Đạo Đức
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ( tiết 1 )
I. MỤC TIÊU :
Sau khi học xong tiết này, học sinh biết :
1. Kiến thức : Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc
sống con người.
2. Kỹ năng : Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát
triển môi trường bền vững.
3. Thái độ : Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên
nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : nh SGK phóng to.
2. Học sinh : Giấy, bút màu. Đồ dùng học tập. Thẻ màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 1
phút ) :
- KTBC : HS trình bày BT3 tiết
trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu
thông tin. ( 10 phút )
* Mục tiêu : HS nhận biết vai
trò của tài nguyên thiên
nhiên đối với cuộc sống con
người ; vai trò của con người
trong việc sử dụng và bảo
vệ tài nguyên thiên nhiên.
* Cách tiến hành : Hoạt
động cả lớp.
- GV yêu cầu HS đọc thầm
và suy nghó về các câu hỏi
trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc to.
- Yêu cầu cả lớp thảo
luận :
+ Tài nguyên thiên nhiên
mang lại lợi ích gì cho em và
mọi người?
+ Chúng ta cần làm gì để
bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên?
- GV nhận xét và rút ra kết
luận.
- Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ
SGK.
* Kết luận : Bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên là bảo
vệ cuộc sống của con người
Hoạt động của học sinh
HS trình bày BT3 tiết trước.
- HS đọc thầm và suy nghó.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Lớp thảo luận và trả lời câu
hỏi.
- Nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Vài em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ
các thẻ màu theo quy ước.
- HS giải thích lí do.
hôm nay và mai sau.
b. Hoạt động 2 : Làm BT 1
SGK. ( 10 phút )
* Mục tiêu : HS nhận biết
được một số tài nguyên
thiên nhiên.
* Cách tiến hành : Hoạt
động cá nhân.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ
- GV lần lượt đọc từng ý các thẻ màu theo quy ước.
kiến trong BT1.
- HS giải thích lí do.
- GV yêu cầu HS giải thích lí
do.
- GV nhận xét và chốt : chỉ
có ý I và k là không phải
tài nguyên thiên nhiên, còn
lại đều là tài nguyên thiên
nhiên.
b. Hoạt động 2 : Bày tỏ
thái độ BT 3 SGK. ( 10 phút )
* Mục tiêu : HS nhận biết
đánh giá và bày tỏ thái
độ đối với các ý kiến có
liên quan đến tài nguyên
thiên nhiên.
* Cách tiến hành : Hoạt
động cá nhân.
- GV lần lượt đọc từng ý
kiến trong BT3.
- GV yêu cầu HS giải thích lí
do.
- GV nhận xét và chốt : ý b,
c đúng, ý a sai.
3. Hoạt động nối tiếp : 3
phút
- GV yêu cầu HS đọc phần
Ghi nhớ trong SGK.
- Chuẩn bò trước tiết sau.
Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......
Tập đọc
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU :
1. Đọc trôi chảy toàn bài :
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ca
ngợi, tự hào về chiếc áo dài Việt Nam.
2. Hiểu nội dung chính của bài : Sự hình thành chiếc áo dài
tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp kết hợp nhuần
nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhò, kín đáo với phong cách
hiện đại phương Tây; sự duyên dáng, thanh thoát của người phụ
nữ Việt Nam trong chiếc áo dài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ viết
sẵn đoạn cần đọc diễn cảm.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học tập
khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 4 phút
):
- KTBC : Gọi HS đọc bài Thuần
phục sư tử và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 10
phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết đọc
trôi chảy, đọc đúng các từ
ngữ, câu, đoạn, bài.
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu 1 HS giỏi đọc bài.
- GV treo tranh lên bảng.
- Chia thành 4 đoạn :
+ Đoạn 1 : từ đầu đến hồ
thủy.
+ Đoạn 2 : tiếp theo đến vạt
phải.
+ Đoạn 3 : tiếp theo đến trẻ
trung.
+ Đoạn 4 : phần còn lại.
- GV khen những em đọc đúng
kết hợp sửa lỗi cho những em
đọc còn phát âm sai, ngắt
nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng
đọc chưa phù hợp.
- GV yêu cầu HS đọc lượt thứ 2
đồng thời nêu phần Chú giải
SGK.
Hoạt động của học sinh
HS đọc bài Thuần phục sư tử và
trả lời câu hỏi.
- HS khá giỏi đọc cả bài.
- HS quan sát tranh minh họa bài
thơ.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc các
đoạn của bài.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp.
- HS nêu mục Chú giải SGK.
- HS đọc theo cặp
-2 em đọc cả bài.
- GV yêu cầu HS đọc theo cặp 2
vòng.
- GV đọc diễn cảm toàn bài với
giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ca
ngợi, tự hào về chiếc áo dài
Việt Nam.
* Kết luận : Học sinh biết đọc
trôi chảy, đọc đúng các từ
ngữ, câu, đoạn, bài.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
( 10 phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết trả
lời các câu hỏi SGK để hiểu
nội dung của bài.
* Cách tiến hành :
- GV tổ chức cho HS đọc và
hiểu nội dung của bài :
+ Chiếc áo dài có vai trò thế
nào trong trang phục của người
phụ nữ Việt Nam thời xưa?
+ Chiếc áo dài tân thời có gì
khác so với chiếc áo dài cổ
truyền?
+ Vì sao chiếc áo dài được coi
là biểu tượng cho y phục truyền
thống của Việt Nam?
+ Em có cảm nhận gì về vẻ
đẹp của người phụ nữ trong tà
áo dài?
* Kết luận : Sự hình thành chiếc
áo dài tân thời từ chiếc áo
dài cổ truyền; vẻ đẹp kết hợp
nhuần nhuyễn giữa phong cách
dân tộc tế nhò, kín đáo với
phong cách hiện đại phương Tây;
sự duyên dáng, thanh thoát
của người phụ nữ Việt Nam
trong chiếc áo dài.
c. Hoạt động 3 : Đọc diễn
cảm. (10 phút)
* Mục tiêu : Học sinh biết đọc
với giọng nhẹ nhàng, cảm
hứng ca ngợi, tự hào về chiếc
áo dài Việt Nam.
* Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn HS đọc.
- GV dùng bảng phụ viết sẵn
đoạn 1.
- HS đọc thầm, đọc lướt bài văn
để trả lời câu hỏi :
+ Chiếc áo dài làm cho bgười
phụ nữ trở nên tế nhò, kín đáo.
+ o dài tân thời được cải
tiến, chỉ gồm hai thân vải phía
trước và phía sau. Nó vừa tế
nhò, kín đáo vừa mang phong
cách tân thời phương Tây.
+ Vì chiếc áo dài làm cho bgười
phụ nữ trở nên tế nhò, kín đáo
+ Chiếc áo dài làm cho phụ nữ
Việt Nam trông thướt tha, duyên
dáng.
- 5 HS đọc nối tiếp nhau các đoạn
của bài.
- HS dùng viết chì đánh dấu các
từ ngữ cần nhấn giọng.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1
của bài.
- Một vài HS thi luyện đọc diễn
cảm trước lớp. Cả lớp bình chọn
bạn đọc hay nhất.
- GV nhận xét, uốn nắn cách
đọc cho HS.
- GV tuyên dương những em đọc
diễn cảm hay nhất .
* Kết luận : Học sinh biết đọc
với giọng nhẹ nhàng, cảm
hứng ca ngợi, tự hào về chiếc
áo dài Việt Nam.
3. Hoạt động nối tiếp :
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại bài nhiều lần .
- Chuẫn bò bài Công việc đầu
tiên.
Toán
Bài 146 : ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vò đo
diện tích; cách viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
2. Kỹ năng : Vận dụng những kiến thức trên để làm các bài
tập.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bảng đơn vò đo diện tích
trống.
2. Học sinh : Ê ke, thước … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5
phút ) :
- KTBC : Gọi HS sửa BTVN.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Bảng đơn vò
đo diện tích, mối quan hệ giữa
các đơn vò đo. (7 phút).
* Mục tiêu : Củng cố bảng đơn
vò đo diện tích, mối quan hệ
giữa các đơn vò đo.
* Cách tiến hành :
Bài 1 :
1. a :
- GV treo bảng đơn vò đo diện
tích trống lên bảng, yêu cầu
HS xung phong lên hoàn chỉnh
phần còn thiếu.
Hoạt động của học sinh
HS sửa BTVN.
- HS xung phong lên hoàn chỉnh
phần còn thiếu.
- HS nhắc lại bảng đơn vò đo diện
tích.
- Yêu cầu HS nhắc lại bảng đơn
vò đo diện tích.
1. b :
- GV hỏi :
+ Các đơn vò đo diện tích liền
nhau thì hơn (kém) nhau bao
nhiêu lần?
+ Mỗi đơn vò đo diện tích ứng
với mấy chữ số?
b. Hoạt động 2 : Viết các số
đo diện tích dưới dạng số thập
phân.( 20 phút ).
* Mục tiêu : Rèn kó năng viết
các số đo diện tích dưới dạng
số thập phân.
* Cách tiến hành :
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách
viết các số đo diện tích dưới
dạng số thập phân.
- HS nghe và trả lời :
+ 100 lần.
+ Ứng với 2 chữ số.
- HS nêu lại cách viết các số đo
diện tích dưới dạng số thập
phân.
- HS làm bài trong tập hay VBT.
- Nêu kết quả trước lớp, giải
thích cách làm.
- Nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét và sửa bài.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc kó đề bài.
- GV lưu ý : ha chính là hm2.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS làm bài trong tập hay VBT.
- Nêu kết quả trước lớp, giải
thích cách làm.
- Nhận xét bài bạn.
- Nhận xét và sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập : Bài 4 trang
85 VBT2.
- Chuẩn bò bài sau.
Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......
Luyện từ và Câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Mở rộng vốn từ : Biết từ ngữ chỉ phẩm chất
quan trọng nhất của nam, của nữ. Giải thích được nghóa các từ
ngữ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một
người nam, một người nữ cần có.
2. Kỹ năng : Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ.
Xác đònh được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ.
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức
sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Phiếu luyện tập cho BT 2.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5
phút ) :
- KTBC : Gọi vài HS kiểm tra bài
tập của tiết trước.
- Nhận xét.
- GTB : nêu yêu cầu, mục đích
bài học.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Giải nghóa
từ.
( 18 phút ).
* Mục tiêu : Giúp HS giải nghóa
một số từ ngữ chỉ phẩm
chất của nam, nữ.
* Cách tiến hành :
Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT
1.
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân.
Hoạt động của học sinh
HS lên trình bày lại các bài tập
2, 3 tiết trước.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm vào tập hay VBT.
- HS lần lượt phát biểu trước
lớp, lớp nhận xét.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS chia 6 nhóm, nhóm trưởng
điều khiển nhóm mình tìm các
- Nhận xét và trợ giúp chính phẩm chất tiêu biểu cho mỗi
xác hóa các từ chỉ phẩm nhân vật trong truyện. Cử thư kí
chất.
ghi vào phiếu luyện tập.
Bài tập 2 :
- Đại diện lên gắn bảng kết
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT quả và giải thích sơ giản về các
1.
phẩm chất đó.
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.
- Phát phiếu luyện tập cho
các nhóm.
- GV nhận xét và tuyên dương
làm đúng nhất và giải thích
chính xác nhất.
b. Hoạt động 2 : Giải nghóa
thành ngữ, tục ngữ. ( 12
phút ).
* Mục tiêu : Giúp giải nghóa
một số câu thành ngữ, tục
ngữ thuộc chủ đề.
* Cách tiến hành :
Bài tập 3 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT
3.
- GV tổ chức cho HS giải thích
các câu thành ngữ, tục ngữ
vào tập hay VBT.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS giải thích các câu thành
ngữ, tục ngữ vào tập hay VBT.
- HS lần lượt giải thích trước lớp,
lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và chính xác
hóa nghóa các câu thành
ngữ, tục ngữ đó.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về viết lại bài tập vào vở,
chuẩn bò bài sau.
Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......
Lòch sử
Bài 28 : XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
HÒA BÌNH
I. MỤC TIÊU :
Học xong bài này, HS biết :
a. Kiến thức :
- Việc xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình nhằm đáp ứng
yêu cầu của cách mạng lúc đó.
- Nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả của sự lao động
sáng tạo, quên mình của cán bộ, công nhân hai nước Việt Xô.
- Nhà máy thủy điện Hòa Bình là một trong những thành tựu
nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20
năm sau khi đất nước thống nhất.
b. Kó năng : Rèn kó năng :
- Biết tìm kiếm các tư liệu lòch sử.
- Biết đặt câu hỏi và tìm kiếm thông tin, chọn lọc thông tin để
giải đáp.
c. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về lòch sử quê hương; yêu
thiên nhiên, con người, quê hương, đất nước; tôn trọng và bảo
vệ các di tích lòch sử, văn hóa của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Hình trong SGK phóng to, phiếu học tập, ảnh tư
liệu. Bản đồ Hành chánh Việt Nam.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5
phút ) :
- Gọi 3 em lên bảng KTBC.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Nhận nhiệm
vụ .
( 5 phút )
* Mục tiêu : HS biết được các
việc cần làm trong tiết học.
* Cách tiến hành : Hoạt động
nhóm.
- GV nói về nhu cầu dùng
điện của nước ta trong thời kì
xây dựng CNXH.
- GV giao nhiệm vụ cho HS :
+ Nhà máy thủy điện Hòa
Bình được xây dựng năm nào?
Ở đâu? Trong thời gian bao
lâu?
+ Công nhân hai nước Việt
Nam và Liên Xô ( cũ ) phải
Hoạt động của học sinh
- 3 em lên trình bày, mỗi em 1 ý
chính của bài trước.
- HS lắng nghe.
- HS đại diện nhóm lên nhận
nhiệm vụ
làm việc như thế nào?
+ Những đóng góp của Nhà
máy thủy điện Hòa Bình đối
với nước ta ra sao?
* Kết luận : HS nắm được
nhiệm vụ học tập của nhóm.
b. Hoạt động 2 : Giải quyết
nhiệm vụ.
( 9 phút )
* Mục tiêu : HS giải quyết
được các nhiệm vụ được giao.
* Cách tiến hành : Hoạt động
nhóm.
- chia lớp thành 6 nhóm, giao
phiếu học tập cho các nhóm.
- Giúp đỡ các nhóm.
- HS lập nhóm theo số thứ tự từ 1
đến 6, đại diện nhóm lên nhận
phiếu giao việc.
- Mỗi nhóm thảo luận tất cả
các nhiệm vụ được giao.( 3 ý ).
- Các nhóm lên gắn kết quả
trên bảng lớp .
* Kết luận : Các nhóm thực - Đại diện nhóm trình bày kết
hiện được các yêu cầu bài quả 1 ý theo chỉ đònh của GV.
học.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
c. Hoạt động 3 : Trình bày sung.
kết quả. ( 7 phút )
* Mục tiêu : HS giải quyết
được các nhiệm vụ được giao.
* Cách tiến hành : Hoạt động
nhóm.
- GV yêu cầu đại diện các
nhóm báo cáo kết quả.
GV chốt các ý đúng và ghi
bảng :
+ Ý 1 : Xây dựng ngày 6-111979 tại Hoà Bình trong 15 - Vài HS nhắc lại.
năm.
+ Ý 2 : Công nhân hai nước
lao động sáng tạo, gian khổ,
hi sinh của hàng nghìn người
trong ròng rã 15 năm.
+ Ý 3 : Là một trong những
Nhà máy điện lớn nhất
châu Á. Nhờ thế mà đồng - HS lần lượt nhắc lại 3 ý đã học.
bằng Bắc Bộ thoát khỏi - Suy nghó và trả lời câu hỏi.
những trận lũ lụt khủng + HS phát biểu.
khiếp. Dòng điện từ đây
tràn về mọi miền Tổ quốc.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
- Vài HS nhắc lại nội dung bài
* Kết luận : HS tự rút ra được học.
nội dung bài học.
d. Hoạt động 4 : Nhấn mạnh
và mở rộng nội dung bài
học. ( 7 phút )
* Mục tiêu : HS củng cố lại
nội dung bài học và mở
rộng thêm một số vấn đề.
* Cách tiến hành : Làm việc
cả lớp.
- GV nhấn mạnh các nội dung
chính theo 3 ý đã nêu.
- Đặt vấn đề thảo luận
chung cả lớp :
+ Kể tên những Nhà máy
thủy điện lớn khác đang có
ở nước ta hiện nay?
3. Hoạt động nối tiếp : ( 5
phút )
- Yêu cầu HS nhắc lại nội
dung chính của bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài và chuẩn bò
bài sau.
Toán
Bài 147 : ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vò đo thể
tích; cách viết các số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
2. Kỹ năng : Vận dụng những kiến thức trên để làm các bài
tập.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bảng đơn vò đo thể tích trống.
2. Học sinh : Ê ke, thước … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5
phút ) :
- KTBC : Gọi HS sửa BTVN.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Bảng đơn vò
đo thể tích, mối quan hệ giữa
các đơn vò đo. (7 phút).
* Mục tiêu : Củng cố bảng đơn
vò đo thể tích, mối quan hệ
giữa các đơn vò đo.
* Cách tiến hành :
Bài 1 :
1. a :
- GV treo bảng đơn vò đo thể tích
trống lên bảng, yêu cầu HS
xung phong lên hoàn chỉnh
Hoạt động của học sinh
HS sửa BTVN.
- HS xung phong lên hoàn chỉnh
phần còn thiếu.
- HS nhắc lại bảng đơn vò đo thể
tích.
phần còn thiếu.
- Yêu cầu HS nhắc lại bảng đơn
vò đo thể tích.
1. b :
- GV hỏi :
+ Các đơn vò đo thể tích liền
nhau thì hơn (kém) nhau bao
nhiêu lần?
+ Mỗi đơn vò đo diện tích ứng
với mấy chữ số?
b. Hoạt động 2 : Viết các số
đo thể tích dưới dạng số thập
phân.( 20 phút ).
* Mục tiêu : Rèn kó năng viết
các số đo diện tích dưới dạng
số thập phân.
* Cách tiến hành :
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách
viết các số đo thể tích dưới
dạng số thập phân.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét và sửa bài.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc kó đề bài.
- Hướng dẫn mẫu : 3m382dm3 =
…m3.
+ dm3 ứng với những chữ số
nào?
+ Còn thiếu mấy chữ số?
+ Ta phải làm sao?
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS nghe và trả lời :
+ 1000 lần.
+ Ứng với 3 chữ số.
- HS nêu lại cách viết các số đo
thể tích dưới dạng số thập
phân.
- HS làm bài trong tập hay VBT.
- Nêu kết quả trước lớp, giải
thích cách làm.
- Nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
+ Ứng với 82.
+ Thiếu 1 chữ số.
+ Thêm 0 vào trước 82.
- HS làm bài trong tập hay VBT.
- Nêu kết quả trước lớp, giải
thích cách làm.
- Nhận xét bài bạn.
- Nhận xét và sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập : Bài 3 trang
86 VBT2.
- Chuẩn bò bài sau.
Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......
Toán
Bài 148 : ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : So sánh các số đo diện tích và thể tích.
2. Kỹ năng : Giải các bài toán có liên quan đến diện tích, thể
tích của các hình đã học.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bảng đơn vò đo thể tích trống.
2. Học sinh : Ê ke, thước … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5
phút ) :
- KTBC : Gọi HS sửa BTVN.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : So sánh các
đơn vò đo diện tích và thể tích.
(10 phút).
* Mục tiêu : Rèn kó năng so
sánh các đơn vò đo diện tích
và thể tích.
* Cách tiến hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc lệnh bài
tập.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so
sánh.
Hoạt động của học sinh
HS sửa BTVN.
- HS đọc lệnh bài tập.
- HS nhắc lại cách so sánh : Cần
đổi về cùng đơn vò đo rồi so
sánh.
- HS làm bài trong tập hay VBT.
- 3 em lên bảng sửa, mỗi em 2
bài.
- Nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét và sửa bài.
b. Hoạt động 2 : Giải các
bài toán có liên quan đến
diện tích, thể tích của các
hình đã học.( 18 phút ).
* Mục tiêu : Rèn kó năng giải
các bài toán có liên quan
đến diện tích, thể tích của
các hình đã học.
* Cách tiến hành :
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn :
+ Đề bài hỏi gì?
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS trả lời câu hỏi :
+ Số tấn thòc cả thửa ruộng
thu hoạch được.
+ Biết diện tích thửa ruộng.
+ Cần có CD và CR của HCN, ta
còn thiếu CR của HCN.
+ CR = 2/3 CD.
- HS làm bài trong tập hay VBT.
- 1 em lên bảng sửa bài.
- Nhận xét bài bạn.
+ Ta cần biết gì?
+ Ta còn thiếu gì?
- HS đọc đề bài.
+ Có gì quan hệ giữa CD và + Cần CD, CR và CC của bể.
CR HCN?
- Yêu cầu HS làm bài.
+ Cũng chiếm 80% của 2,5.
- Nhận xét và sửa bài.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc kó đề bài.
- Hướng dẫn :
+ Muốn tính thể tích của bể
HHCN, ta cần gì?
+ Mực nước chứa 80% bể thì
chiều cao tương ứng của mực
nước là bao nhiêu?
+ 1 lít = bao nhiêu dm3?
- Yêu cầu HS làm bài.
+ 1 lít = 1 dm3.
- HS làm bài trong tập hay VBT.
- 1 em lên bảng sửa bài.
- Nhận xét bài bạn.
- Nhận xét và sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập : bài 3 trang
87 VBT2.
- Chuẩn bò bài sau.
Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......
Tập làm văn
Bài : ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Qua việc phân tích bài văn mẫu Chim họa mi hót,
HS được củng cố hiểu biết về văn tả con vật.
2. Kỹ năng : Hs viết được một đoạn văn ngắn tả hình dáng
hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích.
3. Thái độ : Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lô-gích, tư
duy hình tượng, bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mó, hình thành
nhân cách .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn những kiến thức cần nhớ
về văn tả con vật.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 1
phút ) :
- GTB : trực tiếp.
2. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1, 2 : 10 phút
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS đọc bài Chim họa
mi hót.
- Chia lớp thành 6 nhóm.
Hoạt động của học sinh
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS đọc bài Chim họa mi hót.
- HS lập nhóm bằng cách đếm
số từ 1 đến 6.
- Nhóm trưởng nhận phiếu và tổ
chức nhóm mình thảo luận, trả
- GV phát phiếu bài tập cho lời các câu hỏi SGK.
các nhóm.
- Thư kí nhóm ghi kết quả vào
- Yêu cầu các nhóm làm bài. phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét và sửa bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến
thức cần ghi nhớ về văn tả
con vật.
- Đưa bảng phụ viết sẵn tóm
tắt các kiến thức cần ghi nhớ
về văn tả con vật cho HS quan
sát.
Bài 3 : 20 phút
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS viết một đoạn
văn ngắn để tả hình dáng
hoặc hoạt động của một con
- HS nhắc lại các kiến thức cần
ghi nhớ về văn tả con vật.
- HS quan sát và đối chiếu.
- Nhiều em đọc lại.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS viết bài vào tập hay VBT.
- Đọc đoạn văn trước lớp.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- 2 em giỏi lên viết bảng bài của
mình.
vật mà em yêu thích.
- GV yêu cầu 2 em giỏi lên
viết bảng bài của mình.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Về viết lại đoạn văn.
- Chuẩn bò tiết sau.
Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......
Khoa học
Bài 59 : SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I. MỤC TIÊU :
Sau bài học , học sinh biết :
1. Kiến thức : Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ. So
sánh tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của
thú và chim.
2. Kỹ năng : Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một
con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
3. Thái độ :
• Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức
vào đời sống.
• Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản
thân, gia đình, cộng đồng.
• Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên :
• Phiếu học tập.
• Hình trang 120, 121 SGK phóng to.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút
):
- KTBC : Gọi HS lên kiểm tra bài.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Quan sát . ( 15
phút )
* Mục tiêu : HS biết bào thai
của thú phát triển trong bụng
mẹ. So sánh tìm ra sự khác nhau
và giống nhau trong chu trình sinh
sản của thú và chim.
* Cách tiến hành : Làm việc
theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát
hình 1, 2 trang 120 SGK và thảo
luận các câu hỏi :
+ Chỉ vào bào thai trong hình
và cho biết bào thai của thú
được nuôi dưỡng ở đâu?
+ Chỉ và nói tên một số bộ
phận của thai mà bạn nhìn
thấy?
+ Bạn có nhận xét gì về hình
dạng của thú con và thú mẹ?
+ Thú con mới ra đời được mẹ
nuôi bằng gì?
Hoạt động của học sinh
- 1 em xung phong trả lời bài cũ.
- Các nhóm quan sát hình 1, 2
trang 120 SGK và thảo luận các
câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung cho
bạn.
- vài em nhắc lại.
+ So sánh sự sinh sản của thú
và của chim, bạn có nhận xét
gì?
- GV nhận xét và chốt ý chính
ghi bảng.
b. Hoạt động 2 : Làm việc với
phiếu học tập. ( 15 phút )
* Mục tiêu : Giúp HS biết kể
tên một số loài thú thường
đẻ mỗi lứa một con; mỗi lứa
nhiều con.
* Cách tiến hành : làm việc
theo nhóm.
- GV phát phiếu học tập cho
các nhóm.
- Giúp đỡ những bạn yếu.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình quan sát các hình trong bài
tập và dựa vào hiểu biết của
mình để hoàn thành nhiệm vụ
đề ra trong phiếu học tập.
- Đại diện từng nhóm lần lượt
trình bày kết quả của nhóm
mình.
- Lớp quan sát và nhận xét.
- Vài em nhắc lại.
- Một vài HS nhắc lại.
- GV nhận xét và ghi bảng ý
chính.
3. Hoạt động nối tiếp :
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung
của bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bò bài
sau.
Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......
Kể chuyện
Bài 30 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU :
1. Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc
về một nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài.
2. Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghóa
câu chuyện.
3. Rèn kó năng nghe : Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của
bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Một số sách, truyện, bài báo viết về một nữ
anh hùng hoặc phụ nữ có tài.
2. Học sinh : Mẫu truyện sưu tập được, đồ dùng học tập ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5
phút ) :
- HS 1 : Kể lại câu chuyện Lớp
- KTBC : Kiểm tra 2 HS
trưởng lớp tôi.
- HS 2 : Nêu ý nghóa của câu
chuyện đó .
+ Nhận xét, cho điểm.
- GTB : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS
hiểu yêu cầu ( 9 phút )
* Mục tiêu : HS nắm được yêu
cầu của đề bài.
* Cách tiến hành :
- GV ghi đề bài lên bảng.
+ Gạch dưới các từ ngữ quan
trọng :
Hãy kể một câu chuyện đã
được nghe hoặc được đọc về
một nữ anh hùng hoặc một
phụ nữ có tài.
- GV giao việc : các em đọc lại
đề bài và gợi ý trong SGK
một lần. Sau đó các em lần
lượt nêu tên câu chuyện các
em đã chọn.
* Kết luận : HS hiểu được yêu
cầu đề bài.
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS
kể chuyện ( 18 phút )
* Mục tiêu : HS kể được câu
chuyện có xúc cảm.
* Cách tiến hành :
- Cho HS làm việc nhóm 4 em :
+ HS nhắc lại đề bài.
+ Dùng bút chì gạch dưới các từ
quan trọng.
+ Đối chiếu với bài của GV và
sửa chữa ( nếu chưa đúng ).
+ 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS lần lượt nêu tên câu chuyện
mình đã chọn.
+ HS làm việc theo nhóm. Các
thành viên trong nhóm kể cho
nhau nghe về câu chuyện của
mình và trao đổi về ý nghóa câu
chuyện.
Kể lại câu chuyện và trao - Đại diện nhóm thi kể trước lớp.
đổi về ý nghóa từng câu - Lớp nhận xét, bình chọn bạn hay
chuyện đó.
nhất.
- Cho HS thi kể trước lớp.
+ GV chốt.
- Vài HS nhắc lại.
- GV nhận xét và khen những
em kể hay, nêu được ý nghóa
của câu chuyện.
* Kết luận : HS kể đúng yêu
cầu và nắm được nội dung
từng câu chuyện.
3. Hoạt động nối tiếp : ( 5
phút )
- GV yêu cầu vài HS nhắc lại
tên những câu chuyện đã
được kể.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về tập kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò tiết sau .
Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......
Chính tả
Nghe viết : CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Nghe – viết đúng, trình bày đúng một đoạn
trong bài chính tả Cô gái của tương lai. ( đoạn từ Qua một
cuộc thi đến tương lai ).
2. Kỹ năng : Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân
chương, danh hiệu, giải thưởng; biết một số huân chương của
nước ta.
3. Thái độ : Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người,
góp phần hình thành nhân cách con người mới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Phiếu bài tập 3.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo
viên
1. Hoạt động khởi động ( 5
phút ) :
- KTBC : Gọi HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Hướng
dẫn viết chính tả. ( 15
phút )
* Mục tiêu : HS biết trình
bày đúng bài chính tả.
a) Tìm hiểu nợi dung bài :
- Gọi hs đọc đoạn văn.
- Cái chong chóng trong bài vài thật ra
là cái gì?
- Nợi dung đoạn thơ là gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- u cầu hs nêu các từ khó, dễ nhầm
lẫn khi viết.
- u cầu hs viết và đọc các từ khó vừa
tìm được vào bảng con.
c) Viết chính tả:
- GV đọc bài chính tả trong
SGK 1 lượt bằng giọng thong
thả, rõ ràng, phát âm
chính xác các tiếng có
âm, vần, thanh dễ viết
sai.
- Yêu cầu HS đọc thầm
bài chính tả, nhắc HS quan
sát hình thức trình bày
Hoạt động của học sinh
HS viết các tên huân chương,
danh hiệu, giải thưởng do GV
đọc.
- Hs nêu
- Hs viết từ khó.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc thầm bài chính tả, quan
sát hình thức trình bày của bài.
- HS viết bài.
- HS rà soát lại bài, tự phát
hiện lỗi và sửa lỗi.
- HS đổi vở cho nhau để kiểm tra
lỗi.
của bài.
- GV đọc từng đoạn, câu
cho HS viết. Đọc 1 đến 3
lượt.
- Gv đọc toàn bài chính tả
một lần nữa.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm trên tập hay VBT.
- Lần lượt nhiều em nêu kết
quả trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung, sửa
bài.
- GV chấm 7 – 10 bài.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- GV nêu nhận xét chung.
- HS làm trên phiếu học tập.
b. Hoạt động 2 : Làm bài - Lần lượt nhiều em nêu kết
tập. ( 15 phút )
quả trước lớp.
* Mục tiêu : HS biết làm - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa
các bài tập SGK.
bài.
* Cách tiến hành :
Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS làm trên tập
hay VBT.
- Gv nhận xét và sửa
bài.
Bài 3 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS làm trên
phiếu học tập.
- Gv nhận xét và sửa
bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 5
phút.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS viết chính tả
chưa tốt về nhà viết lại
cho tốt hơn.
- Chuẩn bò bài sau.
Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......