nhng nm qua. iu ny núi lờn rng trong thi gian qua cụng ty ch yu thc
hin u t cho vic ci to, nõng cp, hon chnh dõy chuyn sn xut ca cụng ty.
Hn na, cú cu vn u t ca cụng ty trong thi gian qua ni bt ỳng vi c
im ca mt doanh nghip sn xut cụng nghip, bi vn c nh luụn chim t trng
cao hn hn so vi vn lu ng. Ta thy vn c nh giai on ny bỡnh quõn l
80,32% v 19,68% l vn lu ng. T trng ca hai loi vn ny khụng u nhau,
riờng nm 2007 cú s chờnh lch rt ln (vn c nh 84,39% cũn vn lu ng chim
15,61%) bi vỡ trong nm ú cụng ty ó thc hin u t ch yu vo lnh vc xõy dng
c bn.

Xột v mt c cu ngun vn ca cụng ty c phn May 1 Nam nh, qua ú ta
thy rừ thờm v thc trng cỏc ngun vn ca cụng ty trong giai on 2004-2008.
Bng 5: C cu ngun vn giai on 2004-2008
Ch tiờu T nm 2004-2008 T l (%)
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
(T ng)
1.Ngõn sỏch cp 14,418 9,52
2.Ngun vn CDA 24,412 16,12
3.Khu hao c bn 23,92 15,79
4.Ngun TDNH 45,23 29,87
5.Ngun t cú 16,919 11,17
6.Vay khỏc 26,716 17
Tng cng 151,395 100
(Ngun: Phũng K toỏn)
Qua bng 5 ta thy ngun vn tớn dng ngõn hng ln nht chim ti 29,87% so
vi tng vn u t. iu ny th hin rừ vai trũ quan trng ca ngun vn huy ng ti
ngõn hng ca cụng ty c phn May 1 Nam nh. Nhng cỏc ngun vn cũn li cng
chim t trng cao v tng i ng u. Ngun vn ngõn sỏch cp l 9,52%, ngun
CDA l 16,12%, ngun vn t cú chim 11,17% cũn li cỏc ngun khỏc chim t trng
17%.
3.Ni dung u t ti cụng ty c phn May 1 Nam nh:
3.1.u t xõy dng c bn:
u t xõy dng c bn l mt hot ng khụng th thiu c trong cỏc
hot ng u t phỏt trin.Nhn thc c tm quan trng ca hot ng ny nờn
t khi tỏch ra khi cụng ty Dt Nam nh,c bit l khi chuyn thnh cụng ty c
phn,cụng ty c phn May 1 Nam nh ó dnh ra mt lng vn nht nh
( khong 10%doanh thu hng nm ) u t vo hot ng ny.C th s vn ny(
khong trờn di 150 triu/nm cỏ bit nm 2004 l 400 triu) c cụng ty dựng

:gúp vn xõy dng nh mỏy may ti khu cụng nghip Hũa Xỏ,sa cha nh
xng c trờn ng Trn Nhõn Tụng,nõng cp m rng nh kho cha sn phm
ca cụng ty...
Ti sn c nh l iu kin tiờn quyt ca bt k mt doanh nghip no mun
hot ng sn xut kinh doanh. Nú cỳ th to ra nng lc sn xut, ch bin c cỏc
nguyờn vt liu u vo thnh cỏc sn phm u ra, mt trong nhng yu t quan trng
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B
23
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Khoa Kinh tÕ §Çu t
để nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã, hạ giá thành và tăng cường khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ ý nghĩa đó, Công ty cổ phần May 1 Nam Định luôn quan tâm đến
công tác đầu tư vào các tài sản cố định, trong đó đặc biệt là công tác đầu tư xây dựng cơ
bản.
Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động quan trọng của Công ty cùng với sự tăng
lên của vốn đầu tư thì hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động chính nhằm mở
rộng sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm. Để biết rõ tình hình vốn đầu tư xây
dựng cơ bản thực hiện trong thời gian qua, ta xem xét bảng số liệu sau:
Bảng 6 : Tình hình vốn đầu tư XDCB thực hiện
Năm Đơn vị 2004 2005 2006 2007 2008
Chỉ tiêu
1.Vốn đầu tư
thực hiện
Tỷ đồng 29,315 36,8 21,218 32,622 31,44
2.Vốn đầu tư
XDCB thực
hiện
Tỷ đồng 19,304 35,97 15,97 13,05 15,13
Tỷ lệ 2/1 % 65,85 97,76 75,29 40 48,14
Qua bảng 7 ta thấy trong giai đoạn 2004-2008, vốn đầu tư XDCB thực hiện

tăng,giảm không ổn định lắm qua các năm qua các năm tùy thuộc vào lượng vốn đầu tư
thực hiện qua các năm.Không chỉ vậy mà ta còn thấy được tầm quan trọng của việc đầu
tư xây dựng trong hoạt động đầu tư. Nhưng qua đó ta cũng thấy rằng tỷ trọng của vốn
đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 và năm 2008 sụt giảm so với năm 2006 trở về trước
(năm 2007 và năm 2008 tương ứng là 40%, 48,14%). Đối với các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh nói chung thì tỷ lệ thực hiện như trên rừ ràng là không cao. Nguyên
SV: Ph¹m Hoµi V¨n Kinh tÕ §Çu t 47B
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế Đầu t
nhõn l vỡ trong 3 nm 2004 n 2006 cụng ty ó ginh phn ln vn sa cha, ci
to nõng cp mỏy múc thit b phc v cho quỏ trỡnh u t chiu sõu, nõng cao cht
lng sn phm c bit l vic u t xõy dng 1 nh mỏy may mi nm trong khu
cụng nghip Hũa Xỏ, do ú trong nm 2005 hu ht vn u t thc hin cng nh vn
u t XDCB ginh cho mua sm mỏy múc thit b.
iu ú dc thc hin c th hoỏ trong bng biu sau:
SV: Phạm Hoài Văn Kinh tế Đầu t 47B
25

×