Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Phát triển năng lực thực nghiệm hóa học cho học sinh thông qua dạy học chương “Nhóm oxi” Hóa học 10 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 153 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
--------------

PHAN THỊ LIÊN

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM
HÓA HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC
CHƯƠNG “NHÓM OXI” HÓA HỌC 10 NÂNG CAO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI -2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
--------------

PHAN THỊ LIÊN

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM
HÓA HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC
CHƯƠNG “NHÓM OXI” HÓA HỌC 10 NÂNG CAO

Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hoá học
Mã số: 8 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thị Quỳnh Mai



HÀ NỘI -2018


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy cô giáo khoa Hóa học trường Đại Học
Sư phạm Hà Nội 2 và trường Đại Học Sư phạm Hà Nội đã tận tình giảng dạy, trang
bị những kiến thức quan trọng và những chỉ dẫn quý báu giúp tôi hoàn thiện luận
văn của mình.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Đỗ Thị Quỳnh Mai giảng viên
khoa Hóa học trường Đại Học Sư phạm Hà Nội đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận đề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo và các em
học sinh trường THPT Tam Dương và trường THPT Trần Hưng Đạo đã nhiệt tình
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực nghiệm đề tài
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã luôn quan tâm,
khích lệ, động viên để tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Hà Nội, tháng 8 năm 2018

Phan Thị Liên


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

DH

Dạy học


DHHH

Dạy học Hóa học

ĐC

Đối chứng



Hợp đồng

GV

Giáo viên

HH

Hóa học

HS

Học sinh

NL

Năng lực

NL TN


Năng lực thực nghiệm

Nxb

Nhà xuất bản

PP

Phương pháp

PPDH

Phương pháp dạy học

PTHH

Phương trình hóa học

TCHH

Tính chất hóa học

TCVL

Tính chất vật lý

THPT

Trung học phổ thông


ThN

Thí nghiệm

TN

Thực nghiệm

TNHH

Thực nghiệm hóa học

TNSP

Thực nghiệm sư phạm


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ......................................................................................2
3. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................4
5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................5
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................5
7. Giả thuyết khoa học ................................................................................................5
8. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................5
9. Đóng góp mới của đề tài .........................................................................................5
10. Cấu trúc của luận văn. ...........................................................................................6

NỘI DUNG .................................................................................................................7
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC THỰC NGHIỆM HÓA HỌC CHO HỌC SINH PHỔ THÔNG .......................7
1.1. Đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung họcphổ thông theo định hướng
phát triển năng lực .......................................................................................................7
1.2. Năng lực và vấn đề phát triển năng lực cho học sinh phổ thông .........................8
1.2.1. Khái niệm năng lực ...........................................................................................8
1.2.2. Cấu trúc của năng lực ........................................................................................9
1.2.3. Những phẩm chất và năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh trung
học phổ thông ............................................................................................................10
1.2.4. Năng lực đặc thù môn hóa học ........................................................................11
1.3. Năng lực thực nghiệm hóa học ..........................................................................13
1.3.1. Khái niệm năng lực thực nghiệm hóa học ......................................................13
1.3.2. Cấu trúc của năng lực thực nghiệm hóa học ...................................................13
1.3.3. Biện pháp phát triển năng lực thực nghiệm hóa học .......................................14
1.3.4. Một số phương pháp đánh giá sự phát triển năng lực thực nghiệm hóa học cho
học sinh trung học phổ thông ....................................................................................15


1.4. Một số phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực thực nghiệm
cho học sinh...............................................................................................................17
1.4.1. Phương pháp dạy học theo góc .......................................................................17
1.4.1.1. Thế nào là phương pháp dạy học theo góc...................................................17
1.4.1.2. Quy trình áp dụng phương pháp dạy học theo góc trong dạy học hóa học .17
1.4.1.3. Điều kiện để thực hiện có hiệu quả phương pháp dạy học theo góc ...........19
1.4.2. Phương pháp dạy học theo hợp đồng ..............................................................20
1.4.2.1. Thế nào là dạy học theo hợp đồng ...............................................................20
1.4.2.2. Quy trình áp dụng phương pháp dạy học hợp đồng trong dạy học hóa
học………………………………………………………………………………….21
1.4.2.3. Điều kiện để thực hiện có hiệu quả phương pháp dạy học theo hợp đồng ..24

1.4.3. Sử dụng thí nghiệm trong dạy học hóa học ....................................................25
1.4.3.1. Vai trò của thí nghiệm trong dạy học hóa học .............................................25
1.4.3.2. Yêu cầu khi sử dụng thí nghiệm trong dạy học hóa học ..............................25
1.4.3.3. Phương pháp sử dụng thí nghiệm trong dạy học hóa học ............................27
1.5. Thực trạng việc phát triển năng lực thực nghiệm cho học sinh trong dạy học
hóa học ở một số trường THPT.................................................................................31
1.5.1. Mục đích và đối tượng điều tra .......................................................................31
1.5.2. Nội dung và phương pháp điều tra ..................................................................31
1.5.3. Phân tích kết quả điều tra ................................................................................31
1.5.3.1. Phân tích kết quả điều tra phiếu hỏi giáo viên .............................................31
1.5.3.2. Phân tích kết quả điều tra phiếu hỏi học sinh ..............................................36
CHƯƠNG 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM HÓA HỌC CHO HỌC
SINH TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “NHÓM OXI” ............................................41
2.1. Phân tích chương trình chương “Nhóm oxi” Hóa học 10 nâng cao ..................41
2.1.1. Mục tiêu chương “Nhóm oxi” Hóa học 10 nâng cao ......................................41
2.1.2. Cấu trúc chương “Nhóm oxi” Hóa học 10 nâng cao .........................................43
2.1.3. Đặc điểm nội dung kiến thức hóa học của chương .........................................44
2.2. Hệ thống các thí nghiệm hoá học trong dạy học chương “Nhóm oxi” ..............44


2.3. Xây dưng bộ công cụ kiểm tra, đánh giá năng lực thực nghiệm hóa học cho học
sinh trung học phổ thông ...........................................................................................46
2.3.1. Xây dựng tiêu chí và các mức độ đánh giá năng lực thực nghiệm của HS ....47
2.3.2. Bộ công cụ kiểm tra, đánh giá năng lực thực nghiệm hóa học cho học sinh ..50
2.3.2.1. Bảng kiểm quan sát năng lực thực nghiệm hóa học của học sinh ...............50
2.3.2.2. Phiếu tự đánh giá về năng lực thực nghiệm hóa học của học sinh ..............51
2.3.2.3. Thiết kế đề kiểm tra......................................................................................53
2.4. Một số phương pháp phát triển năng lực thực nghiệm hóa học cho học sinh
trong dạy học hóa học chương “Nhóm oxi” .............................................................53
2.4.1. Phương pháp dạy học theo góc nhằm phát triển năng lực thực nghiệm hoá học

cho học sinh...............................................................................................................53
2.4.1.1. Nguyên tắc lựa chọn nội dung áp dụng phương pháp dạy học theo góc .....53
2.4.1.2. Thiết kế kế hoạch bài dạy áp dụng phương pháp góc ..................................54
2.4.1.3. Phát triển năng lực thực nghiệm hóa học cho học sinh thông qua phương
pháp dạy học theo góc ...............................................................................................63
2.4.2. Phương pháp sử dụng thí nghiệm hóa học nhằm phát triển năng lực thực
nghiệm hoá học cho học sinh ....................................................................................64
2.4.2.1. Nguyên tắc lựa chọn nội dung áp dụng phương pháp dạy học sử dụng thí
nghiệm hóa học .........................................................................................................64
2.4.2.2. Thiết kế kế hoạch bài dạy theo phương pháp sử dụng thí nghiệm hóa học .65
2.4.2.3. Phát triển năng lực thực nghiệm hóa học cho học sinh thông qua phương
pháp dạy học sử dụng thí nghiệm .............................................................................71
2.4.3. Phương pháp dạy học hợp đồng ......................................................................73
2.4.3.1. Nguyên tắc lựa chọn nội dung áp dụng phương pháp dạy học hợp đồng ....73
2.4.3.2. Thiết kế kế hoạch bài dạy theo phương pháp hợp đồng ..............................74
2.4.3.3. Phát triển năng lực thực nghiệm hóa học cho học sinh thông qua phương
pháp dạy học theo hợp đồng .....................................................................................85
Tiểu kết chương 2......................................................................................................86
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..................................................................87


3.1. Mục đích thực nghiệm .......................................................................................87
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm .......................................................................................87
3.3. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm .........................................................................87
3.3.1. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm ..................................................................87
3.3.2. Kế hoạch bài dạy thực nghiệm sư phạm .........................................................88
3.3.3. Kế hoạch kiểm tra đánh giá .............................................................................88
3.4. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ........................................................................89
3.5. Kết quả thực nghiệm và xử lí số liệu kết quả thực nghiệm sư phạm .................89
3.5.1. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm...........................................89

3.5.2. Kết quả bảng kiểm quan sát, phiếu tự đánh giá của học sinh .........................91
3.5.3. Kết quả các bài kiểm tra ..................................................................................96
3.6. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm ..........................................................107
3.6.1. Phân tích kết quả định tính ............................................................................107
3.6.2. Phân tích kết quả định lượng.........................................................................108
Tiểu kết chương 3....................................................................................................109
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................110
1. Kết luận ...............................................................................................................110
2. Khuyến nghị ........................................................................................................111
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................113
PHỤ LỤC ............................................................................................................... PL1
PHỤ LỤC 1. PHIẾU TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI GIÁO VIÊN .............................. PL1
PHỤ LỤC 2. PHIẾU ĐIỀU TRA HỌC SINH....................................................... PL5
PHỤ LỤC 3. GIÁO ÁN SỐ 2 ................................................................................ PL7
PHỤ LỤC 4. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1 ..................................................................... PL14
PHỤ LỤC 5. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2 ..................................................................... PL17
PHỤ LỤC 6. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 ..................................................................... PL19


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các thí nghiệm HH sử dụng trong dạy học chương Nhóm oxi................ 45
Bảng 2.2. Bảng mô tả các tiêu chí và các mức độ đánh giá NL TNHH ................... 47
Bảng 2.3. Bảng kiểm quan sát NL TNHH của HS ................................................... 50
Bảng 2.4. Phiếu tự đánh giá sự phát triển NL TNHH của HS.................................. 52
Bảng 3.1. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm sư phạm ............................................ 87
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả bảng kiểm quan sát đánh giá về NL TNHH của HS ... 92
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả bảng phiếu hỏi tự đánh giá về NL TNHH của HS ...... 94
Bảng 3.4. Kết quả các bài kiểm tra của trường THPT Tam Dương ......................... 96
Bảng 3.5. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích (Bài kiểm tra 15
phút số 1) trường THPT Tam Dương ....................................................................... 96

Bảng 3.6. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích (Bài kiểm tra 15
phút số 2) trường THPT Tam Dương ....................................................................... 97
Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích (Bài kiểm tra 45
phút ) trường THPT Tam Dương .............................................................................. 97
Bảng 3.8. Phân loại học sinh theo kết quả thực nghiệm ........................................... 99
trường THPT Tam Dương......................................................................................... 99
Bảng 3.9. Tổng hợp các tham số đặc trưng trường THPT Tam Dương ................. 101
Bảng 3.10. Kết quả các bài kiểm tra của trường THPT Trần Hưng Đạo ............... 102
Bảng 3.11. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích (Bài kiểm tra 15
phút số 1) trường THPT Trần Hưng Đạo ................................................................ 102
Bảng 3.12. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích(Bài kiểm tra 15
phút số 2) trường THPT Trần Hưng Đạo ................................................................ 103
Bảng 3.13. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích(Bài kiểm tra 45
phút) trường THPT Trần Hưng Đạo ....................................................................... 103
Bảng 3.14. Phân loại học sinhtheo kết quả thực nghiệmtrường THPT Trần
Hưng Đạo ................................................................................................................ 105
Bảng 3.15. Tổng hợp các tham số đặc trưng trường THPT Trần Hưng Đạo ......... 107


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cấu trúc 5 phẩm chất và 10 năng lực của học sinh..................................11
Hình 1.2. Biểu đồ mức độ sử dụng một số PPDH trong quá trình dạy học ............. 32
Hình 1.3. Biểu đồ mức độ áp dụng PPDH theo góc và theo HĐ ............................. 32
Hình 1.4. Biểu đồ mức độ quan tâm của GV đến sự phát triển các NL đặc thù
HH ............................................................................................................................. 33
Hình 1.5. Biểu đồ khả năng hình thành và phát triển NLTN trong các giờ học ...... 33
Hình 1.6. Biểu đồ mức độ các cách GV biểu diễn thí nghiệm ................................. 34
Hình 1.7. Biểu đồ mức độ GV đánh giá NLTN của HS........................................... 34
Hình 1.8. Biểu đồ đánh giá về NLTN của HS .......................................................... 35
Hình 1.9.Thái độ của HS đối với giờ học có sử dụng thí nghiệm HH ..................... 36

Hình 1.10. Thái độ của HS khi tiến hành thí nghiệm Hóa học ................................ 37
Hình 1.11. Thái độ của HS về sự cần thiết khi tiến hành ......................................... 37
Hình 1.12. Mong muốn về cách sử dụng thí nghiệm của học sinh .......................... 38
Hình 1.13. Thói quen khi tiến hành thí nghiệm của học sinh .................................. 38
Hình 1.14. Mức độkhó khăn của HS khi tiến hành thí nghiệm Hóa học ................. 39
Hình 1.15. Mức độ sử dụng bài tập thí nghiệm đánh giá NL TNHH của học
sinh ............................................................................................................................ 39
Hình 2.1. Cấu trúc chung chương “Nhóm oxi” ........................................................ 43
Hình 3.1. Biểu đồ bảng kiểm quan sát đánh giá về NL TNHH của HS ................... 93
Hình 3.2. Biểu đồ phiếu hỏi tự đánh giá về NL TNHH của HS............................... 95
Hình 3.3. Đường lũy tích biểu diễn kết quả bài kiểm tra 15 phút số 1 trường
THPT Tam Dương .................................................................................................... 98
Hình 3.4. Đường lũy tích biểu diễn kết quả bài kiểm tra 15 phút số 2 trường
THPT Tam Dương .................................................................................................... 98
Hình 3.5. Đường lũy tích biểu diễn kết quả bài kiểm tra 45 phút trường THPT
Tam Dương ............................................................................................................... 99
Hinh 3.6. Biểu đồ phân loại học sinh theo kết quả bài kiểm tra 15 phút số 1
trường THPT Tam Dương....................................................................................... 100


Hình 3.7. Biểu đồ phân loại học sinh theo kết quả bài kiểm tra 15 phút số 2
trường THPT Tam Dương....................................................................................... 100
Hình 3.8. Biểu đồ phân loại học sinh theo kết quả bài kiểm tra 45 phút trường
THPT Tam Dương .................................................................................................. 101
Hình 3.9. Đường lũy tích biểu diễn kết quả bài kiểm tra 15 phút số 1trường
THPT Trần Hưng Đạo............................................................................................. 104
Hình 3.10. Đường lũy tích biểu diễn kết quả bài kiểm tra 15 phút số 2trường
THPT Trần Hưng Đạo............................................................................................. 104
Hình 3.11. Đường lũy tích biểu diễn kết quả bài kiểm tra 45 phút ........................ 105
trường THPT Trần Hưng Đạo ................................................................................. 105

Hình 3.12. Biểu đồ phân loại học sinh theo kết quả bài kiểm tra 15 phút số 1
trườngTHPT Trần Hưng Đạo .................................................................................. 106
Hình 3.13. Biểu đồ phân loại học sinh theo kết quả bài kiểm tra 15 phút số 2
trường THPT Trần Hưng Đạo ................................................................................. 106
Hình 3.14. Biểu đồ phân loại học sinh theo kết quả bài kiểm tra 45 phút trường
THPT Trần Hưng Đạo............................................................................................. 107


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Để bảo đảm phát triển bền vững, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế. Việt Nam luôn coi trọng việc phát triển chất lượng nguồn nhân lực, trang bị
cho các thế hệ tương lai nền tảng văn hóa vững chắc và năng lực thích ứng cao
trước mọi biến động của thiên nhiên và xã hội. Chính vì vậy việc đổi mới giáo dục
luôn được chú trọng quan tâm hàng đầu.
Những năm gần đây giáo dục phổ thông luôn đề cao đến việc xây dựng
chương trình theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của người học, tạo
môi trường học tập và rèn luyện giúp học sinh phát triển hài hoà về thể chất và tinh
thần, trở thành người học tích cực, tự tin, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học
tập. Điều này được chỉ rõ trong Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo: “Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất,
hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định
hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú
trọng giáo dục lí tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng
lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng
sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời...” [1].
Với định hướng đổi mới đó, thì môn Hóa học (HH) ở trường phổ thông là

môn học có điều kiện thuận lợi để triển khai đổi mới dạy học (DH), phát triển phẩm
chất và năng lực (NL) cho học sinh (HS). Vì vậy chương trình giáo dục phổ thông
môn HH (tháng 1/ 2018) cũng chỉ rõ:“Chương trình môn Hóa học chú trọng trang
bị các khái niệm công cụ và phương pháp sử dụng công cụ, đặc biệt là giúp học
sinh có kỹ năng thực hành thí nghiệm, kỹ năng vận dụng các kiến thức hóa học vào
việc tìm hiểu và gải quyết ở mức độ nhất định một số vấn đề của thực tiễn đáp ứng
yêu cầu cuộc sống”[4].
Hóa học là một môn học có sự kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết và thực
nghiệm, góp phần vào sự hình thành và phát triển NL chung của học sinh và một số


2

NL đặc thù. Tuy nhiên trong thực tiễn dạy học HH phổ thông ở Việt Nam hiện nay,
giáo viên chủ yếu là dạy lí thuyết mà việc sử dụng thí nghiệm trong bài dạy còn ít
được chú trọng, do giáo viên ngại làm thí nghiệm (ThN) vì không có thời gian,
thiếu các dụng cụ, hóa chất, cơ sở vật chất không đáp ứng, do cách kiểm tra đánh
giá HS chưa chú trọng vào thí nghiệm ... Do vậy NL thực nghiệm hóa học (TNHH)
của các em học sinh rất hạn chế.
NL TNHH là NL đặc thù của bộ môn Hóa học, nó gồm các năng lực thành
phần: tiến hành thí ngiệm, sử dụng thí nghiệm an toàn; quan sát, mô tả, giải thích
hiện tượng thí nghiệm và rút ra kết luận; xử lí thông tin liên quan đến thí nghiệm.
Vì vậy việc sử dụng thí nghiệm giúp học sinh có sự hăng say, hứng thú hơn với
môn học, từ đó giúp học sinh thu thập và xử lí thông tin nhằm hình thành kiến thức,
kĩ năng và NL cho học sinh.
Từ những lí do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài:“Phát triển năng lực thực
nghiệm hóa học cho học sinh thông qua dạy học chương “Nhóm oxi” Hóa học
10 nâng cao”.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Đã có một số tác giả nghiên cứu về thí nghiệm hóa học như:

Lê Thanh Hà (2009), Phát triển tư duy và rèn luyện năng lực thực hành hóa
học cho học sinh thông qua chương trình sách giáo khoa Hóa học lớp 12 nâng cao
theo hướng dạy học tích cực, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, trường Đại học
Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội. Trong luận văn tác giả đã đề xuất hệ thống
các thí nghiệm và xây dựng hệ thống bài tập thực nghiệm trong chương trình hóa
học 12 nâng cao theo hướng dạy học tích cực.
Ngô Quốc Triệu (2012), Nâng cao chất lượng sử dụng thí nghiệm trong dạy
học hóa học phần vô cơ lớp 11 chương trình cơ bản trung học phổ thông, Luận văn
thạc sĩ khoa học giáo dục, trường Đại học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội .
Trong luận văn tác giả đã đề xuất 4 biện pháp sử dụng hệ thống thí nghiệm trong
dạy học hóa học phần vô cơ lớp 11 chương trình cơ bản ( sử dụng thí nghiệm theo
phương pháp nghiên cứu, sử dụng thí nghiệm đối chứng, sử dụng thí nghiệm nêu


3

vấn đề, sử dụng thí nghiệm hóa học tổ chức cho học sinh nghiên cứu tính chất các
chất)
Nguyễn Thị Nhâm (2014), Nâng cao hứng thú học tập cho học sinh trong
dạy học chương oxi-lưu huỳnh, hóa học lớp 10 khi có sử dung thí nghiệm, Luận văn
thạc sĩ khoa học giáo dục, trường Đại học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội.
Trong luận văn tác giả đã đưa ra hệ thống các thí nghiệm và 4 biện pháp cải tiến thí
nghiệm trong giảng dạy chương oxi- lưu huỳnh Hóa học 10 cơ bản
Nguyễn Thị Thúy (2016), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng các thí nghiệm
hóa học, bài tập thực nghiệm để tạo hứng thú rèn luyện tư duy cho học sinh qua dạy
học phần phi kim hóa học 10 nâng cao, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, trường
Đại học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội. Trong luận văn tác giả đã xây dựng
các thí nghiệm biểu diễn, thí nghiệm hóa học vui và các dạng bài tập thực nghiệm
về hiện tượng hóa học trong thiên nhiên, trong cuộc sống tạo hứng thú học tập cho
học sinh.

Lê Thị Tươi (2016), Phát triển năng lực thực hành hóa họccho học sinh
thông qua dạy học chương nitơ -photpho hóa học lớp 11 trung học phổ thông, Luận
văn thạc sĩ khoa học giáo dục, trường Đại học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà
Nội. Trong luận văn tác giả đã đề xuất một số biện pháp sử dụng thí nghiệm hóa
học kết hợp với phương pháp (PP) dạy học tích cực ( PP dạy học theo góc, PP sử
dụng thí nghiệm hóa học theo hướng dạy học tích cực) để phát triển năng lực thực
hành hóa học cho học sinh trong dạy học chương Nitơ - Photpho .
Trần Thị Kim Phượng (2017), Sử dụng phương pháp bàn tay nặn bột trong
dạy học chương Nhóm oxi – Hóa học 10 nâng cao nhằm phát triển năng lực thực
nghiệm hóa học cho học sinh, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, trường Đại học
Sư phạm Hà Nội. Trong luận văn tác giả đã nghiên cứu sử dụng phương pháp bàn
tay nặn bột và bài tập định hướng NL nhằm phát triển NLTN cho HS trung học phổ
thông (THPT)
Thông qua việc tìm hiểu các đề tài nghiên cứu về sử dụng ThN trong dạy học
hóa học (DHHH), chúng tôi nhận thấy các đề tài này hầu hết tập trung vào vấn đề


4

phát triển năng lực nhận thức và tư duy của học sinh nhằm nâng cao chất lượng
DHHH. Việc sử dụng ba PP: PP sử dụng thí nghiệm, PP dạy học theo góc, PP dạy
học theo hợp đồng (HĐ) để phát triển NLTN còn ít. Vì vậy, đề tài: “Phát triển năng
lực thực nghiệm hóa học cho học sinh thông qua dạy học chương “Nhóm oxi” Hóa
học 10 nâng cao là cần thiết đáp ứng yêu cầu phát triển NL TNHH cho HS
3. Mục đích nghiên cứu
Vận dụng một số PP dạy học tích cực: PP sử dụng thí nghiệm, PP dạy học
theo góc và PP dạy học theo HĐ nhằm phát triển NLTN cho học sinh thông qua dạy
học chương “Nhóm oxi” Hóa học 10 nâng cao.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài: xu hướng đổi mới phương pháp dạy

học (PPDH) theo định hướng phát triển NL, NL TNHH, PP sử dụng thí nghiệm, PP
dạy học theo góc và PP dạy học theo HĐ.
- Điều tra thực trạng việc phát triển NL TNHH và việc áp dụng PP sử dụng
thí nghiệm, PPDH theo góc và PPDH theo HĐ trong dạy học HH ở một số trường
trung học phổ thông (THPT).
- Phân tích cấu trúc chương trình chương “Nhóm oxi” Hóa học 10 nâng cao.
- Đề xuất nguyên tắc áp dụng PP dạy học sử dụng thí nghiệm, PP dạy học
theo góc và PP dạy học theo HĐ nhằm phát triển NLTN cho học sinh.
- Thiết kế giáo án có sử dụng ba PP này trong dạy học chương “Nhóm oxi”
Hóa học 10 nâng cao.
- Xây dựng bộ công cụ đánh giá NL TNHH.
- Thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm chứng những giả thuyết khoa học của
luận văn đã nêu ra.


5

5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
5.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học hóa học ở trường THPT.
5.2. Đối tượng nghiên cứu
NL TNHH của học sinh và những biện pháp phát triển năng lực này
thông qua áp dụng PPDH sử dụng thí nghiệm, PPDH theo góc và PPDH theo HĐ.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Hệ thống các thí nghiệm hóa học chương “Nhóm
oxi” Hóa học 10 nâng cao.
- Địa bàn nghiên cứu: Trường THPT Tam Dương, THPT Trần Hưng Đạo
huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Thời gian nghiên cứu: Trong năm học 2017-2018.
7. Giả thuyết khoa học

Nếu sử dụng các phương pháp dạy học sử dụng thí nghiệm, PPDH theo góc
và PPDH theo HĐ cho học sinh (HS) một cách hợp lí thì sẽ phát triển được NL
TNHH cho HS, góp phần nâng cao chất lượng dạy học hóa học ở trường phổ thông.
8. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phối hợp các nhóm phương pháp sau:
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các cơ sở lí luận có liên
quan đến đối tượng nghiên cứu của đề tài.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng phối hợp các PP sau: PP quan sát, PP điều tra, PP thực nghiệm sư
phạm.
8.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lí số liệu thu thâ ̣p trong thực
nghiê ̣m sư pha ̣m.
9. Đóng góp mới của đề tài


6

Hệ thống hóa và làm rõ các cơ sở lí luận về vấn đề đổi mới phương pháp dạy
học theo định hướng phát triển năng lực và phát triển NL TNHH ở trường THPT.
Điều tra thực trạng việc phát triển NL TNHH và việc áp dụng PP sử dụng thí
nghiệm, PP dạy học theo góc và PP dạy học theo HĐ trong dạy học hóa học ở một
số trường trung học phổ thông (THPT).
Đề xuất nguyên tắc áp dụng PP dạy học sử dụng thí nghiệm, PP dạy học theo
góc và PP dạy học theo HĐ nhằm phát triển NLTN cho học sinh.
Thiết kế một số kế hoạch bài học chương “nhóm oxi “ Hóa học 10 nâng cao
nhằm phát triển NLTNHH cho học sinh.
Thiết kế và sử dụng bộ công cụ đánh giá NL TNHH của HS gồm bảng kiểm
quan sát, phiếu tự đánh giá của HS, bài kiểm tra.

10. Cấu trúc của luận văn.
Ngoài các phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung khóa luận có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển NL TNHH cho HS phổ
thông.
Chương 2: Phát triển NL TNHH cho học sinh thông qua dạy học chương
“Nhóm oxi”.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.


7

NỘI DUNG
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM HÓA HỌC CHO HỌC SINH PHỔ THÔNG
1.1. Đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông theo định
hướng phát triển năng lực
Phương pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú ý
tích cực hoá học sinh về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực giải
quyết vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời
gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng cường việc học tập
trong nhóm, đổi mới quan hệ giáo viên – học sinh theo hướng cộng tác có ý nghĩa
quan trọng nhằm phát triển năng lực xã hội. Bên cạnh việc học tập những tri thức và
kỹ năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học tập phức
hợp nhằm phát triển năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp.
Theo tài liệu [30] những định hướng chung, tổng quát về đổi mới phương
pháp dạy học các môn học thuộc chương trình giáo dục định hướng phát triển năng
lực là:
- Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học, hình thành và
phát triển năng lực tự học (sử dụng sách giáo khoa, nghe, ghi chép, tìm kiếm thông

tin,...), trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tư duy.
- Có thể chọn lựa một cách linh hoạt các phương pháp chung và phương
pháp đặc thù của môn học để thực hiện. Tuy nhiên dù sử dụng bất kỳ PP nào cũng
phải đảm bảo được nguyên tắc “Học sinh tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức
với sự tổ chức, hướng dẫn của giáo viên”.
- Việc sử dụng phương pháp dạy học gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy
học. Tuỳ theo mục tiêu, nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể mà có những hình
thức tổ chức thích hợp như học cá nhân, học nhóm; học trong lớp, học ở ngoài lớp...
Cần chuẩn bị tốt về phương pháp đối với các giờ thực hành để đảm bảo yêu cầu rèn
luyện kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, nâng cao hứng thú cho
người học.


8

- Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học môn học tối thiểu đã qui
định. Có thể sử dụng các đồ dùng dạy học tự làm nếu xét thấy cần thiết với nội dung
học và phù hợp với đối tượng học sinh. Tích cực vận dụng công nghệ thông tin
trong dạy học.
Như vậy trong dạy học tích cực, GV không chỉ đơn thuần đóng vai trò là
người truyền đạt kiến thức, GV còn người thiết kế, tổ chức, hướng dẫn các hoạt
động học tập của từng HS hoặc theo từng nhóm nhỏ để HS tự lực chiếm lĩnh nội
dung học tập, chủ động thực hiện các hoạt động do GV đưa ra để đạt được các mục
tiêu kiến thức, kĩ năng, thái độ theo yêu cầu của chương trình.
1.2. Năng lực và vấn đề phát triển năng lực cho học sinh phổ thông
1.2.1. Khái niệm năng lực
NL được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau:
Theo F.E. Weinert (2001) cho rằng: “Năng lực là những kĩ năng kĩ xảo học
được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự
sẵn sàng về động cơ xã hội… và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một

cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt” [33].
Theo OECD (tổ chức các nước kinh tế phát triển) (2002) đã xác định “ Năng
lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công
nhiệm vụ trong bối cảnh cụ thể” [32].
Nguyễn Văn Cường, Bernd Meier (2010) cho rằng: “Năng lực là một thuộc
tính tâm lí phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh
nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm đạo đức” [14].
Theo chương trình GD phổ thông tổng thể ( 7/2017):“Năng lực là thuộc tính
cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn
luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc
tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành công một loại
hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể”. [5]
Như vậy năng lực là sự huy động và kết hợp một cách có hiệu quả và có tổ
chức các kiến thức, kĩ năng, thái độ, tình cảm, động cơ cá nhân,… để thực hiện thành


9

công các yêu cầu phức hợp của hoạt động trong bối cảnh nhất định.
1.2.2. Cấu trúc của năng lực
Theo tài liệu [9] để hình thành và phát triển năng lực cần xác định các thành
phần và cấu trúc của chúng. Có nhiều loại năng lực khác nhau. Việc mô tả cấu trúc
và các thành phần năng lực cũng khác nhau. Cấu trúc chung của năng lực hành
động được mô tả là sự kết hợp của 4 năng lực thành phần: “Năng lực chuyên môn,
năng lực phương pháp, năng lực xã hội, năng lực cá thể .
- NL chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các
nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách
độc lập, có PP và chính xác về mặt chuyên môn. Trong đó bao gồm cả khả năng tư
duy lô gic, phân tích, tổng hợp, trừu tượng hoá, khả năng nhận biết các mối quan hệ
hệ thống và quá trình.

- NL PP (Methodical competency): Là khả năng hành động có kế hoạch, định
hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. Trung tâm của NL
PP là những phương thức nhận thức, xử lí, đánh giá, truyền thụ và giới thiệu.
- NL xã hội (Social competency): Là khả năng đạt được mục đích trong những
tình huống xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp chặt
chẽ với những thành viên khác. Trọng tâm là: Ý thức được trách nhiệm của bản
thân cũng như của những người khác, tự chịu trách nhiệm, tự tổ chức; Các khả năng
thực hiện các hành động xã hội, khả năng cộng tác và giải quyết xung đột.
- NL cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh giá được
những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển năng khiếu
cá nhân, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm,
chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các ứng xử và hành vi.
Từ mô hình cấu trúc NL trên, cho thấy giáo dục định hướng phát triển NL
không chỉ nhằm mục tiêu phát triển NL chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng
chuyên môn mà còn phát triển NL PP, NL xã hội và NL cá thể. Những NL này
không tách rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ. NL hành động được hình thành
trên cơ sở có sự kết hợp các NL này.


10

1.2.3. Những phẩm chất và năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
trung học phổ thông
Theo tài liệu [5] Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể (T7/2017) định
hướng hình thành và phát triển cho học sinh 5 phẩm chất chủ yếu là: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Chương trình cũng định hướng hình thành và phát triển cho HS những NL
cốt lõi sau:
- Những năng lực chung, được tất cả các môn học và hoạt động giáo dục góp
phần hình thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,

năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ NL tự chủ và tự học:Tự lực; tự khẳng định và bảo vệ quyền nhu cầu chính
đáng; tự kiểm soát tình cảm, thái độ, hành vi của mình; tự định hướng nghề nghiệp;
tự học, tự hoàn thiện.
+ NL giao tiếp và hợp tác:Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp; Thiết lập, phát triển các quan hệ xã hội; điều chỉnh và hóa giải các
mâu thuẫn; xác định mục đích và phương thức hợp tác; xác định trác nhiệm và
hoạt định của bản thân; xác định nhu cầu và khả năng của người hợp tác; tổ chức
và thuyết phục người khác; đánh giá hoạt động hợp tác; hội nhập quốc tế.
+ NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra ý tưởng mới; phát hiện và làm
rõ vấn đề; hình thành và triển khai ý tưởng mới; đề xuất lựa chọn giải pháp; thực
hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề; tư duy độc lập.
- Những năng lực chuyên môn, được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua
một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngôn ngữ, tính toán, tìm
hiểu tự nhiên và xã hội, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.
Bên cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực cốt lõi, chương trình giáo
dục phổ thông tổng thể còn góp phần phát hiện, bồi dưỡng năng lực đặc biệt (năng
khiếu) của học sinh.
Mô hình 5 phẩm chất và 10 NL của HS cần đạt được theo chương trình giáo
dục phổ thông tổng thể (T7/2017):


11

Hình 1.1. Cấu trúc 5 phẩm chất và 10 năng lực của học sinh
1.2.4. Năng lực đặc thù môn hóa học
Năng lực chuyên biệt: Là năng lực đặc trưng cho mỗi chuyên ngành, chuyên
môn, môn học nhất định [9].
Theo tài liệu [9], các năng lực chuyên biệt môn Hóa học:
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: Năng lực sử dụng biểu tượng hóa học;

năng lực sử dụng thuật ngữ hóa học; năng lực sử dụng danh pháp hóa học.


12

Năng lực thực nghiệm hóa học: Năng lực tiến hành thí nghiệm, sử dụng TN
an toàn; Năng lực quan sát, mô tả, giải thích các hiện tượng TN và rút ra kết luận;
Năng lực xử lí thông tin liên quan đến TN.
Năng lực tính toán: Tính toán theo khối lượng chất tham gia và tạo thành sau
phản ứng. Tính toán theo mol chất tham gia và tạo thành sau phản ứng. Tìm ra được
mối quan hệ và thiết lập được mối quan hệ giữa kiến thức hóa học với các phép toán
học. Vận dụng các thuật toán để tính toán trong các bài toán hóa học.
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua dạy học hóa học: Phân tích được tình
huống trong học tập môn hóa học; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề
trong học tập môn hóa học. Phát hiện được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan
đến vấn đề phát hiện trong các chủ đề hóa học. Đề xuất được giải pháp giải quyết
vấn đề đã phát hiện; lập được kế hoạch để giải quyết một số vấn đề đơn giản; thực
hiện được kế hoạch đã đề ra có sự hỗ trợ của GV. Thực hiện giải pháp giải quyết
vấn đề và đưa ra kết luận chính xác.
Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống: Có năng lực hệ thống
hóa kiến thức; Năng lực phân tích tổng hợp các kiến thức hóa học vận dụng vào
cuộc sống thực tiễn; Năng lực phát hiện các nội dung kiến thức hóa học được ứng
dụng trong các lĩnh vực khác nhau; Năng lực phát hiện các vấn đề trong thực tiễn và
vận dụng kiến thức hóa học để giải thích; Năng lực độc lập sáng tạo trong việc xử lí
các vấn đề thực tiễn.
Theo [4], các năng lực chuyên biệt môn Hóa học bao gồm:
Năng lực nhận kiến thức hóa học:
- Nhận thức được các kiến thức phổ thông của môn Hóa hoc: Cơ sở kiến thức
về cấu tạo chất;Sự chuyển hóa hóa học,các dạng năng lượng và bảo toàn năng
lượng; Một số chất hóa học cơ bản và chuyển hóa hóc học; Một số ứng dụng hóa

học trong đời sống và sản xuất.
- Nhận biết được một số ngành, nghề liên quan đến hóa học.
Năng lực tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học:


13

- Thực hiện được một số kỹ năng tìm tòi, khám phá một số sự vật, hiện tượng
trong thế giới tự nhiên và đời sống theo tiến trình.
- Thực hiện được việc phân tích so sánh, rút ra dấu hiệu chung và riêng của
một số sự vật, hiện tượng đơn giản trong thế giới tự nhiên.
- Sử dụng được các chứng cứ khoa học để kiểm tra các dự đoán, lí giải các
chứng cứ, rút ra kết luận .
Vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn: Vận dụng được kiến thức hóa học
vào một số tình huống cụ thể trong thực tiễn; mô tả, dự đoán, giải thích hiện tượng ,
giải quyết vấn đề một cách khoa học ; ứng xử thích hợp trông các tình huống liên
quan đến sức khỏe của bản thân, gia đình và cộng đồn; ứng xử với tự nhiên phù hợp
với yêu cầu phát triển bền vững xã hội và bảo vệ môi trường .
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi đi sâu về NL TNHH.
1.3. Năng lực thực nghiệm hóa học
1.3.1. Khái niệm năng lực thực nghiệm hóa học
NL TNHH là: “khả năng HS có thể sử dụng các dụng cụ ThN, hóa chất để
tiến hành thành công các ThN HH; quan sát mô tả hiện tượng ThN và xử lí các
thông tin liên quan đến ThN để rút ra kết luận cần thiết” [2].
1.3.2. Cấu trúc của năng lực thực nghiệm hóa học
Theo tài liệu [2], NLTNHH bao gồm các thành tố sau: Lập kế hoạch thực
hiện ThN; tiến hành ThN;Quan sát mô tả hiện tượng ThN; Xử lí thông tin liên quan
tới ThN. Mỗi một NL thành tố có mức độ thể hiện cụ thể, giúp GV và HS có thể
quan sát đánh giá được, cụ thể như sau:



14

Năng lực thực nghiệm
hóa học
Lập kế hoạch thực
hiện thí nghiệm

Xác định mục
đích thí
nghiệm
Xác định các
yếu tố ảnh
hưởng đến thí
nghiệm hóa
học
Đề xuất thí
nghiệm (dụng
cụ hóa
chất,cách tiến
hành )

Dự đoán hiện
tượng thí nghiệm

Tiến hành thí
nghiệm
Nhận dạng
và lựa chọn
dụng cụ và

hóa chất
thích hợp
Lắp được bộ
dụng cụ thí
nghiệm
Thực hiện
các thao tác
thí nghiệm

Quan sát mô tả
hiện tượng thí
nghiệm

Xử lý thông tin liên
quan tới thí nghiệm

Xác định được
các chi tiết
cần quan sát
trong thí
nghiệm
Mô tả được các
yếu tố thay đổi
trong quá trình
thí nghiệm

Xử lý hóa chất
độc hại sinh ra
trong thí
nghiệm, dụng

cụ hóa chất
trước và sau
khi thí nghiệm

Nhận ra mối liên
hệ giữa hiện
tượng thí nghiệm
với các kiến thức
liên quan
Viết phương trình
minh họa, giải
thích hiện tượng
thí nghiệm
Thực hiện các
phép tính toán
cần thiết
Rút ra kết luận cần
thiết từ thí nghiệm

1.3.3. Biện pháp phát triển năng lực thực nghiệm hóa học
Để phát triển NL TNHH cho HS trong quá trình DH ở trường THPT thì GV
cần sử dụng tốt và có hiệu quả các PPDH tích cực như: PPDH theo góc, PPDH sử
dụng ThN, PPDH theo HĐ.... kết hợp với việc sử dụng ThN HH khi dạy các giờ học
nghiên cứu tài liệu mới, giờ thực hành, giờ ôn tập, giờ luyện tập và trong kiểm tra
đánh giá.


×