Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

giáo án vạt lý 6 có 5 cột hay lắm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.99 KB, 103 trang )


Ngày soạn : 07 . 09 .2008
Ngày giảng : 6a : 08 .09
6b : 08 .09
Ch ơng I Cơ học
Tiết 1: Đo độ dài
Kiến thức liên quan Kiến thức mới
Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới
hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ
đo
Biết ơc lợng gần đúng một số độ dài cần đo
I) Mục tiêu:
- Kiến thức: Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ
nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
- Kỹ năng: Biết ơc lợng gần đúng một số độ dài cần đo, biết đo độ dài của một số vật thông thờng,
biết tính giá trị trung bình các kết quả đo và sử dụng thớc đo phù hợp
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt đông nhóm.
II)Chuẩn bị:
1. Thiết bị, đồ dùng dạy học
Mỗi nhóm:
-1 thớc kẻ có ĐCNN đến mm.
-1 thớc dây hoặc thớc mét.
-Chép sẵn bảng 1.1 SGK.
GV: Tranh vẽ thớc kẽ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.; Kẽ bảng 1.1
2.Phơng pháp : Thực nghiệm , Phân tích, trực quan....
III) Hoạt động dạy học:
1) ổ n định lớp:
2) Kiểm tra chuẩn bị đầu năm
3) Nội dung bài mới:
t Nội Dung HĐ của thầy HĐ của trò
TB/ĐD


5p Hoạt động 1
Tổ chức tình huống học tập:
GV cho HS xem tranh và
trả lời câu hỏi ở đầu bài.
- HS xem tranh thảo
luận và trả lời.
10p Hoạt động 2:
Ôn lại và ớc lợng một số đơn vị độ dài:


I) Đợn vị đo độ dài:
1) Ôn lại đơn vị đo độ dài:
Đơn vị chính của đo độ dài là
mét (m)
Ngoài ra còn có:
dm, cm, mm, km
1m = 10 dm; 1m = 100 cm
1cm = 10mm; 1km =1000 m
2) Ước l ợng độ dài:
- GV hớng dẫn HS ôn lại
một số đơn vị đo độ dài
nh ở SGK.
- Yêu cầu HS làm câu 1
SGK.
- Hớng dẫn HS ớc lợng
độ dài 2 câu câu 2, câu 3
SGK
- HS đọc SGK, nhắc
lại các đơn vị.
- HS tìm từ thích hợp

điền vào chỗ trống
25p
II) Đo độ dài:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo:
Giới hạn đo(GHĐ) của thớc
là độ dài lớn nhất ghi ở trên
thớc.
Độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) là
độ dài giữa 2 vạch chia liên
tiếp của thớc.
2) Đo độ dài:
Hoạt động 3
Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
tranh

1 thớc
kẻ có
ĐCNN
đến
mm.
-
1 thớc
dây
hoặc
thớc
mét.
-
Chép
sẵn
bảng

1.1
SGK.
- GV treo tranh 1.1 SGK
cho HS quan sát và yêu
cầu trả lời câu 4 SGK
- Yêu cầu HS đọc SGK
về GHĐ và ĐCNN của
thớc.
- GV treo tranh vẽ thớc
để giới thiệu ĐCNN và
GHĐ.
-Yêu cầu HS lần lợt trả
lời các câu 5,6,7 ở SGK.
-Dùng bảng 1.1. SGK để
hớng dẫn HS đo và ghi độ
dài. Hớng dẫn cách tính
trung bình.
- Yêu cầu HS đọc SGK,
nắm dụng cụ, cách làm
và dụng cụ cho HS tiến
hành theo nhóm.
-
- HS tập ớc lợng và
kiểm tra ớc lợng.
- HS thảo luận trả lời
câu4.
-HS đọc SGK.
- HS quan sát theo dõi.
- HS thảo luận trả lời
câu 5,6,7.

Trình bày bài làm của
mình theo yêu cầu của
GV
HS đọc SGK, nắm
cách làm, nhận dụng
cụ và tiến hành
5p Hoạt động 4: Củng cố dặn dò



- Yêu cầu HS đọc phần
ghi nhớ(SGK).
- Cho HS làm bài tập 1-
2.2 (SBT).
Đọc trớc mục 1 ở bài 2
để chuẩn bị tiết sau.
- Làm bài tập 1.2.2 đến
1.2.6
- HS đọc phần ghi
nhớ(SGK).
- Làm bài tập 1-
2.2(SBT).
IV) Rút kinh nghiệm :
Tổ chuyên môm duyệt
Ngày ..../ ...../ 2008
Triệu Thị Tơi
Ngày soạn : 14 . 09 .2008


Ngày giảng : 6a : 15 .09

6b : 15 .09
Tiết 2: Đo độ dài (tiếp)
Kiến thức liên quan Kiến thức mới
Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ
nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo
Biết ơc lợng gần đúng một số độ dài cần đo
- Nắm đợc cách đo độ dài của một số vật
- Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của th-
ớc.
I) Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm đợc cách đo độ dài của một số vật.
- Kĩ năng: Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thớc đo cho phù hợp. Rèn
luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả đo. Biết tính trung bình các kết quả đo.
- Thái độ: Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II) Chuẩn bị:
1.Thiết bị, đồ dùng dạy học
Hình vẽ 2.1, 2.2, 2.3 SGK
2.Phơng pháp: Phân tích; thực nghiệm, hỏi đáp...
III) Hoạt động dạy học:
1) ổ n định lớp:
2) Bài cũ: 1/. HS
1
GHĐ và ĐCNN của thớc là gì? Cách xác định ở trên thớc.
:Đơn vị đo chiều dài là gì? Đổi các đơn vị sau: 1km = ... m; 1m = .... km;
0,5km = .. m; 1mm = ... m.
2/. HS
2
: GHĐ & ĐCNN của thớc đo là gì? Kiểm tra cách xác định GHĐ & ĐCNN trên thớc (Bài
1-2.3/SBT).
3) Bài mới:

t Nội Dung HĐ của thầy HĐ của trò
TB/ĐD
10p
I) Cách đo độ dài:
Hoạt động 1: thảo luận cách đo độ dài:
- GV kiểm tra bảng kết quả đo ở
phần thực hành tiết trớc.
- Yêu cầu HS nhớ lại cách đo ở
bài thực hành trớc và thảo luận
theo nhóm để trả lời các câu hỏi
từ câu 1 đến câu 5 SGK.
-Yêu cầu các nhóm trả lời theo
từng câu hỏi và GV chốt lại ở
mỗi câu.
- HS nhớ lại bài trớc,
thảo luận theo nhóm
trả lời các câu hỏi
trên
- Đại diện nhóm trả
lời, lớp nhận xét.
25p Khi đo độ dài cần đo: Hoạt động 2: Hớng dẫn HS rút ra kết luận:


a) Ước lợng độ dài cần
đo.
b) Chọn thớc có GHĐ và
ĐCNN thích hợp.
c) Đặt thớc dọc theo độ
dài cần đo sao cho một
đầu của vật ngang bằng

với vạch số 0 của thớc.
d) Đặt mắt nhìn theo h-
ớng vuông góc với cạnh
thớc ở đầu kia của vật.
e) Đọc và ghi kết quả đo
theo vật chia gần nhất
với đầu kia của vật
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
với câu 6.
- Lớp thảo luận theo nhóm để
thống nhất ý kiến.
- Gọi đại diện nhóm lên điền từ ở
bảng, cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS làm việc cá
nhân.
- HS thảo luận theo
nhóm
10p
II) Vận dụng:
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Hoạt động 3: Vận dụng:
Cho HS làm các câu từ câu 7 đến
câu 10 SGK và hớng dẫn thảo
luận chung cả lớp
- Yêu cầu HS ghi câu thống
nhất vào vở.
* Cũng cố:

- GV nêu câu hỏi để HS đọc và
trả lời phầnghi nhớ.
- GV cũng cố lại kiến thức đã
học.
* Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ
SGK.
- Đọc thêm phần có thể em cha
biết
- Làm các bài tập 1.2.7 đến
1.2.11SBT
- Chuẩn bị bài sau
Mỗi nhóm một vài ca đong.
- Đại diện nhóm lên
làm bài.
Lớp theo dõi nhận
xét ghi vở
- Làm việc cá nhân.
- Tham gia thảo luận
chung
IV) Rút kinh nghiệm : Tổ chuyên môm duyệt
Ngày ..../ ...../ 2008


Ngày soạn : 21 . 09 .2008
Ngày giảng : 6a : 22 .09


6b : 22 .09
Tiết 3: Đo thể tích chất lỏng.

Kiến thức liên quan Kiến thức mới
- Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia
nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Kể tên đợc một số dụng cụ thờng dùng để đo
thể tích chất lỏng
I) mục tiêu:
- Kiến thức: Kể tên đợc một số dụng cụ thờng dùng để đo thể tích chất lỏng.
Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
- Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Thái độ: Rèn tính trung thực,thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo
II) Chuẩn bị:
1. TBDH
Cả lớp - Mỗi nhóm:
1 xô đựng nớc. 1 bình đựng đầy nớc
1 Một bình đựng một ít nớc 1 bình chia độ
Một vài loại ca đong.
2. Phơng pháp : Đàm thoại , hỏi đáp ,
III) Hoạt động dạy học:
1) ổ n định lớp:
2) Bài cũ:
1/. HS
1
: GHĐ & ĐCNN của thớc đo là gì? Tại sao trớc khi đo độ dài phải ớc lợng độ dài cần đo?
Chữa bài tập 1-2.9 (SBT).
2/. HS
2
: Chữa bài tập 1-2.7;1-2.8 &1-2.9 (SBT).
3) Bài mới:
t Nội Dung HĐ của thầy HĐ của trò

TB/ĐD
5p Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
- GV dùng hình vẽ ở SGK đặt
vấn đề và giới thiệu bài học.
? Làm thế nào để biết trong bình
còn chứa bao nhiêu nớc.
- HS dự đoán cách
kiểm tra.
8p I) Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tich thờng
dùng là mét khối (m
3
) và
lít (l)
1lít = 1 dm
3
; 1 ml = 1cm
3
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích:
- GV giới thiệu đơn vị đo thể tích
giống nh SGK.
Yêu cầu HS làm câu 1.
- HS theo dõi và ghi
vở.
Làm việc cá nhân với
câu 1.
7p Hoạt động 3:Tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích:


II) Đo thể tích chất

lỏng:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo
thể tích:
chai lọ, ca đong, có ghi
sẵn dung tích, các loại ca
đong đã biết trớc dung
tích, bình chia độ, bơm
tiêm.
Hình
vẽ SGK
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.1,
3.2 và tự đọc mục II. 1
- Yêu cầu HS trả lời các C2, C3,
C4, C5.
- Hớng dẫn HS thảo luận và hống
nhất từng câu trả lời.
- HS quan sát hình,
đọc SGK.
- HS trả lời.
- HS thảo luận và trả
lời.
5p
2) Tìm hiểu cách đo thể
tích chất lỏng.
Khi đo thể tích bằng bình
chia độ cần:
a) Ước lợng thể tích cần
đo.
b) Chọn bình chia độ có
GHĐ và ĐCNN thich

hợp.
c) Đặt bình chia độ thẳng
đứng.
d) Đặt mắt ngang với độ
cao mực chất lỏng trong
bình.
e) Đọc và ghi kết quả đo
theo vạch chia gần nhất
với mực chất lỏng.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
- GV treo tranh các hình vẽ 3.3,
3.4, 3.5 lên yêu cầu HS trả lời
các câu 6, câu 7, câu 8.
- Hớng dẫn HS thảo luận và
thống nhất từng câu hỏi.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống
ở câu 9 để rút ra kết luận.
- GV hớng dẫn HS thảo luận,
thống nhất phần kết luận.
- HS làm việc cá
nhân trả lời các câu
hỏi.
- HS thảo luận và trả
lời.
- HS tìm từ điền vào
chỗ trống.
- HS thảo luận theo
hớng dẫn của GV.
15p
III) Thực hành:

Hoạt động 5 : Hớng dẫn HS thực hành đo thể tích
chất lỏng:
1 bình
chia độ
ca dựng
nớc 2
loại
- GV hớng dẫn cách làm.
- Treo bảng 3.1 và hớng dẫn cách
ghi kết quả.
HS đọc SGK theo dõi
hớng dẫn.
- HS tự tìm cách đo.
5p
IV) Vận dụng:
Hoạt động 6: Vận dụng:
Hớng dẫn HS làm các bài tập
3.1, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7 nếu hết thời
gian thì cho về nhà.
* Dặn dò:
- HS chuẩn bị tiết sau: bình chia
độ, sỏi đinh ốc, dây buộc khăn
lau.
- Học bài theo vở ghi
+ ghi nhớ.
- Làm ài tập ở SBT
IV) Rút kinh nghiệm Tổ chuyên môm duyệt
Ngày ..../ ...../ 2008



Ngày soạn : 28 . 09 .2008
Ngày giảng : 6a : 29 .09
6b : 29 .09
Tiết 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nớc
Kiến thức liên quan Kiến thức mới
- Xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng
cụ đo thích hợp.
-Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng
+ Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nớc.
+Biết sử dụng các dụng cụ đo thể tích chất lỏng
để đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nớc.
I) Mục đích yêu cầu:
- Kiến thức : + Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nớc.
- Kỹ năng: + Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nớc.
+Biết sử dụng các dụng cụ đo thể tích chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất
kỳ không thấm nớc.
- Thái độ: Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo đợc, hợp tác trong
mọi công việc của nhóm học tập.
II) Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
Mỗi nhóm:
Cả lớp: 1 xô nớc
2. Phơng pháp : Thực nghiệm, Vấn đáp...
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ:
1/. HS
1
: Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng? Cách đo thể tích chất lỏng?
2/. HS

2
: Chữa bài tập 3.2 và 3.5 (SBT).
3) Bài mới:
t Nội Dung HĐ của thầy HĐ của trò
TB/ĐD
5p Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:


Dùng cái đinh ốc và hòn đá
để đặt vấn đề.
Làm thế nào để xác định
chính xác thể tích của hòn đá
của đinh ốc?
- HS suy nghĩ.
10p
I) Đo thể tích vật rắn
không thấm n ớc:
1) Dùng bình chia độ:
Thả chìm vật đó vào
chất lỏng đựng trong
bình chia độ. Thể tích
phần chất lỏng dâng lên
bằng thể tích của vật
rắn.
2) Dùng bình tràn:
Khi không bỏ lọt vật
rắn vào bình chia độ thì
thả chìm vật đó vào
trong bình tràn.
Thể tích của phần chất

lỏng tràn ra bằng thể
tích của vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những
vật rắn không thấm nớc:
- GV giới thiệu dụng cụ và
đồ vật cần đo trong hai trờng
hợp bỏ lọt và không bỏ lọt
vào bình chia độ.
- Yêu cầu HS quan sát hình
4.2, 4.3 mô tả cách đo thể
tích hòn đá trong 2 trơng hợp.
+ Phân lớp 2 dãy, nghiên cứu
2 hình 4.2, 4.3
+ Yêu cầu mỗi nhóm trả lời
theo các câu hỏi câu 1 hoặc
câu 2.
+ Các nhóm nhận xét lẫn
nhau.
- GV hớng dẫn và thực hiện
tơng tự nh mục 1 đối với mục
2.
- HS theo dõi và quan
sát hình vẽ.
20
II) Thực hành
Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích:
Vật rắn
bình
chia độ,
bình tràn

và bình
chứa.
bảng 4.1
- GV phân nhóm HS, phát
dụng cụ và yêu cầu HS làm
việc nh ở mục 3.
- GV theo dõi, uốn nắn, điều
chỉnh hoạt động của nhóm
- HS làm việc theo
nhóm.
- HS trả lời theo các
câu hỏi câu 1, câu 2.
10p Hoạt động 4: Vận dụng


III) Vận dụng:
Hớng dẫn HS làm các câu
C4, C5, C6 và giao việc về
nhà.
* Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi.
- Làm các bài tập 4.1, 4.2
SBT.
- Xem trớc bài 5.
- HS thực hiện tơng tự.
- HS làm theo nhóm,
phân công nhau làm
những việc cần thiết.
- Ghi kết quả vào bả
IV) Rút kinh nghiệm:

Tổ chuyên môm duyệt
Ngày ..../ ...../ 2008
Ngày soạn : 07 . 10 .2008
Ngày giảng : 6a : Chiều 09 . 10
6b : Chiều 09 . 10
Tiết 5: Khối lợng - đo khối lợng
Kiến thức liên quan Kiến thức mới
- Đơn vị của khối lợng
- GHĐ , ĐCNN là gì ?
- Nhận biết đợc quả cân 1kg.
- Biết đợc cách điều chỉnh số 0 cho cân rôbecvan
và cách cân một vật bằng cân rôbecvan.
- Chỉ ra đợc GHĐ & ĐCNN của cân.
I) Mục tiêu:
- Kiến thức : Khi đặt một túi đờng lên một cái cân, cân chỉ 1kg thì số đó cho biết gì? Nhận biết
đợc quả cân 1kg.
- Kĩ năng: Biết đợc cách điều chỉnh số 0 cho cân rôbecvan và cách cân một vật bằng cân
rôbecvan.
- Đo đợc khối lợng của một vật bằng cân.Chỉ ra đợc GHĐ & ĐCNN của cân.
Thái độ: Làm việc nghiêm túc, khoa học, cẩn thận , chính xác.
II) Chuẩn bị:
1.Đồ dùng dạy học :
Mỗi nhóm: Một cân, một vật để cân.
Cả lớp: 1 cân robevan
Vật để cân
Tranh vẽ các loại cân SGK
2.Phơng pháp dạy học : Trực quan, phân tích, thuyết trình, hỏi đáp....
III) Hoạt động dạy học:
1) ổ n định lớp:
2) Bài cũ: Kiễm tra trong bài học.



3) Bài mới:
t Nội Dung HĐ của thầy HĐ của trò
TB/ĐD
5p Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
-GV nêu các tình huống
thực tế trong cuộc sống
nh: ma, gạo, đờng, bán
cá,. Ta dùng dụng cụ gì
để biết chính xác khối l-
ợng gạo, đờng.
Sau đó đặt câu hỏi nh ở
SGK.
- HS trả lời theo yêu
cầu của GV.
10p I) Khối l ợng - đơn vị khối
l ợng:
1) Khối l ợng:
Mọi vật đều có khối lợng
Khối lợng của một vật chỉ
lợng chất chứa trong vật.
2) Đơn vị khối l ợng:
Đơn vị chính của khối lợng
là Kilôgam (kg).
Các đơn vị khác:
Gam 1g =
1000
1
kg

Hectôgam (lạng)
1 lạng =
10
1
kg
Miligam (mg)
Tấn (t); tạ.I
Hoạt động 2: Khối l ợng - Đơn vị khối l ợng:
- GV tổ chức và gợi ý h-
ớng dẫn HS tìm hiểu khái
niệm khối lợng và đơn vị
khối lợng.
- GVgiới thiệu hộp sữa
vỏ gói bột giặt và yêu cầu
HS trả lời câu hỏi C1, C2.
- GV thống nhất ý kiến
của HS.
- Yêu cầu HS điền từ vào
chỗ trống câu C3, câu
C4, câu C5, câu C6.
- Cho cả lớp nhận xét,
GV chốt lại câu C5, câu
C6 ghi bảng.
- Yêu cầu HS đọc SGK
để nắm các thông tin về
đơn vị khối lợng.
- GV chốt lại:
- Giới thiệu Kg là gì?
- HS thảo luận theo
nhóm các câu 1 và 2.

- HS trả lời.
- HS nhận xét và ghi
vở.
- HS đọc SGK nắm các
đơn vị.
20 Hoạt động 3: Đo khối lợng:


I) Đo khối l ợng:
1) Tìm hiểu cân Robecvan:
2) Cách dùng cân robecvan
đề cân một vật:
Thoạt tiên, phải điều
chỉnh sao khi cha cân, đòn
cân phải nằm thăng bằng,
kim cân chỉ đúng vật giữa.
Đó là việc điều chỉnh số 0.
Đặt vật đem cân lên một
đĩa cân. Đặt lên đĩa cân bên
kia một số quả cân có khối
lợng phù hợp sao cho đòn
cân nằm thăng bằng, kim
cân nằm đúng giữa bảng
chia độ. Tổng khối lợng
của các quả cân trên đĩa sẽ
bằng khối lợng vật đem
cân.
3) Các loại cân khác:
1
cân

robevan
Vật để
cân
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- GV giới thiệu hình vẽ
và cân rôbecvan yêu cầu
HS quan sát trả lời câu
C7, câu C8.
Gọi HS lên bảng trả lời
câu 7.
- Yêu cầu HS đọc SGK
phần 2, tìm từ thích hợp
điền vào chỗ trống câu
C9
- Gọi đại diện nhóm điền
từ vào chỗ trống, các HS
khác tham gia nhận xét.
- GV cho HS vận dụng
thực hiện câu C10.
- Yêu cầu HS thực hiện
câu 11.
- HS theo dõi.
- HS đọc SGK
- HS quan sát trả lời
câu 7 và câu 8.
- HS đọc SGK, thảo
luận tìm từ thích hợp
điền vào câu C9.
- Đại diện nhóm điền
từ, HS khác nhận xét.

- Đại diện HS thực
hiện, lớp theo dõi.
- HS làm câu 11.
10p
III) Vận dụng:
Hoạt động 4: Vận dụng:
- GV hớng dẫn qua câu
12, 13 và cho HS về nhà
thực hiện.
* Cũng cố dặn dò:
- Học bài theo vở ghi +
ghi nhớ.
- Làm các bài tập ở SBT.
- Xem trớc bài 6.
-
- HS theo dõi
IV. Rút kinh nghiệm :

Tổ chuyên môm duyệt
Ngày ..../ ...../ 2008




Ngày soạn : 11 . 10 .2008
Ngày giảng : 6a : 13 . 10
6b : 13 . 10
Tiết 6 : Lực. hai lực cân bằng
Kiến thức liên quan Kiến thức mới
- Nêu đợc TD về lực đẩy, kéovà chỉ ra đợc ph-

ơng, chiều của lực đó.
- Nêu đợc TD về 2 lực cân bằng.
- Sữ dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo,
phơng chiều, lực cân bằng.
I) Mục tiêu:
- Kiến thức : Nêu đợc các thí dụ về lực đẩy, lực kéo, ... và chỉ ra đợc phơng và chiều của các lực
đó. Nêu đợc thí dụ về hai lực cân bằng và nhận xét đợc trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực.
- Sử dụng đúng thuật ngữ : lực đẩy, lực kéo, phơng, chiều, lực cân bằng.
- Kĩ năng ; HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi quan sát kênh hình.
- Thái độ : Có thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tợng, rút ra quy luật.
II) Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học :
Mỗi nhóm HS:
1 lò xo lá tròn, 1 lò xo dài khoảng 10 cm.
1 thanh nam châm thẳng, 1 quả gia trọng.
1 gia kẹp vạn năng.
2.Phơng pháp dạy học : Thuyết trình, vấn đáp, thực nghiệm...
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ:
Cho HS làm lại câu 9 ở bài trớc, từ đó nêu cách dùng cân robecvan để cân một vật.
3) Bài mới:
t Nội Dung HĐ của thầy HĐ của trò
TB/ĐD
5p
- GV dựa vào hình vẽ ở
phần mở đầu SGK để làm
HS chú ý đến tác dụng đẩy,
kéo của lực.
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:

SGK
HS chú ý đến ví dụ đẩy
kéo của lực
15p
I)Lực:
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực:
- GV hớng dẫn HS làm
thí nghiệm, quan sát và
cảm nhận hiện tợng thí
nghiệm 1, thí nghiệm 2.
-HS thực hiện theo
nhóm các thí nghiệm


*Thí nghiệm 1
* Thí nghiệm 2
* Thí nghiệm 3
Khi vật này đẩy, kéo vật
kia, ta nói vật này tác dụng
lực lên vật kia.
+ Hớng dẫn HS làm thí
nghiệm, bố trí dụng cụ
theo từng các từng các thí
nghiệm và tiến hành
Thí nghiệm 1: ? Hãy
nhận xét tác dụng của lò
xo lá tròn lên xe
? Hãy nhận xét tác dụng
của lò xo lên xe
Thí nghiệm 2: Hãy nhận

xét tác dụng của lò xo lên
xe và của xe lên lò xo
Thí nghiệm 3: Nhận xét
tác dụng của nam châm
lên quả nặng
-GV tổ chức HS điền từ
vào chỗ trống
-Cho HS thảo luận
chung. Sau đó, GV thống
nhất ý kiến
-HS thông qua cảm
nhận của tay, nhận xét
-HS nhận xét thông qua
thí nghiệm
-HS quan sát rút ra
nhận xét
-HS làm việc cá nhân
tìm từ điền vào câu 4
-HS tham gia nhận xét
10p
II. Phơng và chiều của
lực:
Mỗi lực có phơng và chiều
nhất định
Hoạt động 3:
Nhận xét về ph ơng và chiều của lực
- GV tổ chức cho HS đọc
SGK và làm lại thí
nghiệm trên rồi yêu cầu
HS nhận xét về phơng và

chiều của lực
-GV hớng dẫn HS trả lời
câu 5
HS đọc SGK và nhận
xét
-Trả lời
-HS quan sát rồi nêu
các dự đoán theo yêu
cầu của câu 6
-HS làm việc cá nhân
tìm từ thích hợp điền
vào
10p
III.Hai lực cân bằng
Hai lực cân bằng là hai lực
mạnh nh nhau, có cùng ph-
ơng nhng ngợc chiều.
Hoạt động 4: Nghiên cứu lại cân bằng:
-Yêu cầu HS quan sát
hình 6.4 và nêu dự đoán ở
câu 6
-Tổ chức HS nhận xét câu
7
-Yêu cầu HS tìm từ thích
hợp điền vào câu 8
-GV chốt lại 2 lực cân
bằng
-
quan sát hình 6.4 và
nêu dự đoán ở câu 6

- Nhận xét câu 7
- Hoàn thiện câu 8
5p Hoạt động 5: Vận dụng


IV.Vận dụng:
C9: a) lực đẩy
b)lực kéo
-Yêu cầu HS làm câu 9,
câu 10
* Củng cố: Lực là gì?
Thế nào là hai lực cân
bằng?
- Hai lực cân bằng tác
dụng lên một vật đang
đứng yên thì vật đó sẽ
nh thế nào?
*Hớng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời lại
các câu C1- C10 (SGK).
- Làm bài tập 6.1- 6.5
(SBT). Đọc trớc bài 7:
Tìm hiểu kết quả tác
dụng của lực.
HS làm việc cá nhân
câu 9, câu 10
IV. Rút kinh nghiệm :
Tổ chuyên môm duyệt
Ngày ..../ ...../ 2008
Ngày soạn : 13 . 10 .2008



Ngày giảng : 6a : Chiều 15 . 10
6b : Chiều 15 . 10
Tiết 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
Kiến thức liên quan Kiến thức mới
- Nêu đợc TD về lực đẩy, kéovà chỉ ra đ-
ợc phơng, chiều của lực đó.
- Nêu đợc TD về 2 lực cân bằng.
- Sữ dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực
kéo, phơng chiều, lực cân bằng.
-Biết đợc thế nào là sự biến đổi chuyển động và nêu đợc
một số ví dụ
-Biết đợc thế nào là vật bị biến dạng và nêu đợc một số
thí dụ
-Nêu đợc một số thí dụ về lực tác dụng vừa làm biến đổi
chuyển động của vật vừa làm biến dạng vật.
I.Mục tiêu:
* Kiến thức:
-Biết đợc thế nào là sự biến đổi chuyển động và nêu đợc một số ví dụ về lực tác dụng lên một
vật làm biến đổi chuyển động của vật
-Biết đợc thế nào là vật bị biến dạng và nêu đợc một số thí dụ về lực tác dụng lên vật làm vật bị
biến dạng
-Nêu đợc một số thí dụ về lực tác dụng vừa làm biến đổi chuyển động của vật vừa làm biến
dạng vật.
*Kĩ năng:
-Biết lắp ráp TN.
-Biết phân tích thí nghiệm, hiện tợng để rút ra qui luật của vật chịu tác dụng lực.
*Thái độ:
-Nghiêm túc nghiên cứu hiện tợng vật lí, xử lý các thông tin thu thập đợc

II.Chuẩn bị: 1.Đồ dùng dạy học : (Mỗi nhóm)
-Một xe lăn
-Một máng ngiêng,
-Một lò xo dài,
-Một lò xo lá tròn,
-Một hòn bi,
-Một sợi dây
2.Phơng pháp dạy học : Trực quan, phân tích, thuyết trình, hỏi đáp....
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: HS1? Thế nào gọi là tác dụng lực? Tìm thí dụ thực tế có lực tác dụng?
HS2? Thế nào gọi là hai lực cân bằng? Tìm thí dụ thực tế có hai lực cân bằng?
3) Nội dung bài mới:
t Nội Dung HĐ của thầy HĐ của trò
TB/ĐD
5p
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
-Từ hai hình vẽ ở đầu bài,
GV đặt vấn đề: Muốn d-
ơng cung, ngời ta phải tác
dụng lực vào dâycung.
Vậy phải làm thế nào để
biết đã có lực tác dụng
vào dây cung
-HS theo dõi vấn đề


10p
I)Những hiện tợng cần
chú ý quan sát khi có lực

tác dụng:
1)Những sự biến đổi của
chuyển động
(SGK)
2)Những sự biến dạng:
(SGK)
Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tợng xảy ra
khi có lực tác dụng:
-GV hớng dẫn HS đọc
SGK phần 1
-GV treo bảng phụ đã
chuẩn bị những hiện tợng
này lên bảng, y/c HS đọc
và ghi nhớ
- GV yêu cầu HS tìm thí
dụ theo yêu cầu của câu
C1
-GV hớng dẫn HS đọc
phần 2 yêu cầu HS trả lời
câu C2
-HS đọc SGK phần 1
-Theodõi bảng phụ và
ghi nhớ
-HS tìm thí dụ
-HS đọc phần 2
-HS thảo luận trả lời
20p
II) Những kết quả tác
dụng của lực:
1/Thí nghiệm:

-Hình 6.4
-Hình7.1
-Hình 7.2
-Câu C6
2)Kết luận:
a)Lực đẩy mà lò xo lá tròn
tác dụng lên xe lăn đã làm
biến đổi chuyển động của
xe
b)Lực mà tay ta tác dụng
lên xe lăn khi đang chạy
làm biến đổi chuyển động
của xe
c)Lực mà lò xo lá tròn tác
dụng lên hòn bi khi va
chạm đã làm biến đổi
chuyển động của hòn bi
d)Lực mà tay ta ép vào lò
xo đã làm biến dạng lò xo
(Phần trên ghi ở bảng phụ)
Lực mà vật A tác
dụng lên vật B có thể làm
biến đổi chuyển động vật
B hoặc làm biến dạng vật
B. Hai kết quả này có thể
cùng xảy ra
Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác
dụng của lực:
1)GV tổ chức cho HS
làm thí nghiệm:

+ GV làm lại thí nghiệm
hình 6.1 cho HS quan sát
cđ của xe
? Kết quả thí nghiệm nh
thế nào
+ Hớng dẫn HS làm thí
nghiệm ở hình 7.1
? Hãy nhận xét về lực tác
dụng của tay lên xe thông
qua sợi dây
+ Hớng dẫn HS làm thí
nghiệm ở hình 7.2 SGK
? Nhận xét về lực mà lò
tác dụng lên hòn bi
+ Cho HS làm thí nghiệm
nh hớng dẫn ở câu 6
-Sau khi hoàn thành các
thí nghiệm GV tổ chức
lớp nhận xét, thống nhất,
chấm phiếu học tập
2) GV hớng dẫn chọn từ
điền vào chỗ trống ở
phần kết luận
-HS quan sát thí
nghiệm 1 ở câu 3
-HS thảo luận nhóm trả
lời
-HS làm thí nghiệm
theo nhóm
-HS thảo luận nhóm trả

lời
-HS làm thí nghiệm
theo nhóm
- Trả lời vào phiếu học
tập
-HS tự làm theo cá
nhân, trả lời kết quả
-Cả lớp tham gia nhận
xét, chấm phiếu học tập
-HS thảo luận tìm từ
thích hợp


+ Cho HS thảo luận theo
nhóm, tìm từ thích hợp
điền vào câu C7
+Yêu cầu đại diện nhóm
trả lời
+ GV thống nhất ý kiến
-Từ câu C7, GV hớng dẫn
HS rút ra câu C8
-Đại diện nhóm trả lời
-HS rút câu 8
10p
III)Vận dụng
C9
C10
C11
Hoạt động 4: Vận dụng củng cố dặn dò
Yêu cầu HS trả lời câu

C9, câu C10, câu C11 ở
SGK
-Gv thống nhất ý kiến
* Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi +
ghi nhớ
- Đọc thêm phần có
thể em cha biết
- Làm thêm các bài tập
7.1, 7.2, 7.3 SBT
- Xem trớc bài 8
HS trả lời theo hớng
dẫn của giáo viên
IV. Rút kinh nghiệm :
Tổ chuyên môm duyệt
Ngày ..../ ...../ 2008


Ngày soạn : 18 . 10 .2008
Ngày giảng : 6a : 20 . 10
6b : 20 . 10
Tiết 8: Trọng lực - đơn vị lực
Kiến thức liên quan Kiến thức mới
- Nêu đợc TD về lực đẩy, kéovà chỉ ra đ-
ợc phơng, chiều của lực đó.
- Nêu đợc TD về 2 lực cân bằng.
- Trả lời đợc câu hỏi: Trọng lực hay trọng lợng là
gì?
- Nêu đợc phơng và chiều của lực
- Nắm đợc đơn vị đo cờng độ lực là Niutơn

I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
- Trả lời đợc câu hỏi: Trọng lực hay trọng lợng là gì?
- Nêu đợc phơng và chiều của lực
- Nắm đợc đơn vị đo cờng độ lực là Niutơn
*Kĩ năng:
- Sử dụng đợc dây dọi để xác định phơng thẳng đứng
*Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II.Chuẩn bị: 1.Đồ dùng dạy học : (Mỗi nhóm)
- 1 giá treo
- 1 lò xo,
- 1 quả nặng
- 1 dây dọi
- 1 khay nớc
- 1 ê ke
2.Phơng pháp dạy học : Trực quan, phân tích, thuyết trình, hỏi đáp....
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: ? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra tác dụng gì?
Mỗi kết quả hãy nêu 1 ví dụ
3) Nội dung bài mới:
t Nội Dung HĐ của thầy HĐ của trò
TB/ĐD
5p Hoạt động 1: Tổ chức tình huóng học tập:
GV giới thiệu: các em biết
không, Trái Đất của chúng ta
luôn quay quanh trục của nó,
và quay quanh Mặt Trời, thế
mà mọi vật trên Trái Đất vẫn
có thể đứng yên không bị rơi

ra khỏi trái đất.
-Dùng tình huống ở SGK vào
bài
-HS theo dõi GV nắm
tình huống của vấn đề
bài học
-HS suy nghĩ và rút ra
vấn đề của bài học


15p
I. Trọng lực là gì?
1/Thí nghiệm:
<Hình 8.1>
2/Kết luận:
a)Trọng lực là lực hút
của Trái Đất tác dụng
lên mọi vật
b)Trọng lực tác dụng
lên một vật là trọng l-
ợng của vật đó
Hoạt động 2:
Phát hiện sự tồn tại của trọng lực:
1
giá treo
- 1
lò xo,
- 1
quả
nặng

1
dây dọi
- 1
khay n-
ớc
- 1
ê ke
-Y/c HS đọc SGK và nêu ph-
ơng án thí nghiệm
-GV hớng dẫn HS làm thí
nghiệm ở hình 8.1 SGK:
+ Phát dụng cụ
+ Hớng dẫn HS bố trí dụng
cụ và quan sát kết quả
-Yêu cầu HS thảo luận và trả
lời câu C1
-GV tiến hành thí nghiệm câu
C2, yêu cầu HS quan sát
nhận xét và trả lời câu 2
-GV thống nhất ý kiến
-Yêu cầu HS tìm từ thích
hợp điền vào chỗ trống ở câu
3 để rút ra nhận xét
-Cho đại diện nhóm điền vào
bảng phụ
-Lớp nhận xét, GV thống
nhất
-Yêu cầu HS rút ra kết luận
-Đọc SGK và nêu ph-
ơng án thí nghiệm

-HS theo dõi
-Nhận dụng cụ
-Theo dõi HD và bố trí
TN
-Thảo luận nhóm, trả
lời C1, ghi nhận xét
vào phiếu
-Theo dõi GV làm thí
nghiệm C2, thảo luận
và trả lời C2 theo HD
của GV, ghi nhận xét
vào phiếu
-HS điền từ vào C3, cử
đại diện lên bảng điền
-Lớp tham gia nhận xét
HS rút ra kết luận và
ghi vở
15p II.Phơng và chiều của
trọng lực:
1)Ph ơng và chiều của
trọng lực:
a) Phơng của dây dọi là
phơng thẳng đứng
Khi quả nặng treo trên
dây dọi đứng yên thì
trọng lợng của quả
nặng đã cân bằng với
lực kéo của sợi dây. do
đó phơng của trọng lực
cũng là phơng của dây

dọi, tức là phơng thẳng
đứng.
b) Chiều của trọng lực
hớng về phía trái đất
2)Kết luận:
Trọng lực có phơng
thẳng đứng và có chiều
hớng về phía trái đất
Hoạt động 3:
Tìm hiểu phơng và chiều của trọng lực:
-Yêu cầu HS đọc SGK phần
dây dọi và quan sát hình 8.2
SGK
? Ngời thợ xây dùng dây dọi
để làm gì?
? Cấu tạo và phơng của dây
dọi nh thế nào?
-GV giới thiệu về phơng
thẳng đứng
-Y/c HS thực hiện theo nhóm
C4
-Y/c HS tìm từ thích hiợp
điền vào C5 để rút ra kết luận
-Đọc SGK phần 1 và
quan sát hình 8.2 SGK
-Trả lời theo y/c của
GV
-Theo dõi
-Thảo luận nhóm trả lời
C4

-Làm việc theo cá nhân
tìm từ thích hợp điền
vào C5
-HS theo dõi và ghi vở


5p
III. Đơn vị lực:
-Độ lớn của lực gọi là
cờng độ lực.
-Đơn vị của lực là
Niutơn.(Kí hiệu là N)
-Trọng lợng của quả
cân có khối lợng 100g
là 1N
Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị lực:
-GV thông báo nh ở SGK
-Y/c Hs trả lời trọng lợng của
vật có khối lợng 1Kg, 10Kg
là bao nhiêu?
Trả lời câu hỏi của GV
5p IV.Vận dụng:
TN C6
Hoạt động 5: Vận dụng - C ng c d n dũ
-HD HS làm TN C6
-GV nêu các câu hỏi để HS
trả lời các kiến thức trọng
tâm của bài học .
*) Dặn dò:
Trả lời các câu hỏi từ C1 đến

C5
Đọc thêm phần Có thể em
cha biết
Học bài theo vở ghi + Ghi
nhớ
Làm các bài tập từ 8.1 đến
8.4 SBT
Ôn tập lại các kiến thức đã
học để tiết sau kiểm tra
-Làm TN C6
-Trả lời theo câu hỏi
của GV
IV. Rút kinh nghiệm :
Tổ chuyên môn duyệt
Ngày ..../ ...../ 200


Ngày soạn : 21. 10 .2008
Ngày giảng : 6a : Chiều 23 . 10
6b : Chiều 23 . 10
Tiết 9 : Kiểm tra
Kiến thức liên quan Kiến thức mới
Nội dung các bài học từ tiết 1 đến tiết 8
- Kiến thức cơ bản của các tiết hoc từ tiết 1 đến tiết 8
- Vận dụng giải thích hiện tợng thực tế và biết vận dụng
cân, đong, đo ...
A. Yêu cầu
* Kiến thức :
- Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Đo độ dài, đo thể tích, đo khối lợng, hai lực cân
bằng, những kết quả tác dụng của lực, trọng lực, đơn vị lực, mối quan hệ giữa khối lợng và trọng l-

ợng.
* Kỹ năng :
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.
- Rèn tính t duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phơng pháp dạy và học.
* Thái độ : Nghiệm túc
B. Chuẩn bị :
1. Đồ dùng dạy học : Đề kiểm tra
2. Phơng pháp : Vận dụng , Kiểm tra ...
C. Hoạt động dạy và học :
1. Ma trận thiết kế đề kiểm tra

Mục tiêu
Các cấp độ t duy
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Đo độ dài 1
0,5
1
1
2
1,5
Đo thể tích chất lỏng
và thể tích vật rắn
không thấm nớc
1

0,5
1


0,5
2
1
Khối lợng.Đo khối l-
ợng
2
1
2
1
Lực. Kết quả tác dụng
của lực.
1
0,5
1
1
2
1,5
Trọng lực.Hai lực cân
bằng.
2
2
1
2
3
4
Mối quan hệ giữa
trọng lợng và khối l-
ợng
1

1
1
1


Tổng 1
0,5
6
4
1
1
1
0,5
3
4
12
10
2. Thành lập câu hỏi theo từng mức độ
I. Chọn ph ơng án trả lời đúng( 3 điểm)
1. Trong số các thớc dới đây,thớc nào thích hợp nhất để đo độ dài của sân trờng?
A. Thớc thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm.
B. Thớc cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 0,5cm.
C. Thớc dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm.
D. Thớc dây có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
2. Ngời ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5 cm
3
. Hãy chỉ ra cách ghi kết
quả đúng trong những trờng hợp dới đây:
A. V
1

= 20,2cm
3
B. V
2
= 20,50cm
3
C. V
3
= 20,5cm
3
D. V
4
=20cm
3
3. Ngời ta dùng một bìmh chia độ ghi tới cm
3
chứa 50cm
3
nớc để đo thể tích của một hòn đá.Khi
thả hòn đá vào bình, mực nớc trong bình lên tới vạch 84 cm
3
. Thể tích của hòn đá là:
A.V
1
= 84cm
3
B.V
2
= 50cm
3

C.V
3
= 134cm
3
D.V
4
= 34cm
3
4. Trên một gói kẹo có ghi 200g. Số đó chỉ :
A. Khối lợng của gói kẹo. B. Sức nặng của gói kẹo.
C. Thể tích của gói kẹo. D. Sức nặng và khối lợng của gói kẹo.
5. Hãy cho biết ngời ta thờng dùng loại cân nào sau đây để cân hoá chất trong phòng thí nghiệm :
A. Cân đồng hồ B. Cân Rôbecvan
C. Cân tạ D. Cân y tế
6. Đơn vị đo cờng độ lực là:
A. kilôgam (kg) B. Mét khối (m
3
) C.lít (l) D. Niu tơn (N)
II. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (2 điểm)
7. Một quả chanh nổi lơ lửng trong một cốc nớc muối. Lực đẩy của nớc muối hớng lên phía trên và
(1)................... của quả chanh là hai lực (2)..................
8. Khi ngồi trên xe máy thì lò xo của giảm sóc bị nén lại, (3).................. của ngời lái xe và xe đã
làm cho lò xo bị (4).....................
III. Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau (5 điểm):
9. Em làm cách nào để xác định chu vi của quả bóng bàn? Dùng thớc có GHĐ và ĐCNN là bao
nhiêu?
10. Nêu một ví dụ cho thấy lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đồng thời
làm vật bị biến dạng.
11. Một quả cầu đợc treo bằng một sợi dây mảnh (Hình vẽ).
Hãy cho biết có những lực nào tác dụng lên quả cầu, chúng có

phơng và chiều nh thế nào? Quả cầu đứng yên chứng tỏ điều gì?
12. Xác định trọng lợng của một vật có khối lợng 7,5kg ?




3. Đáp án và biểu điểm
I. Chọn ph ơng án trả lời đúng : 3 điểm

Mỗi câu trả lời đúng đợc : 0,5 điểm
1. B 2. C 3. D 4. A 5. B 6. D
II. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống :2 điểm

Mỗi từ điền đúng đợc 0,5 điểm
7. (1) trọng lợng (2) cân bằng
8. (3) trọng lợng (4) biến dạng
III. Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 5 điểm
9. Dùng băng giấy quấn một vòng theo đờng hàn giữa hai nửa quả bóng bàn. Đánh dấu độ dài trên
băng giấy. Dùng thớc kẻ đo độ dài đã đánh dấu trên băng giấy. Đó chính là chu vi của quả bóng
bàn. (1 điểm)
10.- Gió tác dụng lực làm cành cây bị gãy (biến dạng) và cành cây bị rơi xuống (biến đổi chuyển
động)
- Một cầu thủ đá vào một quả bóng làm quả bóng bị biến dạng và bị biến đổi chuyển động, .....
(1 điểm)
11. + Có hai lực tác dụng lên quả cầu:
- Lực kéo của sợi dây : có phơng thẳng đứng, chiều hớng từ dới lên (0,75 điểm)
- Trọng lực : có phơng thẳng đứng, chiều hớng từ trên xuống (0,75 điểm)
+ Quả cầu đứng yên chứng tỏ : lực kéo của sợi dây và trọng lực là hai lực cân bằng
(0,5 điểm)
12. Vật có khối lợng 7,5kg thì có trọng lợng là 75 N (1 điểm)

D. Rút kinh nghiệm :
Tổ chuyên môn duyệt
Ngày ..../ ...../ 2008

×