I
BỘIG ÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGH
ỆP VÀ
PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM
--------------------------------------------------
NGUYỄN MINH ĐỨC
NGHIÊN CỨU TÍNH KHÁNG
THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT CỦA NHỆN ĐỎ NÂU Oligonychus coffeae
Nietner
(Acarina: Tetranychidae) TRÊN
CÂY CHÈ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC
PHỤC Ở MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT
NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
BỘIG ÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PTNT
I
BỘ NÔNG NGH
ỆP VÀ
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM
--------------------------------------------------
NGUYỄN MINH ĐỨC
NGHIÊN CỨU TÍNH KHÁNG
THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT CỦA NHỆN ĐỎ NÂU Oligonychus coffeae
Nietner
(Acarina: Tetranychidae) TRÊN
CÂY CHÈ VÀ BIỆN
PHÁP KHẮC
:
t
PHỤC Ở MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT
:
NAM
Chuyên ngành Bảo vệ thực vậ
Mã số 9 62 01 12
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học
1.
PGS.TS. Lê Văn Trịnh
2.
TS. Nguyễn Thị Nhung
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào
khác. Các tài liệu trích dẫn được chỉ rõ nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ đã được sự
cảm ơn.
Hà Nội, ngày…… tháng …… năm 2019
Tác giả luận án
Nguyễn Minh Đức
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận án này, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ về mọi mặt
của các cấp Lãnh đạo, các tập thể và cá nhân.
Trước hết tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng tới
PGS.TS. Lê Văn Trịnh và TS. Nguyễn Thị Nhung, những người thầy đã tận tình chỉ
bảo, hướng dẫn về chuyên môn cũng như phương pháp luận trong suốt quá trình
thực hiện đề tài và luôn chia sẻ, động viên tôi hoàn thành luận án này.
Xin cảm ơn đề tài: “Nghiên cứu tính kháng thuốc của nhện đỏ hại cây ăn quả
có múi, chè và biện pháp quản lý ở Việt Nam” thuộc chương trình Đề tài nghiên
cứu cấp Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Xin cảm ơn KS. Nguyễn Thị Me
đã giúp đỡ và hướng dẫn phương pháp nghiên cứu về tính kháng thuốc của nhện đỏ
nâu trên cây chè. Chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp trong Nhóm kháng
thuốc, nơi mà tôi đang công tác, sinh hoạt chuyên môn đã luôn chia sẻ kinh nghiệm
quí báu trong nghiên cứu và giúp đỡ tôi trên mọi phương diện. Luận án được thực
hiện tại Bộ môn Thuốc, Cỏ dại và Môi trường, Viện Bảo vệ thực vật. Tôi đã nhận
được sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Viện Bảo vệ thực vật; Tập thể cán bộ Bộ môn
Thuốc, Cỏ dại và Môi trường trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. Tôi
xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quí báu đã dành cho tôi.Tôi xin gửi lời
cảm ơn tới Lãnh đạo Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Ban đào tạo Sau đại
học cùng tập thể cán bộ và quí thầy cô đã giúp đỡ trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và thực hiện luận án.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp luôn
động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Minh Đức
3
MỤC LỤC
Lời cam đoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục chữ viết tắt
x
Danh mục bảng
xi
Danh mục hình
xiv MỞ ĐẦU
1
1.Tính cấp thiết của đề tài
1
2. Mục đích, yêu cầu của đề tài
2
2.1. Mục đích
2
2.2. Yêu cầu
2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
2
3.1. Ý nghĩa khoa học
2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
3
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
3
4.1. Đối tượng nghiên cứu
3
4.2. Phạm vi nghiên cứu
3
5. Những đóng góp mới của luận án
3
6. Cấu trúc luận án
4
4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU
5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
5
1.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
6
1.2.1. Nhện đỏ nâu, đặc điểm sinh học, sinh thái và quy luật phát sinh gây
hại
1.2.1.1. Nhện đỏ nâu và tác hại của nó trong sản xuất chè
1.2.1.2. Đặc điểm sinh vật học, sinh thái học, quy luật phát sinh của nhện đỏ
nâu
1.2.2. Thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trừ nhện đỏ nâu trên cây
chè
6
6
7
8
1.2.3. Tính kháng thuốc của nhện đỏ nâu hại chè
9
1.2.4. Quản lý tính kháng thuốc của nhện đỏ nâu hại chè
12
1.2.4.1. Biện pháp canh tác
12
1.2.4.2. Biện pháp sinh học
13
1.2.4.3. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
15
1.2.4.4. Quản lý tính kháng thuốc của nhện đỏ nâu hại chè trên cơ sở sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật hợp lý
1.3. Tình hình nghiên cứu trong nước
1.3.1. Nhện đỏ nâu, đặc điểm sinh học, sinh thái và quy luật phát sinh gây
hại
18
19
19
1.3.1.1. Thành phần sâu, nhện hại trên cây chè
19
1.3.1.2. Đặc điểm sinh vật học, sinh thái học, tình hình phát sinh phát triển
21
5
của nhện đỏ nâu
1.3.2. Thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trừ nhện đỏ nâu trên cây
chè
1.3.2.1. Một số nhóm thuốc trừ nhện phổ biến ở Việt Nam
1.3.2.2. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trừ côn trùng và nhện nhỏ hại cây
chè
22
22
23
1.3.3. Tính kháng thuốc của nhện đỏ nâu hại chè
25
1.3.4. Quản lý tính kháng thuốc của nhện đỏ nâu hại chè
26
1.3.4.1. Biện pháp canh tác
26
1.3.4.2. Biện pháp sinh học
26
1.3.4.3. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
28
1.3.4.4. Quản lý tính kháng thuốc của nhện đỏ nâu
29
CHƯƠNG 2 VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
31
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
31
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu
31
2.1.2. Đặc điểm của hai vùng chè được nghiên cứu
31
2.1.3. Thời gian nghiên cứu
32
2.2. Vật liệu và dụng cụ nghiên cứu
32
2.2.1. Vật liệu nghiên cứu
32
2.2.2. Dụng cụ nghiên cứu
32
2.3. Nội dung nghiên cứu
33
6
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Điều tra đánh giá thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để phòng
trừ nhện đỏ nâu trên cây chè tại 2 tỉnh Thái Nguyên và Phú Thọ
2.4.2. Nghiên cứu xác định mức độ kháng thuốc của nhện đỏ nâu đối với
một số loại thuốc trừ nhện thường sử dụng trong sản xuất chè
2.4.2.1. Phương pháp tạo và duy trì nòi nhện đỏ nâu mẫn cảm từ quần thể
nhện đỏ nâu thu ngoài đồng ruộng
33
33
34
34
2.4.2.2. Phương pháp tạo nòi nhện đỏ nâu kháng thuốc từ quần thể mẫn cảm 35
2.4.2.3. Phương pháp xác định mức độ kháng thuốc của nhện đỏ nâu
35
2.4.3. Đánh giá tốc độ phát triển tính kháng thuốc và khả năng kháng chéo
của nhện đỏ nâu đối với một số loại thuốc trừ nhện thường sử dụng trong
38
sản xuất chè
2.4.3.1. Phương pháp đánh giá tốc độ phát triển tính kháng của nhện đỏ nâu
đối với các loại thuốc trừ nhện sử dụng phổ biến trong sản xuất chè
2.4.3.2. Phương pháp đánh giá mức độ suy giảm tính kháng của nhện đỏ
nâu sau một số thế hệ không tiếp xúc với thuốc
2.4.3.3. Phương pháp đánh giá khả năng phát triển tính kháng chéo của nhện
đỏ nâu với một số nhóm thuốc
2.4.4. Nghiên cứu một số giải pháp quản lý tính kháng thuốc của nhện đỏ
nâu hại chè theo hướng tổng hợp
2.4.4.1. Đánh giá ảnh hưởng của các giống chè đến mật độ nhện đỏ nâu
38
40
40
40
41
2.4.4.2. Đánh giá ảnh hưởng của biện pháp canh tác đến mật độ nhện đỏ nâu 41
2.4.4.3. Biện pháp sinh học
43
vii
2.4.4.4. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để trừ nhện đỏ nâu
2.4.5. Xây dựng mô hình và đề xuất giải pháp quản lý tính kháng thuốc của
nhện đỏ nâu theo hướng tổng hợp
2.4.5.1. Phương pháp xây dựng mô hình quản lý tính kháng thuốc của nhện
đỏ nâu
44
49
49
2.4.5.2. Đề xuất giải pháp kỹ thuật quản lý tính kháng theo hướng tổng hợp
51
2.4.6. Phương pháp tính toán xử lý số liệu
51
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
53
3.1. Thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để phòng trừ nhện đỏ nâu
trên cây chè tại 2 tỉnh Thái Nguyên và Phú Thọ
3.1.1. Thành phần côn trùng, nhện nhỏ hại cây chè tại Thái Nguyên, Phú
Thọ
53
53
3.1.1.1. Côn trùng và nhện nhỏ hại chính trên cây chè qua phỏng vấn
53
3.1.1.2. Thành phần côn trùng, nhện nhỏ hại cây chè qua điều tra thực địa
54
3.1.2. Thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên cây chè
57
3.1.2.1. Số lần sử dụng thuốc trên cây chè trong một năm
57
3.1.2.2. Nồng độ, liều lượng thuốc sử dụng
59
3.1.2.3. Chủng loại thuốc BVTV được sử dụng
59
3.1.2.4. Tình hình sử dụng thuốc phòng trừ nhện đỏ nâu tại một số địa
phương
3.2. Mức độ kháng thuốc của nhện đỏ nâu đối với một số hoạt chất thuốc
được sử dụng trong sản xuất chè
67
70
8
3.2.1. Mức độ kháng thuốc của nhện đỏ nâu với một số họat chất thuốc
70
3.2.1.1. Đối với nguồn nhện đỏ nâu thu tại Thái Nguyên
70
3.2.1.2. Đối với nguồn nhện đỏ nâu thu tại Phú Thọ
73
3.3. Sự phát triển tính kháng thuốc và khả năng kháng chéo của nhện đỏ nâu
hại chè
3.3.1. Sự tăng tính kháng thuốc của nhện đỏ nâu
3.3.2. Sự giảm tính kháng thuốc của nhện đỏ nâu khi không tiếp xúc với
thuốc
75
75
76
3.3.3. Khả năng phát triển tính kháng chéo của nhện đỏ nâu với một số hoạt chất
77
3.3.3.1. Khả năng kháng chéo của nhện đỏ nâu đã kháng hoạt chất
Abamectin
3.3.3.2. Khả năng kháng chéo của nhện đỏ nâu đã kháng hoạt chất
Propargite
3.4. Giải pháp quản lý tính kháng thuốc của nhện đỏ nâu trên cây chè theo
hướng tổng hợp
77
80
81
3.4.1. Sử dụng giống chè
81
3.4.2. Biện pháp canh tác
83
3.4.2.1. Trồng cây che bóng
83
3.4.2.2. Biện pháp đốn cành
84
3.4.2.3. Sử dụng phân bón trên chè
85
3.4.3. Bảo vệ thiên địch tự nhiên
87
3.4.3.1. Thành phần thiên địch tự nhiên của nhện đỏ nâu
87
9
3.4.3.2. Ảnh hưởng của thuốc đối với thiên địch của nhện đỏ nâu trên cây chè 88
3.4.4. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
90
3.4.4.1. Xác định bộ thuốc bảo vệ thực vật để phòng chống nhện đỏ nâu
90
3.4.4.2. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
95
3.5. Xây dựng mô hình và đề xuất giải pháp quản lý tính kháng thuốc của
nhện đỏ nâu theo hướng tổng hợp
107
3.5.1. Hiệu quả kỹ thuật của mô hình
107
3.5.1.1. Giảm số lần sử dụng thuốc phòng trừ nhện đỏ nâu
107
3.5.1.2. Kìm hãm tốt sự phát triển quần thể nhện đỏ nâu
109
3.5.1.3. Làm chậm sự phát triển tính kháng thuốc của nhện đỏ nâu
111
3.5.1.4. Nâng cao hiệu quả trừ nhện đỏ nâu của thuốc BVTV
113
3.5.2. Hiệu quả kinh tế của mô hình quản lý tính kháng thuốc
115
3.5.3. Đề xuất giải pháp quản lý tính kháng thuốc của nhện đỏ nâu theo
hướng tổng hợp cho vùng chè Thái Nguyên và Phú Thọ
116
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
118
1. Kết luận
118
2. Đề nghị
119
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN
ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
XỬ LÝ SỐ LIỆU
10
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu, c hữ viết t ắt
Diễn giải
BVTV
Bảo vệ thực vật
cs
Cộng sự
LC50
Nồng độ gây chết trung bình 50% số cá thể thí nghiệm
LC95
Nồng độ gây chết trung bình 95% số cá thể thí nghiệm
MH
Mô hình
N.longispinosus
Neoseiulus longispinosus
NMH
Ngoài mô hình NSP
Ngày sau phun O.coffeae
Oligonychus coffeae ppm
Một phần triệu
Ri
Chỉ số kháng thuốc
TP
Trước phun
WHO
Tổ chức y tế thế giới (World Health Organization)
11
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
3.1
Tên bảng
Sâu hại chính trên cây chè qua phỏng vấn nông dân (2014)
Trang
54
12
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
Các loài côn trùng và nhện nhỏ hại cây chè tại các điểm điều tra
trong năm 2014
Số lần phun thuốc trừ sinh vật hại trên cây chè trong năm 2014
Nồng độ, liều lượng thuốc được người trồng chè sử dụng
trong năm 2014
Các thuốc BVTV đơn hoạt chất được sử dụng trừ sâu hại trên cây
chè năm 2014
Các thuốc BVTV hỗn hợp được sử dụng trừ sâu hại trên cây chè
năm 2014
Các thuốc BVTV đơn hoạt chất được sử dụng để trừ nhện đỏ nâu
trên cây chè năm 2014
Các thuốc BVTV hỗn hợp nhiều hoạt chất được sử dụng để trừ
nhện đỏ nâu trên cây chè năm 2014
Tình hình sử dụng thuốc BVTV để trừ nhện đỏ nâu trên cây chè tại
3.9
Thái Nguyên (2014)
Tình hình sử dụng thuốc BVTV để trừ nhện đỏ nâu trên cây chè tại
3.10
Phú Thọ (2014)
56
58
60
61
63
65
67
68
70
Mức độ kháng của nhện đỏ nâu thu trên chè ở Thái Nguyên đối
3.11
với một số hoạt chất thuốc đang được dùng tại vùng nghiên cứu
72
(Viện Bảo vệ thực vật, 2014)
Mức độ kháng của nhện đỏ nâu thu trên chè tại Phú Phọ đối với
3.12
một số hoạt chất thuốc đang được dùng tại vùng nghiên cứu (Viện
75
Bảo vệ thực vật, 2014)
Giá trị LC50 của một số hoạt chất đối với nhện đỏ nâu sau 12 thế hệ
3.13
tiếp xúc (tại Viện Bảo vệ thực vật, 2014 - 2016)
76
xii
3.14
xii
Giá trị LC50 của một số hoạt chất đối với nhện đỏ nâu sau 5 thế hệ
không tiếp xúc (tại Viện Bảo vệ thực vật, 2015-2016)
78
Khả năng kháng chéo của nhện đỏ nâu thế hệ thứ 12 đã kháng hoạt
3.15
chất Abamectin với một số hoạt chất khác trừ nhện nhỏ (tại Viện
79
Bảo vệ thực vật, 2016)
Khả năng kháng chéo của nhện đỏ nâu thế hệ thứ 18 đã kháng hoạt
3.16
chất Abamectin với một số hoạt chất khác trừ nhện nhỏ (tại Viện
80
Bảo vệ thực vật, 2016)
Khả năng kháng chéo của nhện đỏ nâu thế hệ thứ 23 đã kháng hoạt
3.17
chất Propargite với các hoạt chất khác dùng trừ nhện nhỏ (tại Viện
82
Bảo vệ thực vật, 2016)
3.18
3.19
3.20
Thành phần thiên địch của nhện đỏ nâu trên cây chè (La Bằng, Đại
Từ, Thái Nguyên, 2015)
Ảnh hưởng của một số thuốc đối với thiên địch của nhện đỏ nâu
trên cây chè (La Bằng, Đại Từ, Thái Nguyên, 2015)
Hiệu lực của một số thuốc sinh học đối với nhện đỏ nâu trong
phòng thí nghiệm (tại Viện Bảo vệ thực vật, tháng 10/2014)
Hiệu lực của một số thuốc hóa học đối với nhện đỏ nâu
3.21
trong phòng thí nghiệm (Viện Bảo vệ thực vật, tháng 10/2014)
Hiệu lực một số thuốc sinh học đối với nhện đỏ nâu trong nhà lưới
3.22
(tại Viện Bảo vệ thực vật, tháng 10/ 2014)
Hiệu lực của một số thuốc hóa học đối với nhện đỏ nâu trong nhà
3.23
lưới (Viện Bảo vệ thực vật, tháng 10/2014)
Hiệu lực của một số thuốc sinh học đối với nhện đỏ nâu ngoài
3.24
đồng ruộng (La Bằng, Đại Từ, Thái Nguyên, tháng 11/2014)
88
90
91
92
93
94
95
Hiệu lực của một số thuốc hóa học đối với nhện đỏ nâu trên cây
3.25
chè ở ngoài đồng ruộng (La Bằng, Đại Từ, Thái Nguyên, tháng
96
11/2014)
3.26
Hiệu quả của các loại công cụ phun rải khi phun thuốc Comite
99
13
14
73EC để hiệu quả đối với nhện đỏ nâu (La Bằng, Đại Từ, Thái
Nguyên, tháng 4/2015)
3.27
3.28
3.29
3.30
3.31
3.32
3.33
Hiệu lực của thuốc bảo vệ thực vật đối với trứng nhện đỏ nâu (tại
Viện Bảo vệ thực vật, tháng 4/2015)
Hiệu lực của thuốc đối với nhện non tuổi 1 nhện đỏ nâu (tại Viện
Bảo vệ thực vật, tháng 4/2015)
Hiệu lực của thuốc bảo vệ thực vật với nhện non tuổi 2 nhện đỏ
nâu (tại Viện Bảo vệ thực vật, tháng 4/2015)
Hiệu lực của thuốc bảo vệ thực vật đối với nhện non tuổi 3 nhện
đỏ nâu (tại Viện Bảo vệ thực vật, tháng 4/2015)
Hiệu lực của thuốc đối với trưởng thành nhện đỏ nâu (tại Viện Bảo
vệ thực vật, tháng 4/2015)
Hiệu quả luân phiên thuốc trong quản lý tính kháng thuốc của
nhện đỏ nâu (La Bằng, Đại Từ, Thái Nguyên, 2015)
Số lần sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên cây chè ở trong mô hình
và ngoài mô hình (La Bằng, Đại Từ, Thái Nguyên, 2015- 2016)
100
102
103
104
105
107
110
Mức độ kháng với một số thuốc BVTV của nhện đỏ nâu trước và
3.34
sau 2 năm thực hiện mô hình (La Bằng, Đại Từ, Thái Nguyên,
114
2014- 2016)
3.35
3.36
Hiệu lực của một số thuốc phòng trừ nhện đỏ nâu hại chè năm
2016 so với năm 2014 tại La Bằng (Thái Nguyên)
Hiệu quả kinh tế của mô hình quản lý tính kháng thuốc của nhện
đỏ nâu hại chè (La Bằng, Đại Từ, Thái Nguyên, 2016)
115
117
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
2.1
Bản đồ tỉnh Thái Nguyên
33
2.2
Tháp phun
40
M
3.1
ậ
t
3.2
đ
3.3ộ
h
T 83
T
D 85
D
T 86
D
n
3.4
h
D 87
ệ
97
D
3.5n
98
đ
3.6
ỏ
3.7n
â
u
t
r
ê
n
c
á
c
g
i
ố
n
g
c
111
1
2
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Cây chè (Camellia sinensis (L) O. Kuntze) là một trong những cây công
nghiệp được trồng từ lâu đời ở nước ta, là cây thức uống có nhiều giá trị về dược
liệu. Trong quá trình sinh trưởng và phát triển, cây chè bị nhiều loại sâu bệnh phá
hại. Trong đó, nhện đỏ nâu Oligonychus coffeae Nietner là một trong số các loài
sinh vật hại quan trọng trên cây chè. Nhện đỏ nâu thường phát sinh gây hại trên lá
bánh tẻ và lá già, với mật độ nhện từ 4 - 6 con/lá thì tỷ lệ lá bị hại đạt 20 - 40% và
nương chè bị biến vàng. Khi nhện đỏ nâu phát sinh với mật độ cao từ 6 con/lá trở
lên sẽ làm lá chè có màu từ nâu đỏ đến màu đồng hun, thậm chí làm cây bị rụng lá,
gây ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng của cây và làm giảm đáng kể năng suất búp chè
(Nguyễn Văn Hùng và Nguyễn Văn Tạo, 2006).
Để hạn chế tác hại của nhện đỏ nâu và các sinh vật hại khác, người trồng chè
đã áp dụng nhiều biện pháp để bảo vệ cây chè, trong đó chủ yếu sử dụng thuốc bảo
vệ thực vật (BVTV). Trong một năm, người trồng chè tiến hành trung bình khoảng
13 - 16 lần phun thuốc phòng trừ sinh vật hại, thậm chí tới 5 lần phun trong thời
gian sinh trưởng của một lứa hái chè (35 - 45 ngày) và đã sử dụng tới 31 loại hoạt
chất thuốc BVTV khác nhau (Nguyễn Văn Toàn và cs., 2007; Nguyễn Văn Toàn và
Phạm Văn Lầm, 2014). Việc sử dụng thường xuyên và lạm dụng thuốc BVTV trong
sản xuất chè đã gây hiện tượng sinh vật hại quen dần với thuốc và dần hình thành
tính kháng, làm suy giảm số lượng của quần thể các loài thiên địch, gây hiện tượng
tái phát và tạo điều kiện cho những loài sâu hại mới xuất hiện. Ngoài ra, việc lạm
dụng thuốc còn gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng sức khoẻ người lao động và để
lại dư lượng thuốc độc hại trong sản phẩm (Nguyễn Công Thuật, 1995; Nguyễn Văn
Hùng và Đoàn Hùng Tiến, 2000). Nhiều loại thuốc trước đây có hiệu lực cao đối
với nhện đỏ nâu, nay đã giảm hiệu lực một cách nhanh chóng. Nguyễn Hữu Giảng
(2001) ghi nhận tại tỉnh Lâm Đồng liều lượng sử dụng thuốc Comite 73EC năm
2001 đã tăng gấp đôi so với năm 1994, nhưng hiệu quả trừ nhện đỏ nâu chỉ đạt
tương đương.
Vì vậy, việc sử dụng thuốc BVTV trên cây chè không thể tách rời với quản
lý tính kháng thuốc của nhện đỏ nâu và các sinh vật hại khác, đòi hỏi phải có sự
quan tâm đúng mức, áp dụng đồng bộ với các biện pháp khác như biện pháp canh
tác, biện pháp sinh học. Tuy nhiên, để sử dụng thuốc hóa học hợp lý cần có những
nghiên cứu chuyên sâu, làm rõ thực trạng và tốc độ phát triển tính kháng thuốc của
nhện đỏ nâu và các sâu hại khác. Từ đó, xây dựng biện pháp quản lý tổng hợp tính
kháng thuốc có hiệu quả kinh tế cao và an toàn môi trường.
Trên thế giới, tính kháng thuốc của các sinh vật hại đã được quan tâm nghiên
cứu từ lâu. Ở Việt Nam, mới có các nghiên cứu tính kháng thuốc với sâu tơ và rầy
nâu, nhưng chưa có nghiên cứu tính kháng thuốc của nhện nhỏ nói chung và nhện
đỏ nâu hại chè nói riêng. Xác định hiện trạng và khả năng kháng thuốc của nhện đỏ
nâu hại chè, làm cơ sở để xây dựng hệ thống các giải pháp quản lý tính kháng thuốc
của nhện đỏ nâu một cách hiệu quả là yêu cầu cấp bách hiện nay. Vì vậy, nghiên
cứu sinh lựa chọn thực hiện đề tài: “Nghiên cứu tính kháng thuốc bảo vệ thực vật
của nhện đỏ nâu Oligonychus coffeae Nietner (Acarina: Tetranychidae) trên cây chè
và biện pháp khắc phục ở miền núi phía Bắc Việt Nam”.
2. Mục đích, yêu cầu của đề tài
2.1. Mục đích
Nghiên cứu xác định mức độ kháng thuốc và tốc độ hình thành tính kháng
thuốc của nhện đỏ nâu với các nhóm thuốc đang được sử dụng phổ biến trong sản
xuất. Từ đó, đề xuất một số giải pháp quản lý tính kháng thuốc của nhện đỏ nâu hại
chè ở miền núi phía Bắc.
2.2. Yêu cầu
Đánh giá được thực trạng sử dụng thuốc BVTV để phòng trừ sâu hại và nhện
đỏ nâu trên cây chè tại Thái Nguyên và Phú Thọ là vùng sản xuất chè điển hình của
miền núi phía Bắc.
Xác định mức độ kháng thuốc và tốc độ hình thành tính kháng thuốc của
nhện đỏ nâu với các nhóm thuốc trừ nhện đỏ nâu đang được dùng phổ biến tại vùng
chè Thái Nguyên và Phú Thọ.
Đánh giá hiệu quả một số biện pháp phòng trừ nhện đỏ nâu theo hướng quản
lý sinh vật hại tổng hợp trên cơ sở sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hợp lý.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Cung cấp các thông tin, dẫn liệu khoa học mới về mức độ phát sinh, chỉ số
kháng thuốc, tốc độ hình thành tính kháng thuốc của nhện đỏ nâu đối với 8 nhóm
thuốc bảo vệ thực vật (Avermectin, điều hòa sinh trưởng, Este sulfite, lân hữu cơ,
Pyrazol, Pyrethroid, Pyridazinon, thuốc thảo mộc) hiện đang được dùng phổ biến
trên chè tại Thái Nguyên, Phú Thọ.
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần cung cấp cơ sở khoa học trong xây
dựng giải pháp quản lý tính kháng của nhện đỏ nâu và biện pháp quản lý tổng hợp
sinh vật hại trên cây chè.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài làm cở sở khoa học xây dựng giải pháp quản lý
tính kháng thuốc của nhện đỏ nâu trong quản lý tổng hợp sinh vật hại trên cây chè,
góp phần sử dụng thuốc BVTV an toàn và bền vững trong sản xuất chè.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Tính kháng thuốc của nhện đỏ nâu (O. coffeae Nietner) hại chè.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung đánh giá thực trạng sử dụng thuốc BVTV trên cây chè tại
Thái Nguyên và Phú Thọ là hai vùng chè điển hình ở miền núi phía
Bắc.
Mức độ mẫn cảm và tốc độ hình thành tính kháng thuốc của nhện đỏ nâu đối
với một số thuốc hóa học và sinh học, thảo mộc.
Một số biện pháp giảm thiểu tính kháng thuốc (biện pháp canh tác, sinh học
và sử dụng hợp lý thuốc BVTV) tại vùng chè Thái Nguyên.
5. Những đóng góp mới của luận án
- Lần đầu cung cấp các dẫn liệu khoa học một cách hệ thống về mức độ
kháng thuốc và tốc độ hình thành tính kháng thuốc của nhện đỏ nâu hại chè đối với
11 hoạt chất thuốc BVTV (Abamectin, Azadirachtin, Dimethoate, Emamectin
benzoate, Fenpyroximate, Fenpropathrin, Hexythiazox, Matrine, Propargite,
Pyridaben, Rotenone) đang được sử dụng phổ biến trên cây chè ở miền núi phía Bắc.
- Bổ sung dẫn liệu mới về hiệu quả của một số biện pháp hạn chế sự phát
sinh của nhện đỏ nâu và đề xuất biện pháp quản lý tính kháng thuốc của nhện đỏ
nâu trên cây chè.
6. Cấu trúc luận án
Luận án có 120 trang, gồm: phần mở đầu, phần nội dung (3 chương), kết
luận và đề nghị với 36 bảng số liệu, 7 hình. Đã tham khảo 125 tài liệu, trong đó có
41 tài liệu tiếng Việt, 82 tài liệu tiếng Anh, 2 tài liệu trên Internet.