Tải bản đầy đủ (.pptx) (13 trang)

CACH TINH DUNG LUONG VA PHOI BINH UPS UPS 電池配置方法 恒功率法

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.83 KB, 13 trang )

UPS 電電電電電電
電電電電電電
Phương pháp bố trí ắc quy UPS
(phương pháp công suất cố định )
電電電 : Adam Chen


UPS 電電電電電電
Phương pháp bố trí ắc quy UPS

1. 電電電電電電電電
Tính ra nhu cầu công suất dòng 1 chiều (DC )
2. 電電電電電電電電電電電電電電電
Tìm ắc quy thích hợp để đáp ứng nhu cầu công suất DC
3. 電電電電電電電電電電電電電電電電電 1 電 2 電電電電
Điều chỉnh số lượng ắc quy mắc nối tiếp và mắc song song
để đáp ứng được yêu cầu 1 và 2


電電電電電
Nguyên tắc chung :
• 電電 UPS 電電電電電 4 電電電電電電 2 電電電電電電電
1 tổ UPS thông thường không vượt quá 4 tổ ắc quy, tốt nhất là 2 tổ
• 12V 電電電電電 2V 電電電電電電電電電電電 12V 電電
ắc quy 12V thông thường giá cả thấp hơn loại 2V, kiến nghị ưu tiên chọ
n loại ắc quy 12V
• 電電 UPS 電電電電電電電電電電電電電電電電電電
nếu số lượng ắc quy UPS có thể điều chỉnh được , thông thường không
nên sử dụng số lượng thấp nhất
• 電電電電電電電電電電電電電電電電電電電
phương pháp tính công suất cố định chuẩn xác hơn phương pháp tính d


òng điện cố định


電電電電電
Các bước tính toán :
電電電 : 電電 8 電電電
Bước 1 : xác định 8 cái thông số
電電電 : 電電電電電電電電 ( 電電 )
Bước 2 : tính toán nhu cầu công suất DC ( đơn thể)
電電電 : 電電電電 , 電電電電電電
Bước 3 : lựa chọn ắc quy, kiểm tra xem có đáp ứng được không
電電電 : 電電電電 , 電電電電
Bước 4 : điều chỉnh số tổ , tính toán lại
電電電 : 電電電電電電電電電電電電電電電電電
Bước 5 : xác định năng lực sả điện của ắc quy trong khoảng thời gian
sả điện này
電電電 : 電電電電電電電電電電電電電電電電 ?
Bước 6 : dự kiến thời gian dự phòng của tổ ắc quy này là bao nhiêu ?
電電電 : 電電電電 , 電電電電
Bước 7 : điều chỉnh số lượng , tối ưu hóa sự bố trí


電電電電電電電電電 8 電電電
Bước 1 : xác định 8 thông số quan trọng
• 電電電電電電電 UPS 電電電電電電電
những thông số này đều quyết định bởi nhu cầu của UPS và bên sử dụn
g
• 電電電電電電電電電電
lấy ví dụ từ nhu cầu của bệnh viện Rongzong
電電電電

Thông số quan
trọng
電電 ứng dụng
電電電電電電
Hệ số công suất
phụ tải
電電電電電
Số lượng mỗi tổ
電電電電 /cell
Điện áp kết thúc /
cell





UPS
0.8
30
1.7



電電電電

Dung lượng phụ
tải
電電電電電

hiệu suất của

biến áp

電電電電
Nối tiếp Số lượng tổ
電電電電
V
Nhiệt độ môi
trường





600

kVA

0.95



4


Song song

25





電電電電電電電電電電電電電電電電
Bước 2 : tính toán nhu cầu công suất DC (
đơn thể)

電電電電 Quá trình tính toán :
電電電電電電電電電電電 nhu cầu công suất DC của mỗi tổ
電電電電
x
電電電電電電
dung lượng phụ tải x hệ số công suất phụ tải

電電電電 =

Công suất DC

電電電電 =

Công suất DC

電電電電 =
Công suất DC

電電電電電 x 電電電電電電電
hiệu suất của biến áp x số lượng cell của mỗi tổ

600 x 1000(VA) x 0.8
0.95

2807W


x 30 電 x 6cell


電電電電電電電電
Bước 3 : lựa chọn ắc quy
• 電電電電電電電電電電電電 , 電電電電電電電電電電電電電 , ( 電電電電電電電電電 電電電電電電電 ) 電
theo yêu cầu về thời gian sả điện của khách hàng , kiểm tra biểu công suất tìm ra qui cách ắ
c quy thích hợp , ( mức công suất phải lớn hơn hoặc bằng với kết quả tính toán tại bước 2 ) .

• 電 WPL230-12N 電電電電電電電電電電電 747 電 2807 電
kiểm tra biểu công suất WPL230-12N đều không thể đáp ứng được yêu cầu ( 747 < 2807)


電電電電電電電電電電電電
Bước 4 : điều chỉnh số tổ tính toán lại
• 4 電電電電電電電電電電電 747 電 701 電
4 tổ mắc song song đã có thể đáp ứng được và vượt hơn yêu cầu ( 747 > 701)

電電電電 =
Công suất DC

電電電電 =
Công suất DC

600 x 1000(VA) x 0.8
0.95

x 30 電 nối tiếp x 6cell x 4 電 song song


701W ( 電電 nhỏ hơn WPL230-12N 1.70V@747W)


電電電電電電電電電電電電電電電電電電電電電
Bước 5 : xác định năng lực sả điện của ắc quy trong
khoảng thời gian sả điện này

電電電電電 lựa chọn ắc quy
電電電電 :
Qui cách

WPL230-12N

電電 1 :
Trạng thái 1

電電 Môi trường
25℃

電電 2 :
Trạng thái 2

電電 Môi trường
25℃

電電電電電電電電電電電 sự thay đổi dung
電電 1 :
Trạng thái 1

電電 Môi trường

40℃

電電 2 :
Trạng thái 2

電電 Môi trường
40℃

電電電電 :
Hệ số nhiệt độ
15 電電電電電電電電電
công suất sả điện ở phút thứ
15
30 電電電電電電電電電
công suất sả điện ở phút thứ
30
lượng ảnh hưởng bởi nhiệt độ
15 電電電電電電電電電
công suất sả điện ở phút thứ
15
30 電電電電電電電電電
công suất sả điện ở phút thứ
30

0.01
765 W/cell
535 W/cell

879 W/cell
615 W/cell


電電電電電電電電電電電電
công thức tính sự ảnh hưởng của nhiệt độ đối với dung lượng

Ct = Ce x{1+K(T-25}
T : 電電電電電電電

nhiệt độ môi trường khi sả


電電電電電電電電電電電電電電電電電電電電電
Bước 6 : dự kiến thời gian dự phòng của tổ ắc quy
này là bao nhiêu ?

電電電電電電電電 tính toán thời gian dự phòng
電電電電 =
Thời gian
dự phòng

電電電電 =
Thời gian
dự phòng

電電 1(W/cell) - 電電電電
Trạng thái 1 (W/cell) – công suất DC

x ( 電電 2 電電 - 電電 1 電電 ) + 電電 1 電電
( TG trạng thái 2 – TG trạng thái 1 ) + TG trạng thái 1

電電 1(W/cell) - 電電 2(W/cell)

Trạng thái 1 (W/cell) – trạng thái 2 (W/cell)

765W/cell - 701W/cell
765W/cell - 535W/cell

x (30- 15) + 15

電電電電 Thời gian dự phòng = 19.17 電電 phút


電電電電電電電電電 , 電電電電
電電電電 thông số quan trọng
電電 ứng dụng

UPS電

電電電電電電
Hệ số công suất phụ
tải
電電電電電
Số lượng mỗi tổ
電電電電 /cell
Điện áp kết thúc /
cell

電電電電 =
Công suất DC

電電電電 =
Công suất DC


0.8電
28


nối tiếp

1.7V




電電電電
600kVA
Dung lượng phụ tải
電電電電電
hiệu suất của biến
0.95電
áp
電電電電
電 song
4
Số lượng tổ
song
電電電電
Nhiệt độ môi trường

25℃

600 x 1000(VA) x 0.8

0.95
751.87W

x 28 電 x 6cell x 4 電


電電電電電電電電電 , 電電電電
Bước 7 : điều chỉnh số lượng , tối ưu hóa sự bố trí

電電電電電電電電 tính toán tối ưu hóa thời gian dự phòng
電電 1(W/cell) - 電電電電
電電電電 =
Thời gian
dự phòng

電電電電 =
Thời gian
dự phòng

Trạng thái 1 (W/cell) – công suất DC

x ( 電電 2 電電 - 電電 1 電電 ) + 電電 1 電電
( TG trạng thái 2 – TG trạng thái 1 ) + TG trạng thái 1

電電 1(W/cell) - 電電 2(W/cell)
Trạng thái 1 (W/cell) – trạng thái 2 (W/cell)

765W/cell - 751.8W/cell
765W/cell - 535W/cell


x (30- 15) + 15

電電電電 Thời gian dự phòng = 15.86 電電 phút


電電電電電電電電電 , 電電電電
Bước 7 : điều chỉnh số lượng , tối ưu hóa sự bố trí

電電電電 phương thức tối ưu hóa :
1.電電 / 電電 電電電電電電電
tăng / giảm số lượng ắc quy mắc nối tiếp của mỗi tổ

2. 電電 / 電電 電電電電電
tăng / giảm số lượng ắc quy mắc song song

3. 電電 / 電電 電電電電
tăng / giảm dung lượng ắc quy

4. 電電電電電電電電電電電電電電電電電
tùy theo yêu cầu khách hàng mà điều chỉnh hệ số
công suất hoặc thời gian phụ tải



×