Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Sử dụng bài tập trong dạy học chương kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm - hóa học 12 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
======

TRẦN THỊ DUNG

SỬ DỤNG BÀI TẬP TRONG DẠY HỌC
CHƢƠNG KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ,
NHÔM- HÓA HỌC 12 NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
======

TRẦN THỊ DUNG

SỬ DỤNG BÀI TẬP TRONG DẠY HỌC
CHƢƠNG KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ,
NHÔM- HÓA HỌC 12 NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH
Chuyên ngành: Lí luận và Phƣơng pháp dạy học Bộ môn Hoá học
Mã số: 8 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Bình



HÀ NỘI - 2018


LỜI CẢM ƠN
Với tấm lòng tri ân và biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn TS. Phạm
Thị Bình, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn tập thể các Thầy Cô giảng viên trƣờng Đại học sƣ
phạm Hà Nội 2, đặc biệt là các thầy cô giảng viên thuộc bộ môn Phƣơng pháp đã
nhiệt tình dạy bảo, giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu
luận văn.
Em cũng xin chân thành cảm ơn BGH cùng các Thầy Cô giáo trƣờng THPT
Kim Anh và THPT Minh Phú đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình hoàn thành luận
văn.
Xin cảm ơn các em học sinh khối 12 trƣờng THPT Kim Anh và THPT Minh
Phú. Chính sự tham gia nhiệt tình của các em trong quá trình học tập đã tiếp thêm
sức mạnh để cô hoàn thành luận văn.
Cuối cùng xin cám ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên
tôi hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 23 tháng 07 năm 2018
TÁC GIẢ

TRẦN THỊ DUNG


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ
ràng, chƣa đƣợc công bố trong các công trình khác. Các kết quả nghiên cứu

trong luận văn phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với
thực tiễn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình.
Ngƣời cam đoan

Trần Thị Dung


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BT/ BTHH

Bài tập/ Bài tập hóa học

ĐC

Đối chứng

DH/ DHHH

Dạy học/ Dạy học hóa học

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

NL/ GQVĐ


Năng lực giải quyết vấn đề

Nxb

Nhà xuất bản

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

PTHH

Phƣơng trình hóa học

THPT

Trung học phổ thông

TN/ TNSP

Thực nghiệm/ Thực nghiệm sƣ phạm


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ............................................................................ 3
3. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 5
5. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu .............................................................. 5

6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 6
7. Phƣơng pháp nghiên cứu:.............................................................................. 6
8. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 6
9. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 7
10. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................. 8
1.1. Năng lực và cấu trúc của năng lực ............................................................. 8
1.1.1. Khái niệm về năng lực ............................................................................ 8
1.1.2. Đặc điểm của năng lực ............................................................................ 9
1.1.3. Cấu trúc của năng lực .............................................................................. 9
1.1.4. Các năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh ....................... 12
1.2. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh .................................. 14
1.2.1. Khái niệm về năng lực giải quyết vấn đề .............................................. 14
1.2.2. Cấu trúc và biểu hiện của năng lực gải quyết vấn đề............................ 15
1.2.3. Biện pháp phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh ............. 16
1.3. Sử dụng bài tập trong dạy học hóa học theo định hƣớng phát triển năng
lực .................................................................................................................... 19
1.3.1. Khái niệm, phân loại bài tập hóa học ................................................... 19
1.3.1.1. Khái niệm bài tập hóa học.................................................................. 19


1.3.1.2. Phân loại bài tập hóa học ................................................................... 19
1.3.2. Ý nghĩa, tác dụng của bài tập hoá học trong dạy học ........................... 20
1.3.3. Bài tập định hƣớng năng lực ................................................................. 21
1.4. Các phƣơng pháp xây dựng bài tập .......................................................... 25
1.4.1. Xây dựng bài tập hóa học hoàn toàn mới ............................................. 25
1.4.2. Xây dựng bài tập hóa học dựa trên các bài tập có sẵn .......................... 26
1.5. Thực trạng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua
bài tập tại một số trƣờng trung học phổ thông của thành phố Hà Nội ............ 26
1.5.1. Mục tiêu điều tra ................................................................................... 26

1.5.2. Nhiệm vụ điều tra .................................................................................. 27
1.5.3. Đối tƣợng điều tra ................................................................................. 27
1.5.4. Phƣơng pháp điều tra ............................................................................ 27
1.5.5. Kết quả, phân tích, thảo luận................................................................. 27
1.5.5.1. Kết quả điều tra giáo viên .................................................................. 27
1.5.5.2. Kết quả điều tra học sinh.................................................................... 32
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 35
CHƢƠNG 2 : XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP
CHƢƠNG KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM - HÓA HỌC 12 NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẦN ĐỀ CHO HỌC SINH............... 36
2.1. Mục tiêu, nội dung, cấu trúc chƣơng Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm .... 36
2.1.1. Mục tiêu................................................................................................. 36
2.1.1.1. Về kiến thức ....................................................................................... 36
2.1.1.2. Về kĩ năng: ......................................................................................... 36
2.1.1.3. Về thái độ ........................................................................................... 37
2.1.1.4. Phát triển năng lực.............................................................................. 37


2.1.2. Cấu trúc, nội dung chƣơng trình chƣơng “Kim loại kiềm, kim loại kiềm
thổ, nhôm” – Hoá học 12 ................................................................................. 38
2.2. Thiết kế công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh thông
qua sử dụng bài tập.......................................................................................... 39
2.2.1. Xây dựng bảng mô tả ............................................................................ 39
2.2.2. Xây dựng bảng kiểm đánh giá năng lực giải quyết vấn đề thông qua giải
bài tập hóa học................................................................................................. 41
2.3. Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập chƣơng “Kim loại kiềm, kiềm
thổ, nhôm” nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. ........... 45
2.3.1. Nguyên tắc tuyển chọn và xây dựng ..................................................... 45
2.3.2. Quy trình tuyển chọn, xây dựng hệ thống bài tập phát triển năng lực
gải quyết vấn đề............................................................................................... 46

2.4. Hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh
......................................................................................................................... 52
2.4.1. Bài tập thực nghiệm .............................................................................. 53
2.4.1.1. Bài tập dạng tuyển chọn ..................................................................... 53
2.4.1.2. Bài tập xây dựng ................................................................................ 54
2.4.2. Bài tập thực tiễn. ................................................................................... 58
2.4.2.1. Bài tập tuyển chọn.............................................................................. 58
2.4.2.2. Bài tập xây dựng ................................................................................ 62
2.4.3. Bài tập đồ thị ......................................................................................... 64
2.4.3.1. Bài tập tuyển chọn.............................................................................. 64
2.4.3.2. Bài tập xây dựng ................................................................................ 67
2.5. Biện pháp sử dụng bài tập nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho
học sinh ........................................................................................................... 68
2.5.1. Sử dụng bài tập khi hình thành kiến thức ............................................. 68


2.5.2. Sử dụng bài tập trong củng cố hoàn thiện kiến thức và kĩ năng ........... 72
2.5.3. Sử dụng bài tập trong kiểm tra, đánh giá .............................................. 73
2.6. Thiết kế một số kế hoạch dạy học minh họa ............................................ 75
2.6.1. Kế hoạch dạy học: ................................................................................. 75
2.6.2. Kế hoạch dạy học Tiết 48 Bài 27 ......................................................... 81
2.6.3. Kế hoạch dạy học TIẾT 50 BÀI 29: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM .......................................................... 91
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 96
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................... 97
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 97
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm .............................................................. 97
3.3. Kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 97
3.3.1. Chọn đối tƣợng, địa bàn ........................................................................ 97
3.3.2. Nội dung thực nghiệm ........................................................................... 98

3.3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ...................................................... 98
3.4. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm.................................................................. 99
3.4.1. Kết quả bảng kiểm quan sát .................................................................. 99
3.4.2. Kết quả bài kiểm tra sau TNSP ........................................................... 100
3.5. Xử lý và phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm ................................. 100
3.5.1. Xử lí và phân tích kết quả đánh giá sự phát triển NLGQVĐ của HS qua
bảng kiểm quan sát ........................................................................................ 100
3.5.2. Xử lý và phân tích kết quả bài kiểm tra .............................................. 102
Tiểu kết chƣơng 3.......................................................................................... 110
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 111
1. Kết luận ..................................................................................................... 111
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 112


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 113
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 118


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc chung của năng lực ................................................. 10
Hình 1.2. Sơ đồ phát triển NL là mục tiêu giáo dục ....................................... 11
Hình 1.3. Phẩm chất và năng lực của HS........................................................ 13
Hình 1.4. Cấu trúc và biểu hiện của năng lực GQVĐ .................................... 16
Hình 3.1. Biểu đồ thể hiện sự tiến bộ của các tiêu chí NL GQVĐ khi chấm
phiếu học tập của HS trƣờng THPT Kim Anh .............................................. 101
Hình 3.2. Biểu đồ thể hiện sự tiến bộ của các tiêu chí NL GQVĐ khi chấm
phiếu học tập của HS trƣờng THPT Minh Phú ............................................. 102
Hình 3.3. Đƣờng lũy tích biểu diễn kết quả bài kiểm tra 15 phút ................ 106
Hình 3.4. Đồ thị tổng hợp phân loại kết quả kiểm tra 15 phút .................... 106



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Nhóm nội dung phát triển các NL thành phần ............................... 11
Bảng 1.2. Số lƣợng GV, HS tham gia điều tra thực trạng phát triển .............. 27
Bảng 2.1. Bảng mô tả các tiêu chí và chỉ báo mức độ đánh giá năng lực
GQVĐ thông qua BTHH ................................................................................ 39
Bảng 2.2. Bảng lƣợng hóa điểm đánh giá các tiêu chí của NL GQVĐ thông
qua giải BTHH (dành cho giáo viên) .............................................................. 42
Bảng 2.3. Bảng kiểm tự đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua giải BTHH
(dành cho HS).................................................................................................. 43
Bảng 3.1. Số liệu HS tham gia thực nghiệm và đối chứng ............................. 98
Bảng 3.2. Điểm chấm phiếu học tập và phiếu quan sát theo các tiêu chí đánh
giá NL GQVĐ của trƣờng THPT Kim Anh và THPT Minh Phú ................... 99
Bảng 3.3. Số lƣợng HS đạt điểm Xi của trƣờng Kim Anh ........................... 100
Bảng 3.4. Số lƣợng HS đạt điểmXi của trƣờng THPT Minh Phú................. 100
Bảng 3.5. Điểm trung bình các tiêu chí đánh giá NL GQVĐ khi chấm phiếu
học tập ........................................................................................................... 101
Bảng 3.6. Tần suất (%) HS đạt điểm Xi của trƣờng Kim Anh ..................... 104
Bảng 3.7. Tần suất (%) HS đạt điểm Xi của trƣờng THPT Minh Phú ......... 105
Bảng 3.8. Tỉ lệ (%) HS đạt điểm Xi của trƣờng Kim Anh .......................... 105
Bảng 3.9. Tỉ lệ (%) HS đạt điểm Xi của trƣờng THPT Minh Phú .............. 105
Bảng 3.10. Số % HS đạt điểm yếu-kém, trung bình, khá và giỏi ................. 106
Bảng 3.11. Kết quả phân tích điểm kiểm tra 15 phút ................................... 107


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nghị quyết TW 2 khóa VIII Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định

“Giáo dục là quốc sách hàng đầu, đã khẳng định vị trí, vai trò của giáo dục
đối với sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước”
Gần đây, Báo cáo chính trị Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của
Đảng đã nêu rõ: Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hƣớng chuẩn
hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa; đổi mới chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp
dạy học (PPDH). Tập trung nâng cao chất lƣợng giáo dục, đào tạo, coi trọng
giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, năng thực hành.
Luật Giáo dục 2005, điều 5.2 nêu rõ: Phương pháp giáo dục phải phát
huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học; bồi
dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học
tập và ý chí vươn lên”
Với quan điểm định hƣớng chiến lƣợc mà Đảng và Nhà nƣớc đã nêu ra,
sự nghiệp giáo dục cần thiết phải có sự hoàn thiện đổi mới về nhiều phƣơng
diện. Việc đổi mới PPDH là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong việc
cải cách giáo dục nói chung và cải cách bậc trung học phổ thông nói riêng,
việc đổi mới phƣơng pháp dạy học cũng nhƣ chƣơng trình giáo dục đã đƣợc
thực hiện một cách toàn diện theo hƣớng “ lấy ngƣời học làm trung tâm”.
Giáo dục phổ thông nƣớc ta đang thực hiện bƣớc chuyển từ chƣơng
trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của ngƣời học, từ chỗ
quan tâm đến việc học sinh (HS) học đƣợc cái gì đến chỗ quan tâm HS vận
dụng đƣợc cái gì qua việc học. Để đảm bảo đƣợc điều đó, nhất định phải thực
hiện thành công việc chuyển từ PPDH theo lối “ truyền thụ một chiều” sang


2

dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, kĩ năng, hình thành năng lực (NL)
phẩm chất.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển chung của giáo dục phổ
thông, hoạt động đổi mới PPDH luôn đảm bảo đƣợc sự phát triển NL của HS.

Hiện nay giáo viên (GV) sử dụng nhiều phƣơng pháp dạy học tích cực theo
hƣớng nâng cao tính tích cực tự lực cho HS. Một trong những PPDH đổi mới
là dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề (NL GQVĐ) của học sinh
thông qua dạy học. Đây là một hình thức dạy học quan trọng không chỉ chú ý
tích cực hóa học sinh về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện NL GQVĐ.
Đối với môn Hóa học là môn khoa học thực nghiệm, có tính trừu
tƣợng cao, đối tƣợng quan sát trong dạy học là các sơ đồ, hình vẽ, mẫu vật
tự nhiên, các thí nghiệm... Môn Hóa học cung cấp cho HS những tri thức
khoa học phổ thông cơ bản về các chất, sự biến đổi các chất, mối liên hệ qua
lại giữa công nghệ hóa học, môi trƣờng và con ngƣời. Vì thế, bên cạnh việc
nắm vững lí thuyết, HS cần phải biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các môn
học để giải quyết những vấn đề đặt ra trong môn học và trong thực tiễn. Do
đó, môn Hóa học phổ thông có khả năng phát triển nhiều NL cho HS, trong
đó có NL GQVĐ.
Trong dạy học hóa học (DHHH), bài tập hóa học (BTHH) vừa là mục
đích, vừa là nội dung, PPDH và cũng là phƣơng tiện dạy học hiệu quả để phát
triển NL và rèn kĩ năng cho HS. BTHH với tƣ cách là một PPDH, có tác dụng
rất lớn trong việc giáo dục, rèn luyện và phát triển NL GQVĐ của HS.
Xuất phát từ lí do trên chúng tôi đã chọn đề tài: “SỬ DỤNG BÀI TẬP
TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM
THỔ, NHÔM - HÓA HỌC 12 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI
QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH”


3

2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Hiện nay, Việt Nam đang triển khai đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ
thông theo định hƣớng phát triển NL ngƣời học.
Việc nghiên cứu nhằm phát triển các NL cho HS phổ thông đã đƣợc

nhiều tác giả quan tâm. Ở Việt Nam, một số Luận án Tiến sĩ, Luận văn Thạc
sĩ đã nghiên cứu phát triển NL cho HS thông qua vận dụng các kiến thức
trong nhiều môn học. Trong những gần đây, trong bộ môn Hóa học đã bắt
đầu có những luận văn nghiên cứu theo định hƣớng phát triển NL cho HS,
sinh viên trong DHHH.
+ Khi nghiên cứu về NL GQVĐ có nhiều công trình nghiên cứu theo nhiều
hƣớng với các PPDH khác nhau nhƣ:
Tác giả: Nguyễn Thị Phƣơng Thúy sử dụng dạy học dự án trong dạy
học phần hữu cơ để hình thành và phát triển NL GQVĐ cho HS.
Tác giả Nguyễn Thị Hồng Luyến đã xây dựng và thực hiện chủ đề
tích hợp theo các phƣơng pháp dạy học: dự án, góc, nhóm... để hình thành
NL GQVĐ cho HS.
Tác giả Đặng Thị Nga đã đề cập đến một số phƣơng pháp dạy học
trong đó có sử dụng bài tập hóa học để phát triển NL cho HS.
Tác giả Nguyễn Thị Thắm đã giúp học sinh phát triển được năng lực
giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học chương hóa học và vấn
đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường
Tác giả Trần Lƣơng: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho sinh
viên trƣờng Đại Học Cần Thơ đƣợc đăng trên Vol.59,No.8,pp.42-43.
Tác giả Lƣu Thị Lƣơng Yến: Sử dụng bài tập định hƣớng phát triển
năng lực trong dạy học phần dẫn xuất Hiđrocacbon lớp 11 nhằm phát triển
năng lực GQVĐ cho HS đƣợc đăng trên Vol.61,No.6A,pp.105-115.


4

+ Nhiều tác giả cũng đi nghiên cứu về việc sử dụng BTHH trong DHHH
ở trƣờng phổ thông. Ví dụ nhƣ:
Tác giả Nguyễn Thị Thanh đã xây dựng và lựa chọn một hệ thống
bài tập tích hợp theo hƣớng dạy học tích cƣc nhƣ: dạy học theo góc, dạy

học dự án,…
Tác giả Trƣơng Thị Hƣơng Giang đã xây dựng và sử dụng đƣợc
nhiều bài tập thực tiễn khi dạy học phần kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
Một số tác giả đã xây dựng hệ thống bài tập(BT) phần kim loại Hóa
học - 12 cho HS ở trung học phổ thông. Ví dụ nhƣ:
Ngô Xuân Hƣơng (2015), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống
bài tập phần kim loại hóa học lớp 12 dùng bồi dưỡng học sinh giỏi ở trung
học phổ thông, Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục, Trƣờng ĐHSP Hà
Nội .
Nguyễn Văn Phƣớc (2016), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ
thống bài tập phần kim loại hóa học lớp 12 theo hướng dạy học tích cực,
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục, Trƣờng ĐHSP Hà Nội.
Ngoài ra, còn một số bài báo, Luận văn Thạc sĩ, Tiến sĩ có liên quan
khác về phát triển NL GQVĐ, BTHH ... Tuy nhiên công trình nghiên cứu
một cách đầy đủ hoàn thiện, có hệ thống về BTHH chƣơng “Kim loại kiềm,
kim loại kiềm thổ, nhôm”- Hóa học 12 để phát triển NL GQVĐ củ HS còn
hạn chế.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cách lựa chọn, xây dựng và đề xuất biện pháp sử dụng hệ
thống bài tập chƣơng “ Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm” - Hóa học 12 nhằm
phát triển năng lực GQVĐ cho HS.


5

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài, bao gồm:
+ Khái niệm NLvà cấu trúc NL.
+ Khái niệm, cấu trúc khung NL GQVĐ, các biện pháp phát triển NL
GQVĐ cho HS, hình thức đánh giá NL GQVĐ của HS.

+ Khái niệm, phân loại BTHH, tác dụng của BTHH và sử dụng bài tập
theo định hƣớng phát triển NL cho HS.
- Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài:
Tìm hiểu thực trạng vấn đề phát triển NL GQVĐ và việc sử dụng bài
tập để phát triển NL GQVĐ cho HS trong DHHH tại một số trƣờng trung học
phổ thông (THPT) thành phố Hà Nội.
- Phân tích mục tiêu, nội dung chƣơng “Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ,
nhôm”- Hóa học 12
- Xây dựng bộ công cụ đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua sử dụng BT
- Nghiên cứu, chọn dạng BT và cách xây dựng, sử dụng BT phát triển NL
GQVĐ cho HS, xây dựng hệ thống BT phát triển NL GQVĐ cho HS chƣơng
Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm- Hóa học 12 và đề xuất biện pháp sử dụng
chúng
- Thiết kế minh họa một số kế hoạch dạy học có sử dụng BT phát triển NL
GQVĐ cho HS chƣơng “Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm”- Hóa học
12 và tiến hành thực nghiệm sƣ phạm, thu thập, xử lí dữ liệu và rút ra kết luận
5. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
Khách thế nghiên cứu: Quá trình dạy môn Hóa học chƣơng 6-Lớp 12 ở
trƣờng phổ thông.
Đối tƣợng nghiên cứu: Bài tập chƣơng Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ,
nhôm nhằm phát triển NL GQVĐ cho HS.


6

6. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Chƣơng kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm- Hóa học 12.
- Địa bàn thực nghiệm sƣ phạm: Trƣờng THPT Kim Anh- Huyện Sóc
Sơn- Thành phố Hà Nội. Trƣờng THPT Minh Phú- Huyện Sóc Sơn- Thành
phố Hà Nội.

7. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Sử dụng phối hợp các nhóm phƣơng pháp sau:
- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí luận:
Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các văn
bản, tài liệu nhằm tổng quan tài liệu về cơ sở lí luận của đề tài.
- Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
Sử dụng phƣơng pháp điều tra để nghiên cứu thực trạng phát triển NL
GQVĐ và sử dụng BTHH nhằm phát triển NL GQVĐ
Thực nghiệm sƣ phạm để kiểm chứng tính đúng đắn của giải thuyết
khoa học, đánh giá tính phù hợp, tính khả thi và hiệu quả của các đề xuất đƣa
ra của đề tài.
- Phƣơng pháp thống kê toán học:
Sử dụng thống kê toán học để xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm.
8. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng những lí luận về năng lực GQVĐ, về dạy học phát triển
năng lực trong việc lựa chọn, xây dựng hệ thống BTchƣơng “Kim loại kiềm,
kim loại kiềm thổ và nhôm” – Hóa học 12 thì sẽ phát huy tính tích cực , phát
triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh, góp phần nâng cao chất lƣợng
dạy học Hóa học ở trƣờng phổ thông.


7

9. Đóng góp của đề tài
- Điều tra, đánh giá thực trạng việc sử dụng bài và NL GQVĐ cho HS trong
DHHH ở một số trƣờng THPT.
- Tuyển chọn, xây dựng hệ thống gồm 45 BT có nội dung thực tiễn, nội
dung thực nghiệm, BT đồ thị trong chƣơng Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ,
nhôm- Hóa học 12 nhằm phát triển NL GQVĐ cho HS đƣợc sắp xếp theo các
dạng BT (BT thực nghiệm, BT thực tiễn, BT đồ thị).

- Đề xuất 03 biện pháp sử dụng BT đã xây dựng và lựa chọn nhằm phát
triển NL GQVĐ cho HS
+ Sử dụng BT khi hình thành kiến thức.
+ Sử dụng BT trong củng cố hoàn thiện kiến thức, kĩ năng.
+ Sử dụng BT trong kiểm tra, đánh giá.
- Thiết kế công cụ đánh giá NL GQVĐ của HS thông qua sử dụng BTHH.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài.
Chƣơng 2: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chƣơng Kim loại kiềm,
kiềm thổ, nhôm nhằm phát triển NL GQVĐ cho HS.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm


8

CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Năng lực và cấu trúc của năng lực
1.1.1. Khái niệm về năng lực
Theo [38, tr.50-51] khái niệm năng lực (NL) (compentency) có nguồn
gốc Latinh: “competentia” có nghĩa là “gặp gỡ”. Ngày nay khái niệm NL
đƣợc hiểu dƣới nhiều cách tiếp cận khác nhau.
Từ giác độ tâm lí học, nhiều tác giả có quan điểm chung về NL nhƣ sau:
’’Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với
yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có hiệu
quả”.
Ở giác độ giáo dục học: ” NL là một hệ thống các cấu trúc tinh thần
bên trong và khả năng huy động các kiến thức, kĩ năng nhận thức, kĩ năng
thực hành và thái độ, cảm xúc, giá trị, đạo đức, động lực của một người để

thực hiện thành công các hoạt động trong một bối cảnh cụ thể”
Trong phát triển chƣơng trình, nhiều nƣớc nêu lên định nghĩa về NL;
chẳng hạn:
“NL là khả năng thực hiện thành công và có trách nhiệm các nhiệm vụ,
giải quyết các vấn đề trong các tình huống xác định cũng như các tình huống
thay đổi trên cơ sở huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ và các thuộc tính cá
nhân khác như: động cơ, ý chí, quan niệm, giá trị,...suy nghĩ thấu đáo và sẵn
sàng hành động”
Nhƣ vậy, chúng ta có thể hiểu: NL bao gồm các kiến thức, kĩ năng cũng
nhƣ quan điểm và thái độ mà mỗi cá nhân có thể hành động thành công trong các
tình huống mới.


9

NL là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố như
tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm.
1.1.2. Đặc điểm của năng lực
Theo tài liệu [1], [39] NL mang tính cá nhân, có sự tác động của một cá
nhân cụ thể tới một đối tƣợng cụ thể (kiến thức, quan hệ xã hội, …) để có một
sản phẩm nhất định; do đó có thể phân biệt ngƣời này với ngƣời khác.
NL thể hiện thông qua hành động, nó là một yếu tố đƣợc cấu thành
trong một hoạt động cụ thể. NL chỉ tồn tại trong quá trình vận động, phát triển
của một hoạt động cụ thể. NL vừa là mục tiêu, vừa là kết quả hoạt động.
NL đƣợc đánh giá bằng một kết quả hiệu quả cụ thể, nó đề cập tới xu
thế đạt đƣợc một kết quả nào đó của một công việc cụ thể, do một con ngƣời
cụ thể thực hiện (NL học tập, NL tƣ duy, NL tự quản lí bản thân, … không
tồn tại NL chung chung).
1.1.3. Cấu trúc của năng lực
Theo tài liệu [1, tr.68-71] để hình thành và phát triển NL cần xác định

các thành phần và cấu trúc của chúng. Có nhiều loại NL khác nhau, việc mô
tả cấu trúc và các thành phần NL cũng khác nhau. Nhƣng cơ bản cấu trúc
năng lực hành động (thực hiện) đƣợc mô tả là sự kết hợp của 4 NL thành phần
sau:
NL chuyên môn: Khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng
nhƣ đánh giá kết quả một cách độc lập, có phƣơng pháp và chính xác về mặt
chuyên môn (Bao gồm cả khả năng tƣ duy logic, phân tích, tổng hợp và trừu
tƣợng, khả năng nhận biết các mối quan hệ hệ thống và quá trình).
NL phƣơng pháp: Là khả năng hành động có kế hoạch, định hƣớng
mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề.
Trung tâm của NL phƣơng pháp là những phƣơng thức nhận thức, xử


10

lí, đánh giá, truyền thụ và giới thiệu trình bày tri thức. Nó đƣợc tiếp nhận qua
việc học phƣơng pháp luận – GQVĐ.
NL xã hội: Là khả năng đạt đƣợc mục đích trong những tình huống xã
hội cũng nhƣ trong những nhiệm vụ khác nhau với sự phối hợp chặt chẽ với
những thành viên khác. Trọng tâm là:
- Ý thức đƣợc trách nhiệm của bản thân cũng nhƣ của những ngƣời khác,
tự chịu trách nhiệm, tự tổ chức.
- Có khả năng thực hiện các hành động xã hội, khả năng cộng tác và giải
quyết xung đột.
NL cá thể: Khả năng xác định, suy nghĩ và đánh giá đƣợc những cơ
hội phát triển cũng nhƣ những giới hạn của mình, phát triển đƣợc năng khiếu
cá nhân cũng nhƣ xây dựng kế hoạch cho cuộc sống riêng và hiện thực hoá kế
hoạch đó; những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các
hành vi ứng xử.
Ta có thể mô tả cấu trúc của NL hành động hoặc cấu trúc chung của NL

bằng sơ đồ sau:

Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc chung của năng lực
Mô hình bốn thành phần NL trên phù hợp với bốn mục tiêu giáo dục
(bốn trụ cột giáo dục) theo UNESCO đã nêu ra. Ta có thể mô tả bằng sơ đồ
sau:


11

CÁC THÀNH PHẦN
NĂNG LỰC

CÁC MỤC TIÊU GIÁO
DỤC THEO UNESCO

Năng lực chuyên môn

Học để biết

Năng lực phƣơng pháp

Học để làm

Năng lực xã hội

Học để cùng chung sống

Năng lực cá thể


Học để tự khẳng định

Hình 1.2. Sơ đồ phát triển NL là mục tiêu giáo dục
Nhƣ vậy, giáo dục định hƣớng phát triển NL không chỉ nhằm mục tiêu
phát triển NL chuyên môn bao gồm tri thức kĩ năng chuyên môn mà còn phát
triển NL phƣơng pháp, NL xã hội và NL cá thể. Những NL này không thể
tách rời nhau mà có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và tổng hòa vào nhau tạo
nên những NL cụ thể của con ngƣời.
Nội dung dạy học theo quan điểm phát triển NL không chỉ giới hạn
trong tri thức và kĩ năng chuyên môn mà phải có những nhóm nội dung để
phát triển các NL thành phần khác. Cụ thể là:
Bảng 1.1. Nhóm nội dung phát triển các NL thành phần
Học

nội

chuyên môn

dung - Các tri thức chuyên môn (các khái niệm, Năng
phạm trù, quy luật, mối liên hệ...)
- Các kĩ năng chuyên môn
- Ứng dụng, đánh giá chuyên môn

lực

chuyên môn


12


phƣơng - Lập kế hoạch học tập, kế hoạch làm việc. Năng

Học

pháp- chiến lƣợc

lực

- Các phƣơng pháp nhận thức chung: Thu phƣơng
thập, xử lí, đánh giá, trình bày thông tin.

pháp

- Các phƣơng pháp chuyên môn.
Học giao tiếp- xã - Làm việc trong nhóm.

Năng lực xã

- Tạo điều kiện cho sự hiểu biết về phƣơng hội

hội

diện xã hội.
- Học cách ứng xử, tinh thần trách nhiệm,
khả năng giải quyết xung đột
Học

tự

trải - Tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu.


nghiệm - đánh giá

- Xây dựng kế hoạch phát triển cá nhân.

Năng lực cá
thể

- Đánh giá, hình thành các chuẩn mực giá
trị, đạo đức và văn hóa, lòng tự trọng...
PPDH theo quan điểm phát triển NL không chỉ chú ý tích cực hóa HS về hoạt
động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện NL GQVĐ gắn với tình huống của cuộc
sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành,
thực tiễn.
1.1.4. Các năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
Theo [29, tr.12-13] chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể đã công
bố mục tiêu giáo dục học sinh phổ thông để trèn luyện tốt 5 phẩm chất và 10
NL. Chƣơng trình các môn học và sách giáo khoa, phƣơng pháp giảng dạy
đều hƣớng tới mục tiêu này.
Chƣơng trình giáo giục phổ thông mới sẽ hình thành và phát triển cho
HS 5 phẩm chất chủ yếu là yêu nƣớc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách
nhiệm.


13

Chƣơng trình cũng hình thành cũng hình thành và phát triển cho HS
những NL cốt lõi gồm:
- Những NL chung, đƣợc tất cả các môn học và hoạt động giáo dục
góp phần hình thành, phát triển: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác,

NL GQVĐ và sáng tạo.
- Những NL chuyên môn, đƣợc hình thành phát triển chủ yếu thông
qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: NL ngôn ngữ, tính
toán, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, công nghệ, tin học, thẩm mĩ, thể chất.
Bên cạnh việc hình thành, phát triển NL cốt lõi, chƣơng trình GDPT
còn góp phần phát hiện, bồi dƣỡng NL đặc biệt ( năng khiếu) của HS.
Có thể tổng kết các NL và phẩm chất cần hình thành cho HS theo sơ đồ sau:

Hình 1.3. Phẩm chất và năng lực của HS


×