Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Cấu trúc tiếng anh thông dụng mà hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.49 KB, 3 trang )

Essential English Structures
1.There is no + N + left : không
còn lại gì = S + have run out of
+ N ( ta dùng thì hiện tại hoàn
thành và chủ ngữ là We)
EX: There is no cooking-oil left.
= We have run out of cookingoil.
2. Get over + N (chỉ bệnh tật)
=to recover from + N (chỉ bệnh
tật) =to make a recovery from
+N
EX: He got over his lung cancer.
=He recovered from his lung
cancer. =He made a recovery
from his lung cancer.
3. S + would
like/love/prefer/fancy/ + to V:
cách nói chuyện chỉ ước nguyện
không có thật ở hiện tại = S +
wish(es) + clause.
4. Need + S + V? = Is there
necessity for sb to do st?
EX: Need I do a lot of homework
today? = Is there necessity for
me to do a lot of homework
today?
5. It is pointless + to V: làm gì là
vô tích sự. =There is no point in
+ Ving = It is no good/ use +
Ving = It is not worth + Ving
EX: It is pointless to go to the


airport now. = There is no point
in going to the airport now. = It
is no good/use going to the
airport now. = It is not worth
going to the airport now.
6. To say/consider/claim + that
+ clause: cho rằng cái gì có
được là nhờ ai = To attribute st
to sb / sb st

EX: He claims that his success is
due to his working hard. = He
attributes his success to his
working hard.
7. To listen to st/sb = pay
attention to = take notice of
EX: He didn’t listen to his
doctor’s advice. = He paid no
attention to his doctor’s advice.
= He didn’t take notice of his
doctor’s advice.
8. Refuse + to V = Turn down +
Ving = Have no intention of
Ving Intend + to V = have
intention of Ving.
9. Refuse + to V = deny + Ving/
having P2
EX: He refused to steal my pen.
= He denied stealing my pen/
having stolen my pen.

10. To try + to V = to make an
effort + to V = to make an
attempt + to V = to take the
trouble + to V
EX: He tries to pass the final
exam. = He makes an
effort/attempt to pass the final
exam. = He takes the trouble to
pass the final exam.
11. It + be + difficult/hard + for
sb to do st = S + have ( chia
theo thời) + difficulty/trouble +
in Ving = S + find ( chia theo
thời) + it + difficult/hard + to do
st
EX: It is difficult for him to finish
his homework tonight. = He has
difficulty in finishing his
homework tonight. = He finds it


difficult to finish his homework
tonight.
12.Then comes/ come + S, as +
clause.
Dùng then (= afterwards: thế
rồi, cuối cùng, rồi)
- Để nêu ra sự việc gì đó cuối
cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là
kết cục tất nhiên của một quá

trình, hoặc khi trình bày hậu
quả cuối cùng của sự việc hay
hành động xảy ra. Từ "come"
được chia thì theo vế đằng sau
Ex: Then came a divorce, as
they had a routine now. (thế rồi
ly hôn xảy ra, vì họ cứ cãi nhau
hoài)
13. It is no + comparative adj +
than + V-ing
- Nghĩa là: thật sự không
gì...hơn làm việc gì đó.
Ex: For me it is no more difficult
than saying "I love you". (Đối
với tôi không gì khó hơn bằng
việc nói "Anh Yêu Em")
14. There (not) appear to be +
N..
- Dùng appear = seem to với ý
nghĩa: dường như thế
Ex: There didn't appear to be
anything in the museum (Dường
như không có gì trong bảo tàng
cả)
15. S1 + is/ are just like + S2
+was/ were..
16. S + is/ are + the same + as
+ S + was/ were
- Dùng để so sánh sự trùng
nhau hay giống nhau hoặc

tương đồng giữa hai sự việc, hai

người hoặc hai nhóm người ở
hai thời điểm khác nhau.
Ex: My daughter is just like her
mother was 35 years ago when
she was my classmate at
Harvard University (Cô con gái
tôi y hệt như mẹ nó cách đây 35
năm lúc bà còn là bạn học cùng
lớp với tôi tại đại học Harvard)
She is the same as she was (Cô
ấy vẫn như ngày nào)
17. As + V3/ can be seen, S +
V...
- Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự
việc đã trình bày, đã đề cập đến
trước đó với người đọc hay
người nghe.
As can be seen, a new school is
going to be built on this site.
(Như đã thấy, một trường học
mới sẽ được xây dựng trên khu
đất này)
18. It is/ was evident to
someone + that clause
- Có nghĩa là đối với ai đó rõ
ràng, nhất định là...
Ex: It was evident to them that
someone gave him a hand to

finish it (HỌ cứ nhất định rằng ai
đó đã giúp anh ta một tay hoàn
tất việc đó)
19. What + (S) + V... + is/ was
+ (that) + S + V+..
- Có nghĩa là những gì đã xảy ra
hoặc được thực hiện là...
Ex: What was said was (that)
she had to leave (Những gì được
nói là cô ấy phải ra đi)
What I want you to do is that
you take more care of yourself


20. N + Is + what + sth + is all
about
- Để chỉ mục đích chính, hay
chủ yếu của cái gì hay vấn đề
nào đó mang lại.
Ex: Entertainment is what
football is all about (Bóng đá cốt
để giải trí)
21. S + be (just) + what S + V...
- Nhằm nhấn mạnh vấn đề hay
ý kiến hoặc sự việc mà ai đó
cần, quan tâm, hoặc muốn thực
hiện.
Ex: It was just what I wanted
(Đó là những gì tôi muốn)
You are what God brings into my

life (Em là những gì chúa ban
cho cuộc đời anh)
22. V-ing +sth + be +adj-if not
impossible
- Khi chúng ta miêu tả hành
động mà cơ hội thành công rất
thấp. Những adj ở đây thường là
diffifult, hard, dangerous,
adventurous...
Ex: Traveling alone into a jungle
is adventurous – if not
impossible (Đi một mình vào
khu rừng là mạo hiểm – nếu
không nói là không thể)
23. There isn't/ wasn't time to V/
be + adj
- Nghĩa là: "đã không kịp/ không
đủ thời gian"
Ex: there wasn't time to identify
what is was (Không kịp nhận ra
đó là cái gì)
24. S+ may + put on a +adj +
front but inside + S + adj..
- Nghĩa là: bề ngoài ai đó tỏ ra
như thế này nhưng thực chất

bên trong họ có những cảm xúc,
trạng thái ngược lại.
Ex: You may put on a brave
front but inside you are fearful

and anxious (Bề ngoài bạn có vẻ
dũng cảm nhưng thực chất bên
trong bạn rất sợ hãi và lo âu)
25. S + see oneself + V-ing...
- Dùng mẫu câu trên để diễn tả
khi ai đó có cơ hội được tận
hưởng hay được thực hiện cái gì.
Ex: You can see yourself riding a
cable-car in San Francisco (Bạn
có cơ hội được đi cáp treo ở San
Francisco)



×