Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Phân tích tình hình tài chính cty CP địa ốc sài gòn thương tín sacomreal

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN

Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Trọng Nghĩa
Sinh viên thực hiện

: Đặng Mai Phương

MSSV: 0954030390

Lớp: 09DKTC4

TP. Hồ Chí Minh, năm 2013


LỜI CAM ĐOAN




Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu
trong chuyên đề được thực hiện tại Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn Thương Tín,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày……tháng……năm……..
Tác giả
(ký tên)

Đặng Mai Phương

i


LỜI CẢM ƠN

Sau 2 tháng tếp cận thực tế công tác tài chính tại Công ty Cổ phần Địa ốc
Sài Gòn Thương Tín, kết hợp với những kiến thức đã học ở trường em đã
hoàn thành xong chuyên đề thực tập tốt nghiệp: “Phân tch tình hình tài chính
Công Ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn Thương Tín- Sacomreal”.
Để hoàn thành xong chuyên đề này, với lòng biết ơn chân thành, em xin trân
trọng cảm ơn:
- Quý thầy cô trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP. HCM đã tận tình
giảng dạy, truyển đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian học ở trường.
- Thạc sĩ Nguyễn Trọng Nghĩa là giáo viên trực tếp hướng dẫn và giúp đỡ em
hoàn thành chuyên đề khóa luận tốt nghiệp này.
- Ban giám đốc, các Phòng, Ban đặc biệt là Phòng Kế hoạch - Tài chính đã
quan tâm giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian
thực tập tại Công ty.


ii


Mục lục
MỞĐẦU:
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 2
5. Các kết quả đạt được của đề tài .................................................................... 2
6. Kết cấu của đề tài ......................................................................................... 3

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP .......................................................................................... 4
1.1 Những vấn đề cơ bản về phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp.......................................................................................................... .4
1.1.1. Khái niệm về phân tích tình hình hình tài chính doanh nghiệp ...4
1.1.2. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ..................5
1.1.3. Ý nghĩa của việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ......5
1.2 Dữ liệu, công cụ và phương pháp phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp ...............................................................................................
6
1.2.1. Dữ liệu sử dụng để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. .6
1.2.2. Công cụ phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ....................8
1.2.3. Phương pháp phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ...........9
1.2.3.1. Phương pháp so sánh ............................................................. 9
1.2.3.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ ................................................ 10
1.2.3.3. Phương pháp loại trừ ........................................................... 11
1.2.3.4. Phương pháp phân tích số chênh lệch ................................. 11
3



1.2.3.5. Phương pháp phân tích thay thế liên hoàn .......................... 12
1.2.3.6. Phương pháp phân tích liên hệ cân đối ............................... 12
1.3 Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp .................. 12
1.3.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính........................................12
1.3.1.1. Phân tích khái quát tình hình huy động vốn......................... 12
1.3.1.2. Phân tích khái quát mức độ độc lập tài chính...................... 13
1.3.1.3. Phân tích khái quát khả năng thanh toán. ........................... 14
1.3.1.4. Phân tích khái quát khả năng sinh lợi.................................. 16
1.3.2. Phân tích cấu trúc tài chính và cân bằng tài chính .....................17
1.3.2.1. Phân tích cấu trúc tài chính ................................................. 17
1.3.2.2. Phân tích cân bằng tài chính ............................................... 21
1.3.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán .................25
1.3.3.1. Phân tích tình hình công nợ phải thu, phải trả .................... 25
1.3.3.2. Phân tích khả năng thanh toán thông qua Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ. ..................................................................................... 26
1.3.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh
.....................................................27
1.3.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ...................................... 27
1.3.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn ................................ 30
1.3.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ...................................... 31
1.3.5. Phân tích dấu hiệu khủng hoảng tài chính. .................................33
Chương 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GÒN THƯƠNG TÍN................................................. 36
2.1 Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Địa ốc Sài Gòn Thương Tín
(Sacomreal) ............................................................................................... 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
...............................................37
4



2.1.2. Giới thiệu hoạt động kinh doanh của công ty ..............................38

5


2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động............................................................... 38
2.1.2.2. Thuận lợi và khó khăn của công ty ...................................... 38
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý
.................................................................39
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .............................................. 39
2.1.3.2 Cơ cấu tố chức bộ máy quản lý ............................................ 41
2.1.4. Tổ chức công tác Kế hoạch - Tài chính ........................................42
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế hoạch – Tài chính........................ 42
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ phòng Kế hoạch - Tài chính .............. 42
2.2 Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn
Thương Tín – Sacomreal ......................................................................... 43
2.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính........................................43
2.2.1.1. Phân tích khái quát tình hình huy động vốn......................... 43
2.2.1.2. Phân tích khái quát mức độ độc lập tài chính...................... 45
2.2.1.3. Phân tích khái quát khả năng thanh toán ........................... 47
2.2.1.4. Phân tích khái quát khả năng sinh lợi.................................. 49
2.2.2. Phân tích cấu trúc tài chính:
.........................................................50
2.2.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản:...................................................... 50
2.2.2.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn:................................................ 54
2.2.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ............... 57
2.2.3. Phân tích cân bằng tài chính
.........................................................58

2.2.3.1. Phân tích cân bằng tài chính dưới góc độ luân chuyển vốn:58
2.2.3.2.Phân tích cân bằng tài chính dưới góc độ ổn định nguồn tài
trợ……. .............................................................................................. 59
2.2.4. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán .................60
2.2.4.1. Phân tích tình hình công nợ phải thu, phải trả .................... 60
6


2.2.4.2. Phân tích khả năng thanh toán thông qua báo cáo lưu
chuyển tiền tệ…
.............................................................................................. 65

7


2.2.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh
.....................................................67
2.2.5.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ...................................... 67
2.2.5.2. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn ................................ 69
2.2.5.3. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí:..................................... 71
2.2.6. Phân tích dấu hiệu khủng hoảng tài chính ..................................75
2.3 Tóm tắt phân tích tình hình tài chính của công ty ........................ 76
Chương 3: HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐỊA ỐC SÀI GÒN THƯƠNG TÍN.......................................... 82
3.1 Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Địa ốc Sài Gòn
Thương Tín ............................................................................................... 82
3.1.1. Ưu điểm
...........................................................................................82
3.1.2. Nhược điểm
.....................................................................................82

3.1.3. Nguyên nhân tồn tại nhược điểm
..................................................85
3.2 Định hướng hoàn thiện .................................................................... 84
3.3 Giải pháp hoàn thiện ....................................................................... 84
3.4 Điều kiện thực hiện giải pháp ......................................................... 86
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 89
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 90

8


Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt
- BCĐKT

: Bảng cân đối kế toán

- KH

: Khách hàng

- BCKQHĐKD : Báo cáo kết quả hoạt

- LN

: Lợi nhuận

- LNST

: Lợi nhuận sau thuế


động kinh doanh
- BCTC

: Báo cái tài chính

- LNTT

: Lợi nhuận trước thuế

- BĐS

: Bất động sản

- NPT

: Nợ phải trả

- BH

: Bán hàng

- QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

- CB – CNV

: Cán bộ - công nhân


- SXKD

: Sản xuất kinh doanh

- TGĐ

: Tổng giám đốc

- TS

: Tài sản

viên
- DT

: Doanh thu

- GVHB

: Giá vốn hàng bán

- TSCĐ

: Tài sản cố định

- HĐKD

: Hoạt động kinh

- TSDH


: Tài sản dài hạn

- TSNH

: Tài sản ngắn hạn

- TTNDN

: Thuế thu nhập
doanh
nghiệp

- VCSH

: Vốn chủ sở hữu

doanh
- HĐQT

: Hội đồng quản trị

- HTK

: Hàng tồn kho

vii


Danh mục các bảng sử dụng

Bảng 2.1. Bảng phân tch khái quát tình hình huy động vốn .................................. 44
Bảng 2.2. Bảng phân tch khái quát mức độ độc lập tài chính ................................
46
Bảng 2.3.Bảng chỉ số tài chính ngành BĐS............................................................ 47
Bảng 2.4.Bảng phân tch khái quát khả năng thanh toán ........................................
47
Bảng 2.5. Bảng phân tch khái quát khả năng sinh lợi............................................ 49
Bảng 2.6. Bảng phân tch cơ cấu tài sản ................................................................. 51
Bảng 2.7. Bảng phân tch cơ cấu nguồn vốn .......................................................... 53
Bảng 2.8. Bảng phân tch mối quan hệ giữa Tài sản và Nguồn vốn ....................... 57
Bảng 2.9. Bảng phân tch cân bằng tài chính dưới góc độ luân chuyển vốn........... 58
Bảng 2.10. Bảng phân tch vốn hoạt đồng thuần ....................................................
59
Bảng 2.11. Bảng phân tch tình hình đảm bảo vốn cho HĐKD .............................. 59
Bảng 2.12. Bảng phân tch tình hình các khoản phải thu........................................ 61
Bảng 2.13. Bảng phân tch tình hình các khoản phải trả......................................... 63
Bảng 2.14. Bảng phân tch lưu chuyển tền thuần ..................................................
65
Bảng 2.15. Bảng tổng hợp dòng tền thu - chi ........................................................ 66
Bảng 2.16. Bảng phân tch hiệu quả sử dụng tài sản .............................................. 67
Bảng 2.17. Bảng phân tch hiệu quả sử dụng vốn vay ............................................ 70
Bảng 2.18. Bảng phân tch các tỷ suất sinh lời của chi phí..................................... 71
Bảng 2.19.Bảng phân tch báo cáo kết quả kinh doanh ..........................................
72
Bảng 2.20.Bảng thống kê các chỉ số tài chính của Sacomreal ................................ 76

8


Danh mục các sơ đồ


Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................ 40
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy Kế hoạch – Tài chính................................................... 42

9


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Những khó khăn của nền kinh tế Việt Nam năm 2012 tếp tục tác động đến sự
phát triển của các doanh nghiệp trong nước nói chung và các doanh nghiệp bất
động sản (BĐS) nói riêng. Thực trạng của các doanh nghiệp BĐS trong năm 2012
gặp rất nhiều khó khăn như: tình hình têu thụ chậm, hàng tồn kho cao, thị trường
gần như đóng băng, rất nhiều doanh nghiệp phải đi đến giải thể. Trong bối cảnh đó,
để có thể tồn tại và phát triển, mỗi doanh nghiệp phải thường xuyên thực hiện
phân tch tình hình tài chính vì việc phân tch tình hình tài chính sẽ giúp các nhà
quản lý doanh nghiệp thấyrõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra
những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp nhằm làm căn cứ để hoạch định một
phương hướng phát triển chiến lược sản xuất kinh doanh (SXKD) hoàn chỉnh, có cơ
sở thuyết phục và tnh khả thi cao.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc phân tch tình hình tài chính thông qua
hệ thống báo cáo tài chính (BCTC) của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài: “Phân tích
tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn Thương TínSacomreal” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2.Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu là nêu rõ thực trạng tài chính tại doanh nghiệp, đồng thời
chỉ ra những điểm mạnh hay những điểm yếu của doanh nghiệp. Từ đó giúp doanh
nghiệp nhìn thấy được điểm mạnh, điểm yếu trong tình hình tài chính của mình để
đưa ra những biện pháp tăng cường hoặc khắc phục thích hợp.
3.Nhiệm vụ nghiên cứu:

Để thực hiện mục đích nói trên, đề tài phải thực hiện được các nhiệm vụ như
sau:

1


- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận sẽ dùng để phân tch tình hình tài
chính doanh nghiệp.
- Giới thiệu sơ lược về doanh nghiệp cần phân tch để nắm được lĩnh vực kinh
doanh, tổ chức điều hành, thuận lợi và khó khăn,…
- Dựa trên những cơ sở lý luận đã chọn lọc tến hành phân tch cộng thêm thu
nhập thông tn để làm rõ hơn vấn đề.
- Tổng kết lại toàn bộ nội dung phân tích và đưa ra hướng giải quyết phù hợp.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập các dữ liệu, số liệu từ Công ty.
- Thu thập từ các tài liệu từ các sách, các bài báo, giáo trình và internet.
- Phần mềm để thống kê, tnh toán: Excel
- Phương pháp được dùng phân tch số liệu: chủ yếu là phương pháp so sánh kết
hợp phân tch, tổng hợp các biến số biến động qua các năm, qua đó có thể thấy
thực trạng doanh nghiệp trong những năm qua, trong hiện tại và cả những định
hướng trong tương lai.
5. Các kết quả đạt được của đề tài:
- Giới thiệu sơ lược về Công ty, bao gồm: quá trình hình thành và phát triển,
ngành nghề, thuận lợi và khó khăn, cơ cấu bộ máy quản lý, cơ cấu phòng kế hoạch
tài chính.
- Đánh giá khái quát được tình hình tài chính, bao gồm: tình hình huy động vốn,
mức độ độc lập tài chính, khả năng thanh toán, khả năng sinh lợi của Công ty.
Sau đó đi vào phân tch cấu trúc tài chính, phân tch công nợ - khả năng thanh
toán, phân tch hiệu quả kinh doanh và phân tch dấu hiệu khủng hoảng tài chính.
- Tổng kết được điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân tồn tại nhược điểm.

- Đưa ra định hướng hoàn thiện, giải pháp hoàn thiện và điều kiện thực hiện
giải pháp.

2


6. Kết cấu của đề tài:
Kết cấu chuyên đề khóa luận tốt nghiệp ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm
có các nội dung chính như sau:
Chương 1: Tổng quan về phân tch tình hình tài chính doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính Công ty cổ phần Địa ốc Sài Gòn
Thương Tín.
Chương 3: Hoàn thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Địa ốc Sài Gòn
Thương Tín.

3


Chương 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
Nội dung chương này sẽ trình bày 2 điểm chính, thứ nhất là giới thiệu sơ lược
về phân tch tình hình tài chính doanh nghiệp, bao gồm: khái niệm, nội dung, ý
nghĩa, dữ liệu, công cụ và phương pháp phân tch tình hình tài chính doanh nghiệp,
thứ hai làmô tả cơ sở lý luận về các nội dung dùng để phân tch như phân tích khái
quát tình hình tài chính, phân tch cấu trúc tài chính và cân bằng tài chính, phân
tch tình hình công nợ và khả năng thanh toán, cuối cùng là phân tch hiệu quả kinh
doanh. Hai điểm trên nhằm cung cấp thông tn tổng quan về phân tch tình hình tài
chính doanh nghiệp và làm tền đề cho việc áp dụng số liệu thực tế để phân tch ở
chương 2.


1.1 Những vấn đề cơ bản về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp:
1.1.1. Khái niệm về phân tích tình hình hình tài chính doanh nghiệp:
Phân tch tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm tra, đối
chiếu và so sánh số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ đã qua. Việc này
không chỉ cung cấp những thông tn cho các nhà quản trị doanh nghiệp nhằm
giúp họ đánh giá khách quan về sức mạnh tài chính, khả năng sinh lời và triển vọng
phát triển SXKD của doanh nghiệp, mà còn cung cấp cho các đối tượng sử dụng
thông tn ngoài doanh nghiệp như: nhà đầu tư, nhà cho vay, nhà cung cấp, chủ nợ,
cổ đông hiện tại và tương lai, khách hàng (KH), nhà quản lý cấp trên, nhà bảo
hiểm, người lao động và cả các nhà nghiên cứu, các sinh viên kinh tế... Đặc biệt,
đối với các doanh nghiệp đã niêm yết trên thị trường chứng khoán thì việc
cung cấp những phân tch tình hình tài chính một cách chính xác và đầy đủ là một
vấn đề có ý nghĩa cực kỳ quan trọng, giúp cho các nhà đầu tư tự lựa chọn và ra các
quyết định đầu tư có hiệu quả nhất.

4


1.1.2. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp:
Nội dung cơ bản khi tến hành phân tích BCTC doanh nghiệp, đó là phân tch
các chỉ têu trên từng BCTC và phân tích mối liên hệ giữa các chỉ têu đó.
Phân tích các chỉ tiêu trên từng BCTC:
Bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
- Phân tch bàng cân đối kế toán.
- Phân tch báo cáo kết quả kinh doanh.
- Phân tch báo cáo lưu chuyển tền tệ.
- Phân tch thuyết minh BCTC.
Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên từng báo cáo và trên trên các
BCTC:
Việc phân tch mối liên hệ giữa các chỉ têu nhằm đánh giá những nội dung cơ

bản của hoạt động tài chính như:
- Phân tch khái quát tình hình tài chính.
-

Phân tch cấu trúc tình hình tài chính và tình hình đảm bảo vốn cho
hoạt động SXKD của doanh nghiệp.

- Phân tch tình hình và khả năng thanh toán.
- Phân tch hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.
- Phân tch khả năng sinh lời của TS.
-

Định giá doanh nghiệp và phân tch tình hình rủi ro tài chính của doanh
nghiệp.

- Dự báo các chỉ têu tài chính của doanh nghiệp.
1.1.3. Ý nghĩa của việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp:
Việc thường xuyên tến hành phân tch tình hình tài chính sẽ đáp ứng nhu cầu
thông tn của tất cả các đối tượng liên quan
như:
Nhóm đối tượng có quyền lợi trực tiếp:
+ Các cổ đông: với mục têu đầu tư vào doanh nghiệp để kiếm lời
nên quan tâm nhiều đến các thông tn liên quan khả năng sinh lợi.
5


+ Các chủ ngân hàng và các nhà cung cấp tín dụng:cần các thông tn liên
quan khả năng thanh toán, riêng ngân hàng còn quan tâm đến vốn chủ sở hữu
(VCSH) của doanh nghiệp và coi đó như là nguồn bảo đảm nợ.
+ Cơ quan thuế: cần các thông tn từ phân tch tình hình tài chính

doanh nghiệp để xác định số thuế mà doanh nghiệp phải nộp.
+ Các nhà quản lý doanh nghiệp: cần các thông tn để kiểm soát và chỉ
đạo tình hình SXKD của doanh nghiệp.
Nhóm đối tượng có quyền lợi gián tiếp:
+ Các cơ quan quản lý khác của chính phủ: cần các thông tn để kiểm tra
tình hình tài chính, kiểm tra tình hình SXKD của doanh nghiệp và xây dựng các kế
hoạch quản lý vĩ mô.
+ Người lao động: cũng quan tâm đến các thông tn từ phân tch tình
hình tài chính doanh nghiệp dể đánh giá triển vọng của nó trong tương lai.
+ Các đối thủ cạnh tranh: cũng quan tâm khả năng sinh lợi, DT bán hàng
và các chỉ têu tài chính khác để tìm biện pháp cạnh tranh với doanh nghiệp.
+ Các thông tn từ phân tch tình hình tài chính doanh nghiệp nói
chung còn được cả các nhà nghiên cứu, các sinh viện kinh tế quan tâm phục vụ cho
việc nghiên cứu và học tập của họ. [2, tr. 18-20].
1.2

Dữ liệu, công cụ và phương pháp phân tích tình hình tài chính

doanh nghiệp:
1.2.1. Dữ liệu sử dụng để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp:
Đó là các BCTC của doanh nghiệp. BCTC là các chứng từ cần thiết trong kinh
doanh. Theo quyết định số 15/2006 QĐ/BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính về ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp, hệ thống BCTC của
doanh nghiệp bao gồm 4 báo cáo sau đây:
- Bảng cân đối kế toán (BCĐKT): là một bảng BCTC tổng hợp, phản ánh
tổng quát toàn bộ giá trị TS hiện có và nguồn hình thành TS đó của doanh nghiệp
tại một thời điểm nhất định, được lập vào một thời điểm nhất định trong
năm

6



(thường vào ngày 31 tháng 12 hằng năm). BCĐKT được chia làm 2 phần: phần TS
và phần nguồn vốn.
+ Phần TS: phản ánh toàn bộ giá trị TS hiện có của doanh nghiệp tại thời
điểm báo cáo và được chia thành TS ngắn hạn (TSNH) và TS dài hạn (TSDH).
+ Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành TS hiện có tại doanh nghiệp
tại thời điểm báo cáo. Nguồn vốn của một doanh nghiệp bao gồm: nợ phải
trả (NPT) và VCSH.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD): là một BCTC tổng
hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của DN, chi
tết theo hoạt động kinh doanh (HĐKD) chính và các hoạt động khác; tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác. Số liệu trên
bảng báo cáo thu nhập cung cấp những thông tn tổng hợp nhất vế tình hình và kết
quả sử dụng các tềm năng về vốn, lao động và kỹ thuật cũng như kinh nghiệm
quản lý của một DN. Báo cáo kết quả kinh doanh gồm 2 phần chính:
+ Phần 1: Lãi, lỗ. Phản ánh tình hình kết quả HĐKD của doanh nghiệp bao
gồm HĐKD và các hoạt động khác.
+ Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: phản ánh tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về:thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn và các khoản phải nộp khác.
- Báo cáo lưu chuyển tền tệ: là bản tường trình quá trình thu chi tền mặt
trong năm để thực hiện các nghiệp vụ kinh tế. Qua báo cáo lưu chuyển tền tệ
chúng ta có thể thấy các hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư và tài trợ vốn có
ảnh hưởng như thế nào đến dòng tền của DN. Báo cáo ngân lưu giải thích xuất xứ
của lượng tền mặt trong một thời đoạn và tền này được chi vào đâu. Thông qua
bảng báo cáo này , các chủ sở hữu vốn, các nhà đầu tư có thể đánh giá việc thu và
chi tền mặt trong năm có hợp lý hay không.
- Bảng thuyết minh BCTC:được lập để giải thích và bổ sung thông tn về tình
hình hoạt động sản xuất - kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh

doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể
7


trình bày rõ ràng và chi tết. Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính xác hơn về
tình hình

8


hoạt động thực tế của doanh nghiệp. Thuyết minh BCTC gồm những nội dung cơ
bản sau:
+ Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
+ Kỳ kế toán, đơn vị tền tệ sử dụng trong kế toán.
+ Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng.
+ Các chính sách kế toán áp dụng.
+ Thông tn bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCĐKT.
+ Thông tn bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCKQHĐKD.
[1],[4]
1.2.2. Công cụ phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp:
Hiện nay, công cụ thường được sử dụng trong phân tch BCTC là các tỷ số tài
chính. Việc sử dụng các tỷ số tài chính cho phép người phân tch đưa ra một tập
hợp các con số thống kê để vạch rõ những đặc điểm chủ yếu về tài chính của một
số tổ chức đang được xem xét. Trong phần lớn các trường hợp, các tỷ số tài
chính được sử dụng theo hai phương pháp chính. Thứ nhất, so sánh các tỷ số
tài chính của doanh nghiệp đang xem xét với tỷ số tài chính của các doanh
nghiệp khác trong cùng một ngành và có quy mô TS xấp xỉ. Thứ hai, thực hiện so
sánh các tỷ số tài chính nhằm nắm được xu thế biến động theo thời gian đối với
mỗi công ty riêng lẻ, sẽ rất hữu ích nếu ta quan sát các tỷ số tài chính thông qua
một vài kỳ sa sút kinh tếtrước đây để xác định xem công ty đã vững vàng đến mức

nào về mặt tài chính trong các thời kỳ khó khăn của nền kinh tế.
Các tỷ số tài chính then chốt thường được nhóm lại thành bốn loại chính
là:
+ Khả năng sinh lợi: đo lường năng lực có lãi và mức sinh lợi của công ty.
+ Tính thanh khoản: đo lường khả năng của một công ty trong việc đáp ứng
nghĩa vụ thanh toán nợ khi đến hạn.
+ Hiệu quả hoạt động: Đo lường tnh hiệu quả trong việc sử dụng các nguồn lực
của công ty để kiếm được lợi nhuận (LN).

9


+ Cơ cấu vốn (đòn bẩy nợ/vốn): Cho biết việc trang trải các khoản vay nợ được
công ty thực hiện bằng cách vay nợ hay bán thêm cổphần.

10


Ngoài tỷ số tài chính, việc phân tch tình hình tài chính còn sử dụng các công cụ
khác như:
- Mô hình Dupont: thường dùng để phân tch mối liên hệ giữa các chỉ têu
tài chính, nhờ đó phát hiện ra những nhân tố đả ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân
tch theo một trình tự logic chặc chẽ.
1.2.3. Phương pháp phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp:
1.2.3.1.

Phương pháp so sánh:

Phương pháp so sánh giúp nhà phân tch đánh giá được sự thay đổi về quy
mô hoạt động, kết cấu TS, nguồn vốn,… Từ đó nhà phân tích nắm được các khuynh

hướng tài chính trong tương lai của doanh nghiệp.
Nguyên tắc so sánh: có 3 nguyên tắc:
 Nguyên tắc 1:Lựa chọn têu chuẩn để so sánh là chỉ têu của 1 kỳ
được chọn làm căn cứ để so sánh. Các gốc so sánh có thể là:
+ Tài liệu các năm trước.
+ Các mục têu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức).
+ Các chỉ têu trung bình của ngành, khu vực kinh doanh, nhằm đánh giá vị
trí của doanh nghiệp.
 Nguyên tắc 2: Điều kiện so sánh được là các chỉ têu so sánh phải
đồng nhất:
+ Về mặt thời gian: Cần phải thống nhất trên cả 3 mặt:nội dung kinh tế,
phương pháp tnh toán và đơn vị đo lường.
+ Về mặt không gian: Các chỉ têu phải được quy đổi về cùng quy mô và
điều kiện kinh doanh tương tự nhau.
 Nguyên tắc 3: Kỹ thuật so sánh:
+ So sánh bằng số tuyệt đối: Hiệu số giữa kỳ phân tch với kỳ so sánh (kỳ
gốc, kế hoạch).
+ So sánh bằng số tương đối: Biểu hiện mức độ kết cấu, mối quan hệ, tốc độ
phát triển, hiệu suất.
Hình thức so sánh: có 2 hình thức:
11


+ So sánh theo chiều ngang: là phân tch sự biến động về quy mô của từng
khoản mục cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối. Qua đó xác định được mức
biến động (tăng hay giảm) về quy mô của chỉ têu phân tch và mức độ ảnh hưởng
của từng chỉ têu nhân tố đến chỉ têu phân tch.
+ So sánh theo chiều dọc: là việc sử dụng các tỷ lệ, các tỷ số thể hiện mối
quan hệ giữa các chỉ têu trong từng BCTC, giữa các BCTC của doanh nghiệp để
phân tch sự biến động về cơ cấu của các chỉ têu đó.[4, tr.7].

1.2.3.2.

Phương pháp phân tích tỷ lệ:

- Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong phân tch tài chính vì nó dựa
trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính.
- Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tch khai thác có hiệu quả những số
liệu và phân tch một cách có hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục
hoặc theo từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tn kinh tế và tài chính được cải tến
và cung cấp đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tch luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá trình
tnh toán hàng loạt các tỷ lệ như:
+ Tỷ lệ về khả năng thanh toán : Được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng
các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
+ Tỷ lệ và khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn: Qua chỉ têu này
phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính.
+ Tỷ lệ về khả năng HĐKD : Đây là nhóm chỉ têu đặc trưng cho việc sử dụng
nguồn lực của doanh nghiệp.
+ Tỷ lệ về khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả SXKD tổng hợp nhất của
doanh nghiệp.
1.2.3.3.

Phương pháp loại trừ:

Loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng lần lượt
từng nhân tố đến chỉ têu phân tch và được thực hiện bằng cách: khi xác
định
12


sự ảnh hưởng của nhân tố này thì phải loại trừ ảnh hưởng của các nhân

tố
khác.
Để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả của
các hoạt động tài chính, Phương pháp loại trừ có thể được thực hiện bằng 2
cách:
+ Cách 1: dựa vào sự ảnh hưởng trực tếp của từng nhân tố và được gọi là
“Phương pháp số chênh lệch”.
+ Cách 2: thay thế sự ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố và được gọi là
“Phương pháp thay thế liên hoàn”.
1.2.3.4.

Phương pháp phân tích số chênh lệch:

Như đã trình bày, phân tch số chênh lệch là phương pháp dựa vào sự ảnh
hưởng trực tếp của từng nhân tố đến chỉ têu phân tch.
Nguyên tắc thực hiện:
 Sắp xếp thứ tự các nhân tố của chỉ têu theo qui luật “lượng biến dẫn đến
chất biến”. Nghĩa là nhân tố số lượng xếp trước, nhân tố chất lượng xếp sau. Nếu
có nhiều nhân tố số lượng và nhiều nhân tố chất lượng thì nhân tố chủ yếu xếp
trước, nhân tố thứ yếu xếp sau.
Xác định ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố theo trình tự trên.
Xác định ảnh hưởng của một nhân tố thì phải cố định trị số các nhân tố
còn lại:
+ Nhân tố chưa được xác định ảnh hưởng của nó đến chỉ têu phân tch
thì cố định theo trị số gốc (kỳ kế hoạch hoặc kỳ kinh doanh trước).
+ Nhân tố đã được xác định ảnh hưởng của nó đến chỉ tiêu phân tch thì
cố định theo trị số thực tế. [2 tr. 37-38].
1.2.3.5.

Phương pháp phân tích thay thế liên hoàn:


Là tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố theo một trình tự nhất định.
Nhân tố nào được thay thế nó sẽ xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó đến
13


×