Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

ÔN TẬP HỌC KỲ 2 LỚP 5 -TIẾT 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.16 KB, 36 trang )

Tập đọc
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU :
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài :
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
- Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể nhẹ nhàng, cảm
xúc.
2. Hiểu nội dung chính của bài : Ca ngợi tấm lòng nhân từ,
quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học
tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ viết
sẵn đoạn luyện đọc diễn cảm.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học tập
khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 4 phút
):
- KTBC : Gọi HS đọc thuộc lòng
bài Sang năm con lên bảy và
trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 10
phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết đọc
trôi chảy, đọc đúng các từ
ngữ, câu, đoạn, bài.
* Cách tiến hành :


- GV yêu cầu 1 HS giỏi đọc bài.
- GV treo tranh lên bảng.
- Chia bài văn thành 3 đoạn :
+ Đoạn 1 : từ đầu đến mà đọc
được.
+ Đoạn 2 : tiếp theo đến cái
đuôi.
+ Đoạn 3 : phần còn lại.
- GV khen những em đọc đúng
kết hợp sửa lỗi cho những em
đọc còn phát âm sai, ngắt nghỉ
hơi chưa đúng hoặc giọng đọc
chưa phù hợp.
- GV yêu cầu HS đọc lượt thứ 2
đồng thời nêu phần Chú giải
SGK.
- GV yêu cầu HS đọc theo cặp 2
vòng.

Hoạt động của học sinh
HS đọc thuộc lòng bài Sang năm
con lên bảy và trả lời câu hỏi.

- HS khá giỏi đọc cả bài.
- HS quan sát tranh minh họa bài
văn.
- HS lấy viết làm dấu các đoạn
của bài.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc 3
đoạn văn.

- HS đọc từng đoạn nối tiếp.
- HS nêu mục Chú giải SGK.
- HS đọc theo cặp
-2 em đọc cả bài.

- HS đọc thầm, đọc lướt bài văn


- GV đọc diễn cảm toàn bài với
giọng kể nhẹ nhàng, cảm xúc.
* Kết luận : Học sinh biết đọc
trôi chảy, đọc đúng các từ
ngữ, câu, đoạn, bài.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
( 10 phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết trả lời
các câu hỏi SGK để hiểu nội
dung của bài.
* Cách tiến hành :
- GV tổ chức cho HS đọc và hiểu
nội dung của bài :
+ Rê-mi học chữ trong hoàn
cảnh như thế nào?
+ Lớp học của Rê-mi có gì ngộ
nghónh?

để trả lời câu hỏi :
+ Học trên đường, hai thầy trò đi
hát rong kiếm sống.
+ Lớp học rất đặc biệt : Học trò

là Rê-mi và chú chó Ca-pi. Sách
là những miếng gỗ mỏng khắc
chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt
được trên đường. Lớp học ở
trên đường đi.
+ Lúc nào trong túi Rê-mi cũng
có đầy những miếng gỗ đẹp,
chẳng bao lâu, cậu ta đã thuộc
tất cả các chữ cái. Rê-mi
không dám sao nhãng một phút
nào.
+ Trẻ em cần được dạy dỗ, học
hành.

+ Tìm những chi tiết cho thấy
Rê-mi là một cậu bé rất hiếu
học?
- 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn
của bài.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Một vài HS thi luyện đọc hay
+ Qua câu chuyện này, em có trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn
suy nghó gì về quyền học tập đọc hay nhất.
của trẻ em?
* Kết luận : Ca ngợi tấm lòng
nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ
của cụ Vi-ta-li, khao khát và
quyết tâm học tập của cậu bé
nghèo Rê-mi.
c. Hoạt động 3 : Luyện đọc

diễn cảm. (10 phút)
* Mục tiêu : Học sinh biết đọc
với giọng kể nhẹ nhàng, cảm
xúc.
* Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn HS đọc.
- GV dùng bảng phụ viết sẵn
đoạn 3.
- GV nhận xét, uốn nắn cách
đọc cho HS.
- GV tuyên dương những em đọc
hay nhất.


* Kết luận : Học sinh biết đọc
với giọng kể nhẹ nhàng, cảm
xúc.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại bài nhiều lần.
- Chuẫn bò bài Nếu trái đất
thiếu trẻ con.

Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......



Toán
Bài 166 : LUYỆN TẬP ( 2 )
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Củng cố về cách giải toán chuyển động đều.
2. Kỹ năng : Rèn kó năng giải toán dạng chuyển động đều.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : SGK, kế hoạch dạy học…
2. Học sinh : Ê ke, thước … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút
):
- KTBC : Gọi HS sửa BTVN.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc kó đề bài.
- Yêu cầu HS trình bày cách tìm
vận tốc, quãng đường, thời gian
trong chuyển động đều.
- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét và sửa bài.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc kó đề bài.
- Hướng dẫn :
+ Đề bài hỏi gì?


Hoạt động của học sinh
HS sửa BTVN.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS trình bày cách tìm vận tốc,
quãng đường, thời gian trong
chuyển động đều.
- HS làm bài trong tập hay VBT.
- 1 em lên sửa bài.
- Nhận xét bài bạn.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nêu :
+ Ô tô đến B trước xe máy bao
lâu?
+ Tức là cần tìm hiệu thời gian
đi của xe ô tô so với xe máy.
+ Tức là ta cần tìm gì?
+ ta có thời gian ô tô đi và
quãng đường ô tô đi.
+ Ta sẽ tìm được vận tốc của ô
+ Ta có gì liên quan đến ô tô?
tô.
+ Vận tốc ô tô gấp 2 vận tốc
+ Ta sẽ tìm được gì của ô tô?
xe máy.
+ Biết vận tốc và quãng
+ Có gì liên quan giữa ô tô và đường.
xe máy?
- HS làm bài trong tập hay VBT.

- 1 em lên sửa bài.
+ Vậy, ta biết gì về xe máy?
- Nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét và sửa bài.
- GV lưu ý HS Giỏi : Trong


trường hợp trên cùng quãng
đường và thời gian xuất phát,
thời gian đi và vận tốc sẽ tỉ
lệ nghòch với nhau. Trong trường
hợp này, vì vận tốc ô tô gấp
đôi vận tốc xe máy nên thời
gian đi của xe máy sẽ gấp đôi
thời gian đi của ô tô. Từ đó ta
tìm được thời gian đi của xe máy
và tìm ra kết quả nhanh hơn.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc kó đề bài.
- Yêu cầu HS xác đònh dạng
toán.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nêu : toán chuyển động
ngược chiều.
- Ta đã có quãng đường, có
thời gian 2 xe gặp nhau.
- Ta sẽ tìm được tổng vận tốc

của 2 xe bằng cách lấy quãng
đường chia cho thời gian 2 xe gặp
nhau.
- HS xác đònh : Tìm 2 số khi biết
tổng và tỉ của chúng.
- Ta đã có gì?
- HS làm bài trong tập hay VBT.
- Trong toán chuyển động ngược - 1 em lên sửa bài.
chiều : có quãng đường, có - Nhận xét bài bạn.
thời gian 2 xe gặp nhau, ta sẽ tìm
được gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Khi có tổng vận tốc rồi thì
bài toán này có dạng gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét và sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập : Bài 3 / 115
VBT2.
- Chuẩn bò bài sau.

Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......



Luyện từ và Câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUYỀN VÀ BỔN PHẬN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, hiểu nghóa các
từ nói về Quyền và bổn phận của con người nói chung, bổn
phận của thiếu nhi nói riêng..
2. Kỹ năng : Biết viết đoạn văn trình bày suy nghó về nhân vật
t Vònh trong bài t Vònh.
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức
sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Phiếu luyện tập cho BT 3.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút
):
- KTBC : Gọi vài HS kiểm tra bài
tập của tiết trước.
- Nhận xét.
- GTB : nêu yêu cầu, mục đích
bài học.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Giải nghóa từ,
tích cực hóa vốn từ. ( 22 phút ).
* Mục tiêu : Giúp HS giải nghóa
từ và đặt câu.
* Cách tiến hành :

Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân.
- Nhận xét và sửa bài.
Bài tập 2 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 2.
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân.

- Gọi 1 em lên bảng sửa bài.
- Nhận xét và sửa bài..
Bài tập 3 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 3.
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các
nhóm.

Hoạt động của học sinh
HS lên trình bày lại các bài tập
1, 2 tiết trước.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm vào tập hay VBT.
- HS lần lượt phát biểu trước
lớp, lớp nhận xét.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm vào tập hay VBT.
- HS lần lượt phát biểu các từ
đồng nghóa trước lớp, lớp nhận

xét.
- 1 em lên bảng sửa bài.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS chia 6 nhóm, nhóm trưởng
điều khiển nhóm trả lời các
câu hỏi SGK. Cử thư kí ghi vào
phiếu luyện tập.
- Đại diện lên gắn bảng kết
quả và trình bày trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét.


- GV nhận xét và tuyên dương
nhóm làm chính xác nhất.
b. Hoạt động 2 : Đặt câu. ( 8
phút ).
* Mục tiêu : Biết trình bày suy
nghó của mình qua đoạn văn.
* Cách tiến hành :
Bài tập 4 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 4.
- Yêu cầu HS đọc to bài t
Vònh.
- GV tổ chức cho HS làm việc
cá nhân.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS đọc to bài t Vònh.
- HS làm trong tập hay VBT, trình

bày trước lớp đoạn văn của
mình.
- Nhận xét và sửa chữa.
- 2 em giỏi lên bảng trình bày.
- Nhận xét bài bạn.

- Gọi 2 em giỏi lên bảng trình
bày.
- GV nhận xét và sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về viết lại bài tập vào vở,
chuẩn bò bài sau.

Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......


Toán
Bài 167 : LUYỆN TẬP ( 3 )
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Củng cố về cách giải toán có nội dung hình
học.
2. Kỹ năng : Rèn kó năng giải toán có nội dung hình học.

3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ vẽ sẵn hình BT3.
2. Học sinh : Ê ke, thước … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5
phút ) :
- KTBC : Gọi HS sửa BTVN.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc kó đề bài.
- GV hướng dẫn ;
+ Đề bài hỏi gì?
+ Muốn tìm số tiền, ta cần có
gì?

Hoạt động của học sinh
HS sửa BTVN.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS đàm thoại cùng GV :
+ Số tiền mua gạch.
+ Số viên gạch cần lát và giá
tiền mỗi viên.
+ Diện tích nền nhà HCN và diện
tích 1 viên gạch.
+ Muốn biết số gạch, ta cần + cần có thêm chiều rộng HCN

có gì?
bằng cách lấy 8x3:4.
+ Lấy 4x4, đổi ra m2.
+ Đề tính diện tích nền nhà
HCN, ta cần có thêm gì?
- HS làm bài trong tập hay VBT.
+ Để tính diện tích 1 viên gạch, - 1 em lên sửa bài.
ta làm sao?
- Nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nêu :
- Nhận xét và sửa bài.
+ Lấy diện tích chia cho trung bình
Bài 2 :
cộng hai đáy.
- Yêu cầu HS đọc kó đề bài.
+ Bằng diện tích hình vuông.
- GV hướng dẫn :
+ bằng cách lấy chu vi chia 4 được
+ Muốn tìm chiều cao hình cạnh, lấy cạnh nhân cạnh được
thang, ta làm sao?
diện tích hình vuông.
+ Ta biết gì về diện tích hình + Tìm tổng hai đáy hình thang
thang?
bằng cách trung bình cộng hai
+ Ta tính được diện tích hình đáy nhân cho 2. Sau đó giải dạng
vuông bằng cách nào?
toán tìm hai số khi biết tồng và
hiệu của chúng.

+ HS nêu cách tìm.
+ Để tính hai đáy, ta giải dạng
toán gì?
- HS làm bài trong tập hay VBT.
- 1 em lên sửa bài.


- Nhận xét bài bạn.
+ Nêu cách tìm hai số khi biết - 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
tồng và hiệu của chúng?
- HS quan sát và nêu :
- Yêu cầu HS làm bài.
+ HCN ABCD có CD = 84cm, CR =
28cm.
+ Hình thang EBCD có đáy lớn =
84cm, đáy bé = 28cm, chiều cao =
- Nhận xét và sửa bài.
28cm.
Bài 3 :
+ Ta có BM = MC = 28 : 2 = 14 cm.
- Yêu cầu HS đọc kó đề bài.
+ ta lấy diện tích hình thang EBCD
- GV gắn bảng phụ và hướng trừ cho diện tích 2 tam giác EBM
dẫn :
và MCD.
+ Nhìn hình, ta thấy được gì về + ta đã có các cạnh gốc vuông
HCN ABCD?
của cả 2 tam giác, từ đó tính
+ Nhìn hình, ta thấy được gì về được diện tích của chúng.
hình thang EBCD?

- HS làm bài trong tập hay VBT.
- 1 em lên sửa bài.
+ Nhìn hình, ta thấy vì M là trung - Nhận xét bài bạn.
điểm của BC nên BM và MC là
bao nhiêu?
+ Muốn tính diện tích tam giác
EDM, ta làm sao?
+ Ta biết gì về 2 tam giác này?
- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét và sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập : Bài 3 / 117
VBT2.
- Chuẩn bò bài sau.

Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......


Tập đọc
NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON
I. MỤC TIÊU :

1. Đọc trôi chảy toàn bài :
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, hồn nhiên, cảm
hứng ca ngợi trẻ em, thể hiện đúng lời của Pô-pốp : ngạc nhiên,
vui sướng.
2. Hiểu nội dung chính của bài : Tình cảm yêu mến và trân
trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghónh của
trẻ thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ viết
sẵn đoạn cần đọc diễn cảm.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học tập
khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 4
phút ) :
- KTBC : Gọi HS đọc bài t Vònh
và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc
( 10 phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết đọc
trôi chảy, đọc đúng các từ
ngữ, câu, đoạn, bài.
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu 1 HS giỏi đọc bài.
- GV treo tranh lên bảng.

- Chia thành 4 đoạn ứng với 4
khổ thơ.
- GV khen những em đọc đúng
kết hợp sửa lỗi cho những em
đọc còn phát âm sai, ngắt
nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng
đọc chưa phù hợp.
- GV yêu cầu HS đọc lượt thứ 2
đồng thời nêu phần Chú giải
SGK.
- GV yêu cầu HS đọc theo cặp 2
vòng.

Hoạt động của học sinh
HS đọc bài t Vònh
câu hỏi.

và trả lời

- HS khá giỏi đọc cả bài.
- HS quan sát tranh minh họa bài
thơ.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc các
khổ thơ.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp.
- HS nêu mục Chú giải SGK.
- HS đọc theo cặp
-2 em đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài

với giọng vui, hồn nhiên, cảm
hứng ca ngợi trẻ em, thể hiện
đúng lời của Pô-pốp : ngạc - HS đọc thầm, đọc lướt bài văn


nhiên, vui sướng.
* Kết luận : Học sinh biết đọc
trôi chảy, đọc đúng các từ
ngữ, câu, đoạn, bài.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.(
10 phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết trả
lời các câu hỏi SGK để hiểu
nội dung của bài.
* Cách tiến hành :
- GV tổ chức cho HS đọc và
hiểu nội dung của bài :
+ Nhân vật tôi và nhân vật
Anh trong bài thơ là ai?
+ Cảm giác thích thú của vò
khách về phòng tranh được
bộc lộ qua những chi tiết nào?

để trả lời câu hỏi :
+ Nhân vật tôi là tác giả, nhân
vật Anh là Pô-pốp.
+ Qua lời mời xem tranh rất nhiệt
thành của khách. Qua các từ
ngữ : Có ở đâu đầu tôi to được
thế? Và thế này thì “ gớm

thật” : Trong đôi mắt chiếm nửa
già khuôn mặt. Các em tô lên
một nửa số sao trời. Qua vẻ mặt
: vừa xem vừa sung sướng móm
cười.
+ Đầu của Pô-pốp rất to, đôi
mắt lớn trong đó có nhiều ngôi
sao. Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa
hồng phi trong lửa. Mọi người đều
quàng khăn đỏ.
+ Trẻ em là tương lai của thế
giới, nếu không có trẻ em thì mọi
hoạt động trên thế giới sẽ vô
nghóa.

+ Tranh vẽ của các bạn nhỏ
có gì ngộ nghónh?

+ Em hiểu 3 dòng thơ cuối như
thế nào?

* Kết luận : Tình cảm yêu mến
và trân trọng của người lớn
đối với thế giới tâm hồn ngộ
nghónh của trẻ thơ.
c. Hoạt động 3 : Đọc diễn
cảm và học thuộc lòng. (10
phút)
* Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn HS đọc.

- GV dùng bảng phụ viết sẵn
cả bài thơ, yêu cầu HS luyện
đọc diễn cảm 2 khổ thơ 2 và 3.
- GV nhận xét, uốn nắn cách
đọc cho HS.
- GV tuyên dương những em đọc
diễn cảm hay nhất .
* Kết luận : Học sinh biết đọc
với giọng vui, hồn nhiên, cảm
hứng ca ngợi trẻ em, thể hiện

- 4 HS đọc nối tiếp nhau các khổ
thơ của bài.
- HS dùng viết chì đánh dấu các
từ ngữ cần nhấn giọng.
- HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ
theo cặp.
- Một vài HS thi luyện đọc diễn
cảm trước lớp. Cả lớp bình chọn
bạn đọc hay nhất.


đúng lời của Pô-pốp : ngạc
nhiên, vui sướng.
3. Hoạt động nối tiếp :
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại bài nhiều lần và
học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẫn bò : Ôn tập HKII.


Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.…………………………………………………………………………………………......


Toán
Bài 168 : ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : củng cố các kiến thức về biểu đồ.
2. Kỹ năng : Rèn kó năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư
liệu trên một bảng thống kê số liệu.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Các bảng biểu đồ trong SGK phóng to. Phiếu bài
tập bài 2.
2. Học sinh : Ê ke, thước … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5
phút ) :
- KTBC : Gọi HS sửa BTVN.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Hướng dẫn ôn tập : 30
phút
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV gắn biểu đồ như SGK lên
bảng và hỏi :
+ Cột dọc biểu đồ chỉ gì?


Hoạt động của học sinh
HS sửa BTVN.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS quan sát và trả lời :

+ Cột dọc chỉ số cây do HS
trồng được.
+ Hàng ngang chỉ tên học sinh
trồng cây.
+ Hàng ngang chỉ gì?
- HS làm bài vào tập hay VBT
rồi nêu miệng trước lớp.
- Yêu cầu HS làm bài vào - Bạn nhận xét, bổ sung.
tập hay VBT rồi nêu miệng
trước lớp.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Nhận xét và sửa bài.
- HS quan sát và trả lời :
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Cột 1 chỉ các loại quả, cột 2
- GV gắn biểu đồ như SGK lên chỉ cách ghi trong điều tra, cột
bảng và hỏi :
3 chỉ số HS.
+ Ở bàng a, các cột dọc lần + Cột dọc chỉ số HS, hàng
lượt chỉ gì?
ngang chỉ các loại quả mà HS
thích ăn.

- HS làm bài vào phiếu học tập
+ Ở bàng b, các cột dọc chỉ rồi nêu trước lớp.
gì? Các hàng ngang chỉ gì?
- Bạn nhận xét, bổ sung.
- GV phát phiếu cho HS ghi.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS quan sát và làm bài.
- Nhận xét và sửa bài.
Bài 3 :
- HS làm bài vào tập hay VBT
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
rồi nêu miệng trước lớp.
- GV gắn biểu đồ như SGK lên - Bạn nhận xét, bổ sung.


bảng cho HS quan sát.
- Nhận xét và sửa bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào
tập hay VBT rồi nêu miệng
trước lớp.
- Nhận xét và sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập : Bài 3 / 121
VBT 2.
- Chuẩn bò bài sau.

Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.

………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......


Tập làm văn
Bài : TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả
cảnh theo đề bài đã cho : bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và
chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
2. Kỹ năng : Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của
bạn khi được thấy cô chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự
sửa lỗi thấy cô yêu cầu; tự viết lại một đoạn hoặc cả bài cho
hay hơn.
3. Thái độ : Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lô-gích, tư
duy hình tượng, bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mó, hình thành
nhân cách .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Đề kiểm tra trên bảng phụ, các lỗi chung của
lớp cần chữa trên bảng phụ.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 1
phút ) :
- GTB : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :

a. Hoạt động 1 : Nhận xét
chung và sửa lỗi điển hình. (12
phút )
* Mục tiêu : HS nhận ra một số
lỗi điển hình, chung nhất của
lớp.
* Cách tiến hành :
- Đưa bảng phụ viết sẵn đề
bài và các lỗi điển hình của
lớp.
- Gọi HS đọc lại đề bài KT.
- GV nêu một số nhận xét
chung về kết quả bài viết của
lớp :
+ Ưu điểm :
• Về nội dung :
• Về chính tả :
• Về cách dùng từ :
• Về đặt câu :
• Về chọn ý và xếp ý :
+ Khuyết điểm :
• Về nội dung :
• Về chính tả :
• Về cách dùng từ :
• Về đặt câu :
• Về chọn ý và xếp ý :

Hoạt động của học sinh

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.


- Một vài em lên bảng sử các
lỗi :
• Về chính tả :
• Về cách dùng từ :
• Về đặt câu :
• Về chọn ý và xếp ý :
- Lớp trao đổi về bài sửa trên
bảng.


- Thông báo điểm cụ thể của
từng HS.
- Sửa lại các bài trên bảng
của HS nếu chưa thật chính
xác.
b. Hoạt động 2 : Trả bài và
hướng dẫn HS chữa bài. (17
phút )
* Mục tiêu : HS tự nhận ra lỗi
và biết cách sửa lỗi cho bài
của mình.
* Cách tiến hành :
- GV trả bài cho HS và hướng
dẫn HS sửa lỗi .

- HS đọc lời phê của GV, xem kó
những chỗ mắc lỗi.
- Chữa lỗi ra bên ngoài, trao đổi
bài với bạn bên cạnh để nhận

xét nhau.
- HS thảo luận những chỗ hay
của bài bạn. Tự sửa đoạn văn
chưa hay của mình.
- Trình bày trước lớp những đoạn
văn đã viết lại của mình.
- Lớp nhận xét.

- Gv đọc một số đoạn văn hay,
bài văn hay cho cả lớp tham
khảo.

- GV nhận xét và tuyên dương
những em đã sửa được tương
đối hay.
- Biểu dương những bài điểm
cao, khuyến khích những bạn
chưa có điểm cao về làm lại.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bò bài sau.

Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......



Khoa học
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG
KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. MỤC TIÊU :
Sau bài học , học sinh biết :
1. Kiến thức : Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc môi
trường không khí và nước bò ô nhiểm. Liên hệ thực tế về những
nguyên nhân gây ra ô nhiểm môi trường nước và không khí ở
đòa phương.
2. Kỹ năng : Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và
nước.
3. Thái độ :
• Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức
vào đời sống.
• Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản
thân, gia đình, cộng đồng.
• Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Hình trang 138, 139 SGK phóng to.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5
phút ) :
- KTBC : Gọi HS lên kiểm tra bài.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :

a. Hoạt động 1 : Quan sát và
thảo luận . ( 15 phút )
* Mục tiêu : HS nêu được những
nguyên nhân dẫn đến việc
môi trường không khí và nước
bò ô nhiễm.
* Cách tiến hành : Làm việc
theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát
hình trang 138, 139 SGK để trả
lời câu hỏi :
+ Nêu những nguyên nhân
dẫn đến ô nhiễm môi trường
không khí và nước?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu
biển bò đắm hoặc những
đường ống dẫn dầu đi qua đại
dương bò rò rỉ?
+ Tại sao một số cây trong hình
5 trang 139 SGK bò trụi lá? Nêu
mối quan hệ giữa ô nhiễm
môi trường không khí với ô
nhiễm môi trường đất và

Hoạt động của học sinh
- 1 em xung phong trả lời bài cũ.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình quan sát hình trang 138, 139
SGK, thảo luận để trả lời câu

hỏi .
- Thư kí ghi kết quả của nhóm
vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung cho bạn.
- vài em nhắc lại.

- Các nhóm thảo luận để trả
lời câu hỏi.


nước?
- GV nhận xét và chốt ý chính
ghi bảng.
b. Hoạt động 2 : Thảo luận.
( 15 phút )
* Mục tiêu : Liên hệ thực tế
về những nguyên nhân gây ra
ô nhiễm môi trường nước và
không khí ở đòa phương. Nêu
tác hại của việc ô nhiễm
không khí và nước.
* Cách tiến hành : làm việc
theo nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm thảo
luận câu hỏi :
+ Liên hệ những việc làm
của người dân đòa phương dẫn
đến việc gây ô nhiễm môi

trường không khí và nước?
+ Nêu tác hại của việc ô
nhiễm không khí và nước?
- GV nhận xét và chốt ý chính,
ghi bảng.
3. Hoạt động nối tiếp :
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung
của bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bò bài
sau.

- Đại diện các nhóm lần lượt
báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

- Một vài HS nhắc lại.

Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......


Kể chuyện

Bài 34 : KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC
THAM GIA
I. MỤC TIÊU :
1. Rèn kó năng nói :
- HS biết chọn một câu chuyện nói về việc gia đình, nhà
trường và xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện
về công tác xã hội em cùng các bạn tham gia.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có
đuôi. Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử
chỉ, điệu bộ. Biết trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghóa câu
chuyện.
2. Rèn kó năng nghe : Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của
bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Tranh, ảnh …nói về việc gia đình, nhà trường và
xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công
tác xã hội em cùng các bạn tham gia.
2. Học sinh : Bài viết nháp về câu chuyện đã được chứng kiến
hay tham gia.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
viên
1. Hoạt động khởi động
( 5 phút ) :
- HS : Kể lại câu chuyện và nêu ý
- KTBC : Kiểm tra 1 HS
nghóa câu chuyện đó.
+ Nhận xét, cho điểm.
+ Kiểm tra bài chuẩn bò

của HS.
- GTB : Trực tiếp.
+ GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn
HS hiểu yêu cầu ( 5 phút )
* Mục tiêu : HS nắm được
yêu cầu của đề bài.
* Cách tiến hành :
- GV ghi đề bài lên bảng.
+ Gạch dưới các từ ngữ
quan trọng :
1. Kể một câu chuyện mà
em biết trong cuộc sống nói
về việc gia đình, nhà trường
và xã hội chăm sóc, bảo
vệ thiếu nhi .
2. Kể về một lần em cùng
các bạn trong lớp hoặc trong
chi đội tham gia công tác
xã hội.

- Để bài chuẩn bò ra trước mặt.

+ HS nhắc lại đề bài.
+ Dùng bút chì gạch dưới các từ
quan trọng.
+ Đối chiếu với bài của GV và
sửa chữa ( nếu chưa đúng ).


+ 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS lần lượt nêu tên câu chuyện
mà mình chọn.


- GV nhắc lại yêu cầu.
- GV giao việc : các em đọc
lại đề bài và gợi ý trong
SGK một lần. Sau đó các
em lần lượt nêu tên câu
chuyện mà mình kể
* Kết luận : HS hiểu được
yêu cầu đề bài.
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn
HS kể chuyện trong nhóm
( 12 phút )
* Mục tiêu : HS kể chuyện
và trao đổi trong nhóm.
* Cách tiến hành :
- Cho HS đọc lại gợi ý 1 và 2.
- Cho HS làm việc nhóm 4
em : Kể lại câu chuyện và
trao đổi , sắp xếp trình tự
câu chuyện.

+ 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
+ HS làm việc theo nhóm. Các
thành viên trong nhóm kể cho nhau
nghe về câu chuyện của mình và
nhóm góp ý.


- Một HS giỏi kể , cả lớp lắng nghe.
- Đại diện nhóm thi kể trước lớp.
* Kết luận : HS chọn 1 bạn - Lớp nhận xét, bình chọn bạn hay
kể hay nhất trong nhóm để nhất.
kể trước lớp.
c. Hoạt động 3 : Hướng dẫn
HS kể chuyện
trước lớp
( 12 phút )
* Mục tiêu : HS kể chuyện
và trao đổi trước lớp.
* Cách tiến hành :
- Cho HS kể mẫu
- Đại diện các nhóm thi kể.

+ GV chốt.
- GV nhận xét và khen
những em kể hay nhất,
những câu chuyện hay
nhất.
* Kết luận : HS kể đúng
yêu cầu và kể chuyện có
cảm xúc.
3. Hoạt động nối tiếp :
( 3 phút )
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về tập kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò Ôn tập, kiểm

tra HKII.

Rút kinh nghiệm.


………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......


Chính tả
Nhớ viết : SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Nhớ – viết đúng chính tả 2 khổ thơ 2 và 3
bài chính tả Sang năm con lên bảy.
2. Kỹ năng : Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên các cơ
quan, tổ chức.
3. Thái độ : Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người,
góp phần hình thành nhân cách con người mới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Phiếu bài tập 2.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
viên

1. Hoạt động khởi động ( 5
phút ) :
- HS viết hoa các cơ quan, tổ
- KTBC : Gọi HS lên bảng.
chức do GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Hướng
dẫn viết chính tả. ( 15
phút )
* Mục tiêu : HS nhớ và
viết đúng đoạn chính tả
theo yêu cầu.
a) Tìm hiểu nợi dung bài :
- Gọi hs đọc đoạn văn.
- Cái chong chóng trong bài vài thật ra
là cái gì?
- Nợi dung đoạn thơ là gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- u cầu hs nêu các từ khó, dễ nhầm
lẫn khi viết.
- u cầu hs viết và đọc các từ khó vừa
tìm được vào bảng con.
c) Viết chính tả:
- GV đọc bài chính tả trong
SGK 1 lượt .
- Yêu cầu 2 em đọc thuộc
lòng đoạn bài cần nhớ.
- Yêu cầu HS xem kó những

chữ dễ viết sai trong bài.

- Hs nêu
- Hs viết từ khó.

- HS theo dõi SGK.
- 2 em đọc thuộc lòng đoạn bài
cần nhớ.
- Lớp theo dõi, bổ sung cho bạn.
- HS xem kó những chữ dễ viết
sai trong bài.
- HS viết bài.
- HS rà soát lại bài, tự phát
hiện lỗi và sửa lỗi.
- HS đổi vở cho nhau để kiểm tra
lỗi.


- GV yêu cầu HS viết bài.
- GV chấm 7 – 10 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
b. Hoạt động 2 : Làm bài
tập. ( 15 phút )
* Mục tiêu : HS biết làm
các bài tập SGK.
* Cách tiến hành :
Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
- GV phát phiếu bài tập

cho HS.
- Yêu cầu HS làm bài trên
phiếu.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài trên phiếu.
- HS nêu kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung, sửa
bài.
- HS nêu lại cách viết hoa tên cơ
quan, tổ chức.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài trong tập hay VBT.
- Xung phong lên bảng viết hoa
tên cơ quan, xí nghiệp, công ti
mà mình chọn.
- Gv nhận xét và sửa - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa
bài.
bài.
- GV yêu cầu HS nêu lại
cách viết hoa tên cơ quan,
tổ chức.
Bài 3 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS làm bài trong
tập hay VBT.
- Gv nhận xét và sửa
bài.

3. Hoạt động nối tiếp : 5
phút.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS viết chính tả
chưa tốt về nhà viết lại
cho tốt hơn.
- Chuẩn bò n tập, kiểm
tra cuối HKII.
Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......


………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………......


Toán
Bài 169 : LUYỆN TẬP CHUNG ( 1 )
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về cộng, trừ, tính biểu
thức, tìm thành phần chưa biết.
2. Kỹ năng : Rèn kó năng về về cộng, trừ, tính biểu thức, tìm
thành phần chưa biết, giải toán chuyển động cùng chiều.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Sơ đồ bài 4.

2. Học sinh : Ê ke, thước … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5
phút ) :
- KTBC : Gọi HS sửa BTVN.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc kó đề bài.
- GV yêu cầu HS nhắc lại thứ
tự thực hiện phép tính trong
biểu thức.
- Yêu cầu HS làm bài.

Hoạt động của học sinh
HS sửa BTVN.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nhắc lại thứ tự thực hiện
phép tính trong biểu thức.
- HS làm bài trong tập hay VBT.
- 3 em lên sửa bài, mỗi em 1 câu.
- Nhận xét bài bạn.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nêu : tính vế bên phải trước
- Nhận xét và sửa bài.
rồi tìm x bình thường.

Bài 2 :
- HS làm bài trong tập hay VBT.
- Yêu cầu HS đọc kó đề bài.
- 2 em lên sửa bài, mỗi em 1 câu.
- GV yêu cầu HS nêu cách - Nhận xét bài bạn.
làm.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS nhắc lại cách tìm diện tích
của hình thang.
- HS làm bài trong tập hay VBT.
- 1 em lên sửa bài.
- Nhận xét và sửa bài.
- Nhận xét bài bạn.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc kó đề bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm - 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
diện tích của hình thang.
- HS quan sát sơ đồ.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS xác đònh : toán chuyển động
cùng chiều.
- Nhận xét và sửa bài.
Bài 4 :

+ Là : 8 – 6 = 2 (giờ).


×